Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.43 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Sâu cuốn lá lớn Đặc điểm gây hại:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Sâu cuốn lá lớn Đặc điểm gây hại: Sâu non nhả tơ cuốn lá thành bao lớn và cắn khuyết lá. Bị hại nặng cây lúa có thể bị trụi hẳn lá làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển. Cây bị hại thường thấp nhỏ, đòng ngắn, thời gian lúa chín kéo dài hoặc đòng bị cuốn cong, không chỗ thoát hoặc gãy gập, không nở hoa kết hại..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lá bị sâu cuốn lá lớn phá hoại.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vòng đời: Vòng đời của sâu cuốn lá lớn từ 32 – 40 ngày: +Thời gian trứng 4 ngày. + Thời gian sâu non: 18-19 ngày + Thời gian nhộng: 6-7 ngày + Thời gian bướm: 4 – 5 ngày. b a. d. c. a) Trứng; b) Sâu non; c) Nhộng; d) Trưởng thành.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biện pháp phòng trừ: + Cấy lúa với mật độ vừa phải; chăm sóc, bón phân cân đối, hợp lí. + Bảo vệ các thiên dịch trên đồng ruộng. + Ruộng bị hại nặng phá vỡ tổ rồi phun thuốc Regent 800WG, Padan 95SP hoặc Trebon Karate 25 EC diệt sâu non..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Rầy nâu hại lúa Đặc điểm gây hại: Rầy nâu chích hút nhựa cây làm cho cây bị khô héo và chết, hoặc làm cho bông lép..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vòng đời:. Trứng: đẻ bên trong bẹ, nở sau 6-7 ngày. Rầy mới nở, lột xác 5 lần (5 tuổi) từ 12 – 14 ngày. Rầy trưởng thành cánh ngắn: sống 7 – 14 ngày (đẻ trứng sớm hơn) Rầy trưởng thành cánh dài: sống 7 – 14 ngày.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Biện pháp phòng trừ: + Không trồng lúa liên tục trong năm, thời gian cách li giữa hai vụ ít nhất 20 – 30 ngày. + Vệ sinh đồng ruộng. + Sử dụng giống lúa kháng rầy, giống lúa có chất lượng cao. + Bảo vệ lúa non + Khi phát hiện có rầy trên lúa thì cần phun xịt thuốc theo 4 đúng: đúng loại thuốc, đúng lúc, đúng liều lượng, đúng cách..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Bệnh khô vằn Đặc điểm gây hại: +Bệnh khô vằn có thể gây hại cả trên mạ và trên lúa. + Bệnh thường xuất hiện ở những bẹ lá sát mặt nước, phiến lá dưới thấp, sau đó ăn sâu vào những bẹ phía trong, vào thân, đồng thời lan lên tới lá đòng và hạt..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Biện pháp phòng trừ: + Vệ sinh đồng ruộng, hủy bỏ tàn dư, cày sâu vùi lấp hạch nấm. + Gieo cấy với mật độ thích hợp, bón phân cân đối. + Khi mới nhiễm bệnh ngừng bón phân đạm, tháo cạn nước phơi ruộng vài ngày xong mới tháo nước vào. + Phun thuốc kịp thời khi bệnh mới xuất hiện từ 1 – 2 lần (cách nhau 5 – 7 ngày).
<span class='text_page_counter'>(12)</span>
<span class='text_page_counter'>(13)</span>