Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TUAN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.63 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tập đọc: Bốn anh tài I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra chuẩn bị của HS - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.. - HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. +GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai?. Học sinh - Trình bày đồ dùng (SGK kì II) - Quan sát và lắng nghe. - 5HS đọc tiếp nồi đoạn + Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh. + Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh + Đoạn 4: Đến một … lên đường. + Đoạn 5: được đi …em út đi theo. - 1HS đọc . - 1 - 2HS đọc - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - 2 HS nhắc lại. - 2HS đọc + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nội dung đoạn 2, 3, 4 cho biết điều gì ?. tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - 1HS đọc - HS đọc đoạn 5. + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai gì ? Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người - Ý chính của đoạn 5 là gì? bạn Cẩu Khây. - Ghi ý chính đoạn 5. - Câu chuyện nói lên điều gì?. + Nội dung câu chuyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé. c) Luyện đọc diễn cảm * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Đọc mẫu - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Dặn HS về nhà học bài.. - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc. -Lắng nghe, nêu cách đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu - HS cả lớp thưc hiện.. Toán: Ki - lô - mét vuông I.Mục tiêu: - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II.Đồ dùng dạy - học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Chữa bài kiểm tra học kì. - Nhận xét, đọc điểm 2.Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài:. Học sinh - HS chữa bài - Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b) Giới thiệu ki - lô - mét vuông: + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km +Gợi ý để HS nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông. - Đọc là: ki - lô - met vuông. - Viết là: km2 * Rút nội dung bài. c) Luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: -Bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. tập. Bài 4b - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh. - Y/C HS đọc kĩ từng số đo rồi ước lượng diện tích để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. đo diện tích ki - lô - met vuông - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này. - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn 1000 000 hình - Vậy: 1 km2 = 1000 000 m2. + Đọc là: Ki - lô - mét vuông - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 - Ba em đọc lại số vừa viết - 2 em nêu lại - Hai học sinh đọc. + Viết số hoặc chữ vào ô trống. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt li 921km2 lô mét vuông Hai nghìn ki lô mét 2000km 2 vuông Năm trăm linh chín ki lô 509km2 mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn 320 000 ki lô mét vuông km2 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. - Hai HS đọc đề bài. - Hai HS làm bài trên bảng. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng - Lớp nhận xét, chữa và bổ sung. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về học bài và làm bài tập còn lại. Chính tả: Kim tự tháp Ai Cập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BTCT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BTCT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). - GDHS ngồi viết đúng tư thế. *Kĩ năng sống - HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II.Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - Ba băng giấy viết nội dung BT3 b III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì ?. Học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5. + Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.. *Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi - Các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, viết chính tả và luyện viết. kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ... * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. b/Tiến hành tương tự phần a. - 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.. - Bổ sung. - HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải viết đúng: sáng sủa - sinh sản -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sinh động. - Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc chiết cành.. 3.Củng cố – dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp thực hiện. Buổi chiều Tiếng Việt: * (Luyện viết) I.Mục tiêu:. Học sinh luyện viết đúng , đẹp theo 2 mẫu chữ đứng , nghiêng bài 1 vở luyện viết . II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc câu ca dao 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn 5) Nhận xét , đánh giá tiết học Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Chuyển đổi các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - GD HS thêm yêu môn học. II.Đồ dùng dạy học: -. Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài b) Luyện tập *Bài 1: - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 3: (bỏ bài 3a) - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào. Học sinh - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai học sinh đọc. - 2 HS lên bảng làm. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vở. tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé nhất. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - Gọi học sinh nêu đề bài - HS nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. + Một HS làm trên bảng. GV đến từng bàn hướng dẫnHS quan sát kĩ a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả nhất. lời để chọn lời giải đúng. b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể ai là gì? I.Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - GD HS tính tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - HS tự làm bài, phát biểu. - Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa. Học sinh. - HS lắng nghe. +HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. -Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu kể: -Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> gì ? +Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người, con vật. Bài 4: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. +Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ. - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c.Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu). - Một HS đọc. - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành. - HS lắng nghe. + Phát biểu theo ý hiểu. - 2 HS đọc. - Tiếp nối đọc câu mình đặt.. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Chữa bài. - 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét chữ bài trên bảng.. - HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường, các bác nông dân đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những chú chim đang chuyền cành hót líu lo. - Tự làm bài, trình bày.. -HS phát biểu. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Đạo đức: Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Tôn trọng giá trị sức lao động. Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II.Đồ dùng dạy - học: - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC: (3’) 3.Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên” -GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28)( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2) - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý k) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? - GV kết luận: + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 6 Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của người lao động trong các tranh dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội. Học sinh - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc lại truyện. - HS thảo luận. - Đại diện HS trình bày kết quả.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp trao đổi và tranh luận. - HS lắng nghe.. - Các nhóm làm việc.. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> như thế nào? - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột STT Người lao Ích lợi mang lại động cho xã hội - GV kết luận: +Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. *Hoạt động 4: Làm việc cá nhân Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ coi thường) - GV nêu yêu cầu bài tập 3:  Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động; - GV kết luận: + Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 4.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Cho HS đọc ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30. - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. - HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - Cả lớp thực hiện.. Khoa học: Tại sao có gió? I.Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm. II.Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị chong chóng. - Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu , nến , diêm , vài nén hương . III.Hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần - HS trả lời. cho sự sống con người, động vật, thực vật ? ? Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? ? Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? - GV nhận xét và cho điểm HS.. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động1: Trò chơi chong chóng - GV tổ chức cho HS báo cáo về việc chuẩn bị . - Yêu cầu HS dùg tay quay chong chóng xem chúng có quay được lâu không. - Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng. + Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu xem : - Khi nào chong chóng quay ? - Khi nào chong chóng không quay ? - Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi nào chong chóng quay chậm ? + Làm thế nào để chong chóng quay ? - Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đi đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt câu hỏi cho HS. - Gọi HS báo cáo kết quả theo nội dung : + Theo em tại sao chong chóng quay ? + Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì chong chóng của bạn lại quay càng nhanh ? + Nếu trời không có gió em làm thế nào để chong chóng quay nhanh ? + Khi nào chong chóng quay nhanh ? Quay chậm * Kết luận. c.Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió + GV giới thiệu về các dụng cụ làm thí nghiệm như SGK sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra lại đồ thí nghiệm của nhóm mình . + Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm theo hướng dẫn sách giáo khoa. - GV yêu cầu HS TLCH sau: + Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại sao + Phần nào của hộp có không khí lạnh ? + Khói bay qua ống nào ?. - HS lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các tổ viên. - HS thực hiện theo yêu cầu.. + Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời. - Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất. - Chong chóng quay là do gió thổi. Vì bạn chạy nhanh. - Vì khi bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió và gió làm quay chong chóng - Muốn chong chóng quay nhanh khi trời không có gí thì ta phải chạy. - Quay nhanh khi gió thổi mạnh và quay chậm khi gió thổi yếu. + Lắng nghe. + HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra. + Đại diện 1 nhóm trình bày - Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A. +Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. - Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên.. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo. + Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A mà + Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt ta chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? nhìn thấy là do không khí chuyển động từ B sang A. + GV nêu : Không khí ở ống A có ngọn nến + Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, Không khí lạnh thì nặng hơn và đi xuống. Khói từ mẩu hương cháy đi ra ống khói A là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển từ nơi lạnh đến nới nóng. Sự chênh lệch của nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. - GV hỏi lại : + Vì sao lại có sự chuyển động của không khí ? +Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? + Sự chuyện động của không khí tạo ra gì ? d.Hoạt động 3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 6 và 7 trong SGK và trả lời các câu hỏi : + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày?. + HS lần lượt trả lời . - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động. + Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. + Sự chuyện động của không khí tạo ra gió.. - Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng bức tranh để trình bày. + Hình 6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền. + Mô tả hướng gió được minh hoạ trong các + Hình 7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ hình? đất liền ra biển. + Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 - 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận trao đổi và người để trả lời các câu hỏi : giải thích các hiện tượng. + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất - HS trình bày ý kiến. liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra biển ? + GV đến giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Lắng nghe. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu - 2 HS lên bảng trình bày. các nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu có ) * Kết luận. - HS cả lớp. + Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh hoạ và giải thích chiều gió thổi. 3.Củng cố- dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. Buổi chiều Kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần I.Mục tiêu: - Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của câu truyện mà bạn kể ( ca ngợi bác đánh cá thông minh , mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn , bạc ác ). - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ ". -Nhật xét về HS kể chuyện, ghi điểm từng HS. 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn kể chuyện * GV kể chuyện: - Kể mẫu câu chuyện lần 1 (giọng kể chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ... cả ngày xui xẻo ", nhanh hơn căng thẳng hơn ở đoạn sau (Cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần; hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn ) + Kể phân biệt lời của các nhân vật. + Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn ) + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ. - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, mô tả những gì em biết qua bức tranh.. * Kể trong nhóm -Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. -yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp -Tổ chức cho HS thi kể. -Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.. Học sinh -2 HS kể trước lớp.. + Lắng nghe .. + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong đó có cái bình to + Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được khối tiền. + Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ ... hiện thành một con quỉ. + Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá ... của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số . + Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt cái bình trở lại biển sâu. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng nêu. HS. 3.Củng cố – dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt: * Ôn luyện (Tiết 1 – T 19) I.Mục tiêu: Luyện kỹ năng đọc hiểu bài văn, ôn tập mẫu câu : Ai làm gì? thông qua các bài tập T1-T19 trang 3. II.Lên lớp: 1) HD đọc 2) Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng 3) Dùng kiẻu câu: Ai làm gì? dùng lời kể dưới mỗi tranh Nhận xét tiết học. - HS đọc truyện: Nhà bác học và bà con nông dân - HS chọn câu trả lời đúng a) ý 2 b) ý 3 c) ý 3 d) ý 2 e) ý 3 g) ý 1 h) ý 3 i) ý 2 - HS đọc đề - Làm theo N2 - Trình bày bài làm - Nhận xét , bổ sung. Toán:* Ôn luyện (Tiết 1 – T 19) I.Mục tiêu: Luyện kỹ năng về đổi đơn vị đo diện tích , biểu đò hình cột thông qua các bài tập T1-T19 trang 8. II.Lên lớp: 1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 2) Viết tiếp vào chỗ chấm 3) Dựa vào biểu đồ , viết Đ/S vào ô thích hợp 4) Đố vui. - HS tự làm vào vở 1 000 000m2 = 1 km2 5 000 000m2 = 5 km2 3 km2 = 3 000 000 m2 200 dm2 = 2 m2 6 cm2 = 6 dm2 25 dm2 45 cm2 = 2545 cm2 - Trình bày bài làm - Nhận xét , sửa chữa - HS làm N2 a) TP có diện tích lớn nhất là: Hà Nội b) TP có diện tích bé nhất là: Cần Thơ - HS điền vào vở a) Đ b) Đ c) Đ d) S e) Đ - HS đọc đề - Làm N2 - Trình bày : 1000m.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tập đọc: Chuyện cổ tích về loài người I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiểu biết, loài người II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.KTBC: (3’) 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: -HS đọc từng khổ thơ của bài. -Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu / và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bể bồng chăm sóc Thầy viết chữ thật to "Chuyện loài "/ trước nhất .. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: *Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong "câu chuyện cổ tích "này ai là người sinh ra đầu tiên ? + Khổ 1 cho em biết điều gì?. Học sinh - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - HS đọc theo trình tự + Khổ 1: Trời sinh ra ..... ngọn cỏ. + Khổ 2: Mắt trẻ con …. nhìn rõ. + Khổ 3: Nhưng còn cần … chăm sóc. + Khổ 4: Muốn cho trẻ ... . biết nghĩ. + Khổ 5: Rộng lắm ... đến là trái đất + Khổ 6: Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo. + Khổ 7: Cái bảng ... trước nhất.. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất. Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất.. - Ghi ý chính khổ 1. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: + Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời? + Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ. + Khổ 2 có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính khổ 2. + 1 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ? - HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Đó chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại. - Ghi ý chính khổ 6 và 7. - Gọi HS đọc toàn bài. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? + GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, dạy dỗ, chăm sóc. Tất cả những gì tốt đep nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. - Ghi ý chính của bài. *Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. +. 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH:. + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy dạy trẻ học hành. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH: + Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em, Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em. +. HS lắng nghe.. - 2 HS nhắc lại - HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. - Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.. +. HS cả lớp thực hiện.. Toán: Hình bình hành I.Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Giúp HS thêm hứng thú trong học toán. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán 4. - Giấy kẻ ô li. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’). Học sinh - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài b) Khai thác *Hình thành biểu tượng về hình bình hành + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. *Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành + HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành. - HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét.. - Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết về biểu tượng hình bình hành - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD.. - 1 HS thực hành đo trên bảng. HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét. + Hình bình hành ABCD có: - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - AB = DC và AD = BC + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. hình bình hành trên bảng. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. * Hình bình hành có đặc điểm gì? * Hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. c) Luyện tập *Bài 1 - HS nêu đề bài - Hai học sinh đọc - Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Một HS lên bảng tìm - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm - Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. vào vở - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Củng cố biểu tượng về hình bình hàn. *Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - 1 em đọc đề bài. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối biết các cặp cạnh đối song song và bằng diện của tứ giác ABCD. nhau ở tứ giác MNPQ. - 1 em sửa bài trên bảng. B - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài A. M. D. N.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C P. Q. + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau. - Hai học sinh nhận xét bài bạn.. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 - Gọi học sinh nêu đề bài - Hai học sinh đọc thành tiếng. - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - Lớp thực hiện vẽ vào vở. - HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật I.Mục tiêu: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. + Nhắc HS: - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn. - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm.. Học sinh - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu.. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. + Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật , đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn hoc xinh xắn của tôi. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày10 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ tài năng I.Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). - GD HS biết trân trọng những người tài, cũng như biết bảo vệ tài nguyên của đất nước. II.Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học - 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT 1. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.KTBC: (3’) 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/. Các từ có tiếng tài "có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường. b/ Các từ có tiếng tài "có nghĩa là " tiền của" Bài 2: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài.. Học sinh - 3 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, … + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,… - HS đọc, tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS đọc câu đã đặt với từ. Chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên. + Nhận xét câu trả lời của HS. + Ghi điểm từng học sinh. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa bóng. a/ Người ta là hoa đất (ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất) b/ Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ (Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình) c/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan ( ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn ) - HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS - Cho điểm những HS giải thích hay. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc câu đã đặt:. - 1 HS đọc thành tiếng. + Suy nghĩ và nêu. a/ Người ta là hoa đất. b/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - HS đọc. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.. + HS lắng nghe.. + HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ + Người ta là hoa của đất. - Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ nhưng đã nêu được một nhận định rất chính xác về con người - Em thích câu : Nước lã mà vã nên hồ + Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong câu tục ngữ rất hay. - Em thích câu : Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ Vì hình ảnh chuông, đèn trong câu tục ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ hiểu và dễ so sánh .... - HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán: Diện tích hình bình hành I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình bình hành. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: + Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ đoạn AH vuông góc với CD. + Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều cao của hình bình hành + GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện tích hình bình hành. + Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK ) để có hình chữ nhật ABIH. + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng. - Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. * Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành + Nếu gọi diện tích hình bình hành là S. - Đáy hình bình hành là a. - Chiều cao là h . + Ta có công thức : S = a x h - Yêu cầu học sinh nhắc lại. c) Luyện tập *Bài 1 - Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng.. Học sinh - HS thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Quan sát hình bình hành ABCD, thực gọi tên và nhận biết về cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành. + Thực hành kẻ đường cao AH sau đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH. + Hình chữ nhật ABHI có chiều dài bằng đáy hình bình hành và chiều rộng bằng chiều cao hình bình hành. + Tính diện tích hình chữ nhật ABIH chính là tính diện tích hình bình hành ABCD. + Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều rộng ( chiều cao ).. - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức - 1 HS đọc. - Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 5 cm. 4 cm 13 cm cm. 9 cm 9 cm 7 cm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.. + Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao.. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 HS nêu. - Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành ) - Đề bài yêu cầu tính diện tích HBH - HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở + HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành.. 5cm. + HS lên bảng làm theo y/c.. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng. 5cm. 10 cm + Em có nhận xét gì về S hai hình này? - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 - Gọi học sinh nêu đề bài - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - HCN và HBH có diện tích bằng nhau. + Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh. - 1 em đọc đề bài. - 1 em sửa bài trên bảng. Lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Kĩ thuật: Ich lợi của việc trồng rau, hoa I.Mục tiêu: - HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II.Đồ dùng dạy- học: - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III.Hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo viên. Học sinh. 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Chuẩn bị đồ dùng học tập. Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: (30’) a)Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và hoa. b)Hướng dẫn cách làm: *Hoạt động1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình. Hỏi: + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của - Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp việc trồng rau? dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi… + Gia đình em thường sử dụng rau nào làm - Rau muống, rau dền, … thức ăn? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa - Được chế biến các món ăn để ăn với cơm ăn ở gia đình? như luộc, xào, nấu. + Rau còn được sử dụng để làm gì? - Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. … Có loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: + Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau - HS nêu. và hoa ? - GV nhận xét và kết luận. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. * GV cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm. + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết - Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời. quả? - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: +Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ? - GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. - GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV tóm tắt những nội dung chính của bài - HS đọc phần ghi nhớ SGK. học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3.Nhận xét- dặn dò: (1’) - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của - HS cả lớp. HS. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”. Buổi chiều Toán: * Ôn luyện (Tiết 2 – T 19) I.Mục tiêu: Ôn tập và luyện kỹ năng tính diện tích hình bình hành thông qua các bài tập T2-T19 trang 9- 10. II.Lên lớp: 1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS tự làm vào vở - Trình bày bài làm - Hai cặp cạnh đối diện là: MN và QP, MQ và NP - Cạnh MQ // NP , MN // PQ - Cạnh QP = MN , NP = MQ - Nhận xét , sửa chữa - HS làm vào vở Chu vi của hình bình hành là: (12 + 8) x 2 = 40 (cm) - HS làm N2 - Trình bày bài làm - HS điền vào vở a) Đ b) S. 2) Viết tiếp vào chỗ chấm 3) Viết vào ô trống 4) Đố vui Nhận xét tiết học. Tiếng Việt: * Ôn luyện (Tiết 2 – T 19) I.Mục tiêu: Ôn luyện cho HS kỹ năng viết kết bài trong bài văn miêu tả thông qua các bài tập T2-T19 trang 56. II.Lên lớp: 1) Em hãy đọc và đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng 2) Viết kết bài mở rộng khác cho bài văn trên 3) Dùng kiẻu câu: Ai làm gì? dùng lời kể. - HS đọc bài : Chàng hiệp sĩ gỗ - Chọn câu trả lời đúng a) ý 2 b) ý 1 - HS đọc y/c bài tập - Đọc gợi ý, phân tích - HS thực hành viết kết bài - Trình bày bài làm - Lớp nhận xét , bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> dưới mỗi tranh Nhận xét tiết học Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I.Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu. + Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón. + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? (mở rộng hay không mở rộng). - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét chung. Bài 2 - HS đọc đề bài, trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..). + Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn. + GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng. HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung.. Học sinh - 2 HS thực hiện - HS lắng nghe - 2 HS đọc - HS trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu. +. HS lắng nghe.. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a/ Đoạn kết là đoạn: Má bảo : "Có của ... lâu bền " Vì vậy ... bị méo vành. + Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ. - 1 HS đọc. - HS trao đổi tìm, chọn đề bài miêu tả. + HS lắng nghe. - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tiếp nối trình bày, nhận xét.. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Hình thành công thức về tính chu vi hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng dạy - học toán lớp 4. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà. + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: - Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình bình hành ? -Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: (1’) b) Luyện tập: (30’) *Bài 1: -Yêu cầu học sinh nêu đề bài + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng. + Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình. -Gọi 3HS đọc kết quả -Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 2: -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. + Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành. -Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở -Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh.. Học sinh - 2HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. -Học sinh nhận xét bài bạn. -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại đầu bài. -1 HS đọc thành tiếng. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở + 3 HS đọc bài làm. -1 HS đọc thành tiếng. - Kẻ vào vở. - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành. + 1 HS lên bảng làm. -1HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Bài 3: -Gọi học sinh nêu đề bài . + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành +Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành. + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. - Công thức tính chu vi: + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: P=(a+b)x2. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. -Gọi 1 em lên bảng tính. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. *Bài 4: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? và yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS sửa bài . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. d)Củng cố - Dặn dò: (4’) -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài.. + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD .. + Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành. + Hai HS nhắc lại. - Lớp làm bài vào vở. -1 em sửa bài trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trả lời. + Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm BT còn lại.. Địa lí: Thành phố Hải Phòng I.Mục tiêu - KT: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển , bên bờ sông Cấm + Thành phố cản, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,... - KN: Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ. - TĐ: Ham học hỏi kiến thức. * Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cản biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta. ( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra vào neo đậu của thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,... có các bãi biển Đồ Sơn, Các Bà với nhiều cảnh đẹp,...) II. Đồ dùng dạy học - GV: + Bản đồ VN , phiếu học tập - HS: SGK III. Hoạt động dạy học Giáo viên 1) Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) Bài mới HĐ1: ( 8p) Hải Phòng thành phố cảng - Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bản đồ để thảo luận (phiếu học tập) + TP Hải Phòng nằm ở đâu ?. Học sinh - 2 em lên bảng trả lời theo yêu cầu - Nghe - Đọc và quan sát - Làm việc nhóm 4 - Đaị diện nhóm báo cáo + TPHP nằm ở đông bắc ĐBBB..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + TP Hải Phòng có điều kiện tự nhiên thuận + Cảng HP nằm bên bờ sông Cấm, nhiều tàu lợi nào để trở thành 1 cảng biển ? lớn, bãi rộng , nhà kho chứa hàng, nhiều phương tiện bốc dỡ hàng, … - Nhận xét, chốt ý ... HĐ2: (8p) Đóng tàu là nghành CN quan trọng của HP - Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh - Đọc và quan sát - Trả lời + Hỏi: So với nghành CN khác, CN đóng + CN đóng tàu ở HP có khả đóng mới và sửa tàu ở HP có vai trò như thế nào? ch]axcacs loại sà lan, ca nô, tàu đánh cá , tàu + Kể tên các nhà máy đóng tàu của HP? du lịch, tàu chở hàng có trọng tải lớn . + Kể tên các sản phẩm của nghành đóng tàu + Nhà máy đóng tàu Bặch Đằng cơ khí Hạ ở HP? Long, Cơ khí Hải Phòng HĐ3: (8p) HP là trung tâm du lịch - Đọc SGK và quan sát - Trả lời - Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh +Nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện + Hỏi: HP có những điều kiện nào để phát cho việc tàu thuyền ra, vào neo đậu, nơi đây có triển nghành du lịch? nhiều cấu tàu. Có bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp. 3) Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Lịch sử: Nước ta cuối thời Trần I.Mục tiêu: -HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. -Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. II.Đồ dùng dạy học: - PHT của HS. - Tranh minh hoạ trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Ổn định: (1’) Cho HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? -Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài b.Phát triển bài * Hoạt động nhóm GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của. Học sinh -Cả lớp hát. -2HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét.. -HS nghe. -HS các nhóm thảo luận và cử đại diện trình.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV: +Vua quan nhà Trần sống như thế nào? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? +Cuộc sống của nhân dân như thế nào? +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?. bày kết quả. +Ăn chơi sa đoạ. +Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. +Vô cùng cực khổ. +Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. +Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .. -GV nhận xét,kết luận. -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của -1 HS nêu. đất nước ta cuối thời Trần. *Hoạt động cả lớp : -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : +Hồ Quý Ly là người như thế nào ? -HS thảo luận, trả lời. +Ông đã làm gì ? +Là quan đại thần của nhà Trần. +Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân.Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý nhân dân Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời Hành -HS khác nhận xét, bổ sung . động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -Gọi HS đọc phần bài học trong SGK. -Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần? -3 HS đọc bài học. -Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử -HS trả lời câu hỏi. không? Vì sao ? -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “ Chiến thắng Chi Lăng”. -Nhận xét tiết học . -HS cả lớp. Buổi chiều Khoa học: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II.Đồ dùng dạy- học: + HS sưu tầm tranh ảnh về các thiệt hại do dông bão gây ra . + Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Mô tả thí nghiệm và giải thích tại sao có gió? ? Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : b Hoạt động 1: Một số cấp độ của gió - GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK. - Em thường nghe nói đến các cấp độ của gió khi nào ? _ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76 . - GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 ST Cấp Tác động của cấp gió T gió A B C D Đ E - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người. c.Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau: + Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có. Học sinh - HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS TL. + Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.. + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dông + Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão + Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về : + Tác hại do bão gây ra. + Một số cách phòng chống bão mà em biết. + GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo. d.Hoạt động 3: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình và thuyết minh” + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống) - Gọi HS lên tham gia trò chơi. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau.. - HS TL. - HS TL. - Hoạt động theo nhóm 4.. - HS các nhóm lên trình bày. - Lắng nghe.. - Lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - 4 HS lên tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể kết hợp chỉ tranh minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của mình. - Lắng nghe.. Sinh hoạt lớp tuần 19 I.Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu điểm, tồn tại của các hoạt động trong tuần học 19 - Biết kế hoạch tuần 20 để thực hiện tốt. II.Tiến hành 1.Nhận xét – đánh giá: - Học tập : +Điểm 9,10: có nhiều +Điểm 7,8: có khá nhiều + Điểm yếu: không có bạn nào - Vệ sinh : + Trong lớp: sạch sẽ + Ngoài lớp: khá sạch sẽ - Thực hiện nội qui trường lớp : +Đồng phục: Tốt +Lô gô: đầy đủ +Móng tay dài: khá tốt +Tóc dài: thực hiện nghiêm túc+Nói tục chưởi thề: có hạn chế +Đi trể: Không có 2.Kế hoạch tuần 20: - Tiếp tục: Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 20.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Dạy học sinh học thuộc 5 Điều Bác Hồ dạy; nội quy lớp học. - Dọn vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện nghiêm túc chương trình thời khóa biểu - Khuyến khích HS chơi các trò chơi bổ ích, lành mạnh. - Thực hiện tốt các hoạt động của trường và đội đề ra. - Phụ đạo học sinh yếu. - Phát động HS mua SGK, VBT chuẩn bị cho học kỳ II. 3.Tổng kết giờ: - GV tổ chức cho HS vui văn nghệ cuối tuần..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×