Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Time after time time to time va time by time

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.04 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Time after time, time to time và time by time   . In Email Chia sẻ:. x.    . Tin liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>     . Hỏi đáp Anh ngữ: Bàn về từ discipline (kỷ luật) Hỏi đáp Anh ngữ: Những chữ viết tắt Hỏi đáp Anh ngữ: Các câu hỏi trắc nghiệm Hỏi đáp Anh ngữ: Nghĩa của cụm từ 'Short of' Hỏi đáp Anh ngữ: Sự khác biệt giữa Recommendation letter và Reference letter. CỠ CHỮ - + Phạm Văn 12.01.2013 Hỏi: Xin chào Đài VOA! Xin quý Đài giúp mình phân biệt sự khác nhau giữa ba thành ngữ: time after time, time to time và time by time. Cám ơn quý Đài! Chào bạn, Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Trong email ngày 25 tháng 10, 2012, bạn nhờ phân biệt sự khác nhau giữa ba thành ngữ: time after time, time to time và time by time. Trả lời: Lần sau nếu bạn có câu hỏi tương tự, bạn nên chép cả câu văn trong bài học hay trong bài báo trong đó idioms này xuất hiện. Như vậy sẽ tiện cho việc trả lời. 1. Time after time (hay time and again hay time and time again hay over and over again): nhiều lần, lập đi lập lại. Children are forgetful and must be told time and time again how to behave = Trẻ em dễ quên nên thường phải nhắc đi nhắc lại phải lễ phép. You’ve made the same mistake time after time! Please try to be careful! = Bạn phạm cùng một lỗi nhiều lần! Hãy cẩn thận hơn! I’ve told you time and time again not to use my car without asking me = Tôi đã bảo bạn nhiều lần không được dùng xe hơi của tôi mà không hỏi tôi. 2. Time to time (có lẽ từ thành ngữ from time to time): irregularly, sometimes, occasionally. Even though the Smiths have moved, we still see them from time to time = Dù gia đình ông bà Smith đã dọn đi rồi nhưng thỉnh thoảng chúng tôi vẫn gặp họ. From time to time I’d like to go fishing instead of going to work = Thỉnh thoảng thay vì đi làm, tôi nghỉ một bữa để đi câu. Bob visits us at our house from time to time = Thỉnh thoảng Bob đến nhà chúng tôi chơi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> They still get together from time to time = Thỉnh thoảng họ vẫn gặp nhau. From time to time we heard a rumble of thunder = Thỉnh thoảng chúng tôi nghe thấy tiếng sấm đùng đùng. I have been bothered from time to time by pain in my back = Thỉnh thoảng tôi khó chịu vì bị đau lưng. 3. Còn là nghi vấn: time by time là gì? Nếu có câu trong đó time by time được sử dụng thì có thể biết nghĩa dễ dàng. Trong lúc chưa biết rõ câu trả lời và trong khi chờ độc giả Trang Vu kiểm lại xem nhóm từ này bạn đã thấy ở đâu, xin nêu lên để độc giả khác góp ý. Trang web của Englishpage đề nghị giải thích: “Beginning joggers should run slowly and increase their distance/time by distance/time,” e.g., if they jogged 1 km in 1 hour (distance/time) at the beginning then they can slowly increase it to 1.5 km in 2 hours (distance/time) or 1 km in 45 minutes (distance/time). Nếu thế thì “distance/time by distance/time” có nghĩa là từ từ, “gradually”, hay là “time after time.” Ðộc giả nghĩ sao? Chúc bạn mạnh tiến Tham khảo: Adam Makkai. A Dictionary of American Idioms 4th ed.. Hauppauge, NY: Barron’s Educational Series, 1975. Richard A. Spears. McGraw-Hill’s Dictionary of American Idioms. New York: McGraw-Hill, 2006. * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: Hỏi đáp Anh ngữ: Bàn về từ discipline (kỷ luật)  . In Email.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . Chia sẻ:. x.    . Tin liên hệ     . Hỏi đáp Anh ngữ: Những chữ viết tắt Hỏi đáp Anh ngữ: Các câu hỏi trắc nghiệm Hỏi đáp Anh ngữ: Nghĩa của cụm từ 'Short of' Hỏi đáp Anh ngữ: Sự khác biệt giữa Recommendation letter và Reference letter Hỏi đáp Anh ngữ: Cách sử dụng lease, rent, hire, lend, và employ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CỠ CHỮ - + Phạm Văn 05.01.2013 Hỏi: Từ DISCIPLINE trong ví dụ về cách dùng Unless khi là preposition là noun chớ không phải adjective. Adjective của DISCIPLINE là DISCIPLINAL. Trân trọng kính chào Chào bạn: Trong email ngày 16 tháng 10, 2012, bạn viết: Trong bài Anh ngữ Sinh động 301, "Từ DISCIPLINE trong ví dụ về cách dùng Unless khi là preposition là noun chớ không phải là adjective. Adjective của DISCIPLINE là DISCIPLINAL." Trả lời: Xin lập lại đoạn II trong bài Anh Ngữ Sinh Ðộng 301: Cách dùng If not và Unless. - Unless cũng dùng làm preposition với nghĩa ngoại trừ (except). Thí dụ: A dog becomes a household pest, unless disciplined = Con chó nuôi trong nhà thành một con vật gây phiền nhiễu, trừ phi nó được luyện cho có kỷ luật. Trong câu này unless làm preposition vì sau unless có past participle dùng như một adjective, đó là disciplined. - Nhưng trong câu: A dog becomes a household pest, unless it is disciplined. Trong câu này unless làm conjunction (liên từ) vì sau unless có một mệnh đề clause: it is disciplined. => Sau preposition, tuỳ câu văn, có thể là một phrase, một noun, một pronoun, hay verbal (ving); còn sau một conjunction là một clause. Như trong câu trên: A dog becomes a house pet (main clause), + unless + it is disciplined (subordinate clause) Ghi chú thêm: Danh từ DISCIPLINE có nghĩa là kỷ luật. Ðộng từ to discipline là phạt, dậy dỗ cho vào khuôn phép. Từ động từ to discipline có quá khứ phân từ disciplined có thể dùng với to be, hay trước một noun như một adjective. Thí dụ:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> The dog has been disciplined = Con chó bị chủ phạt. The disciplined pupil stood alone in a corner of the classroom = Người học trò bị phạt phải đứng một mình ở góc phòng. Từ danh từ noun discipline có adjective DISCIPLINARY = thuộc về kỷ luật, đưa vào kỷ luật. Disciplinary measures = biện pháp kỷ luật. A disciplinary hearing = vụ xét xử về kỷ luật. DISCIPLINARIAN = người giữ nghiêm kỷ luật (The teacher is a strict disciplinarian). Tóm lại: Sau preposition có thể dùng một phrase, có thể là một past participle, và có thể dùng như một adjective, như trong câu thí dụ trên. Bạn viết : "Adjective của DISCIPLINE là DISCIPLINAL." Tĩnh từ disciplinal ít dùng; thường dùng thay bởi từ disciplinary. Tự điển American Heritage Dictionary, 4th ed. không có từ disciplinal. Tự điển Webster’s Third New International Dictionary thứ lớn có ghi từ disciplinal và ghi là tương đương với disciplinary. Sau khi trả lời chúng tôi có nhận được thêm email của bạn Hùng Dũng nói email đầu được gửi sau khi nghe cell phone, nhưng sau khi đọc bài Anh Ngữ Sinh Ðộng 301 thì thắc mắc của bạn được giải toả. Chúc bạn mạnh tiến * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: Hỏi đáp Anh ngữ: Những chữ viết tắt   . In Email Chia sẻ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> x.    . Tin liên hệ     . Hỏi đáp Anh ngữ: Các câu hỏi trắc nghiệm Hỏi đáp Anh ngữ: Nghĩa của cụm từ 'Short of' Hỏi đáp Anh ngữ: Sự khác biệt giữa Recommendation letter và Reference letter Hỏi đáp Anh ngữ: Cách sử dụng lease, rent, hire, lend, và employ Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt bill, invoice và receipt. CỠ CHỮ - + Phạm Văn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 29.12.2012 Hỏi: Dear Sir or Madame, Would you please give us the Abreviations of these: LOL, BRB, BBS, AFK, WOW, YAYL, TY, YW, W/E, OMG, ROFL, BBIAB, and TTYL. Thank you in advance. Ken Do Chào bạn, Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. (1) Bạn hỏi những chữ bên dưới đây viết tắt từ chữ gì? Xin xem trả lời ở bên tay phải chữ viết tắt. (2) Xem thêm: những từ điển chữ viết tắt có sẵn trên mạng. Phần cuối: phân biệt nghĩa của những chữ acronym, abbreviation, và initialism: Trả lời: Sự thông dụng của internet, cell phones, chat, và texting buộc phải viết tắt cho bớt thì giờ và đỡ tốn tiền. Trong vài trường hợp, viết tắt những chữ mà nếu viết đầy đủ ở hoàn cảnh nào đó, có thể coi là tục. LOL: Laughing out loud = cười rộ BRB: Be right back = quay lại ngay BBS: Be back soon = trở lại ngay AFK: Away From Keyboard = không có mặt ở bàn phím WOW: Tiếng dùng để tỏ ngạc nhiên, khâm phục, thay vì nói Wonderful! Outstanding! = Tuyệt tác! * Có thể dùng “wow” như là động từ, như trong câu: The performance wowed the audience = Buổi trình diễn làm khán giả ngạc nhiện thích thú. YAKL: Yak at You Later = sẽ nói chuyện tầm phào sau với bạn nhé! (To yak = nói liên tu bất tận về chuyện không quan trọng).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TY: Thank You YW: You’re welcome = không có gì W/E: Whatever, weekend, whenever = bất cứ cái gì, cuối tuần, bất cứ khi nào OMG: Oh my God = Ối Trời đất! ROFL: Roll on/off the floor laughing = cười lăn trên sàn BBIAB: Be back in a bit = trở lại liền TTYL: Talk to you later = nói chuyện sau nhé! * Ghi chú thêm: Ba chữ acronym, abbreviation và Initialism nghĩa khác nhau. 1. Acronym = một từ cấu tạo bởi những chữ đầu của một nhóm từ: A word formed from the first letters of several words. NATO: North Atlantic Treaty Organization = Tổ chức Liên Phòng Bắc Ðại Tây Dương 2. Abbreviation = chữ viết tắt của một từ mà tuy viết tắt nhưng phát âm như khi chưa viết tắt. Thí dụ: Dr. viết tắt từ chữ Doctor GB is an abbreviation for Great Britain. Abbreviations được phát âm y như chữ chưa rút ngắn: “Dr.” phát âm là “Doctor”; “Mr.” phát âm là “Mister.” Những chữ viết tắt theo sau bởi một dấu chấm. 3. Initialism = một nhóm chữ viết gọn đọc như một chữ. Thí dụ: SCUBA viết gọn lại từ nhóm chữ (Self-Contained Underwater Breathing Apparatus = bình thở dưới nước của thợ lặn) LASER (tia la-de) phát âm /lấy-zờ/, từ nhóm chữ (Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation = luồng ánh sáng có cường độ mạnh và điều khiển tập trung) “TV” viết tắt từ Television “E.T.” viết tắt từ Extraterrestrial (ngoài trái đất) Nguồn:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Online Slang Dictionary Computer command acronym Text Message Dictionary * List of Chat Acronyms & Text Message Shorthand * Acronym Finder Dictionary Chúc bạn mạnh tiến * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: Hỏi đáp Anh ngữ: Các câu hỏi trắc nghiệm   . x. In Email Chia sẻ:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>    . Tin liên hệ     . Hỏi đáp Anh ngữ: Nghĩa của cụm từ 'Short of' Hỏi đáp Anh ngữ: Sự khác biệt giữa Recommendation letter và Reference letter Hỏi đáp Anh ngữ: Cách sử dụng lease, rent, hire, lend, và employ Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt bill, invoice và receipt Hỏi đáp Anh ngữ: Hình thức của động từ thứ 2 đi sau 1 động từ hay cụm động từ. CỠ CHỮ - + Phạm Văn 25.12.2012 Hỏi: Em có 1 vài thắc mắc, xin anh chị giúp đỡ: 1. Cách phát âm giữa says, bays, days, rays có gì khác nhau ạ? 2. The report notes that forty per cent of lawyers .............................. the profession are women. a. entering b. joining.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c. joining in d. joining up Câu này em chọn B mà đáp án thì là A. 3. It's time for you to ................. a profession. a. enter b. go into c. join d. all are correct Lần này em chọn A! Mà đáp án là D ạ!! Giải thích dùm e chỗ này, e không hiểu. Hai câu sau đây là trong bài reading, em trích ra, đoạn này nói về cuộc khảo sát về những công việc trong gia đình do ai đảm nhận: 4. Men have about 6 hours a week more free time than wives but play very little ........... in cooking, cleaning, washing, and ironing... a. role b. section c. work d. part Em chọn A nhưng đáp án là D. 5. ........... carried out by 82 per cent of husband. a. repairs b. fixings c. fittings d. amendments Câu này e chọn B nhưng đáp án là A. Em cám ơn rất rất nhiều ạ. Đáp: Chào bạn, Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Câu bạn hỏi ở dạng một câu trắc nghiệm. Bạn muốn giải thích thêm về những lựa chọn đúng trong đáp án. Xin lần lượt trả lời: (1) Cách phát âm giữa says, bays, days, rays có gì khác biệt? Trong chữ says âm “ay” phát âm như /e/ còn trong ba chữ kia, âm “ay” phát âm như /ei/. Ðộng từ to say phát âm với âm /ei/ nhưng khi ở ngôi thứ ba số ít như he says, she says thì phát âm với âm /e/. (2) + (3):.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chữ profession (nghề chuyên môn như luật, thuốc, kỹ sư, giáo sư) hay đi trước bởi động từ enter a profession, hay join a profession. Thí dụ: Một sinh viên được phỏng vấn khi xin vào trường thuốc: Why would you choose to enter the medical profession? * Nhưng ta thường nghe: Join the army = tình nguyện nhập ngũ. Join the peace talks = tham gia vào hội đàm hòa bình. Join the fight against the HIV/AIDS = tham gia vào chiến dịch chống bịnh HIV/AIDS. Will you join us for dinner? = Bạn dùng cơm tối với chúng tôi nhé? Join the club = gia nhập câu lạc bộ. Join the line = xếp hàng. * Còn join in là tham gia vào. Như khi thấy bạn đứng xem bóng đá bên ngoài trong khi các bạn khác đang chơi soccer, “Why don’t you join in?” (Sao bạn không vào chơi chung?). * Join up: become a member of the military = gia nhập quân đội. John joined up right after high school = Ngay sau khi học xong trung học thì John vào quân đội. Join up còn có nghĩa là làm việc chung. We’re joining up with another research team = Chúng tôi gia nhập vào nhóm khảo cứu khác. (4) Role và part: To play a role cũng giống như to play a part nhưng dùng role khi đóng một vai trong một phim hay vở kịch, dùng part khi hàm ý một phần công việc trong tập thể khác, to play a part. Xem A Dictionary of American Idioms của Adam Makkai. (5): a. Repairs là sửa chữa máy móc như máy giặt, máy hút bụi, máy rửa chén, ô-tô, xe đạp. b. Fixings có nghĩa như món phụ như salad, như khi nói về bữa tiệc người Mỹ ăn vào Lễ Tạ Ơn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thanksgiving, turkey with all the fixings. * Phân biệt với to fix là sửa. My watch has stopped. It needs fixing = Đồng hồ tôi chết. Cần sửa. c. Fittings dùng cho việc thử, đo, và sửa như thợ may sửa quần áo cho vừa. d. Amendments có một nghĩa là sửa đổi một đạo luật. The bill passed without amendments = Dự luật được thông qua mà không sửa đổi. => Câu bạn hỏi muốn bạn biết rõ nghĩa chính của repair, fixings, amendments. Một cuốn tự điển dành cho ESL students như Longman Advanced American Dictionary hay Oxford Advanced Learner's Dictionary sẽ giúp bạn biết những nghĩa chính và idioms của một từ. Chúc bạn mạnh tiến trong việc trau giồi Anh ngữ. * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: Hỏi đáp Anh ngữ: Nghĩa của cụm từ 'Short of'   . x. In Email Chia sẻ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>    . Tin liên hệ     . Hỏi đáp Anh ngữ: Sự khác biệt giữa Recommendation letter và Reference letter Hỏi đáp Anh ngữ: Cách sử dụng lease, rent, hire, lend, và employ Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt bill, invoice và receipt Hỏi đáp Anh ngữ: Hình thức của động từ thứ 2 đi sau 1 động từ hay cụm động từ Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt fidelity, loyalty, faithfulness và allegiance. CỠ CHỮ - + Phạm Văn 15.12.2012 Hỏi: Xin chào Đài VOA! Mình muốn hỏi nghĩa của cụm từ “just short of” trong câu “In July, there was a dramatic increase in visitor numbers to just short of 140,000 people.” Mong quý Đài giải đáp để mình hiểu rõ thêm. Cám ơn quý Đài! Chào bạn, Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi giải thích cụm từ “just short of” trong câu “In.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> July, there was a dramatic increase in visitor numbers to just short of 140,000 people.” Trả lời: Idiom “short of” có nhiều nghĩa. * Từ điển giải thích “short of” là “hầu như là,” “không kém gì.” Our escape was little short of miraculous = Cuộc chạy trốn của chúng tôi chẳng kém gì có phép mầu. * Short of còn có nghĩa là except for, unless, nếu không, trừ phi. Short of a miracle, we’re certain to lose now = Nếu không có phép mầu nhiệm thì bây giờ chúng ta đã thua. I don’t see any answer short of selling the house = Tôi không thấy cách giải quyết trừ phi bán ngôi nhà (short of = except for, unless). * Một nghĩa nữa của short như trong Go short (adj.) là thiếu thốn. As long as I have a job, my children will never go short = Chừng nào tôi còn có việc làm thì con tôi không bị thiếu cơm ăn, áo mặc. * To be short of money = thiếu tiền. We didn’t buy anything because we’re short of money = Chúng tôi không mua gì cả vì không đủ tiền. Can you lend me a couple of dollars? I’m still a little short = Bạn cho tôi vay hai đô-la được không? Tôi còn thiếu một chút. * Short còn có nghĩa là gần tới. Short of (adv.): The day’s drive still left us 100 miles short of the ocean = Lái cả một ngày xe mà chúng tôi vẫn còn 100 dặm mới tới biển. The whole evening was little short of a complete disaster = Cả buổi tối gần như thất bại hoàn toàn. Như vậy: Just short of something = a little short of something, a little less than something = còn chút xíu nữa là, gần. In July there was a dramatic increase in visitor numbers to just short of 140,000 people = Tháng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bảy số du khách tăng đột ngột tới gần 140 ngàn người. * Ghi chú: Chữ dramatic khi dùng với increase hay change có nghĩa đột ngột, gây ấn tượng mạnh. Reference: Từ Ðiển Anh Việt (Viện Ngôn Ngữ Học, 1993) Adam Makkai. A Dictionary of American Indioms, 4th ed. (Barron’s, 2004) Chúc bạn mạnh tiến trong việc trau giồi Anh ngữ. * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ:

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×