Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an lop 3 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.06 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 Tiết 1&2: Tiết. Tập đọc – kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I.MỤC TIÊU Tập đọc  Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.  Hiểu ND: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học, giàu trí sáng tạo. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện  Kể lại được một đoạn của câu chuyện  Ghi chú : Học sinh khá giỏi biết tên cho từng đoạn câu chuyện. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.  Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ - Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong bài - Gv nhận xét bài kiểm tra và cho điểm. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.  Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. Giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. - Gv cho Hs xem tranh minh họa.  Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ khó cho Hs. - Gv treo bảng mời Hs đọc từng đoạn trước lớp kết hợp luyện đọc câu dài trong bài . - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:. - Hs đọc thầm đoạn 1.. - Hs xem tranh minh họa. - Hs đọc từng câu. - Hs đọc từng đoạn trước lớp. - 5 Hs đọc 5 đoạn của bài. - Hs giải thích từ khó. - Hs đọc cho nhau nghe - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? - Hs đọc thầm đoạn 1. + Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã vó tôm. Tối đến, nhà thành đạt thế nào? nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận trứng, lấy ánh sáng đọc sách. câu hỏi: + Oâng đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung đình. Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt - Hs đọc đoạn 2 Nam? - Gv mời 2 Hs đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu hỏi. + Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. sống? - Hs đọc đoạn 3, 4. + Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho + Trần Quốc Khải đã làm gì để không bỏ phí thời tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày gian? hai bữa, ông ông dung bẻ dần tượng mà ăn. + Oâng mày mò quan sát hai cái lọng và bức + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và vô sự? làm lọng. +Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ + Oâng nhìn những con dơi xòe cánh chao đi nghề thêu? chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, + Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - Gv Nx chốt lại Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. + Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. của từng nhân vật - Hs phát biểu cá nhân. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 3 trước lớp . - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Hoạt động 4: Kể chuyện. Mục tiêu: Hs biết đặt tên cho câu chuyện và kể lại được một đoạn của câu chuyện. a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. - Gv nhắc nhở các em đặt tên ngắn ngọn, thể hiện đúng nội dung. - Sau đó Gv mời Hs tiếp nối nhau đặt tên cho - Hs nghe và đọc thầm theo - 5 Hs thi đọc đoạn 1. - Tiếp tục Gv mời Hs đặt tên cho các đoạn 2, 3, 4, 5. - Gv nhận xét chốt lại: + Đoạn 1: Cậu bé ham học ; Cậu bé chăm học ; Lòng ham học của Trần Quốc Khái. + Đoạn 2: Thử tài, Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam ; Thử tài sứ thần nước Việt ; Đứng - Hs đọc yêu cầu của đề bài. trước thử thách. + Đoạn 3: Học được nghề mới ; tài trí của Trần.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Quốc Khái - Hs đặt tên cho đoạn 1. + Đoạn 4: Xuống đất an toàn, Hạ cánh an - Vài Hs đặc tên cho các đoạn còn lại. toàn……… + Đoạn 5: Truyền nghề cho dân ; Dạy nghề thêu cho dân. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. - 1 Hs kể lại 1 đoạn của câu chuyện. b)Kể lại một đoạn của câu chuyện. - 5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện. - Gv yêu cầu mỗi Hs chọn 1 đoạn để kể lại chuyện - Gv mời 5 Hs tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện - Gv nhận xét bạn kể tốt. 4 . Củng cố : - Gv mời 1 Hs đọc lại cả bài và hỏi : Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? - Gv Nx cho điểm và chốt bài . 5. Nx – dặn dò. - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo. - Nhận xét bài học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 3: Toán Tiết LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU  Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.  Ghi chú bài tập cần đạt : bài 1,2,3,4 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Bảng phụ, phấn màu.  HS: VBT, bảng con. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Phép cộng trong phạm vi 10.000. - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Hướng dẫn hs làm bài tập Cho học sinh mở vở bài tập.  Bài 1: Mục tiêu: Giúp Hs biết cộng các số có 4 chữ số. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. - Học sinh cả lớp làm bài vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mời 4 Hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu Hs nêu cách tính nhẩm. - Gv nhận xét, chốt lại.  Bài 2: Mục tiêu: Giúp Hs biết cộng các số có 4 chữ số. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Mời 5 Hs lên bảng làm bài - Gv nhận xét, chốt lại.  Bài 3: Mục tiêu: Giúp Hs biết cộng các số có 4 chữ số. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Mời 4 Hs lên bảng làm bài - Gv nhận xét, chốt lại.  Bài 4: Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải bài toán có lời văn - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì?. - 4 Hs lên bảng làm bài - Hs nhận xét.. -. Hs nêu Y/c Cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên thi làm bài tiếp sức. Hs nhận xét.. -. Hs nêu Y/c Cả lớp làm vào VBT. 4 Hs lên thi làm bài tiếp sức. Hs nhận xét.. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. + Buổi sang bán được 432 L dầu + Buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng + Cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu?. - Hs cả lớp làm vào VBT. - 1 Hs lên bảng làm - Hs Nx và sửa bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 1 Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: 4 . Củng cố : - Gv mời 2 Hs nhắc lại cách thực hiện cộng các số có 4 chữ số - Gv Nx chốt lại. 5 . Nx – dặn dò. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 4-5: Anh văn (GV chuyên) Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Chính tả Tiết ÔNG TỔ CỦA NGHỀ THÊU I.MỤC TIÊU  Nghe – viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.  Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  GV: Bảng phụ viết BT2.  HS: VBT, bút. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - Gv gọi Hs viết các từ: gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày. - Gv nhận xét bài thi của Hs. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết. Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. - Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 Hs đọc lại đoạn viết viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn viết có mấy câu ? + Những từ nào trong đoạn phải viết hoa? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: - Gv hướng dẫn Hs viết vào bảng con - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs.  Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã  Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: a) : chăm chỉ – trở thành – trong – triều đình – trước thử thách – xử trí – làm cho – kính trọng – nhanh trí – truyền lại – cho nhân dân. b) : nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lịch sự – cả thơ – lẫn văn xuôi – của 3. Củng cố : - Gv mời 2 Hs lên bảng viết các từ sai nhiều trong bài. - Gv Nx và sửa lỗi cho Hs 4. Nx – dặn dò. - Về xem và tập viết lại từ khó. - Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo . - Nhận xét tiết học.. - Hs lắng nghe. - 1 – 2 Hs đọc lại bài viết.. - Hs trả lời. - Hs trả lời. - Hs viết ra nháp. - Học sinh viết vào vở.. - Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. - Hs nộp bài chấm điểm. -. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài cá nhân. 2 Hs lên bảng thi làm bài. Hai em Hs đọc lại đoạn văn. Hs nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 3: Tự nhiên xã hội Tiết THÂN CÂY I.MỤC TIÊU  Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc ( thân đướng, than leo, thân bò) theo cấc tạo ( than gỗ, than thảo) KNS  Kĩ năng tìm kiến và xử lí thông tin.Quan và so sánh tìm đặc điểm một số loại thân cây  Kĩ năng hợp tác:làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP_KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC a) Phương pháp  Thảo luận,làm việc nhóm.  Trò chơi b) Kĩ thuật dạy học  GV:Các hình trong SGK 78, 79.  Phiếu bài tập.  HS: sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định - Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 Hs kể tên 1 số cây và các bộ phận của cây. - 3 HS nêu. - Gv nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: - Quan sát cây?các cây thuộc thân gì? - Nhận xét – ghi tựa b) Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo nhóm Mục tiêu : Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.  Hs thảo luận nhóm 2. KNS:Kĩ năng tìm kiến và xử lí thông tin.Quan và so sánh tìm đặc điểm một số loại thân Tiến hành : - Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình T78, 79/ SGK, trả trả - Đại diện nhóm trình bày. lời : - Cả lớp theo dõi, bổ sung. + Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò ? + Cây nào có thân gỗ (cứng ), cây nào có thân thảo ( mềm) ? - Gv mời các nhóm thi điền kết quả vào phiếu: Hình. Tên cây Đứng. 1 2 3. Cách mọc Bò Leo. Cấu tạo Thân gỗ Thân thảo (cứng) (mềm).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gv nhận xét, chốt : Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. Cây su hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2 : Chơi trò chơi Mục tiêu : Phân loại một số cây theo cách mọc của thân ( đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân ( gỗ, thảo).  Kĩ năng hợp tác:làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Tiến hành : - Gv chia lớp thành 2 nhóm. - Các nhóm thi ghi trên bảng theo - Y/c các nhóm gắn lên bảng bảng câm theo mẫu: - hình thức tiếp sức. - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu rời. - -Yêu cầu Hs lên ghi theo hình thức tiếp sức. Sau thời gian 2 phút nhóm nào gắn các phiếu xong trước và đúng là thắng cuộc. - Gv Nx tuyên dương 4/ Củng cố : - Gv mời 3 Hs thi kể tên các loại cây thân leo ; đứng ; bò - 3 Hs thi kể - Gv Nx tuyên dương và chốt lại 5/ Nx – dặn dò : - Dặn Hs về nhà tìm hiểu thêm về sự đa dạng của các loại cây. - - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 3: Tiết 21:. Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T1). I.MỤC TIÊU  Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.  Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin,tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP_KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC a) Phương pháp  Trình bày 1 phút  Viết về cảm xúc của mình b) Kĩ thuật dạy học  GV:tranh ảnh minh họa,skg  HS:sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Mời 3 Hs nêu những việc cần làm để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Gv nhận xét đánh giá.. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.Bài mới a.giới thiệu bài: Khi gặp một người khách nước ngoài em sẽ làm gì? b) Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. - Gv chia nhóm, y/c Hs quan sát tranh 1, 2, 3 SGK/ 76-77, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi tiếp xúc với khách nước ngoài. - Gv mời các nhóm trình bày - Gv kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng mến khách của người Việt Nam. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài.  Hoạt động 2 : Phân tích truyện KNS:Kĩ năng thể hiện sự tự tin,tự trong khi tiếp xúc khánh nước ngoài Mục tiêu : Hs biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài, biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. - Gv đọc truyện : Cậu bé tốt bụng. - Gv chia nhóm, cho Hs thảo luận các câu hỏi : + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? + Việc làm của các bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài ? +Người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ? +Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? +Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ?  Khi một người khách nước ngoài cần dược giúp đở nếu trong tình huống đó em sẽ làm gì?(Tiếp xúc với người nước ngồi) - Gv kết luận : +Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước VN.  Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi  Mục tiêu : HS biết nhận xét những hàng vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Gv chia nhóm, y/c Hs thảo luận, nhận xét việc làm của các bạn trong những tình huống 1, 2 SGK/T79(Trình bày cảm xúc của mình) - Gv mời các nhóm trình bày - Gv kết luận : Tình huống 1 : Chúng ta không nên làm. Tình huống 2 : Chúng ta nên làm 4. Củng cố : - Gv mời 2 -3 Hs nêu liên hệ thực tế bản thân mình . - Gv Nx và GD Hs thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài.. - Hs thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung..  Hs thảo luận nhóm 4.. -. Hs chú ý HS chia làm 6 nhóm Hs đại diện nhóm trà lời Hs đại diện nhóm trà lời Hs đại diện nhóm trà lời Hs đại diện nhóm trà lời. - Hs trà lời. - Hs thaûo luaän nhoùm 4. - Đại diện nhóm nêu, các nhóm khaùc boå sung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5 Nx – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - - Thực hành cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 4: Toán Tiết PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I.MỤC TIÊU  Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng)  Biết giải bài toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000)  Ghi chú : Bài tập cần làm : bài 1, 2(b),3,4 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Bảng phụ, phấn màu.  HS: VBT, bảng con. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 3, 4. - Gv nhận xét bài làm của HS. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ Mục tiêu: Giúp Hs làm với phép trừ, cách đặt tính. a) Giới thiệu phép trừ. - - Gv viết lên bảng phép trừ: 8652 – 3917 - Hs quan sát. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán. - Hs cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt 8652 * 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết tính dọc. 3917 5 nhớ 1. 8652 4735 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 3917 * 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. - 3 thêm 1 bằng 4 ; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4. - Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ - Hs trả lời. số ta làm như thế nào? - Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số - Vài Hs đứng lên đọc lại quy tắc. hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục…… ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái. Hoạt động 2: Làm bài 1. Cho học sinh mở vở bài tập.  Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện phép trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu 4 Hs lên bảng làm. - 4 Hs lên bảng làm và nêu cách tính. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc. - Hs nhắc lại quy tắc. - Gv nhận xét, chốt lại. - Hs nhận xét. - Vài Hs đọc lại kết quả đúng.  Bài 2: Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện phép trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số - Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Mời 1 Hs nhắc lại cách thực hiện phép trừ các số có 4 - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Một Hs nhắc lại cách thực hiện phé trừ các chữ số cho 4 chữ số số có 4 chữ số - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên thi làm bài. - 2 Hs lên thi làm bài và nêu cách tính. - Gv nhận xét, chốt lại.  Bài 3: Mục tiêu: Giúp biết giải bài toán có lời văn. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi. + Bài toán cho biết gì ? + Cửa hàng có 4283 m vải. Cửa hàng đã baai1635  m vải . + Bài toán hỏi gì? +Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài lớp làm VBT - Hs làm bài vào VBT; 1 Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: bài. Số mét vải cửa hàng còn lại là: Hs chữa bài đúng vào VBT. 4283 – 1635 = 2648 (m vải) Đáp số: 2648 mét vải  Bài 4: Mục tiêu: Giúp biết xác định trung điểm của cạnh đoạn thẳng - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 2 Hs lên bảng làm. - Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Gv gọi Hs nhắc lại cách tìm trung điểm . - 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, uyên dương bạn vẽ đẹp. - Hs nhận xét. 4. Củng cố : - Gv mời 2 Hs nhắc lại quy tắc thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000 - Gv chốt lại quy tắc. 5. Nx – dặn dò. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày dạy : Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2013 Tập đọc BÀN TAY CÔ GIÁO. Tiết 1: Tiết I.MỤC TIÊU  Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.  Hiểu ND : Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo.( trả lời dược các CH trong SGK, thuộc 2- 3 khổ II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.  HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ông tổ nghề thêu. - Gv gọi 5 học sinh tiếp nối kể đoạn của câu chuyện :“ Oâng tổ nghề thêu” và trả lời các câu hỏi: + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham họ như thế nào? + Ở trên lầu Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - Gv nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: - Quan sát tranh, tranh vẽ cảnh gì ? - Nhận xét – ghi tựa b) Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu , dòng thơ.  Gv đọc diễm cảm toàn bài. + Giọng ngạc, nhiên khâm phục. Nhấn giọng những từ - Học sinh lắng nghe. thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo. + Giọng đọc chậm lại, đầy thán phục ở hai dòng thơ cuối. - Gv cho hs xem tranh.  Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa - Hs xem tranh. từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Hs đọc từng dòng thơ thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv cho Hs giải thích từ : phô. - Hs giải thích từ. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng khổ thơ. Và hỏi: + Từ mỗi tờ giấy , cô giáo đã làm ra những gì ? - Hs đọc thầm bài thơ: + Gấp một chiếc thuyền Một mặt trời nhiều tia nắng tỏa - Cho Hs đọc thầm bài thơ. Tạo ra mặt nước, làn sóng. - Hs đọc thầm bài thơ. - Cho cả lớp trao đổi nhóm. - Hs thảo luận nhóm. + Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gv chốt lại: Một chiếc thuyền trắng rất xinh đẹp dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh. - Gv mời 1 Hs đọc lại 2 dòng thơ cuối. + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? - Gv chốt lại: Cô giáo rất khéo tay ; bàn tay cô giáo như có phép nhiệm màu ; bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ. - Cho Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 4 . Củng cố : - Cho cả lớp đọc đồng thanh bài thơ và hỏi : Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ?. + Đại diện các nhóm lên trình bày. - Hs nhận xét.. - 1 Hs đọc 2 dòng cuối + Hs phát biểu cá nhân.. - 2 Hs đọc lại toàn bài thơ. - Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ - 3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. - - Hs nhận xét.. - Gv Nx cho điểm và chốt bài 5. Nx – dặn dò. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Đọc thêm bài: Người trí thức yêu nước. - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 2: Mĩ thuật (Gv chuyên) Tiết 3: Tiết. Tập viết ÔN CHỮ O, Ô, Ơ. I.MỤC TIÊU  Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô ( 1 dòng ,L ,Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ôi Quảng Bá … say lòng người ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ GDBVMT(trực tiếp)tình yêu đất nước qua câu ca dao ,ổi quảng bá cá hà tây hàng đào tơ lụa làm say lòng người II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Mẫu viết hoa O, Ô, Ơ. Các chữ Lãn Oâng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.  HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gv kiểm tra Hs viết bài ở nhà. - Mời 1 Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. - Gv nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu chữ O, Ô, Ơ hoa. Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ O, Ơ, Ô. - Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát. - Y/c Hs nêu cấu tạo các chữ chữ O, Ô, Ơ. - Gv Nx chốt lại Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.  Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: L, Ô, Q, B, H, T, Đ - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ O, Ô, Ơ , Q, T vào bảng con.  Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - Gv giới thiệu: Lãn Oâng: Hải Thượng Lãn Oâng Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.  Luyện viết câu ứng dụng. - Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Oåi Quảng Bá, cá Hồ Tây. Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố hàng Đào đẹp đến say lòng người. GDBVMT?quê hương của em rất đẹp chúng em cần phải yêu mến quê hương của em. - Cho Hs luyện viết bảng con các chữ hoa Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Ô: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ L, Q : 1 dòng. + Viế chữ Lãn Ông: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Hoạt động 4: Chấm chữa bài. Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. 4. Củng cố : - Gv chia lớp thành 2 nhóm cho Hs thi viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là O, Ô , Ơ. Yêu cầu: viết đúng, sạch,. - Hs quan sát. - Hs nêu.. - Hs tìm và nêu - Hs quan sát, lắng nghe. - Hs viết các chữ vào bảng con.. - Hs đọc: tên riêng : Lãn ông. - Một Hs nhắc lại. - Hs viết trên bảng con. - 1 Hs đọc câu ứng dụng:. - Hs viết trên bảng con các chữ hoa. - Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - Hs viết vào vở. - Hs nộp bài chấm điểm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. 5. Nx – dặn dò: - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ P. - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 4: Thể dục (GV chuyên). Tiết 5: Toán Tiết LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU  Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có bốn chữ số  Biết trừ các số có bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.  Ghi chú bài tập cần làm : bài 1,2,3, 4( giải được một cách) II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Bảng phụ, phấn màu .  HS: VBT, bảng con. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 - Gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 1. và 3 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động  Bài tập 1: Mục tiêu: Giúp Hs biết trừ nhẩm các số tròn nghìn . Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv Hd mẫu và Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách trừ nhẩm. - Gv yêu cầu 4 Hs nối tiếp đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại.  Bài tập 2: Mục tiêu: Giúp Hs biết trừ nhẩm các số tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số. - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv Hd mẫu và yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 6 Hs nối tiếp đọc kết quả và cách thực hiện phép tính. -. 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs Qs mẫu và cả lớp làm vào VBT. 1 Hs nêu 4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả các phép trừ.. - 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs Qs mẫu và cả lớp làm vào VBT. -- 6 Hs nêu kết quả và cách thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trừ. - Gv nhận xét, chốt lại. * Bài tập 3 : Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số. - Gv mời 1 Hs nêu Y/c bài - Gv Hd cho Hs tự làm bài vào tập - Mời 4 Hs lên bảng làm bài. - Gv Nx bài và sửa sai cho Hs  Bài tập 4: Mục tiêu: Củng cố cho Hs giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Mời 2 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:. + Bài toán cho biết gì ?. phép tính. - Hs cả lớp nhận xét.. - 1 Hs nêu Y/c bài - Hs tự làm bài vào VBT - Nhận xét – bài làm của bạn. - 2 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp thảo luận. + Kho có 4720 kg muối. Lần 1 chuyển đi 2000 kg muối Lần 2 chuyển đi 1700 kg muốiù + Số kg muối còn lại sau hai lần chuyển đi - 2 Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp làm vào nháp. Hs nhận xét. + Bài toán hỏi gì? - Gv Hd cho Hs giải bài toán bằng 2 cách - Mời 2 Hs lên bảng giải ; Lớp làm váo nháp - Gv nhận xét, chốt lại. 4. Củng cố : - Gv mời 1 Hs nhắc lại quy tắc thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000 - Gv Nx chốt lại. 5 . Nx – dặn dò. - Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết NHÂN HÓA. CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU” I.MỤC TIÊU  Nắm được 3 cách nhân hóa ( BT2)  Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3)  Trả lời được CH về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4 a/b hoặc a/c). II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.  HS: Xem trước bài học, VBT. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy - Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3. - Gv nhận xét bài của Hs. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.  Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời 2 – 3 Hs đọc diễn cảm bài thơ “ Oâng trời bật lửa” . – - - 2 Hs đọc bài thơ. Y/c Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét  . Bài tập 2: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp nhau - Các em trao đổi theo nhóm. phát biểu ý kiến. - Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Gv mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Mỗi nhóm 6 em. Cả lớp - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. làm bài vào VBT. - Hs nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại.  Hoạt động 2: Thảo luận. Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”.  Bài tập 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mở bảng phụ mời nhiều Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm bài cá nhân vàVBT. - Sau đó 1 Hs lên bảng chốt lại lời giải đúng. - Hs tiếp nối nhau phát biểu ý - Gv nhận xét, chốt lại: kiến. a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. - Một Hs lên bảng chốt lại lời giải b) Oâng được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. đúng. c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông. - Hs chữa bài vào VBT.  . Bài tập 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu các Hs dựa vào bài “ Ở lại với chiến khu”. Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. - Hs tiếp nối nhau phát biểu ý 4.Củng cố : kiến. - Gv mời 2 Hs nhắc lại các sự vật được nhân hoá trong BT 1 - Hs nhận xét. - Gv Nx chốt bài . - - Hs sửa bài vào VBT. 5. Nx – dặn dò: - Về tập làm lại bài: - Chuẩn bị : Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy. - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 2: Tự nhiên xã hội Tiết THÂN CÂY I.MỤC TIÊU  Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc ( thân đướng, than leo, thân bò) theo cấc tạo ( than gỗ, than thảo) KNS  Kĩ năng tìm kiến và xử lí thông tin.Quan và so sánh tìm đặc điểm một số loại thân cây  Kĩ năng hợp tác:làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP_KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC a) Phương pháp  Thảo luận,làm việc nhóm.  Trò chơi b) Kĩ thuật dạy học  GV:Các hình trong SGK 78, 79.  Phiếu bài tập.  HS: sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gv kiểm tra bài làm trong VBT của HS. - Gv nhận xét. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Chức năng của thân cây trong đời sống của cây. Mục tiêu: Nêu được chức năng của cây trong đời sống của cây. Kĩ năng tìm kiến và xử lí thông tin. Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3 SGK và trả lời câu hỏi: + Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa nhựa? + Để biết tác dụng của thân cây và của nhựa cây , các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? - Gv mời vài nhóm trả lời * Gv kết luận: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân, nhưng vẫn héo là do khôngđủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa chất dinh dữong để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. Hoạt động 2: Lợi ích của thân cây. Mục tiêu: Kể ra được những lợi ích của thân cây đối với đời sống con người và động vật. Cách tiến hành: Bươc1: Thảo luận. - Hát.  Thảo luận,làm việc nhóm.. - Hs quan sát hình và thảo luận nhón đôi . - Hs trả lời theo suy nghĩ. - Lắng nghe. - Hs quan sát tranh trong SGK và thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gv yêu cầu các nhóm điều khiển các bạn quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8 SGK. Dựa vào những thực tế đời sống, nói về lợi ích của thân cây đối với con người và động vật dựa vào các gợi ýsau: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên 1 số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu , - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận thuyền… - Hs lắng nghe, ghi nhớ. + Kể tên 1 số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Gv gọi Hs các nnhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gv kết luận : Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng… 4. Củng cố & Dặn dò - Gv mời 2-3 Hs đọc phần nội dung bài học trong SGK - Về nhà làm bài vào vở bài tập . Chuẩn bị bài : Rễ cây - Nx chung giờ học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 3: Toán Tiết LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU  Biết cộng trừ (nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10 000.  Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ.  Ghi chú bài tập cần làm : bài 1( cột 1,2),2,3,4 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Bảng phụ, phấn màu .  HS: VBT, bảng con. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2 và 3 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động  Bài tập 1: Mục tiêu Giúp Hs củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.. - Gv mời 2 Hs nhắc lại cách cộng trừ nhẩm . - Hai Hs nêu. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Hs cả lớp làm vào VBT.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gv mời 6 Hs nối tiếp đọc kết quả. - 6 Hs nối tiếp đọc kết quả. - Gv Nx chữa bài cho Hs - Hs cả lớp nhận xét.  Bài tập 2: Mục tiêu Giúp Hs củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong 10.000. - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. - Hs cả lớp làm vào VBT - Mời 4 Hs lên bảng làm bài làm và nêu cách tính. - 4 Hs lên bảng làm bài làm và nêu cách - Gv nhận xét, chốt lại. tính.. Hs nhận xét.  Bài tập 3: Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính . - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv hỏi : + Hs thảo luận nhóm đôi + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - 1 Hs lên bảng làm bài. - Mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Lớp Nx bài bạn - Gv nhận xét, chốt lại: - Hs chữa bài đúng vào VBT.  Bài tập 4: Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: Cách tìm số hạng chưa biết, cách tím số bị trừ, - Hs đứng lên trả lời. muốm tìm số trừ ? - Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - 3 Hs lên bảng làm. - Mời 3 Hs lên bảng làm bài. - Hs nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại: - Hs chữa bài đúng vào VBT. 4. Củng cố : - Gv mời 2 Hs nhắc lại quy tắc tính cộng và trừ các số trong phạm vi 10.000 - Gv chốt lại quy tắc và cách thực hiện . 5. Nx – dặn dò. - Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Tháng – năm . - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 4: Âm nhạc (GV chuyên) Tiết 5: Thể dục( GV chuyên) Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn Tiết NÓI VỀ TRÍ THỨC.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I.MỤC TIÊU  Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).  Nghe – kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống (BT2).. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.  HS: VBT, bút. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Báo cáo hoạt động. - Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo. - Gv nhận xét. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em biết quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong bức tranh là ai và họ đang làm gì?  Bài tập 1: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs làm mẫu (nói nội dung bức tranh). - Hs: Người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Câu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt - Gv yêu cầu Hs quan sát 4 bức tranh và thảo luận theo độ. Hs thảo luận nhóm nhóm. - Mời các nhóm trình bày thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại. - Hs cả lớp nhận xét. + Tranh 1: Một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Câu bé nằm - Hs lắng nghe. trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt độ. + Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh là kỹ sư cầu đường. Họ đangđứng trước mô hình của chiếc cầu được xây dựng. Họ trao đổi bàn bạc cách thiết kế cây cầu. + Tranh 3: Người trí thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Các bạn Hs đang chăm chú nghe giảng bài. + Tranh 4: Những người trí thức trong tranh là 4 nhà nghiên cứu. Họ đang làm việc trong phòng thí nghiệm. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em nghe và kể lại đúng câu chuyện.  Bài tập 2: - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv kể câu chuyện lầnú và cho Hs quan sát tranh ông - Hs lắng nghe và quan sát tranh. Lương Định Của. - Kể xong lần 1 Gv hỏi: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Lương Định Của không đem giao ngay cả mười + Mười hạt giống quý. + Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống? hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. + ông chia 10 hạt giống thóc thành 2 phần. + Ông Lương Định Của làm gì để bảo vệ giống lúa..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nắm hạt gieo trồng trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho hạt thóc nảy mầm. - Gv kể chuyện lần 2 và lần 3. Hs kể lại chuyện cho nhau nghe - 2-3 Hs thi kể chuyện - Gv cho Hs tập kể chuyện. - Hs trả lời. - Gv yêu cầu Hs tập thể kể lại nội dung câu chuyện. - Gv hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học - Hs cả lớp nhận xét. Lương Định Của? - Gv chốt lại: - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. 4. Củng cố : - Gv Y/c Hs liên hệ thực tế kể về 1 số nhà trí thức khác mà em biết ( hoặc ở địa phương ) - Gv Nx tuyên dương và cho điểm. 5. Nx – dặn dò. - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị bài: Nói viết về người lao động trí óc. - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 2: Chính tả (nhớ_viết) Tiết BÀN TAY CÔ GIÁO I.MỤC TIÊU  Nhớ –viết đúng bài CT , trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.  Làm đúng BT2(a/b) hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3.  HS: VBT, bút. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: “ Ông tổ nghề thêu”. - Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ ch/tr. - Gv và cả lớp nhận xét. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.  Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc 1 lần bài thơ “ Bàn tay cô giáo” - Gv mời 2 Hs đọc thuộc lòng lại bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.. - Hs lắng nghe. - Hai Hs đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?. + Có 4 chữ. + Viết hoa. + Viết cách lề vở 3 ô li.. - Các em tự viết ra nháp những từ các em - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn.. cho là dễ viết sai.  Hs nhớ và viết bài vào vở - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Học sinh nhớ và viết bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. - Học sinh soát lại bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Hs nộp bài chấm điểm. Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Gv dán 3 băng giấy mời 2 Hs lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: - 2 lên bảng làm. a) : trí thức – chuyên – trí óc – chế tạo – chân tay – trí thức – - Hs nhận xét trí tuệ . - Cả lớp chữa bài vào VBT. b) : ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản suất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh. 4. Củng cố : - Gv mời 2 Hs lên bảng viết lại các từ viết sai nhiều trong bài . - Gv Nx chữa lỗi cho Hs. 5. Nx – dặn dò: - Về xem và tập viết lại từ khó. - Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 3: Thủ công Tiết ĐAN NONG MỐT I.MỤC TIÊU  Biết cách đan nong mốt.  Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau  Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tám đan  Ghi chú : Với HS khéo tay : + Kẻ, cắt được các nan đều nhau + Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn . phối hợp màu sắùc của nan dọc, nan ngang trên tám đan hài hòa. + Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  GV: Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Tranh quy trình.  HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước… III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét. Giới thiệu tấm đan nong mốt - Hs quan sát mẫu +Người ta đã ứng dụng đan nong mốt làm đồ dùng gì ? - Hs trả lời + Ta có thể dùng nguyên liệu gì để đan nong mốt ? - Gv Nhận xét, chốt : trong thực tế người ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa...để đan nong mốt làm đồ dùng trong gia đình. Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu Treo quy trình + Yêu cầu Hs nhận xét các bước. - Hs quan sát + Trả lời - Gv Nx chốt lại quy trình Thao tác mẫu và hướng dẫn từng bước : Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan - Cắt các nan dọc : Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 để làm các nan dọc. - Hs quan sát và thao tác - Cắt 7 nan ngang và 4 nan để dán nẹp : rộng 1 ô dài 9 ô (khác màu cùng Gv với nan dọc và nan dán nẹp). Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa Cách đan : nhấc 1 nan, đè 1 nan. - Đan nan ngang thứ 1 : đặt các nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan thứ 1 vào, dồn khít. - Đan nan ngang thứ 2 : nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan thứ 2 vào. - Đan nan ngang thứ 3 : giống như đan nan thứ 1 - Đan nan ngang thứ 4 : giống như đan nan thứ 2. Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan - Bôi hồ mặt sau của 4 nan còn lại, dán từng nan xung quanh tấm đan giữ cho các nan không bị tuột. * Lưu ý : dán cho thẳng và sát mép với tấm nan. Hoạt động 3 : Thực hành - Gọi 1 Hs nhắc lại quy trình đan nong mốt (3 bước). - Yêu cầu Hs thực hành - Gv theo dõi và uốn nắn. - 1 Hs nhắc lại quy trình - Cho Hs trung bày sản phẩm và Nx đánh giá chung - - Hs thực hành 4. Củng cố : - Gv chốt lại quy trình và GD Hs về tác dụng của việc “Đan nong mốt” trong thực tế . 5. Nx – dặn dò : - Tập đan nong mốt nhiều lần - - Nhận xét chung giờ học . *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiết 4: Toán Tiết THÁNG_NĂM I.MỤC TIÊU  Biết các đơn vị đo thời gian : tháng , năm.  Biêt một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong tháng, biết xem lịch.  Ghi chú : Dạng bài1, bài 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC  GV: Bảng phụ, phấn màu . Tờ lịch năm 2005.  HS: VBT, bảng con. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi 3 lên bảng sửa bài 4. - Một Hs sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu – ghi tựa. b) Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm. - Gv treo tờ lịch năm 2005 và giới thiệu. - Gv yêu cầu Hs quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi: + Một năm có bao nhiêu tháng? - Gv ghi lần lượt tên các tháng trên bảng. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng. - Gv hướng dẫn Hs quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch 2005 và hỏi: + Tháng Một có bao nhiêu ngày? - Gv ghi lên bảng: tháng Một có 31 ngày. + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? - Gv đặt câu hỏi cho Hs trả lời đến tháng 12. - Các tháng còn lại Gv làm tương tự. - Gv mời một số Hs nhắc lại số ngày trong từng tháng. - Lưy ý : + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. + Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày. + Gv hướng dẫn Hs nắm bàn tay thành nắm đấm để trước mặt rồi tính từ trái sang phải. Hoạt động 2: Làm bài tập  Bài 1: Mục tiêu : Giúp Hs biết số ngày trong từng tháng. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs thảo luận nhó đôi - - Gv mời Hs lần lượt trả lời . - Gv nhận xét, chốt lại.. - Hs quan sát và lắng nghe. + Hs: Một năm có 12 tháng. - Vài Hs đứng lên nhắc lại.. + Hs: Có 31 ngày. + Hs: Có 28 ngày. - Hs đứng lên nhắc lại số ngày trong từng tháng.. -. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs : 1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời. Hs cả lớp nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a) Tháng này là tháng 2. Tháng sau là tháng 3 b) Tháng 1 có 31 ngày Tháng 12 có 31 ngày Tháng 4 có 30 ngày Tháng 5 có 31 ngày Tháng 8 có 31 ngày Tháng 9 có 30 ngày.  Bài 2: Mục tiêu: Hs biết viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv cho Hs thảo luận theo nhóm đôi. - Hs trình bày theo cặp. - Mời các cặp trình bày - Hs nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại. - Hs chữa bài đúng vào VBT. + Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ sáu + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư + Tháng 8 có bốn ngày chủ nhật. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28 4. Củng cố : - Gv mời 2-3 hs thi học thuộc lòng phần bài học trong SGK - Gv Nx cho điểm. 5. Nx – dặn dò. - Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. *Nhận xét: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... *Điều chỉnh:............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP Tuần 21 I.MỤC TIÊU  Đánh giá công tác tuần qua  Nêu phương hướng tuần tới II. TRIỂN KHAI 1. Đánh giá công tác tuần qua: - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. - Lớp phó nhận xét hoạt động học tập - Tổ trưởng đúc kết hoạt động của tổ trong tuần. Kết quả thi đua:. GV Nhận xét chung: Ưu điểm: ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tồn tại: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... 2. Phương hướng đề ra trong tuần tới : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×