Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tài liệu GIÁO TRÌNH MÔ HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG PHẦN 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.73 KB, 25 trang )


1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
MÔ HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG

1. Tên môn học: MÔ HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG
2. Tổng số tiết môn học: 30 tiết
Trong đó: - số tiết lý thuyết: 30
3. Danh sách giảng viên
- TS. Nguyễn Hồng Thắng
- PGS, TS. Sử Đình Thành
4. Mô tả môn học
Môn học Mô hình tài chính chính phủ trình bày về những mối liên hệ phụ thuộc lẫn
nhau giữa các đại lượng của khu vực công như: thuế, chi tiêu công, nợ công,…Môn
học này kế thừa và phát triển những kiến thức từ các môn h
ọc khác như: Kinh tế vĩ
mô, Kinh tế vi mô, Tài chính công, Thuế.
5. Mục tiêu môn học
Mục tiêu nhận thức:
Sau khi nghiên cứu xong môn học này, học viên sẽ:
- Hiểu rõ mối liên hệ logic giữa các biến số thuộc khu vực công.
- Nghiên cứu những mô hình phổ biến trên thế giới.
- Đo lường/định lượng hoặc là xác định rõ năng lực cũng như giới hạn của khu
vực công trong việ
c cung cấp hàng hóa/dịch vụ cho xã hội.
Mục tiêu kỹ năng:
Sau khi nghiên cứu xong môn học này, học viên sẽ:
- Xem xét một cách toàn diện mọi nhân tố phái sinh hoặc những tác động phụ
không mong muốn khi đề ra một chính sách công.
- Truy nguyên những thất bại của chính phủ và chính quyền các cấp khi thực thi
nhiệm vụ của mình.


6. Tài liệu tham khảo chính
6.1 Tiếng Anh
1. Fiscal Policy and Economic Growth, Alfred Greiner, Published by Avebury, 1996.
2. Modern Public Finance, Edited by John M. Quigley and Eugene Smolensky,
1997.
3. Economic Growth, Robert J. Barro and Xavier Sala-I-Martin, 1995 by McGraw-
Hill. Inc.
4. Kế hoạch hóa
đầu tư khu vực công cho những nước đang phát triển, E. V. K.
Fitzgerald, biên dịch bởi Nguyễn Trọng Hoài, 3-2000.
Tiếng Việt

2
5. Phân tích chi phí và lợi ích cho các quyết định đầu tư, Sách hướng dẫn, Glenn P.
Jenkins và Arnold C. Harberger, Harvard Institude for International Development,
Chương trình Fulbright Việt Nam, tháng 2 năm 1995.
6. Phân tích kinh tế các hoạt động đầu tư, Pedro Belli, Viện Ngân hàng thế giới
thuộc Ngân hàng thế giới, bản dịch tiếng Việt bởi Vũ Cương, Nxb Văn hóa-
Thông tin, Hà Nội – 2002.
7. Báo cáo phát triển hàng năm của Ngân hàng thế giới
8. Kinh tế Việt Nam và thế giới, Phụ trương của Thời báo kinh tế
Việt Nam.
7. Phương pháp đánh giá
Điểm cuối kỳ của môn học là tổng số điểm của hai phần:
1. Đánh giá quá trình (trọng số = 30% tổng số điểm)
2. Thi viết cuối môn học (trọng số = 70% tổng số điểm)

8. Nội dung
Gồm các phần sau:
§1 Giới thiệu chung

§2 Mô hình cân bằng ngân sách
§3 Mô hình nợ
§4 Mô hình dự báo thuế
§5 Mô hình xác định lợi ích kinh tế trong đầu t
ư công
§6 Mô hình xác định chi phí cơ hội kinh tế của vốn công

3
§1. GIỚI THIỆU CHUNG

- Khái niệm về mô hình tài chính công
Mô hình được hiểu một cách tổng quát là những tác động logic giữa các biến số
chính liên quan một vấn đề nào đó.
Mô hình tài chính chính phủ là một bộ phận của mô hình kinh tế tập trung nghiên
cứu những tác động hữu cơ giữa các đại lượng như: tổng thu ngân sách nhà nước,
tổng chi ngân sách nhà nước, nợ công, thâm hụt, đầu tư của chính phủ,….
- Chủ yếu tập trung vào các vấn đề liên quan đến ngân sách nhà nước, nợ công và
đầu tư công


4
§2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG NGÂN SÁCH

2.1 Dạng đơn giản từ Lý thuyết phát triển của Harrod-Domar
Xuất phát từ Lý thuyết phát triển Harrod – Domar :
ICOR
matts
G
Y
+−+−

=
)()1(
(2.1a)

Triển khai: G
Y
ICOR = s(1 – t) + (t – a) + m
G
Y
ICOR – s(1 – t) – m = (t – a) = 0
st = s + m – G
Y
ICOR
Suy ra:
t =
s
ICORGm
Y

+1
(2.1b)
t thuận với m và s.
t nghịch với G
Y
và ICOR
Giải thích ký hiệu
:
s : tỉ lệ tiết kiệm tư nhân
s = S
p

/(Y

T) , với S
p
là tiết kiệm của khu vực tư, Y là GDP và T là tổng thu của chính
phủ.
t : tỉ lệ thu
ngân sách so với GDP; t = T/Y
a : tỉ lệ chi
ngân sách so với GDP; a = G/Y , với G là tổng chi ngân sách.
m : tỉ lệ nhập khẩu biên.
m = (M – X)/Y , với M là tổng kim ngạch nhập khẩu và X là tổng kim ngạch xuất khẩu.
ICOR: tỉ lệ giữa vốn biên và GDP biên
ICOR =
Δ
K/
Δ
Y , với
Δ
K là số vốn gia tăng và
Δ
Y là số GDP gia tăng.
G
Y
: tốc độ tăng trưởng GDP; G
Y
=
Δ
Y/Y.


2.2 Mô hình giới hạn ngân sách
2.2.1 Blinder và Solow [1973]
X – T = Hằng số
(2.2.1)

X: Tổng chi của chính phủ chưa kể khoản thanh toán lãi vay.
T: Tổng thu ngân sách.
Ý nghĩa:
Thâm hụt của chính phủ thay đổi theo độ lớn của lãi vay.

5
2.2.2 Domar [1957]

X – T + iB = Hằng số
(2.2.2)

B: nợ công.
i: Lãi suất vay nợ.
Ý nghĩa
: Chính phủ phải giảm chi tiêu khi nợ công gia tăng vì tổng chi tiêu của
chính phủ là hằng số.
X = T – iB
2.2.3 Barro [1979]
X – T + iB = gB
(2.2.3)
với X

C
p
+ TR

p
+

G
public capital
.
g: Tỷ lệ tăng nợ công.
Suy ra:
X – T =
gB

iB

Ý nghĩa
: chính phủ chấp nhận quy mô nợ công tăng theo một tỉ lệ không đổi.

2.3 Mô hình cân bằng ngân sách có vay nợ
[
Alfred Greiner
, 1996]


Bảng 1
: Bốn mô hình cân bằng ngân sách
Mô hình Mục tiêu Bội chi (Thâm hụt) do
1
(C
p
+ TR
p

)+ iB
<
T

Đầu tư công
2
(C
p
+ TR
p
)+
ϕ
4
iB
<
T

Đầu tư công + (1 –
ϕ
4
)
iB

3
(C
p
+ TR
p
)+


G < T

Lãi vay từ nợ công
4
(C
p
+ TR
p
)+

G > T C
p
+ TR
p
+

G

C
p

: Tiêu dùng của khu vực công
TR
p

: Chuyển giao cho cá nhân
ϕ
4
: Tỉ phần thu ngân sách chi trả lãi vay từ nợ công


G
:

Đầu tư công =
ϕ
3
(1 –
ϕ
0
)T, với
ϕ
0
là tỉ phần thu ngân sách chi cho những hoạt động
không sinh lợi và được xác định như sau:


])1[(
1
)(
1
210

+−

++=
s
bt
α
α
ϕϕϕ

(2.3)


6
α: tỉ phần lao động.
(1 – α): tỉ phần vốn.
ϕ
1
and
ϕ
2
: tỉ phần ngân sách chi cho chi tiêu thường xuyên và chuyển giao cho cá nhân.
t: tỉ lệ thuế so với GDP.
b
s
= B/K với K là vốn.
ϕ
3
: tỉ phần ngân sách dành cho đầu tư công.



7
§3. MÔ HÌNH NỢ CÔNG

3.1 Tỷ lệ nợ so với GDP
Gọi Y
t
: GDP năm t.
G

Y
: Tốc độ tăng GDP.
B
t
: Nợ công trong năm t.
b
t
: Tỷ lệ nợ so với GDP ở năm t.
d
t
: Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với GDP năm t.

Gọi B
t+1
là tổng số nợ công trong năm (t + 1) thì nó được xác định như sau:

B
t+1
= (1 + i) B
t
+ (d
t
× Y
t
) (2.4a)

Gọi GDP năm (t +1) là Y
t+1
, và Y
t+1

được xác định như sau:

Y
t+1
= (1 + G
Y
)Y
t


Chia hai vế của (2.4a) cho Y
t+1
, ta được:


tY
tt
tY
t
t
t
YG
Yd
YG
Bi
Y
B
)1()1(
)1(
1

1
+
+
+
+
=
+
+


Suy ra:

b
t+1
=
Y
t
t
Y
G
d
b
G
i
+
+
+
+
11
1

(2.4b)

Với mục tiêu ổn định tỷ lệ nợ so với GDP, tức là b
t+1
= b
t
= b
t-1
=….= b
Như vậy, phương trình (2.4b) được thay thế như sau:

b =
Y
t
Y
t
Y
G
dbi
G
d
b
G
i
+
++
=
+
+
+

+
1
)1(
11
1


8

Chuyển vế và đơn giản, ta có:

b =
iG
d
Y

(2.4c)

Nói bằng lời phương trình (c):

Tỷ lệ nợ so với GDP =


Tùy theo tốc độ tăng trưởng GDP và lãi suất nợ vay mà chính phủ xác định tỷ lệ bội chi
ngân sách nhà nước so với GDP nhằm ổn định tỷ lệ nợ so với GDP.

3.2 Phân tích nợ

1. Các chỉ tiêu chính được đánh giá, giám sát theo ngưỡng an toàn nợ:
a) Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài (PV FD):

Là tổng các nghĩa vụ trả nợ (gốc và lãi) trong tương lai của tổng số nợ nước ngoài
hiện có được quy về thời điểm hiện tại.
Công thức tính giá trị hiện tại của nợ nước ngoài (PV FD) như sau:

n DS
i

PV FD bằng (=) ∑ _____________
i = 1 (1 + r)
i

Trong đó: - DS
i
là nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi) của năm thứ i
- r là hệ số chiết khấu để tính toán giá trị hiện tại của nợ nước
ngoài
- n là số năm đưa vào tính toán

b) Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài so với GDP (PV FD/GDP) được tính tại thời
điểm cuối mỗi năm như sau:

Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài cuối kỳ
PV FD /GDP bằng (=) ____________________________ x100%
GDP trong kỳ (năm)

c) Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch
vụ (PV FD/EX

):
Chỉ tiêu này được tính như sau:


Tỷ lệ bội chi ngân sách so với GDP
Tốc độ tăng GDP – Lãi suất nợ vay

9
Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài cuối kỳ
PV FD/EX

bằng (=) _______________________________ x 100%
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và
dịch vụ trong kỳ (năm)

d) Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài so với thu ngân sách nhà nước (PV FD/Thu
NSNN):
Chỉ tiêu này được tính như sau:

Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài cuối kỳ
PV FD/Thu NSNN

bằng (=) _________________________________ x 100%
Thu Ngân sách Nhà nước trong kỳ (năm)

e) Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài hàng năm so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và
dịch vụ (DS/EX):
Chỉ tiêu này được tính như sau:

Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài hàng năm
DS/EX bằng (=) ______________________________ x 100%
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và
dịch vụ trong kỳ (năm)


f) Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài hàng năm so với thu ngân sách nhà nước (DS/GR):

Nghĩa vụ trả
nợ nước ngoài hàng năm
DS/GR bằng (=) _______________________________ x 100%
Thu ngân sách nhà nước trong kỳ (năm)

g) Dự trữ ngoại hối nhà nước so với tổng số nợ nước ngoài ngắn hạn (FR/STD):
Chỉ tiêu này được tính như sau:

Dự trữ ngoại hối nhà nước cuối kỳ
FR/STD bằng (=) _________________________________ x 100%
Tổng dư nợ nước ngoài ngắn hạn cuối kỳ

2. Nhóm chỉ tiêu nợ nước ngoài của Chính phủ và của khu vực công
a) Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài của khu vực công so với GDP (PV PD/GDP):
Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài của khu vực công là là tổng các nghĩa vụ trả nợ (gốc và
lãi) trong tương lai của tổng số nợ nước ngoài hiện có của khu vực công được quy về thời
điểm hiện tại.
Chỉ tiêu này được tính tại thời điểm cuối mỗi năm như
sau:

Giá trị hiện tại của nợ nước ngoài
của khu vực công cuối kỳ
PV PD/GDP bằng (=) ___________________________ x 100%
GDP trong kỳ (năm)

10


b) Nghĩa vụ trả nợ hàng năm của Chính phủ so với thu ngân sách nhà nước (DS
GD/GR):
Chỉ tiêu này được tính như sau:

Nghĩa vụ trả nợ hàng năm
(kể cả trả nợ trong nước) của Chính phủ
DS GD/GR bằng (=) __________________________ x 100%
Thu ngân sách nhà nước (năm)

c) Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài của Chính phủ so với thu ngân sách nhà nước (DS
Ext
/GR):
Chỉ tiêu này được tính như sau:

Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài
hàng năm của Chính phủ
DS
Ext
/GR bằng (=) __________________________ x 100%
Thu ngân sách nhà nước (năm)
d) Nghĩa vụ nợ dự phòng so với thu ngân sách nhà nước (CL/GR):
Nghĩa vụ nợ dự phòng là số dư tại từng thời điểm của toàn bộ các khoản gốc, lãi và phí
phải trả đối với các khoản vay của Chính phủ về cho vay lại và các khoản vay (kể cả vay
trong nước) do Chính phủ bảo lãnh.
Chỉ tiêu này được tính như sau:

Nghĩa vụ nợ dự phòng cu
ối kỳ (năm) của Chính phủ
CL/GR bằng (=) ___________________________________ x 100%
Thu ngân sách nhà nước (năm)



×