Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIAO AN 4TUAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.68 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ. Buổi/Tiế t S. 1 2 3 HAI 4 8/10 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 BA 4 9/10 C. 1 2 3 4 S. 1 TƯ 2 10/10 3 4 S. 1 2 3 NĂM 4 11/10 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 SÁU 4 12/10 C. 1 2 3. TUẦN 8 : (Từ ngày 8/10/2012 đến 12/10/2012) MÔN TÊN BÀI DẠY Chào cờ Tập đọc Toán L.Tiếng việt Lịch sử Địa lý Tin Tin Toán LTVC Kể chuyện Chính tả ATGT+ngll TLV Kỹ thuật Luyện toán Tập đọc Toán Âm nhạc Thể dục Khoa học Anh văn L.Âm nhạc Mĩ thuật Toán LTVC TLV L.Tiếng việt Khoa Đạo đức L.Mĩ thuật Thể dục Anh văn Anh văn Toán. Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập Ôn đọc viết: Nếu chúng mình có phép lạ. Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài Kể chuyện đã nghe, đã đọc Trung Thu độc lập Ôn tập các loại b/ báo-Thi đua chào mừng 20-10 Luyện tập phát triển câu chuyện Khâu đột thưa (tiết1) Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó Đôi giày ba ta màu xanh Luyện tập. Luyện tập chung Dấu ngoặc kép Luyện tập phát triển câu chuyện Ôn cách viết tên người và địa lí VN, nước ngoài. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. HĐTT Sinh hoạt lớp Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 ÔN TẬP CHUNG CÁC LOẠI BIỂN BÁO.. ATGT: I/ Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về 5 nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học. - HS nhớ lại ý nghĩa, tác dụng của các biển báo. - HS có ý thức thực hiện theo quy định của biển báo hiệu khi đi đường. II/ Đồ dùng dạy học: Các biển báo thuộc 5 nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ.-Tên các biển báo. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Trên chặng đường đi gặp biển - HS trả bài. báo nguy hiểm khác em phải làm gì? 2.Bài mới: a/ HĐ1: MTCủng cố các kiến thức về 5 nhóm biển báo hiệu GTĐB đã học. - Em hãy kể tên các nhóm biển báo giao - Biển báo cấm, Biển báo nguy hiểm, Biển thông đường bộ em đã học? hiệu lệnh, Biển chỉ dẫn, Biển phụ - GV lần lượt đính từng biển báo cấm lên - HS lần lượt lên bảng đính. bảng. Y/c HS lên đính tên từng biển báo. (biển báo : cấm xe đạp; dừng lại) - Các biển báo này thuộc nhóm biển báo - Biển báo cấm. nào?Biển báo cấm có tác dụng gì? … Để báo những điều cấm. - Em hãy nêu lai đặc điểm của biển báo - Hình tròn cấm? Màu trắng có viền đỏ (riêng biển cấm đi ngược chiều có nền màu đỏ , ở giữa có vạch trắng. Có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung cấm. - Em phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo. - Vậy khi đi đường gặp biển báo cấm em HS thực hiện như trên phải làm gì? (biển hiệu lệnh: Hướng phải đi theo; giao -Tương tự GV hướng dẫn HS ôn các nhóm nhau chạy theo vòng xuyến; đường dành biển báo giao thông đường bộ còn lại: biển cho xe thô sơ; đường dành cho người đi bộ) báo hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm, biển (biển báo nguy hiểm: giao nhau có đèn tín chỉ dẫn. hiệu; giao nhau với đường ưu tiên; nguy - Cứ đối với mỗi nhóm biển báo – GV y/c hiểm khác) HS nêu đặc điểm, tác dụng của biển báo - Phải tuân theo hiệu lệnh hoặc sự chỉ dẫn những điều cần chú ý khi gặp biển báo. của báo hiệu. 3.Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khi đi đường chú ý điều gì? Chuẩn bị bài sau.: Vạch kẻ đường Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Hoạt động NGLL: PHÁT ĐỘNG THI ĐUA CHÀO MỪNG 20-10 I. Mục tiêu: - Biết được ý nghĩa của ngày 20-10 - Nêu được 1 số hoạt động thi đua lập thành tích chào mừng 20-10 - Có ý thức tham gia các hoạt động chào mừng II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Giáo dục vệ sinh răng miệng 2. Bài mới: Hoạt động 1: - Nêu ý nghĩa của ngày 20-10 ? - Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam Hoạt động 2: - Nêu 1 số hoạt động cần thiết để lập - Tham gia hội thi Rung chuông vàng thành tích chào mừng 20-10 - Dành nhiều điểm 10 trong học tập - Có nhiều việc làm thể hiện tình cảm đối với phụ nữ Hoạt động 3: - Em cần làm gì để thi đua chào mừng - Học tốt, dành nhiều điểm 10 tặng cô, 20-10 ? giúp đỡ các bạn nữ ... 3. Dặn dò: - Lập kế hoạch, đăng kí thi đua.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết1). Kĩ thuật: I. MỤC TIÊU - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác màu vải + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TIẾT 1. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Giới thiệu bài Hoạt động 1 GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt - HS trả lời các câu hỏi về đặc phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát điểm của các mũi khâu đột thưa hình 1 (SGK). và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. _ __ _ _ _. GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa (phần ghi nhớ), sau đó GV kết luận HĐ1. Hoạt động 2 GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4 (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng kim khâu len trái. Gọi một HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ, GV kết luận hoạt động 2. HS quan sát hình 2 (SGK) và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường khâu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Chính tả: (n-v) TRUNG THU ĐỘC LẬP I.Mục tiêu:- Nghe - viết đúng CT, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. - Làm đúng BT(2b); 3b II.Đồ dùng dạy học:- Giấy khổ to viết sẵn nội dùng bài tập 2b - Bảng lớp viết nội dung BT3b một số mẫu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - HS viết bảng con: thịnh vượng, - Cả lớp viết bảng con khai trương 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Nghe và viết đúng chính tả - Lớp theo dõi trong SGK - GV đọc đoạn viết - Lớp viết bảng con: dòng thác, bát ngát, - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con máy phát điện, đổ xuống - GV nhắc tư thế ngồi viết, viết đúng CT - GV đọc bài cho h/s viết - GV đọc bài cho h/s dò lại. - GV chấm bài nhận xét b/ HĐ2: Luyện tập * Bài 2b: Gọi 1 HS đọc y/c của bài - Gọi 1 HS lên bảng làm. - HS viết bài vào vở - HS dò soát bài. - Lớp làm vào vở bài tập * Đáp án: yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn - 1 HS đọc lại đoạn Chú dế sau lò sưởi - Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến - Nêu nội dung đoạn văn ? cậu bé Mô-da ao ước trở thành nhạc sĩ. Về sau, Mô-da đã trở thành nhạc sĩchinh phục được cả thành viên. - Cả lớp tham gia chơi trên bảng con: *Bài 3b: Gọi 1 HS đọc đề bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm từ - Các từ có tiếng chứa vần iên hoặc iêng: điện thoại - nghiền - khiêng nhanh- GV nhận xét 3/ Củng cố dặn dò: -Về nhà chuẩn bị tiết sau: “Thợ rèn”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng. Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ. III- Các hoạt động dạy -học: Hoat động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 2 HS kể lại chuyện Lời ước dưới trăng. 2.Bài mới: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài. - Cho HS đọc đề - Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoăc những ước mơ viễn vông, phi lí. - Hướng dẫn HS phân tích đề, gạch dưới những từ quan trọng - Tìm những câu chuyện về ước mơ? - Ở Vương quốc Tương Lai, Ba điều ước, Lời ước dưới trăng, ... - YC HS đọc thầm gợi ý 2,3. - HS đọc gợi ý. - Tiếp nối nêu tên câu chuyện mình sẽ kể - Khuyến khích HS khá giỏi chọn câu chuyện ngoài SGK b. Thực hành kể chuyện: - Kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp - Hướng dẫn HS đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa 3. Dặn dò:- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 ĐỌC, VIẾT: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. Luyện Tiếng việt: 1. Đọc - Một HS đọc toàn bài - Hướng đẫn đọc từ khó - Y/C HS nhắc lại giọng đọc từng đoạn - Đọc tiếp nối từng đoạn 2. Viết: - GV đọc 3 khổ thơ đầu - Hướng dẫn 1 số từ khó viết: nảy mầm, lặn, lái máy bay, ... - GV đọc- HS viết vào vở. -Luyện viết chữ đẹp bài số Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012. Luyện Toán: Ôn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I/ Mục tiêu: - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tìm x a) 25 + x + 43 = 265 b) 124 – x + 14 = 87 Nhận xét Bài 2: Chị hơn em 6 tuổi. Cách dây 5 năm, tuổi của hai chị em cộng lại là 12 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? Bài 3:Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 24 tuổi. Em kém chị 6 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi? Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Luyện Tiếng việt:. ÔN VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI - Y/C HS nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và nước ngoài Bài tập: Bài 1: Viết 5 tên người và 5 tên địa lí Việt Nam Bài 2:Viết những tên riêng sau cho đúng quy tắc: Tên người: lep tônxtôi, môritxơ matteclich, tômát êđixơn, iuri gagarin.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tên địa lí: xanh pêtécbua, himalia, đanuýp, niu dilân, cônggô. SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 8, phương hướng sinh hoạt tuần 9 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng đội viên - Xếp loại thi đua 2/ Nêu công tác tuần đến - Xây dựng nếp sống văn minh học đường - Kiểm tra sách vở - Thi đua học tập - Chăm sóc cây xanh - Học sinh thực hiện ATGT - Vệ sinh trường lớp - Vệ sinh cá nhân - Học sinh đi học đúng giờ - Chuẩn bị bài mới, thuộc bài cũ trước khi đến lớp - Sinh hoạt đầu giờ - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc 3/ Trò chơi: Cá nhân, tập thể.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN: 8 Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng) - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. II/ Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Nếu chúng mình có phép lạ - 3 em đọc và trả lời câu hỏi 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. a/ HĐ1: Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó - 2 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) - GV hướng dẫn HS đọc đúng câu cảm: - HS luyện đọc theo cặp Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! - 2 HS đọc cả bài - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. . b/ HĐ2: Tìm hiểu bài. - Ngày bé, chị phụ trách mơ ước điều gì? - Có một đôi giày ba ta màu xanhiày của - Câu 1/82 SGK anh họ chị - Cổ giày ôm sát chân.Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu.Phần thân gần sát có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. - Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy - Không đạt được, chị tưởng tượng mang có đạt được không ? đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn.. - Chị phụ trách đội được giao việc gì ? - Vận động Lái , một cậu bé nghèo, sống lang thang đi học. - Chị phát hiện Lái thèm muốn cái gì ? - Đôi giày ba ta màu xanh - Câu 2/82 SGK - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanhtrong buổi đầu đến lớp. Vì chị muốn mang lại niềm vui cho Lái. - Câu 3/82 SGK -Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn c/ HĐ3: Luyện đọc diễn cảm chân...ra khỏi lớp GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài đoạn 1 - HS luyện đọc theo cặp 3.Củng cố-dặn dò: - HS thi đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Chuẩn bị bài sau: Thưa chuyện với mẹ TUẦN:8 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II/ ĐDDH: II/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: -Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ? -1 HS lên bảng trả lời 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/HĐ1: Bài 1 b /46: Cá nhân -1 hs đọc đề và lên bảng làm bài. -Đọc đề nêu y/c bài tập? -Đặt tính rồi tính -Bài tập y/c chúng ta làm gì ? -Lớp làm vào bảng con: 2814 + 1429 3046 7289 -GV nhận xét. b/HĐ2: Bài 2/46: Dòng 1,2: Cá nhân - Nêu y/c bài tập -Tính bằng cách thuận tiện nhất -GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng để tính. -YC hs lên bảng làm. -Lớp làm vào vở: a/96+78+4=(96+4)+78=178 -GV nhận xét. c/HĐ3: Bài 4a/46: Trao đổi theo cặp -HS trao đổi cặp và trình bày: -Gọi 1 HS đọc đề bài +Tìm số dân xã tăng thêm sau hai năm. -Lớp giải vào vở -Lớp nhận xét sửa sai -GV nhận xét. 3/Củng cố dặn dò: -Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.? N:1a; Bài 2(dòng 3); Bài 3; Bài 4b; Bài 5 -Tiết sau: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN:8 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I/Mục tiêu:-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ ĐDDH: II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Bài 3/46 -2 HS lên bảng làm 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. -GV giới thiệu bài toán -1 HS đọc bài toán -Bài toán cho biết gì và hỏi gì? -GV tóm tắt đề ( như SGK) -Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số bé? 70-10=60 -Vậy số bé bằng bao nhiêu ? 60:2=30 -Làm cách nào ta tìm được số lớn ? 30+10=40 hoặc 70-30=40 *Vậy muốn tìm số bé ta làm gì ? *Lấy tổng trừ đi hiệu rồi chia cho 2 *GV ghi: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 . -Tương tự hd giải bài toán bằng cách 2 -Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số lớn? 70+10=80 -Vậy số lớn bằng bao nhiêu ? 80:2=40 -Làm cách nào ta tìm được số bé ? 40-10=30 hoặc 70-40=30 -Nêu cách tìm số lớn ? *Lấy tổng cộng hiệu rồi chia cho 2 *GV ghi: Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 b/HĐ2: Bài tập *Bài 1/47: Cá nhân -Gọi 1 HS đọc đề -1 hs đọc đè bài tập -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -Xác định tổng của 2 số, hiệu của 2 số -Tổng 58, hiệu 38 -Gọi 1 HS lên bảng làm -Lớp làm vào vở bài tập *Bài 2/47: Thảo luận nhóm. -Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 tìm số hs -Đọc đề, p.tích đề tương tự bài 1 trai trước, nhóm tìm số hs gái trước. 3/Củng cố - Dặn dò:-Nêu cách giải bài toán -Đại diện nhóm trình bày. tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó -Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> N: Bài 3; Bài 4(HSKG).Tiết sau: Luyện tập -Tiết sau: Luyện tập TUẦN:8 Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: -Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu -1 HS lên bảng trả lờ của hai số đó ? -1 HS lên bảng giải bài tập 3/47 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/HĐ1: Bài 1 a,b/48: Trao đổi theo cặp -1 hs đọc đề bài và trao đổi theo cặp. -Gọi 1 HS nêu y/c bài tập -HS làm theo cặp -Gọi 2 HS lên bảng làm -Cặp 1: Số bé là: (24-6):2=9 Số lớn là 24-9=15 -GV nhận xét. -GV cho HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn b/HĐ2: Bài 2/48 cá nhân -Gọi 1 HS đọc đề bài -Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó -Bài toán có dạng gì ? -36 -Tổng là bao nhiêu ? -8 -Hiệu là bao nhiêu ? -Cả lớp giải vào vở. -Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải -Lớp nhận xét sửa sai -GV nhận xét c/HĐ3: Bài 4/48:Thảo luận nhóm. -Gọi 1 HS đọc đề bài -1 hs đọc đề bài. -Gọi 1 nhóm lên bảng tóm tắt và giải -HS trao đổi nhóm và trình bày. + Tìm sản phẩm phân xưởng 1 làm. +Tìm số sản phẩm phân xưởng 2 làm. -Lớp nhận xét. -Gv y/c HS giải cách khác. -GV nhận xét. 3/Củng cố dặn dò: -Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -Tiết sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN:8 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán: : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I/Mục tiêu:-Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). II/ ĐDDH: -GV và HS ê-ke, thước thẳng-GV chuẩn bị bảng phụ ghi bài tập 1 và 2 III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Luyện tập chung. -Bài 3/48 -1 HS lên bảng giải 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề aHĐ1:Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt *Giới thiệu góc nhọn: -HS chú ý theo dõi -GV vẽ góc nhọn AOB như SGK rồi giới thiệu đây là góc nhọn. Đọc là góc nhọn đỉnh O cạnh OA, OB -HS nêu tên góc, đỉnh và các cạnh -GV vẽ một góc khác -Kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, hai cạnh -Trong thực tế em gặp góc nhọn ở đâu ? của một hình tam giác… -Góc nhọn bé hơn góc vuông . -GV dùng ê-ke áp ê-ke vào góc nhọn cho HS quan sát và rút ra kết luận: -GV ghi bảng: Góc nhọn bé hơn góc vuông *Tương tự GV giới thiệu góc tù, góc bẹt. C O D -Lưu ý: Nếu điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD thì 3 điểm IOK thẳng -HS quan sát 6 góc ở bài tập và trả lời hàng miệng: b/HĐ2: Thực hành -Góc vuông: ICK; -Bài 1/49: Gọi 1 HS nêu y/c bài tập -Góc nhọn MAN và VDU ; -Góc tù: PBQ,GOH; -Góc bẹt XEY -Bài 2/49: Chọn 1 trong 3 ý -Gọi 1 HS nêu y/c đề -HTG có 3 góc nhọn là ABC GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra độ lớn -HTG có góc vuông là DEG của các góc rồi báo cáo kết quả -HTG có góc tù là MNP 3/Củng cố - Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Tiết sau: Hai đường thẳng vuông góc Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: I- Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức đó. -Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II- Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ: Bài 2/48 2- Bài mới: 2.1- Giơí thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1a: Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu của bài ( BC) Bài 2/48 ( dòng 1): Gọi học sinh đọc đề và nêu yêu cầu . Bài 3/48: Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu. Hoạt động của học sinh Học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh đọc đề Học sinh đặt tính và tính được kết quả rồi thử lại Học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu Học sinh tính giá trị của biểu thức (vở). Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp Hỏi: Dựa vào tính chất nào mà chúng ta của phép cộng. có thể thực hiện được việc tính giá trị của biểu thức trên theo cách thuận tiện nhất? …dạng toán tìm hai số khi biết tổng và Bài 4: Học sinh đọc đề hiệu của hai số. Bài toán thuộc dạng toán gì? Học sinh giải bài toán 3-Củng cố- Dặn dò: Nhà:1b, bài 2(dòng 2), bài 5/4. Bài sau: Góc nhọn,góc tù, góc bẹt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I.Mục tiêu :- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi nhớ).- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1,2 (mụcIII). II. Đồ dùng dạy học :-3 tờ phiếu học tập in sẵn bảng như SGV/173. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ : Bài tập 2/68 -2 HS lên bảng làm bài tập 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1 : Phần nhận xét *Bài tập1/78 : Gọi HS đọc y/c bài tập -1 HS đọc to. -GVđọcmẫu những tên riêng nước ngoài. -Vài HS đọc lại *Bài tập2/78 :Gọi 1 HS đọc y/c bài tập -Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ -HS trả lời VD: Lép Tôn-xtôigồm 2 bộ phận ? phận: Lép và Tôn-xtôi -Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ? -Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lép -Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết -Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn/xtôi NTN ? -Viết hoa . -Cách viết các tiếng trong cùng một bộ -Giữa các tiếng trong cùng bộ phận có phận NTN ? dấu gạch nối . *Bài tập 3 : Gọi 1 HS nêu y/c bài tập -Lớp đọc thầm -Cách viết một số tên người, tên địa lí -Viết giống như tên riêng VN tất cả các nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ? tiếng đều viết hoa *GV nói : Những tên người, tên địa lí trong bài tậplà những tên rieng được phiên âm theo âm Hán Việt b/HĐ2: Phần ghi nhớ -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK c/HĐ3: Luyện tập - 1 hs đọc đề và làm bảng lớp. *Bài tập 1/ 79 Cá nhân -Lớp làm vào vở bài tập( phát hiện -Gọi 1 HS đọc y/c bài những tên riêng viết sai CT và sửa lại -GV nhận xét chốt lời giải đúng cho đúng) -Đoạn văn viết về ai ? -Viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtớongs, *Bài tập 2/79 Thực hiện như bài 1 thời ông còn nhỏ. -HS viết những tưên riêng trong sgk *Bài tập 3/79 Gọi 1 HS đọc y/c bài. cho đúng quy tắc. -GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. -HS tham gia trò chơi gồm 2 đội mỗi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3/Củng cố dặn dò: -Bài sau: Dấu ngoặc kép. đội 3 em: Thi ghi đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy. Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/Mục tiêu: -Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1,3,4 (ở tiết TLV tuần 7)BT1; nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đoạn ở mỗi đoạn văn (BT2).kể lại được cc đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). -Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả. KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Xác định giá trị. II/Đồ dùng dạy học-Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73 SGK -4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn III/Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài viết ở tiết trước: LTPTCC -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề - Bức tranh minh hoạ cho truyện gì ?Hãy kể -1 HS kể lại truyện Vào nghề lại tóm tắt nôi dung truyện đó a/HĐ1 : Bài 1/82 -Gọi 1 HS đọc đề bài -HS mở S trang 73, 74 xem lại ND BT2 -GV phát phiếu học tập, yc hs làm và trình -HS làm bài vào vở-4 HS làm trên phiếu bày. -Lớp nhận xét bổ sung -4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn văn -GV nhận xét. b/HĐ2: Bài tập 2/82 Gọi 1 HS đọc y/c bài -Sắp xếp theo trình tự thời gian (việc xảy -Các đoạn văn được sắp/x theo trình tự nào ? ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau) -Thể hiện sự tiếp nối về thời gian. Để nối -Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc đoạn văn với các đoạn văn trước đó. thể hiện trình tự ấy ? -Một HS đọc c/HĐ3:: Bài 3/82: Gọi 1 HS đọc y/c bài HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể : Em -Em chọn câu chuyện nào đã học để kể ? kể câu chuyện: Lời ước dưới trăng, Ba lưỡi rìu, ... -HS suy nghĩ , viết nhanh ra giấy nháp trình tự các sự việc -4 HS kể chuyện với nhau -GV y/c kể chuyện trong nhóm -HS thi kể chuyện trước lớp -GV nhận xét 3/Củng cố dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Tiết sau: Luyện tập phát triển câu chuyện(tt) TUẦN: 8 Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn: LUYỆN TẬP VÀ PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/Mục tiêu:-Nắm được trình tự thơig gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1. -Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2,BT3). -Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II/Đồ dùng dạy học : Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.-Bảng phụ ghi sẵn bảng so sánh hai cách kể chuyện III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Kể một câu chuyện mà em thích -3 HS lên bảng kể. 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1 : Bài 1/84: Đọc nội dung bài tập -Một HS đọc -Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời -Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với thoại trực tiếp hay lời kể? nhau -YC hs khá, giỏi làm mẫu -1 HS giỏi làm mẫu: chuyển thể lời thoại -GV nhận xét: Dán tờ phiếu ghi một mẫu giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu) chuyển thể (SGV) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. b/HĐ2: Bài tập 2/84 Trao đổi theo cặp -HS tập kể lại câu chuyện theo cặp -Gọi HS đọc y/c bài -Hai HS thi kể trước lớp -HS tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian: “Tin tin đến thăm công xưởng xanh, Mi tin đến khu vườn kì diệu”. -GV nhận xét. -HS kể chuyện theo nhóm c/HĐ3: Bài 3/84: Đọc nội dung bài -HS thi kể chuyện trước lớp -Lớp nhận xét -GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh 2 cách -HS nhìn bảng phát biểu ý kiến mở đầu của đoạn 1, đoạn 2 (Kể theo trình tự thời gian, kể theo trình tự không gian) -Về trình tự sắp xếp các sự việc ? -Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu sau và ngược lại. -Về những từ ngữ nối hai đoạn ? -Từ ngữ nối được thay thế bằng các từ chỉ -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) địa điểm 3.Củng cố dặn dò:-Có những cách nào để phát triển câu chuyện?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Những cách đó có gì khác nhau ? Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 DẤU NGOẶC KÉP. Luyện từ và câu: I. Mục tiêu: - Nắm đựơc tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những điều đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu khổ to . III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: HS đọc ghi nhớ 2. Bài mới: a.Nhận xét: Bài 1:- Tìm những từ ngữ và câu đặt - Từ ngữ: “ người lính vâng lệnh quốc dân trong dấu ngặc kép ra mặt trận ’’, “đầy tớ trung thành của nhân dân’’. “ Tôi chỉ có ... ai cũng được học hành - Những từ ngữ, câu ấy là lời của ai ? - Lời của Bác Hồ. - Tác dụng của dấu ngặc kép? - Dấu ngoặc kép đựơc dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Bài 2 - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Bác tự cho Mình là “ người lính”, là “đầy tớ’’. - Dấu ngoặc kép dùng phối hợp với dấu 2 chấm khi lời dẫn trực tiếp là câu trọn vẹn hay một đoạn văn. Bài 3: - Từ lầu chỉ cái gì? Tắc- kè hoa có xây - Từ lầu chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng, được lầu theo nghĩa trên không? đẹp đẽ. Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa đặc biệt. 3. Luyện tập: Bài 1 - HS thảo luận nhóm- Đ diện nhóm trình bày Bài 2 - Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3. - HS đặt dấu ngoặc kép dúng: “ vôi vữa’’, “ trường thọ’’, “đoạn thọ’’.. 3. Dặn dò: TUẦN: 8 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. II/ Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Ở vương quốc tương lai - 3 em đọc và trả lời câu hỏi 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. a/ HĐ1: Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (2 lượt) dẫn cách ngắt nhịp - HS luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. - 2 HS đọc cả bài b/ HĐ2: Tìm hiểu bài. - Câu: Nếu chúng mình có phép lạ được - Câu 1/77 SGK lặp lại nhiều lần nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết - Khổ1: ước muốn cây mau lớn để cho - Câu 2/77 SGK quả - Khổ 2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc - Khổ 3:Ước trái đất không còn mùa đông - Khổ 4: Ước trái đất không còn bom - Câu 3/77 SGK đạn, những trái bom biến thành trái ngon a/ Thời tiết lúc nào cũng dễ chịu - Em có nhận xét gì về các ước mơ của b/ Ước thế giới hoà bình, không còn các bạn nhỏ trong bài thơ ? bom đạn, chiến tranh - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc/s no - Câu 4/67 SGK đủ, ước mơ được làm việc, mơ không c/ HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL còn thiên tai thế giới chung sống trong GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm hoà bình 2 khổ thơ đầu -HS tự do phát biểu -5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài 3.Củng cố-dặn dò: -HS luyện đọc theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chuẩn bị bài sau: Đôi giày ba ta màu xanh - GV nhận xét học. -HS thi đọc diễn cảm -HS nhẩm HTL -HS thi HTL từng khổ thơ, toàn bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×