Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

GA Ngu van 6 t2 BS moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552 KB, 105 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần 19 – Tiết 7375 š›œš&›œš› Tiết 73:BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký). - Tô Hoài -. I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. -Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. -Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: -Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả -Phân tích nhân vật trong đoạn trích. -Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. b) Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài học trong cuộc sống. II/ PHƯƠNG PHÁP: PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tô Hoài, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt. V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp( 1’ )Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. ( 1’ ) *Cho học sinh xem chân dung Tô Hoài ,cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã. đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yêu thích, đến mức các bạn nhỏ gọi ông là Dế Mèn. Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật độc đáo như thế nào, "bài học đường đời đầu tiên" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hôm nay chóng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 15’ )Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm - Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk ? Em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài-tác phẩm có điều gì đặc biệt? - Hstl-Gvkl theo những nét cơ bản ở phần chú thích và hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.. Ghi bảng I/-Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Tô Hoài (Nguyễn Sen): 1920 - Quê: Hà Nội - Viết văn từ trước Cách mạng tháng Tám với nhiều thể loại. Có nhiều tác phẩm cho thiếu nhi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hđ2: ( 20’ )Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản. - Gv đọc mẫu đoạn đầu. - Hs đọc tiếp đến hết. ? Em hãy tóm tắt nội dung đoạn trích? - Hstl-Gvkl ? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy? - Hstl-Gvkl: Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. Người kể xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất. ? Lựa chọn ngôi kể có tác dụng gì? - Hstl-Gvkl: Tác dụng: Tạo thân mật, gần gũi người kể - bạn đọc. Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ của nhân vật. ? Văn bản có thể chia mấy phần? Nêu nội dung các phần? - Hstl-Gvkl: Bố cục ba phần: Từ đầu đến “thiên hạ rồi”: miêu tả vẻ đẹp Dế Mèn. Phần còn lại: câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên. GV nói thêm: Câu văn “Chao ôi … lại được” có ý nghĩa liên kết hai phần của văn bản.. 2. Tác phẩm: -Bài học đường đời đầu tiên trích từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” xuất bản lần đầu năm 1941 3.Tóm tắt: - Lời Dế Mèn =>Ngôi thứ nhất.. - Tác dụng: tạo thân mật, gần gũi; dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ n/v.. - Bố cục: 2 phần. - Câu văn “Chao ôi … lại được” có ý nghĩa liên kết.. 4. Củng cố ( 3’ ) - GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo. 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 2’ ) - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí . - Học thuộc nội dung đã tìm hiểu để nắm được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 74:. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tiết 2) ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký- Tô Hoài ) I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. -Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. -Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: -Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả -Phân tích nhân vật trong đoạn trích. -Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. b) Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài học trong cuộc sống. II/ PHƯƠNG PHÁP: PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tô Hoài, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt. IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: 1/ Ổn định lớp( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Em hãy tóm tắt truyện bài học đường đời đầu tiên? 3/ Bài mới: ( 1’ ) Giáo viên giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: ( 15’ ) Hình ảnh Dế Mèn:. Ghi bảng II/ Đọc - hiểu văn bản (tiếp) 2/ Hình ảnh Dế Mèn: - Càng mẫm bóng. Ngoại ? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại Vuốt nhọn hoắt. hình hình và hành động ntn? Qua đó em có nhận xét gì về trình Đầu nổi từng tảng. c  ường tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô Hoài? - Răng đen nhánh. tráng. - Hstl-Gvkl: Râu dài và uốn cong. Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, đầu nổi từng tảng rất bướng, răng đen nhánh, nhai như hai lưỡi liềm máy, râu dài và - Co cẳng đạp phanh phách. Hành động uốn cong... Đó là những nét miêu tả về ngoại hình của Dế - Người rung mạnh mẽ. Mèn có vể rất đổi cường tráng. rinh mỡ bóng. Ngoài ra Mèn còn có hành động đáng chú ý: Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, lúc đi bách bộ thì cả người rung  Tác giả vừa tả ngoại hình vừa tả rinh một màu nâu mỡ bóng. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? hành động làm nổi bật một chàng - Hstl-Gvkl: Dế Mèn có vẻ đẹp sống động và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết cả những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính nết, trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người xung quanh. ? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn? - Hstl-Gvkl: Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, luôn xem thường mọi người và là kẻ hung hăng xốc nổi. HĐ2: ( 10’ ) Bài học đường đời đầu tiên: ? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt? - Hstl-Gvkl: Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày" ? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt? - Hstl-Gvkl: lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên ? Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu tiên của Dế Mèn? - Hstl-Gvkl: Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời Hđ3: ( 5’ ) Gv cho hs khái quát nội dung bài học - Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk. Hđ4: ( 5’ ) Gv cho hs thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai. mạnh mẽ nhưng cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luôn coi thường mọi người và hung hăng xốc nổi.. 2/ Bài học đường đời đầu tiên: - Tỏ ra coi thường Dế Choắt. - Xưng hô kiểu kẻ cả.. - Trêu chị Cốc. - Dế Choắt chết.. Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên.. III/ Tổng kết: Ghi nhơ(sgk/11.) 1. Nội dung: - Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn- Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết oan của Dế Choát. - Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên. 2. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp miêu tả; - Xây Dựng hình tượng Dế Mèn gần gũi trẻ thơ. - Sử dụng các biện pháp tu từ có hiệu quả, lời văn giàu hình ảnh. IV/ Luyện tập: Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên.. 4/ Củng cố: ( 2’ ) Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên 5/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ. --------------------- o0o ---------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 75:. PHÓ TỪ. I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ: + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Nhận diện phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3.Thái độ: - Giáo dục thái độ học tập tích cực; - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD, phiếu học tập. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, bảng phụ. IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Em hãy nêu khái niệm động từ, tính từ. Cho ví dụ. 3/ Bài mới: ( 1’ ) Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 10’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng.. ? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ? - Hstl-Gvkl: Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ. ? Em hiểu phó từ là gì? - Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12.. Ghi bảng I/ Phó từ là gì: Ví dụ: SGK - đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa thấy)  Động từ. - thật(lỗi lạc)  Tính từ. - được(bóng mỡ soi gương) Cụm tính từ. - to(ra), rất( bướng)  tính từ.  Phó từ thường đứng trước hoặc sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ đó. * Ghi nhớ: SGK/12 II/ Các loại phó từ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hđ2: ( 10’ ) Gv cho hs tìm hiểu các loại phó từ. ? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ? - Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền các phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại - Gvkl và ghi lên bảng.. ? Em hiểu gì về ý nghĩa và công dụng của phó từ?có những loại phó từ nào? - Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời. Hđ3: ( 15’ ) Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK - Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó - Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập. Ý nghĩa - Chỉ quan hệ thời gian - Chỉ mức độ. Trước đã, đang thật, rất. cũng, vẫn. không, chưa.. lắm, quá. - Chỉ sự tiếp diễn t. tự. - Chỉ sự phủ định - Chỉ kết quả vào, ra và hướng. - Chỉ sự cầu đừng khiến. - Chỉ khả được năng  Có hai loại phó từ: - Phó từ đứng trước động, tính từ: Bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ. - Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và hướng. * Ghi nhớ: sgk/14. III/ Luyện tập: Bài tập1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó a, đã quan hệ thời gian. b, không phủ định. còn sự tiếp diễn tương tự. c,- đều  chỉ sự tiếp diễn tương tự. - đương, sắp quan hệ thời gian. - lại  chỉ sự tiếp diễn tương tự - ra  kết quả và hướng. - đã quan hệ thời gian. - được chỉ kết quả. Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn ngắn và chỉ ra các phó từ đã được dùng.. Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ trong câu văn. 4/ Củng cố: ( 2’ ) Gv khái quát lại nội dung bài học 5/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả.. Ngày soạn:. Sau.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy:. Tuần 21 – Tiết 7678 š›œš&›œš›. Tiết 76. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ. I/- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu về một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản miêu tả - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. - Rèn kĩ năng nhận biết để những tình huống nào thì dùng văn miêu tả. 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả; - Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả; - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. b) Tích hợp với môi trường: Ra đề văn miêu tả liên quan đến môi trường. 3.Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong việc lựa chọn nhân vật, cảnh vật để miêu tả. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết các tình huống (SGK – Tr 15), Bài tập 1 (SGK, Tr 16, 17). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Qua chương trình Ngữ văn ở học kỳ I, em hiểu thề nào về văn miêu tả? 3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới( 1’ ) Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 15’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk - Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk. ? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình huống đó? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày.. Ghi bảng I/ Thế nào là văn miêu tả: - Tình huống1: Chỉ đường cho khách về nhà em. - Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo trong cửa hàng có nhiều áo. - Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế nào là lực sĩ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người. Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận. ? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó? - Hstl-Gvkl: Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tôi ăn uống  bà con hàng xóm" Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò  như hang tôi" ? Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có những đặc điểm gì nổi bật? - Hstl-Gvkl: Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ) ? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả? Hs trả lời theo ghi nhớ sgk Hđ2: ( 15’ ) Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập Bài tập1: ? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên? - Hstl-Gvkl và ghi bảng.  Tái hiện lại cảnh vật và con người. Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn - Ngoại hình cường tráng - Tính tình xốc nổi. Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt: - Gầy gò, ốm yếu - Bẩn thỉu.  Đặc điểm nổi bật của hai con dế..  Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự. việc. * Ghi nhớ: SGK/ 16. II/ Luyện tập: Bài tập1: Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng - Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ. Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc - Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa - Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo... Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật khuôn mặt mẹ em. - Sáng và đẹp. - Hiền hậu và nghiêm nghị. - Vui vẻ và lo âu, trăn trở.. Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn mặt của mẹ em - Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của mẹ mình 4/ Củng cố: ( 2’ ) Gv củng cố lại nội dung bài học 5/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sông nước Cà Mau. --------------------- o0o ---------------------. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy:. Tiết 77: SÔNG NƯỚC CÀ MAU I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn. 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. - Tích hợp với tiếng Việt - phép so sánh, với TLV - quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. b) Tích hợp với Môi trường: Liên hệ môi trường tự nhiên hoang dã. 3.Thái độ: Có tình yêu quê hương đất nước. Có ý thức tôn trọng văn hóa và gìn giữ bảo vệ danh lam thắng cảnh, bảo vệ tài nguyên môi trường. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, bản đồ Việt Nam. + Ảnh chân dung nhà văn Đoàn Giỏi, tranh ảnh thiên nhiên sông nước Cà Mau. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, SGK. IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của Dế Choắt? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’ ) Tác phẩm “Đất rừng phương Nam “ là truyện dài nổi tiếng của Đoàn Giỏi . Đây là câu chuyện kể về cuộc đời lưu lạc của bé An tại vùng đất rừng U minh . Tác giả đưa người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã phong phú , độc đáo và cuộc sống của con người ở đất rừng cực Nam tổ Quốc Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt Hoạt động 1:( 10’ ) HDHS đọc, tìm hiểu chung. I ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG: PP vấn đáp. KT động não. - Nêu những hiểu biết của em về tác giả? tác 1.Tác giả: phẩm? - Tác giả ( 1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Ông.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thường viết về thiên nhiên và cuộc sống con người Nam Bộ. - Tác phẩm Đất rừng phương Nam (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi. 2. Tác phẩm: - Bài văn Sông nước Cà Mau trích chương 18 truyện này. 3. Từ khó: - GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc mẫu đoạn 1. - Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng. GV cho HS tìm hiểu chú thích 3,5,10,11,12,15. G/V- Em hãy nhận xét về ngôi kể và so sánh với ngôi kể của bài trước? - Tác dụng của ngôi kể? - Hãy cho biết bố cục của văn bản? Nội dung của mỗi đoạn? 4 Bố cục: Văn bản chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến....”lặng lẽ một màu xanh đơn điệu”  Những ấn tượng chung về cảnh sông nước Cà Mau. + Đoạn 2: Tiếp theo đến...khói sóng ban mai.  Cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phương. + Đoạn 3: Phần còn lại  Đặc tả cảnh chợ Năm Căn. II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Hoạt động 2:( 15’ ) HD HS tìm hiểu chi tiết. PP vấn đáp, phân tích tổng hợp , KT động não. - Cảnh sông nước Cà Mau được giới thiệu như thế 1. Giới thiệu chung về sông nước Cà Mau: nào? - Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủa giăng chằng chịt như mạnh nhện. - Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời, nước, cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngát. - Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru vỗ triền miên. - Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà → Cảnh sông nước Cà Mau có rất nhiều kênh Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả? rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín một màu xanh. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn. 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi: - Hãy tìm những danh từ riêng trong đoạn văn? - Cách đặt tên: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái - Em có nhận xét gì về cách đặt tên? Giầm, Ba khía, Bọ Mắt, Năm Căn...  Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian. Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu - Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về thiên sắc địa phương không thể trộn lẫn với các vùng nhiên và cuộc sống Cà Mau? sông nước khác. - Đoạn văn có phải hoàn toàn thuộc văn miêu tả - Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang sơ; không? Vì sao? thiên nhiên gắn bó với cuộc sống lao động của.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả con người. miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào? cảnh dòng sông Năm Căn: - Dòng sông: Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. - Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo? Tác - Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trường dụng của cách tả này? thành vô tận; cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh.. - Đoạn văn tả cảnh sông và đước Năm Căn đã tạo - Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác. nên một thiên nhiên như thế nào trong tâm tưởng Dùng nhiều so sánh Khiến cảnh hiện lên cụ thể, của em? sinh động. - Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng hiện lên qua các chi tiết điển hình nào?  Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xưa. 4. Tả cảnh chợ Năm Căn: - Qua cách kể của tác giả, em hình dung như thế - Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam nào về chợ Năm Căn? Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều thuyền trên bến. - Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc  Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp dẫn. III. TỔNG KẾT: Hoạt động 3( 5’ ) PP. Vấn dáp, cặp đôi chia sẻ, nêu gợi. KT. Động não. - Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, Em cảm nhận 1. Nội dung: được gì về vùng đất? - Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp; - Em có nhận xét gì về tác gỉa qua văn bản này? Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn. - Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất - Em học tập được gì từ nghệ thuật tả cảnh của tác phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu sông giả? nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như vậy. 2. Nghệ thuật: Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng - Em hãy cho biết ý nghĩa của bài Sông nước Cà miêu tả, với tỡnh cảm say mê với đối tượng được Mau? tả. 3. Ý nghĩa: Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. 4. Ghi nhớ : ( SGK- Tr23) IV. LUYỆN TẬP: Hoạt động 4:( 5’ ) Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài Sông nước Cà Mau (Khoảng 5 câu). 4 Củng cố: ( 2’ ) Em hãy nêu xuất xứ của đoạn trích Sông nước Cà Mau?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Văn bản này được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? 4. Hướng dẫn học ở nhà( 1’ ) - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ. - Làm bài tập 1 SGK tr 23 - Đọc và nghiên cứu bài So sánh. . ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. --------------------------- o0o ---------------------------. -Ngày soạn: -Ngày dạy:. Tiết 78: SO SÁNH I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh; - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Nhận diện được phép so sánh; - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tích cực, tự giác. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ ví dụ a, b (Tr 24), Bảng phụ cấu tạo phép so sánh (Tr 24), phiếu học tập. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng phụ. IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Cho ví dụ? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’ ) Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta thường đem sự vật này đối chiếu với sự vật khác để tìm sự tương đồng hoặc đối lập giữa chúng nhằm nhận thức sự vật. Đó chính là biện pháp tu từ mà chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 10’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về khái niệm của so sánh. PP vấn đáp , quy nạp . KT động não. - GV gọi hs đọc ví dụ trong sgk. ? Em hãy tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu , sự vật nào được so sánh với nhau? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Sự so sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì? - Hstl-gvkl: Sự so sánh đó để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ? Vậy em hiểu so sánh là gì? - Hstl- Gvkl và cho hs học theo ghi nhớ trong sgk/24. Hđ2: ( 10’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh. PP phân tích quy nạp. Kĩ thuật động não. - Gv kẻ mô hình của phép so sánh lên bảng và cho hs tự điền vào mô hình của các ví dụ đã tìm được trong phần 1. - Hs điền mô hình và gvkl lại. ? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về cấu tạo của phép so sánh? - Hstl-Gv ghi bảng. Ghi bảng I/ So sánh là gì? Ví dụ: SGK - Trẻ em = Búp trên cành. - Rừng đước cao ngất = Dãy trường thành  Nét tương đồng..  So sánh để tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm. * Ghi nhớ: SGK/ 24. II/ Cấu tạo của phép so sánh. Vế A(Sự vật được so sánh). Phương diện so sánh.. Từ so sánh.. Rừng đước. dựng lên cao ngất. như. Trẻ em Cha ông Mẹ Con người. như chí lớn. Vế B(Sự vật dùng để so sánh). bức trường thành búp trên cành Trường sơn Cửu Long tre mọc thẳng. lòng bao la không chịu như khuất phục + Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm : - Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh. - Vế B: Sự vật, sự việc dùng để so sánh. - Phương diện so sánh và từ so sánh. + Cấu tạo đó đôi khi được biến đổi( phương diện so sánh hoặc từ so sánh bị lược bớt) + Vị trí của vế a và vế b có thể đổi chỗ cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III/ Luyện tập Hđ3: ( 15’ ) Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: Tìm phép so sánh - Gv cho hs tìm một số phép so sánh. - Hs thực hiện - Gv nhận xét và ghi bảng.. Bài tập1: Tìm một số phép so sánh - So sánh đồng loại( người với người): Thầy thuốc như mẹ hiền. - So sánh đồng loại(vật với vật): Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. - So sánh khác loại(vật với người): Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch. - So sánh cái cụ thể và cái trìu tượng: sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng. Bài tập 2: Điền từ - Khoẻ như vâm(voi); Khoẻ như hùm; Khoẻ như trâu... - Đen như bồ hóng; Đen như than ; … - Trắng như bông; Trắng như cước; Trắng như ngà.... Bài tập 2: Điền thêm từ. - Gv cho Hs thực hiện bài tập nhanhchọn ba bài làm nhanh nhất và đúng nhất để ghi điểm. - Sau đó gv nhận xét và ghi bảng. 4 Củng cố: ( 2’ ) Gv khái quát lại nội dung bài học. 5 Dặn dò: ( 1’ ) GV dặn hs học bài và làm bài tập 3. Chuẩn bị bài Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. --------------------------- o0o ---------------------------.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 22: ( Tiết 79 81) š›œš&›œš› Ngày soạn Ngày dạy:. Tiết 79:. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. I/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Tích hợp với bài Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả, - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tích cực, sáng tạo trong học tập. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ 3 đoạn văn (SGK, Tr 27, 28); bảng phụ bài tập 1, bài tập 4 (SGK, Tr 28, 29). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng phụ. IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ )Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - Để viết được bài văn miêu tả hay, người viết cần phải có một số năng lực gì? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’ ) Để viết được bài văn miêu tả hay , nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 35’ )Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các đoạn văn để nhận biết vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. Bước1: Gv gọi hs đọc ba đoạn văn trong sgk Bước 2: Gv cho hs tìm hiểu cách quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét ? Em hãy xác định nội dung miêu tả của các đoạn văn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. Ghi bảng I/ Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Ví dụ: SGK. Đ1: Ngoại hình Dế Choắt..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Sau đó gv chia lớp thành ba nhóm học tập để thảo luận các câu hỏi trong sgk với ba đoạn văn. - Đại diện các mhóm trình bày- Gv cho các nhóm khác nhận xét và chốt lại các ý đúng- Bổ sung thêm các ý còn thiếu. ? Em có nhận xét gì về năng lực viết của tác giả? - Hstl-Gvkl:. Đ2: Cảnh sông nước Cà Mau. Đ3: Cảnh sắc mùa xuân.. Trước hết người viết đã chọn được cho mình một vị trí quan sát tốt, để quan sát được các đối tượng cần miêu tả. Sau đó người viết biết tưởng tượng, so sánh cảnh được miêu tả đó với các sự vật có nét tương đồng để làm cho đoạn văn có sức gợi cảm. Đồng thời người viết cũng đã đưa ra được những nhận xét phù hợp với sự vật được miêu tả. - Gv cho hs đọc đoạn trích trong tác phẩm sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi đã được lược bớt đi các biện pháp tu từ. ? Em hãy so sánh đoạn văn 2 mục1 và đoạn văn vừa đọc để chỉ ra sự khác biệt và vai trò của các từ được lược bớt? - Hstl-Gvkl: Những từ bỏ đi đều là hình ảnh so sánh, liên tưởng khá thú vị. Không có những hình ảnh so sánh ấy, đoạn văn mất đi sự sinh động, hấp dẫn. Các từ đó chính là trí tưởng tượng phong phú của người viết. ? Em có nhận xét gì về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả? - Gv cho hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời. - Gvkl và ghi những ý chính, ý cơ bản lên bảng. - Gv tích hợp với phần tiếng việt- so sánh là gì?.  Người viết biết quan sát, sau đó tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật đối tượng được miêu tả.. Để làm nổi bật đặc điểm của sự. vật trong văn miêu tả cần phải biết quan sát đặc điểm của sự vật, sau đó tưởng tượng để có cách so sánh. * Ghi nhớ: sgk/ 28.. 4. Củng cố: ( 2’ ) - Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ? - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có tác dụng gì ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1’ ) - Học phần ghi nhớ SGK - Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh vào làm các bài tập trong SGK Tr 28, 29. Giờ sau luyện tập. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. --------------------------- o0o --------------------------Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 80: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Tích hợp với bài Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả, - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tích cực, sáng tạo trong học tập. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ 3 đoạn văn (SGK, Tr 27, 28); bảng phụ bài tập 1, bài tập 4 (SGK, Tr 28, 29). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng phụ. IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ )Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 3’ ) - Để viết được bài văn miêu tả hay, người viết cần phải có một số năng lực gì? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’ ) Để viết được bài văn miêu tả hay , nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua phần luyện tậphôm nay Hoạt động của thầy và trò G v hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk( 35’ ) Bài tập1: Gv cho hs điền từ vào chỗ trống bằng hình thức thực hiện bài tập nhanh. - Gv thu ba bài làm nhanh nhất chấm, sau đó cho hs nhận xét và gvkl ghi bảng: ? Em có nhận xét gì về cách quan sát và lựa chọn những hình ảnh của tác giả để miêu tả cảnh Hồ Gươm? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. ? Em có nhận xét gì về những từ vừa điền vào trong dấu ngoặc đơn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng.. Ghi bảng II/ Luyện tập: Bài tập1: Điền từ và nhận xét (1) gương bầu dục; (2) cong cong; (3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um.  Tác giả đã quan sát và lựa chọn được những hình ảnh rất tiêu biểu, đặc sắc. Những hình ảnh đó là: mặt hồ... sáng long lanh; cầu Thê Húc...màu son; đền Ngọc Sơn; gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp rùa xây trên gò đất giữa hồ. đó là những đặc điểm mà các hồ khác không có.  Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn đều là những từ ngữ chỉ tính chất của Hồ Gươm. Nếu thay những từ đó bằng những từ khác thì không hợp với đặc điểm của.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 2: ? Em hãy chỉ ra những từ chỉ đặc điểm và tính cách ương bướng, kiêu căng của Dế Mèn? ? Những hình ảnh đó làm nổi bật điều gì? - Hstl-Gvkl và ghi bảng.. Bài tập 3: Gv hướng dẫn cho hs thực hiện bài tập 3 bằng cách chỉ ra những đặc điểm nổi bật của căn phòng đang ở Bài tập 4: Gv gợi ý cho hs thực hiện theo sgk để liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật Chẳng hạn: - Mặt trời như một chiếc mâm lửa. - Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của em bé sau một giấc ngủ dài. - Những hàng cây như những bức tường thành cao vút.. hồ. Bài tập 2: Xác định những đặc điểm tính chất của Dế Mèn - Rung rinh; bóng mỡ soi gương được. - Nổi từng tảng rất bướng. - Răng đen nhánh; nhai ngoàm ngoạp - Râu dài; rất đổi hùng dũng. - Trịnh trọng; khoan thai.  Ngoại hình đẹp, cường tráng, tính tình ương bướng, kiêu căng. Bài tập 3: Tìm đặc điểm ngôi nhà ( căn phòng) em đang ở. Bài tập 4: Tìm chi tiết liên tưởng so sánh.. 4/ Củng cố: ( 1’ )Gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát. 5/ Dặn dò: ( 1’ )Gv dặn hs học bài và tập quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Chuẩn bị bài bức tranh của em gái tôi. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. --------------------------- o0o --------------------------Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 81: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sụ tự nhận thức của nhân vật chính. - Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, với tập làm văn ở văn miêu tả. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. b) Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn và biết tôn trọng người khác..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3.Thái độ: Học tập tích cực, biết liên với bản thân để tự hoàn thiện. II/ PHƯƠNG PHÁP: PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Ảnh chân dung nhà văn Tạ Duy Anh, bức tranh (SGK, Tr 31). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp:( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) a)- Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này? b)- Qua văn bản này, em học tập được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả? 3. Bài mới:Giáo viên giới thiệu bài mới: ( 1’ ) Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 35’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những nét cơ bản nhất về tác giả và tác phẩm - Gv gọi hs đọc phần chú thích* Sgk ? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tạ Duy Anh và tác phẩm bức tranh của em gái tôi? - Hstl- Gvkl vài nét cơ bản trong sgk Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản. - GVhướng dẫn hs cách đọc- Gv đọc mẫu đoạn đầu - Gv gọi HS đọc tiếp đến hết bài - Gv cho hs tóm tắt lại toàn bộ nội dung câu truyện ? Theo em nhân vật chính trong truyện là ai?Vì sao em lại cho đó là nhân vật chính? - Gv cho hs thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày - Gv cho các nhóm khác nhận xét - Gvkl lại các ý cơ bản và ghi bảng. Cả hai nhân vật đều là nhân vật chính vì cả hai nhân vật đều hiển diện trong truyện. Nhưng nếu xét về vai trò của từng nhân vật đối với việc thể hiện chủ đề của tác phẩm thì có thể nhân vật người anh có vị trí quan trọng hơn. Rõ ràng truyện không nhằm về việc khẳng định ca ngợi những nét phẩm chất tốt đẹp của người em gái mà chủ yếu muốn hướng người đọc tới sự thức tỉnh của nhân vật người anh qua việc trình bày những diễn biến tâm trạng của nhân vật này trong suốt truyện. Như vậy nhân vật người anh được coi là trung tâm. Việc xác định nhân vật chính và nhân vật trung tâm cũng là để nhận thức đúng nội dung, chủ đề của tác phẩm. ? Theo em truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Cách. Ghi bảng I/- TÌM HIỂU CHUNG: I1. Tác giả: * Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 quê Hà Tây là cây bút trẻ nổi lên trong thời kì đổi mới văn học những năm 1980. 2. Tác phẩm: * Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi đạt giải nhì trong cuộc thi thiếu nhi năm 1998. 3. Bố cục: 3 phần: - Phần 1: Từ đầu đến....Phát huy tài năng”  Tài năng của Kiều Phương được phát hiện. - Phần 2: Tiếp theo đến....Đi nhận giải.  Diễn biến tính cách của người anh. - Phần 3: Đoạn còn lại.  Sự hối hận của người anh và tấm lòng vị tha, nhân hậu, độ lượng của em gái. 1/ Ngôi kể và vai kể.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> kể như vậy có tác dụng gì? - Hstl-Gvkl: Truyện được kể từ ngôi thứ nhất bằng lời của nhân vật người anh. Cách kể này có thể miêu tả tâm trạng của nhân vật một cách tự nhiên. Mặt khác nhân vật người em cũng được thể hiện ra một cách nhìn và sự biến đổi thái độ của người anh để đén cuối truyện mới bộc lộ đầy đủ vẻ đẹp tâm hồn lòng nhân hậu và tình cảm trong sáng.. - Cả hai nhân vật đều là nhân vật chính. - Người anh còn là nhân vật trung tâm.. - Truyện được kể theo ngôi thứ nhất  Miêu Tả nhân vật một cách tự nhiên.  Giúp nhân vật tự soi xét tình cảm, ý nghĩa của mình. 4. Củng cố.( 2’) - Em có cảm nhận ntn về nhân vật người anh? 5. Hướng dẫn học ở nhà : .( 1’) - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. - Soạn tiếp phần còn lại giờ sau học tiếp. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… --------------------- o0o ---------------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần 23 – Tiết 8284 š›œš&›œš› Tiết 82. Văn bản:. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tiếp). I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sụ tự nhận thức của nhân vật chính. - Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, với tập làm văn ở văn miêu tả. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. b) Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn và biết tôn trọng người khác. Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3.Thái độ: Học tập tích cực, biết liên với bản thân để tự hoàn thiện. II/ PHƯƠNG PHÁP: PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Ảnh chân dung nhà văn Tạ Duy Anh, bức tranh (SGK, Tr 31). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: ( 1’) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: .( 1’) a)- Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này? b)- Qua văn bản này, em học tập được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới:( 1’). ( Tạ Duy Anh) Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 30’)Gv tiếp tục hướng dẫn hs tìm hiểu bài học.. Ghi bảng II/ Đọc- hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Theo em diễn biến tâm trạng của người anh qua các thời điểm được tác giả miêu tả ntn? - Hstl-Gvkl: Thoạt đầu khi thấy em gái thích vẽ và mày mò tự chế tạo màu vẽ, người anh chỉ coi đó là một trò nghịch ngợm của trẻ em và nhìn bằng cái nhìn kẻ cả, không cần để ý đến mèo con đã vẽ những gì (Đặt tên cho em và theo dõi em gái chế màu vẽ) Khi tài năng hội hoạ của cô em gái được phát hiện. Cả bố, mẹ, chú Tiến Lê đều ngạc nhiên vui sướng thì riêng người anh lại cảm thấy buồn, cậu ta thất vọng vì không tìm thấy ở mình một tài năng nào và tự cảm thấy mình bị cả nhà lãng quên. Từ đó nảy sinh thái độ khó chịu, hay gắt gỏng với em gái và không thể thân với em gái như trước nữa. Với sự tự ti về bản thân người anh đã lén xem những bức tranh của em gái và thầm cảm phục về tài năng của em gái mình. ? Em thử giải thích tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh trong phòng triển lãm? - Hstl-Gvkl: Khi đứng trước bức tranh, người anh rất bất ngờ vì bức tranh của em gái lại vẽ về chính mình. Sau đó cậu hãnh diện vì cậu thấy mình hiện ra với những nét đẹp trong bức tranh của em gái và hơn nữa cậu bé còn thấy xấu hổ khi tự nhân ra những nét yếu kém của mình, thấy mình không xứng đáng được như trong bức tranh của cô em gái. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? - Hstl-Gvkl: tác giả đã miêu tả theo diễn biến tâm lí của nhân vật. ? Em có nhận xét gì về người anh của Kiều Phương? - Hstl- Gvkl Từ đó người anh đã hiểu ra rằng, bức chân dung về mình được vẽ nên bằng tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái. ? Tác giả đã quan sát và miêu tả cô em gái qua những phương diện nào? - Gv gợi ý cho hs chỉ ra được các chi tiét sau: Tác giả đã tập trung miêu tả ngoại hình( Tập trung tả nét mặt) cử chỉ và hành động( Sự tò mò và hiếu động, việc tự chế màu vẽ và say mê vẽ tranh) thái độ quan hệ với người anh. ? Theo em nhân vật kiều phương được tác giả thể hiện qua những nét tính cách và phẩm chất nào? - Hstl-gvkl: Kiều Phương là nhân vật hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội hoạ, tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu. mặc dù có tài năng và được đánh giá cao, được mọi người quan tâm nhưng Kiều Phương vẫn không hề mất đi sự hồn nhiên trong sáng của tuổi thơ và nhất là vẫn dành cho anh trai những tình cảm thật tốt đẹp, thể hiện ở bức tranh "anh trai tôi". Người anh soi vào bức tranh ấy cũng tức là soi vào tâm hồn trong sáng và nhân hậu của em gái. 1/ Diễn biến tâm trạng và thái độ của người anh - Lúc đầu cho đó là trò nghịch ngợm của trẻ con và không cần để ý đến. - Khi tài năng hội hoạ của em gái được phát hiện thì thấy buồn và thất vọng vì bản thân mình không hề có chút tài năng nào. - Nảy sinh thái độ khó chịu, hay gắt gỏng và không thể thân thiện với em được nữa.. - khi đứng trước bức tranh người anh mới cảm thấy vừa bất ngờ, hãnh diện và xấu hổ.  Miêu tả theo diễn biến tâm lí nhân vật  Người anh hiểu được bức chân dung của mình được vẽ nên bằng tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái. 2/ Nhân vật cô em gái. - Hồn nhiên, hiếu động. - Tài năng hội hoạ - Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu.  Tâm hồn trong sáng và lòng. nhân hậu đã giúp người anh tự nhận ra những hạn chế của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Từ đó em hiểu được ý nghĩa tư tưởng của truyện là ntn? Từ đó rút ra được bài học và thái độ ứng xử trước tài năng hay thành công của người khác điều gì? - Hstl-Gvkl: Trước thành công hay tài năng của người khác, mỗi người cần vượt qua mặc cảm, tự ty để có được sự trân trọng và niềm vui thực sự chân thành .Lòng nhân hậu và sự độ lượng có thể giúp cho con người tự vượt lên bản thân mình. Hđ2; ( 5’) Thực hiện tổng kết - Gv khái quát lại nội dung và nghệ thuật của truyện - Học xong truyện, em tự rút ra cho bản thân những bài học gì? - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Về nghệ thuật XD nhân vật, em học được điều gì? Hđ3: ( 5’) Thực hiện phần luyện tập Gv cho hs kể tóm tắt lại câu truyện. III/ Tổng kết:ghi nhớ: sgk/ 35. 1. Nội dung: - Ghen ghét, đố kỵ trước tài năng và sự thành công của người khác là tính xấu, đáng trách. - Tự ái cá nhân, mặc cảm là những hạn chế cần sửa. - Lòng nhân ái, độ lượng, bao dung, trong sáng, hồn nhiên cần phát huy. - Tài năng phải đi đôi cới sự khiêm tốn, giản gị, hồn nhiên thì mới vững bền. 2. Nghệ thuật: - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí nhân vật. IV/ Luyện tập: hs đọc diễn cảm câu chuyện. 4/ Củng cố: ( 3’) Em hãy tóm tắt truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi”? Nêu ý nghĩa của truyện? Truyện được chia làm mấy phần? Nội dung các phần? Em rút ra được bài học gì? Hãy nêu diễn biến tâm trạng của người anh? Theo em, Kiều Phương là người như thế nào? 5/ Dặn dò: ( 1’) Học bài. Soạn bài Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. --------------------- o0o ---------------------. Tiết 83: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Những yêu cầu cần đạt đối với tiết luyện nói..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Sắp xếp các ý theo trình tự hợp lý. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3.Thái độ: Học tập tích cực. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ ghi dàn ý các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK, Tr 35, 36). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: ( 1’) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 2’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới: ( 1’) Hoạt động của thầy và trò HĐ1: ( 5’) Củng cố kiến thức - GV: Gọi một số học sinh đọc phần dàn ý đã chuẩn bị. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, yêu cầu bổ sung vào dàn ý. - HS: được chuẩn bị 3 phút trước khi trình bày trước lớp. HĐ2: ( 30’) Luyện nói - GV: Cho HS chuẩn bị 7- 10 phút - HS ( Tổ 1): Kiều Phương là một em gái hồn nhiên, có tài năng hội hoạ, có tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu. Em hồn nhiên ở chỗ luôn vui vẻ, thân thiện với mọi người, mặt luôn tự bôi bẩn, còn miệng thì hát hò vui vẻ thậm chí khi bị anh mắng thì mặt xiụ xuống, miệng dẩu ra trông rất ngộ chứ không bực tức, cãi lại. Cô bé ấy còn có tài năng hội hoạ đặc biệt. Tuy còn rất bé mà đã tự mày mò chế thuốc vẽ. Em vẽ tất cả những gì thân thuộc quanh mình: con mèo vằn, bát múc cơm, mà cái gì vào tranh cũng ngộ nghĩnh, sinh động, đáng yêu… - HS 2 nhận xét. - GV: nhận xét. - HS( Tổ 2): Trình bày trước lớp dựa theo gợi. Nội dung kiến thức I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC - Vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói. - Yêu cầu của việc luyện nói: + Dựa vào dàn ý, nói rõ ràng, mạch lạc + Nói âm lượng vừa đủ, có ngữ điệu, diễn cảm. + Tác phong mạnh dạn tự tin. II. LUYỆN NÓI 1. Miêu tả hình ảnh Kiều Phương: - Hình dáng nhỏ bé, nhanh nhẹn, tóc ngắn buộc hai bên như hai chiếc đuôi gà hoe vàng, mắt đen tròn sáng long lanh, khuôn mặt tròn hay tự bôi bẩn như cô bé lọ lem trong truyện cổ tích. - Tính tình: Vui vẻ, hồn nhiên, tinh nghịch, ưa hoạt động, thích sáng tạo, say mê vẽ, độ lượng và nhân hậu. Đáng yêu, đáng mến..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ý trong SGK: 2. Miêu tả đêm trăng: ? Đó là một đêm trăng như thế nào? - Đó là một đêm trăng tròn ( trăng rằm ) rất đẹp. (nhận xét) - Bầu trời là một tấm áo màu xám nhạt với ? Đêm trăng đó có gì đặc sắc, tiêu biểu: những bông hoa sao li ti. + Bầu trời - Mặt trăng tròn vành vạnh như chiếc cúc áo + Đêm bằng bạc đính khéo léo trên chiếc áo da trời. + Vâng trăng - Bóng trăng lồng bóng cây in bóng xuống mặt + Cây cối đất như hàng ngàn đốm hoa lửa đang nhảy nhót. + Làng bản - Làng bản huyền ảo hơn, sang trọng hơn trong ? Tìm những hình ảnh tưởng tượng, so sánh ánh sáng dịu dàng, lan toả của trăng đêm. để cảnh đêm trăng đẹp và sinh động. - GV đọc “ Vầng trăng quê em” ( trang 31 sách “ Văn miêu tả” “ Trăng lên”(trang 36 sách đã dẫn) 4. Củng cố. ( 3’) - Nhận xét khả năng vận dụng của HS. - Nhận xét tác phong trình bày của HS. 5. Hướng dẫn học ở nhà : ( 2’) - Ôn lại kiến thức về văn miêu tả. - Xác định đối tượng miêu tả cụ thể, nhận xét về đối tượng và làm rõ nhận xét đó qua các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. - Đọc và chuẩn bị tiếp phần còn lại -> Giờ sau luyện nói tiếp. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. --------------------- o0o --------------------. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 84 : LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH & NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( Tiếp theo) I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Những yêu cầu cần đạt đối với tiết luyện nói. - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Sắp xếp các ý theo trình tự hợp lý. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3.Thái độ: Học tập tích cực. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Bảng phụ ghi dàn ý các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK, Tr 35, 36). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: ( 1’) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Ngoài năng lực quan sát, người viết văn miêu tả cần có năng lực gì nữa? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới: ( 1’) Hoạt động của thầy và trò HĐ1: ( 35’) - HS( Tổ 3) miêu tả theo gợi ý trong SGK: + Mặt trời + Bầu trời + Mặt biển + Sóng biển + bãi cát + Những con thuyền … - GV đọc “ Hừng đông mặt biển” ( Trang 45 sách văn miêu tả) “ Biển đẹp” ( Trang 91). Nội dung kiến thức 3. Miêu tả cảnh bình minh trên biển: - Mặt trời như lòng đỏ quả trứng gà. - Bầu trời như chiếc đĩa bạc. - Mặt biển đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. - Bãi cát phẳng lặng như một chiếc khăn kim tuyến khổng lồ vắt ngang bờ biển.. - Học sinh được quan sát bức tranh vẽ về đề 4. Miêu tả cảnh mùa thu (theo tranh vẽ): tài mùa thu ( Dựa theo bài Thu Điếu của nhà - Bức tranh vẽ cảnh mùa thu ở vùng đồng bằng thơ Nguyễn Khuyến) Bắc Bộ. - GV: Bức tranh vẽ cảnh gì?( Mùa nào? ở - Mặt nước trong veo như tấm gương phản chiếu đâu?) sắc trời xanh biếc. ? Hình ảnh nào giúp con nhận ra điều đó? (ao, - Bầu trời trong xanh, cao vời vợi kiêu hãnh cây, lá, bầu trời, không khí...) trong chiếc áo choàng màu ngọc bích trang điểm ? Tìm những hình ảnh so sánh, liên tưởng hợp những đốm hoa mây trắng. lý để miêu tả bức tranh thu. - Ngõ trúc như những chú rắn lục uốn mình - HS( Tổ 4): chuẩn bị 7- 10 phút. Đại diện của quanh thôn xóm. tổ lên trình bày. - Lá vàng chao theo chiều gió như những chiếc - GV: đọc bài “ Thu Điếu” để minh hoạ thêm. thuyền nhỏ ngoài biển khơi xa xôi chập chờn thu sóng nước. - Không gian đều hiu quạnh, vắng, man mác buồn. 3. Củng cố. ( 2’) - Nhận xét khả năng vận dụng của HS. - Nhận xét tác phong trình bày của HS. 4. Hướng dẫn học ở nhà : ( 1’) - Ôn lại kiến thức về văn miêu tả. - Xác định đối tượng miêu tả cụ thể, nhận xét về đối tượng và làm rõ nhận xét đó qua các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. - Lập dàn ý cho bài văn miêu tả. - Đọc và soạn bài Vượt thác. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ --------------------- o0o ---------------------.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -. TUẦN 24: ( Tiết 85 88 ) š›œš&›œš›. -Ngày soạn: -Ngày dạy:. Tiết 85:Văn bản:. VƯỢT THÁC (Trích Quê nội – Võ Quảng). I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. - Tích hợp với Tiếng Việt về biện pháp so sánh phân phối tả cảnh thiên nhiên và hoạt cảnh của con người. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tích cực. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ ghi nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: ( 1’) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 1. Phân tích diễn biến tâm trạng của người anh trong truyện Bức tranh của em gái tôi? Nhân vật này theo em có gì đáng trách, đáng cảm thông, đáng quí? 2. Nhân vật Kiều Phương để lại trong em những cảm nhận gì? 3. Qua bài Bức tranh của em gái tôi, em tự rút ra cho mình bài học gì? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới: ( 1’) Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 10’) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả và tác phẩm - Gv gọi hs đọc chú thích * sgk ? Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm? - Hstl-Gvkl: Võ Quảng (1.3.1920) tại Đại Hoà, Đại Lộc, Quảng Nam. Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. Bài vượt thác trích từ truyện quê ngoại - Gv hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu đoạn đầu.. Ghi bảng I/-TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả : Võ Quảng (19202007) quê ở tỉnh Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. 2. Tác phẩm: Quê Nội sáng tác vào năm 1974, đoạn trích Vượt thác ở chương XI của tác phẩm. 3. Từ khó:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết. ? Dựa vào trình tự miêu tả của tác giả em hãy chỉ ra bố cục của bài văn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hstl-Gvkl: Bài văn có bố cục ba phần: Đ1: Từ đầu Nhiều thác nước: Cảnh dòng sông và hai bên bờ. Đ2: Tiếp Thác Cổ Cò: Cảnh vượt thác của dượng Hương Thư. Đ3: Còn lại: Cảnh sau vượt thác. Hoạt động 2: ( 25’) HDHS Tìm hiểu chi tiết: ? Em hãy cho biết cảnh của dòng sông và hai bên bờ đã thay đổi ntn theo từng chặng của con thuyền? - Hstl-Gvkl: Ở vùng đồng bằng cảnh con sông êm đềm, thuyền bè tấp nập. Hai bên bờ sông rộng rãi không thay đổi. sau qua vượt thác dữ lại mở ra một vùng đồng bằng. ? Theo em vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện trong bài là vị trí nào? Vị trí ấy có thích hợp không? vì sao? - Hstl-Gvkl: Vị trí quan sát là trên một chiếc thuyền, dọc theo bờ sông. Vị trí ấy rất thích hợp khi miêu tả theo trình tự không gian trên cuộc hành trình vượt thác. ? Qua những chi tiết trên em hãy cho biết tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả? - Hstl-Gvkl: Tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hoá ( Thuyền nhớ rừng, nhớ núi, dáng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước) ? Cảnh con thuyền vượt thác được tác giả miêu tả ntn? Em hãy chỉ ra các chi tiết đó? - Hstl-Gvkl: Thác nước rất dữ dội (nước từ trên cao phóng xuống hai vách đá... chảy đứt đuôi rắn, chiếc sào bị cong lại, thuyền vùng vằng cứ chực tụt xuống).. ? Với cảnh vượt thác như vậy nhân vật dượng Hương Thư hiện lên ntn? - Hstl-Gvkl: Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, đánh trần đứng sau tay lái, co người phóng sào xuống nước. Giống như lực sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. ? Em có nhân xét gì về cách miêu tả của tác giả về hình ảnh dượng Hương Thư? - Hstl-Gvkl: Dượng là người có vóc dáng khoẻ mạnh, dám đối đầu với dòng thác dữ để điều khiển con thuyền và là người quan trọng nhất trong ba người. Đó là những con người có tư thế dũng mãnh, hào hùng trước cảnh hung dữ của thiên nhiên. ? Theo em ở đoạn trích này tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào?. 4. Bố cục: 3 phần: - Phần 1:+ Từ đầu dến "Vượt nhiều thác nước  Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác. + Phần 2: tiếp đến" Thác Cổ Cò"  Cuộc vượt thác của Dượng Hương Thư. + Phần 3: Còn lại  cảnh dòng sông và hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác. II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1/ Cảnh dòng sông và hai bên bờ - Sông êm đềm. - Hai bên bờ sông rộng rãi..  Miêu tả theo trình tự không gian trên cuộc hành trình vượt thác.. - Thuyền nhớ rừng, nhớ núi. - Dáng trầm ngâm  Nhân hoá và miêu tả tinh tế. - Thác nước dữ dội. - Sông quanh co. - Núi cao sừng sững  Cảnh thiên nhiên hùng vĩ  Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên trên Sông Thu Bồn. 2/ Nhân vật dượng Hương Thư - Như pho tượng đồng đúc. - Co người phóng sào. - Giống như lực sĩ của trường sơn oai linh hùng vĩ  Nghệ thuật so sánh.  Người có vóc dáng khoẻ mạnh, con người dũng mảnh và hào hùng trước cảnh thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hstl: So sánh ? Em hãy so sánh cây cổ thụ ở đoạn đầu và đoạn cuối để cho biết tác giả đã sử dụng cách chuyển nghĩa nào? Nêu ý nghĩa của từng trường hợp? - Hstl-Gvkl: Đoạn đầu: Nhân hoá hình ảnh cây cổ thụ (Đứng trầm ngâm...) Nhằm làm sinh động sự vật Đoạn cuối: Nhân hoá và so sánh với con người (trông xa như những cụ già vung tay...về phía trước) Làm nổi bật hình ảnh phần trước. ? Em hãy nêu những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài? Hđ3: ( 5’) Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết. - Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời cho câu hỏi.. III/ Tổng kết:* Ghi nhớ: sgk/ 41. 1. Nội dung: - Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên, nên cảnh thiên nhiên rộng Hđ4: ( 5’) Thực hiện phần luyện tập lớn, hùng vĩ. - Gv hướng dẫn hs so sánh cách miêu tả trong bài sông 2. Nghệ thuật: nước Cà Mau và bài vượt thác. - Chọn điểm nhìn thuận lợi cho - Em hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên việc quan sát. được miêu tả ở mỗi bài và nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả? - Có trí tưởng tượng phong phú, linh hoạt. Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Có cảm xúc với đối tượng miêu tả. V/ Luyện tập: 4/ Củng cố: ( 2’) Văn bản “Vượt thác” được chia làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần? Hãy nêu đặc điểm miêu tả về thiên nhiên trước, trong và sau khi thuyền vuợt thác? Hãy cho biết giá trị nghệ thuật của bài văn? 5/ Dặn dò: ( 1’) Học bài, soạn bài đầy đủ. Soạn bài So sánh (Tiếp theo).. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. --------------------- o0o ---------------------. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 86 :. SO SÁNH (Tiếp theo). I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Kỹ năng dạy học: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần học tập tích cực. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ ghi: ngữ liệu bài tập 1 (SGK, Tr 41), bài tập 1 (SGK, Tr 42), bài tập 1 (SGK, Tr 43). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 1. Thế nào là so sánh? Phân tích cấu tạo của phép so sánh trong Ví dụ sau: Ta đây như cây giữa rừng, Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới:( 1’ ) Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng I/ Các kiểu so sánh Hđ1: ( 10’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các kiểu so sánh Ví dụ: SGK - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk ? Em hãy chỉ ra các trường hợp so sánh của khổ thơ? trong trường hợp đó từ so sánh là từ nào? - Hstl-Gv nhận xét và kết luận: - Chẳng bằng: so sánh hơn kém. Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức vì chúng con. - Là: so sánh ngang bằng mẹ là ngọn gió của con. Từ so sánh trong các câu trên là: chẳng bằng và là. ? Dựa vào ví dụ đó em hãy cho biết co những kiểu so sánh nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Em hãy cho một ví dụ có kiểu so sánh ngang bằng và không ngang bằng? - Hs đưa ra ví dụ và gv nhận xét.  So sánh ngang bằng: như, tựa ? Để chỉ ý ngang bằng và không ngang bằng người ta như, dường như, giống, bao thường dùng những từ nào khác? nhiêu...bấy nhiêu, ... - Hstl-Gvkl và ghi bảng:  So sánh không ngang bằng: chưa bằng, chẳng bằng, hơn... * Ghi nhớ: sgk/42. II/ Tác dụng của phép so sánh - Gv chuyển sang phần 2 Ví dụ: SGK -HĐ2: ( 10’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác dụng của phép so sánh. Gv đưa đoạn trích lên bảng phụ - gọi hs đọc ? Theo em đoạn văn tác giả miêu tả về vấn đề gì?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hstl-Gvkl: Đoạn văn miêu tả về chiếc lá rơi. ? Hãy tìm các từ và kiểu so sánh trong đoạn văn trên? - Gv cho hs thảo luận nhóm học tập - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét và gvkl: Tựa, như là kiểu so sánh ngang bằng. Không bằng là kiểu so sánh hơn kém. ? Theo em việc tác giả sử dụng phép so sánh trong đoạn văn có tác dụng gì? - Hstl-Gvkl: Việc so sánh đó giúp người đọc, người nghe hình dung được những cách rụng khác nhau của lá. Tạo hình ảnh cụ thể sinh động, đồng thời tạo nên lối nói hàm súc, cô đọng. - Gv cho hs khái quát lại bằng khái niệm trong sgk Hđ3: ( 15’ ) Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập - Đại diện các nhóm trình bày. - Gvkl và ghi bảng:. Bài tập 3: Gv cho hs viết đoạn văn trong đó có sử dụng phép so sánh (hai kiểu đã học) - Gv đưa vídụ lên bảng bằng đoạn trích viết sẵn. - Tựa, như: ngang bằng. - Không bằng: hơn kém..  Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động (Đối với sự vật, sự việc). Đồng thời tạo lối nói hàm súc, cô đọng (Đối với tư tưởng tình cảm của tác giả) * Ghi nhớ: sgk/42. II/ Luyện tập Bài tập1: Chỉ ra phép so sánh và kiểu so sánh. phân tích tác dụng của kiểu so sánh. a, Nước gương trong = Tâm hồn là buổi trưa hè So sánh ngang bằng b, Con đi trăm núi = Chưa bằng nỗi tái tê lòng bầm; Con đi đánh giặc = chưa bằng khó nhọc đời bầm So sánh hơn kém c, Như nằm trong giấc mộng So sánh ngang bằng ấm hơn ngọn lửa hồng So sánh không ngang bằng. Bài tập 3: Viết đoạn văn Ví dụ: Dòng thác dữ dội như con thú dữ, muốn nuốt chửng con thuyền của dượng Hương Thư. Nhưng con thuyền của dượng Hương Thư vẫn cưỡi lên sóng mà tiến về phía trước. Nước dữ dội chẳng bằng ý chí gan thép của hiệp sĩ trường sơn dày dạn trận mạc.. 4/ Củng cố: ( 2’ ) - Có mấy kiểu so sánh? Hãy cho ví dụ? - Nêu tác dụng của so sánh? 5/ Dặn dò: ( 1’ ) - Học bài, soạn bài đầy đủ. - Soạn bài Chương trình dịa phương (phần Tiếng Việt). Rèn luyện chính tả.. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày dạy:. Tiết 87:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt). I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần học tập tích cực, tự giác sửa những lỗi đã mắc. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ ghi: ngữ liệu chính tả. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 1’ ) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới: ( 1’ ) Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: ( 5’ ) Phân biệt phụ âm đầu tr/ ch. PP vấn đáp . KT động não. - Gv đọc cho HS viết. Hoạt động 2: ( 5’ ). Nội dung cần đạt 1. Phân biệt phụ âm đầu tr/ ch. Trò chơi: Trò chơi là của trời cho Chớ nên chơi trò chỉ thích chê bai Chòng chành trên chiếc thuyền trôi Chung chiên mới biết ông trời trớ trêu Trao cho một chiếc trống tròn Chơi sao cho chiếc trống giòn trơn tru Trăng chê trời thấp, trăng treo Trời chê trăng thấp trời trèo lên trên Cá trê khinh chạch rúc bùn Chạch chê cá lùn chỉ trốn với lui! 2. Phân biệt âm đầu S/X:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV treo bảng phụ viết đoạn văn có sai Sông xanh như dải lụa mờ xa trong xương sớm. ánh lỗi chính tả và cho HS tự sửa. sáng mặt trời xua tan màn xương khiến cho dòng sông càng sôn sao màu xanh sao xuyến. Ai đi xa khi trở về sứ sở đều sững sờ trước dòng sông ăm ắp bao kỉ niệm. Ngày xưa, dòng sông tuổi thơ mênh mông như biển. Những con sóng nhỏ sô bờ sao mà thân thuộc? Khi mặt trời xuống núi cả khúc sông sủi nước ùn ùn. Lớn lên tạm biệt dòng sông đi xa, mỗi người mỗi ngả khi trở về, chúng tôi đứng lặng trước dòng sông xưa lòng bồi hồi, sốn sang nỗi niềm sâu xa, trắc ẩn. Ai từng đắm mình trong dòng sông tuổi thơ thì sớm muộn cũng tìm về sứ sở quê mình.. Hoạt động 3: ( 7’ ) HDHS Phân biệt 3. Phân biệt các phụ âm đầu r/d/gi: - Gió rung , gió giật, tơi bời các phụ âm đầu r/g/gi. Râu ta rũ rượi, rụng rời, đầy vườn - Rung rinh dăm quả roi hồng - Xem ra đánh giá con người Giỏi giang một, dịu dàng mười, mới nên - Rèn sắt còn đổ mồ hôi Huống chi rèn người lại bỏ dở dang Hoạt động 4: ( 7’ ) Phân biệt các phụ 4. Phân biệt phụ âm l/n: - Lúa nếp là lúa nếp làng âm l/n. Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng - GV treo bảng phụ - Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam Lấy nắm lá sấu nấu làm nước xông - Nỗi niềm này lắm long đong Lửng lơ lời nói khiến lòng nao nao... - Lầm lũi nàng leo lên non Nắng lên lấp loá, nàng còn lắc lư - Lụa là lóng lánh nõn nà Nói năng lịch lãm nết na nên làm. 5. Điền các tiếng thích hợp để có đoạn văn hoàn Hoạt động 5: ( 7’ ) HDHS điền các chỉnh. tiếng vào đoạn văn. a) “Chẳng bao.........,tôi đã........thành một......dế thanh GV dùng bảng phụ ghi các đoạn văn a, niên cường tráng. Đôi càng tôi.........bóng. Những cái b, c, d. vuốt ở chân, ở........cứ cứng dần và nhọn hoắt”. HS lên bảng điền vào. (Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài). b) “Dòng sông.......... Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá.......bơi hàng đàn đen......nhô......hụp xuống như người bơi ếch.......những đầu sóng........”. (Sông nước Cà Mau – Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi) c) “Trong........, một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu.......trong.......Mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh........rất lạ”. (Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh). d)“Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn.......,quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy.........ghì........ngọn sào........như một hiệp sĩ của..........Sơn oai linh hùng vĩ”. (Vượt thác – Quê nội – Võ Quảng). Hoạt động 6: ( 5’ ) Trò chơi - GV làm trọng tài. Hoạt động 6: ( 5’ ) Trò chơi - GV làm trọng tài.. 6. Tròi chơi: - Tổ 1 đọc các câu văn, thơ có chứa các phụ âm trên, tổ 2, 3, 4 viết (Cử đại diện lên bảng viết) - Các tổ lần lượt thay nhau. 6. Tròi chơi: - Tổ 1 đọc các câu văn, thơ có chứa các phụ âm trên, tổ 2, 3, 4 viết (Cử đại diện lên bảng viết) - Các tổ lần lượt thay nhau.. 4/ Củng cố: ( 2’ ) - Ở miền Bắc thường có những phụ âm nào dễ bị mắc lỗi? Hãy cho ví dụ? - Nêu vai trò của tiết rèn luyện chính tả? 5/ Dặn dò: ( 1’ ) - Học bài cũ, soạn làm văn Phương pháp tả cảnh.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 88:. PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH VIẾT BÀI SỐ 5 (Ở NHÀ). I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Quan sát cảnh vật. - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần học tập tích cực, tự giác sửa những lỗi đã mắc. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp, thảo luận nhóm. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ ghi các đoạn văn a, b, c (SGK, Tr 45, 46). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 1’ ) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới: ( 1’ ) Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 10’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk/ 45, 46. - Gv chia nhóm học tập để hs thảo luận nhóm trong thời gian 10 phút. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Gv cho các nhóm khác nhận xét sau đó kết luận lại và ghi bảng ? Qua bài văn luỹ làng , theo em bài văn đó có các phần như thế nào? Nêu nội dung chính của các phần? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. Ghi bảng I/ Phương pháp viết bài văn tả cảnh Ví dụ: SGK. - Đoạn a: Miêu tả cảnh vượt thác Dáng vẻ, thái độ của nhân vật phản ánh cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ. - Đoạn b: Miêu tả con sông năm căn. tác giả trình bày những điều quan sát được theo một trình tự nhất định (nước, thuyền, cá, rừng đước, cây đước). - Đoạn c: Luỹ làng Đ1: Giới thiệu khái quát luỹ làng (từ đầu của luỹ) Đ2: Miêu tả các tầng lớp của luỹ làng (tiếp không rõ) Đ3: Cảm nghĩ của tác giả về hình ảnh mầm măng (còn lại) Bài văn tả cảnh gồm ba phần Phần mở bài: Nêu khái quát cảnh định tả. Phần thân bài: Miêu tả đặc điểm, tính chất của cảnh. Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân về cảnh.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> được tả. II/ Luyện tập Bài tập1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ TLV. a, Những hình ảnh tiêu biểu, cụ thể. Hđ2: ( 20’ ) Gv cho hs thực hiện phần + Trước giờ làm bài: hs tranh thủ xem lại dàn ý và luyện tập trong sgk Bài tập1: Để tả quang cảnh lớp học trong giờ nội dung của các bài đã soạn sẵn ở nhà. + Trong giờ làm văn: viết tập làm văn cần chú ý những hình ảnh - Lúc chép đề: Miêu tả thái độ của hs khi gv đọc đề tiêu biểu, cụ thể nào? (vui mừng hay thất vọng) - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Gv gợi ý để các em thực hiện theo trình tự: - Lúc làm bài: Tả theo trình tự thời gian: Dáng vẻ hs làm bài (cắm cúi làm, vẻ mặt hân hoan trước, trong , lúc gần hết giờ và lúc hết giờ phấn khởi, hay nhìn ra cửa sổ, cắn bút, nhìn lén bài làm bài. làm của bạn) Hành động, cử chỉ của thầy cô (đi lại, ngồi nhìn xuống, nhắc nhở hs khi không nghiêm túc) b, Trình tự miêu tả: - Trình tự thời gian ? Dựa vào đó em hãy cho biết trình tự bài - Trình tự không gian. văn đó là trình tự nào? c, Viết phần mở bài và kết bài - Hstl-Gvkl: Miêu tả theo trình tự thời gian và trình tự không gian. - Gv cho hs viết phần mở bài và phần kết bài III/ Viết bài số 5 Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh sân trường trong cho đề bài trên. Hđ3: ( 5’ ) Gv ra đề cho hs về nhà viết bài. giờ ra chơi. 4/ Củng cố: ( 2’ ) Nội dung bài học 5/ Dặn dò: ( 1’ ) Dặn hs về nhà viết bài và nạp bài vào tiết văn kế tiếp Chuẩn bị bài : Buổi học cuối cùng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TUẦN 25: ( Tiết 89 92) š›œš&›œš› Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 89: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Chuyện của một em bé người An – dát – AN – PHÔNG - XƠ ĐÔ - ĐÊ) / MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, giảng bình, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Chân dung nhà văn An – Phông – Xơ Đô - Đê. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. IV/. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Qua văn bản “Vượt thác” em học được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả? Tại sao tác giả ví Dượng Hương Thư như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới: ( 1’ ) Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 15’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm - Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk/54. ? Em hiểu gì về tác giả và tác phẩm? - Hs dựa vào chú thích* sgk để trả lời. - Gvkl và hướng dẫn hs học chú thích* sgk/54. - Gv hướng dẫn hs cách đọc.. Ghi bảng I/- TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: An-phông-xơ Đô-dê, nhà văn chuyên viết truyện ngắn của nước Pháp thế kỉ XIX (1840 -1897) 2. Tác phẩm: Truyện ngắn viết sau chiến tranh Pháp- Phổ (1870)..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi 2 hs đọc tiếp đến hết. ? Theo em truyện có thể được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hstl-Gvkl: Truyện được chia làm 3 phần Phần1( Từ đầu Vắng mặt con):Quang cảnh trước buổi học qua sự quan sát của Phrăng. Phần2(Tiếp Cuối cùng này): Diễn biến của buổi học. Phần 3(Còn lại): Cảnh kết thúc. ? Theo em truyện được kể theo lời nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? - Hstl-Gvkl: Truyện được kể theo lời của nhân vật Phrăng(nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất. - Gv nhắc lại để hs nhớ lại tác dụng của ngôi kể này. ? Truyện diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian, địa điểm nào? - Hstl-Gvkl: Truyện diễn ra tại làng An dát, sau chiến tranh Pháp- Phổ (1870-1871) ? Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào gây cho em nhiều ấn tượng nhất? - Hstl-gvkl: truyện có nhân vật Phrăng và thầy giáo Ha- men. Thầy Hamen là người gây nhiều ấn tượng nhất. Hđ2: ( 20’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản. ? Vào buổi sáng diễn ra buổi học cuối cùng chú bé Phrăng đã thấy có gì khác lạ trên đường? - Hstl-Gvkl: Buổi sáng hôm đó chú đã thấy có nhiều người đứng xem bảng dán cáo thị tại uỷ ban xã. ? Không khí buổi học có gì khác so với những buổi học trước. Điều đó khiến cho Phrăng có những cảm nhận ntn? - Hstl-Gvkl: Lớp học yên tĩnh, trang nghiêm Phrăng dù đến muộn cũng không bị thầy quở mắng mà lại rất dịu dàng. Tất cả như muốn báo hiệu một điều nghiêm trọng khác thường của buổi học.. Pháp thua trận phải cắt vùng Andát và Lo-ren cho Phổ (Đức). 3.Từ khó: 4- Bố cục: 3 phần.. -Truyện kể theo lời Phrăng => Ngôi thứ nhất.. - Hoàn cảnh: tại làng An-dát, sau cuộc chiến tranh Pháp - Phổ. - Nhân vật chính: Phrăng và thầy giáo Ha-men. II/-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1/ Quang cảnh buổi học cuối cùng: - Nhiều người xem bảng cáo thị.. - Lớp học yên tĩnh. - Thầy không quở mắng như mọi khi.  Buổi học khác lạ.. 4/ Củng cố: ( 2’ ) Nội dung bài học. 5/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs học bài và tiếp tục tìm hiểu VB.. --------------------- o0o ---------------------.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 90 :Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG(tt) (Chuyện của một em bé người An – dát – AN – PHÔNG - XƠ ĐÔ - ĐÊ) I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT;: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, giảng bình, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Chân dung nhà văn An – Phông – Xơ Đô - Đê. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. IV/- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Ngôi kể trong văn bản “ Buổi học cuối cùng”. Ngôi kể ấy có tác dụng ntn? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới: ( 1’ ) Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 15’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản. ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của Phrăng trong buổi học cuối cùng này? - Hstl-Gvkl: Phrăng định trốn học vì đã trễ giờ và sợ thầy hỏi bài. Thế nhưng cuối cùng em đã cưỡng lại ý định ấy và đến lớp học. ? Khi vào lớp tâm trạng của Phrăng diễn ra ntn? - Hstl-Gvkl: Khi biết đây là buổi học cuối cùng của tiếng Pháp, cậu cảm thấy choáng váng, sững sờ và cậu hiểu ra nguyên nhân của. Ghi bảng II/ Đọc và hiểu văn bản (tiếp): 2/ Tâm trạng của Phrăng. - Phrăng có ý định trốn học vì trể giờ và sợ thầy hỏi bài. - Đến lớp hiểu nguyên nhân mọi sự thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> mọi sự khác lạ trong buổi sáng nay. ? Em thấy ý thức của Phrăng trong buổi học cuối cùng này có gì khác? - Hstl: Cậu nuối tiếc và ân hận vì thời gian qua đã bỏ phí. Hôm nay cậu chăm chú nghe giảng và cảm thấy rất dễ hiểu. ? Theo em tại sao Phrăng lại có tâm trạng như thế trong buổi học cuối cùng này? Để làm nổi bật tâm trạng của Phrăng tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? -Hstl-Gvkl: Tác giả đã miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật. Tâm trạng của Phrăng lúc này là hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp (Thứ ngôn ngữ của dân tộc mình)và tha thiết muốn học nhưng không còn điều kiện nữa. ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả thầy Ha- men trong buổi học cuối cùng? (về ngoại hình, hành động và cử chỉ) - Hstl-Gvkl: Thầy Ha men trong buổi học cuối cùng hiện lên với những nét khác thường như thầy mặc áo rơ đanh gốt, mũ lụa đen có thêu. Thứ trang phục mà thầy chỉ dành để mặc cho ngày phát thưởng hay những ngày lễ lớn. Thái độ của thầy hôm nay cũng dịu dàng, hành động khác thường, nói bằng tiếng pháp, kiên nhẫn giảng giải cho hs và viết bằng chữ Rông. ? Vì sao thầy lại nói bằng tiếng Pháp trong buổi học cuối cùng này và lại giảng kĩ như vậy? Điều đó thể hiện vấn đề gì? - Hstl-Gvkl: Tiếng Pháp là ngôn ngữ của nước Pháp, là thứ tiếng của một dân tộc, một đất nước. Cho nên chỉ trong chốc lát nữa thứ tiếng này được thay thế bằng một thứ tiếng khác. Vì vậy thầy cảm thấy buồn, trong buổi học này thầy nói bằng tiếng Pháp chứng tỏ thái độ yêu quý và giữ gìn trau dồi tiếng mẹ đẻ là cần thiết, là thiêng liêng. - Gv liên hệ thực tế và tiếng việt, gdhs thái độ yêu quý ngôn ngữ của dân tộc mình. ? Em có suy nghĩ gì về lời nói của thầy Ha- men trong đoạn cuối của truyện? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày và nhân xét. - Gvkl: Thầy Ha- men nhắc nhở mọi người hãy biết yêu quý và giữ gìn tiếng nói dân tộc. Nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ. HĐ2: ( 10’ ) các nhân vật khác ? Trong buổi học này các nhân vật khác được tác giả miêu tả ntn? - Hstl-Gvkl: Họ đều tham gia học một cách đầy đủ, sớm hơn mọi khi và đọc bài một cách chăm chú.. - Khi biết đây là buổi học cuối cùng, Phrăng choáng váng, giận mình vì thời gian qua đã bỏ phí việc học. - Nuối tiếc, ân hận. - Chăm chú nghe giảng và dễ hiểu.  Diễn biến tâm lý.  Hiểu ý nghĩa thiêng liêngcủa việc học tiếng Pháp (tiếng mẹ đẻ) và tha thiết muốn học nhưng không còn cơ hội nữa. 3/ Nhân vật thầy Ha- men. - Trang phục: mặc áo rơ đanh gốt, đội mũ len có thêu ren.. - Thái độ: dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn và nói bằng tiếng Pháp..  Thể hiện thái độ yêu quý tiếng. của dân tộc mình, đất nước mình. Đó là đều cần thiết và thiêng liêng nhất. Thầy Ha- men muốn nhắc nhở mọi người hãy biết yêu quý và giữ gìn tiếng nói của dân tộc nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ.. 3/ Các nhân vật khác - Tham gia lớp học một cách đầy đủ, sớm hơn mọi khi. - Cụ Hô- de nâng cuốn sách vở lòng và đánh vần theo bọn trẻ, giọng run run..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Cụ Hô-de đeo kính lên và nâng cuốn sách vở lòng bằng hai tay, đánh vần từng chữ theo bọn trẻ, giọng cụ run run,xúc động. ? Qua đó ta hiểu được gì ở các nhân vật này? - Hstl-gvkl: Họ là những người yêu tiếng Pháp, yêu nước Pháp. Hđ3: ( 5’ ) Gv cho hs thực hiện phần tổng kết - Gv cho hs đọc phần ghi nhớ trong sgk/55.. Hđ4: ( 5’ ) Thực hiện phần luyện tập - Gv yêu cầu hs kể tóm tắt truyện..  Họ là những người yêu nước Pháp, yêu tiếng Pháp.. III/ Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk/55. 1. Nội dung: Nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của tiếng nói dân tộc. 2 Nghệ thuật: - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. - Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình. IV/ Luyện tập: Kể tóm tắt câu chuyện. C/ Củng cố: ( 2’ ) Nội dung bài học. D/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài nhân hoá. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. --------------------- o0o --------------------Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 91: NHÂN HOÁ I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - Tác dụng của phép nhân hóa. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: - Nhận diện và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa. - Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết. b) Kỹ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng phép tu từ nhân hóa phù hợp với giao tiếp. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ nhân hóa. 3.Thái độ: Thái độ học tập tích cực, biết cách sử dụng nhân hóa hợp lí. II/ PHƯƠNG PHÁP: PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp, thảo luận nhóm. KT: - Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra phép tu từ nhân hóa và giá trị, tác dụng của việc sử dụng chúng..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Thực hành có hướng dẫn, viết câu, đoạn văn co sử dụng phép tu từ nhân hóa theo những tình huống cụ thể. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng phép tu từ nhân hóa. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Máy chiếu. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 1’ ) Có mấy kiểu so sánh? Tác dụng của phép so sánh? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hoạt động của thầy và trò HĐ1: ( 20’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phép nhân hoá - Gv cho hs đọc đoạn trích trong sgk ? Em hãy cho biết bầu trời được tác giả gọi ntn? Cách gọi đó có tác dụng gì? - Hstl-Gvkl: Bầu trời được gọi là ông. có tác dụng làm cho bầu trời gần gũi với con người hơn. ? Em hãy chỉ ra các hoạt động của ác sự vật nêu trong đoạn trích? - Hstl-Gvkl: Trời- mặc áo giáp đen/ Mía- múa gươm/ Kiến- hành quân. ? Cách miêu tả như vậy có ý nghĩa gì? Hành động đó thường là của ai? - Hstl-Gvkl: Tất cả hành động đó là của con người, cách nói như vậy sẽ tạo nên tính biểu cảm trong câu thơ. ? Vậy em hiểu thế nào là nhân hoá? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Bước2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về các kiểu nhân hoá. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong ví dụ được dùng với mục đích gì? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Hđ3: ( 15’ ) Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. Bài tâp1: Gv cho hs xác định phép nhân hoá, kiểu nhân hoá và nêu tác dụng. - Hs thực hiện và gvkl ghi bảng:. Ghi bảng I/ Nhân hoá là gì? Ví dụ: SGK Trời= ông Gọi Trời-mặc áo, ra trận. Mía- múa gươm.  Miêu tả Kiến- hành quân. hành động..  Tả, gọi con vât, cây cối, đồ. vật...bằng từ để tả, gọi người. giúp cho các sự vật đó gần gũi với con người. II/ Các kiểu nhân hoá. Ví dụ: SGK a, Dùng từ gọi người để gọi vật b, Dùng từ chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật c, Nói chuyện, xưng hô với vật như với người.  Có ba kiểu nhân hoá. III/ Luyện tập: Bài tập1: Xác diịnh phép, kiểu và tác dụng của nhân hoá. - Tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em  Dùng từ gọi người để gọi vật. - Bến cảng đông vui, tíu tít, bận rộn Chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật  Có tác dụng làm cho quang cảnh bến cảng sống động hơn, người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài tập 2: Gv cho hs so sánh cách diễn đạt với bài tập1. - Gv hướng dẫn để hs tự nhận biết ra cáh nhân hoá sẽ làm cho đoạn văn sinh động và hấp dẫn hơn Bài tâp4: Tìm phép nhân hoá và kiểu nhân hoá.. Bài tập 5: Gv cho hs tự viết đoạn văn trong đó có sử dụng phép nhân hoá - Gv cho hs đọc bài viết và nhận xét.. có trên cảng. Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt với bài tập 1. Bài tập 4: Tìm phép nhân hoá và kiểu nhân hoá: a, - Núi ơi Trò chuyện, xưng hô với vật như với người. - Núi che, thấy Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ vật. b, Cua cá tấp nập, cò, sếu, vạc... cãi cọ om sòm Dùng từ chỉ tính chất của người để chỉ vật. c, Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước Dùng từ chỉ hành động, tính chất của người để chỉ vật d, Cây: Bị thương, thân mình, vết thương, cục máu Dùng từ chỉ tính chất, hành động của người để chỉ vật  Làm cho sự vật được miêu tả trở nên gần gũi, sống động hơn. Bài tập 5: Hs viết bài.. 4/ Củng cố: ( 2’ ) Gv khái quát lại nội dung bài học 5/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs học bài , làm bài tập 3. Chuẩn bị bài phương pháp tả người. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 92: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: Cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người. - Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp. 3.Thái độ: Thái độ học tập tích cực, tự giác. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp, thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ bài tập 1, 2, 3 (SGK, Tr 62). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK, bảng phụ. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 1’ ) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe( 1’ ) Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: ( 15’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn, bài I/ Phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả người. văn tả người - Gv cho hs thảo luận theo nhóm học tập Đoạn1: - Đại diện các nhóm trình bày két quả- các nhóm khác Tả dượng Hương Thư trong cảnh vượt chú ý lắng nghe và nhận xét. thác (Tả người trong tư thế làm việc) - Gvkl và ghi bảng: Đoạn2: Tả Cai Tứ: mặt lông mày mắt mũi râu miệng răng⇒ Quan sát khuôn mặt và tả theo trình tự Đoạn 3: Tả người trong tư thế làm việc(đấu vật) gồm ba phần Mở bài: Giới thiệu nhân vật miêu tả Thân bài: Miêu tả nhân vật ( ngoại hình, cử chỉ, hành động...) Kết bài: Nêu cảm nghĩ về nhân vật * Ghi nhớ: sgk/61. Hđ3: ( 20’ ) Gv cho hs thực hiện phần luyện tập II/ Luyện tập: Bài tập1: Chọn chi tiết tiêu biểu khi tả . Bài tập1: Chọn chi tiết tiêu biểu khi tả. ? Để tả một em bé chừng 4-5 tuổi em cần chọn những a, Tả em bé chừng 4- 5 tuổi chi tiết tiêu biểu nào? - Khuôn mặt bụ bẫm, dễ thương. - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Mắt tròn, đen như hai hạt nhãn. - Miệng chúm chím, mái tóc mềm mại, bàn tay xinh xắn. - Nước da trắng hồng, dáng mập mạp. b, Tả cụ già cao tuổi - Dáng người hơi còng, mắt mờ có ? Một cụ già cao tuổi có những nét giống em bé đó nhiều nếp nhăn. không? Vậy những nét tiêu biểu để tả cụ già cao tuổi - Mái tóc bạc phơ, da đồi mồi. là những nét nào? - Bước đi chậm chạp, tay chống gậy - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Nói câu nào chắc như đinh đóng cột Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống 1. Đỏ như(Quả gấc, Mặt trời, Tôm rang, Đồng hun...) 2. Vị thần... 4/ Củng cố: ( 2’ ) Nội dung bài học 5/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs học bài, làm bài tập 2. Chuẩn bị bài Đêm nay Bác không ngủ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> --------------------- o0o ---------------------. TUẦN 26: ( Tiết 93 96 ) š›œš&›œš› Ngày soạn: 25/02/2012 Ngày dạy: 27/02, 02/3/2012 Tiết 93:. Văn bản: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (Minh Huệ). I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ. - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ. b) Tích hợp với Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: 3.Thái độ: Thái độ học tập tích cực, tự giác. II/ PHƯƠNG PHÁP: 1/ PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, tổng hợp. 2/ KT: III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Tranh Đêm nay Bác không ngủ, Tranh chân dung nhà thơ Minh Huệ. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Em cảm nhận được gì từ văn bản Buổi học cuối cùng? Trong những lời thầy Ha-men truyền lại vào buổi học cuối cùng, điều quí báu nhất đối với em là gì?. 4. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về tác giả Minh Huệ? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - HS: Trả lời - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm này là gì? - HS: Thảo luận -> Trả lời: ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? ? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - 2 đoạn: 9 khổ đầu, 7 khổ tiếp. - 3 đoạn: 9 khổ đầu, khổ 10 -> 15, khổ 16... HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ? Hình ảnh Bác hiện lên trong không gian, thời gian như thế nào? - HS: Trời khuya, mưa lạnh, bên bếp lửa trong mái lều xơ xác. - GV: Hình ảnh Bác hiện ra qua cái nhìn của anh đội viên và được miêu tả ở nhiều phương diện: hình dáng, tư thế, cử chỉ, hành động và lời nói… ? Hãy tìm chi tiết miêu tả hình dáng tư thế? - HS: Trả lời * GV bình: Những câu thơ đã khắc hoạ đâm nét về tư thế và dáng vẻ yên lặng, trầm ngâm của Bác Hồ trong đêm khuya bên bếp lửa. Nét ngoại hình ấy được lặp đi lặp lại và nhấn mạnh hơn ở lần thứ ba khi anh đội viên thức giấc và nhìn thấy: Bác từ chỗ ngồi “ lặng yên” đã thành ngồi “ đinh ninh”, từ vẻ mặt “trầm ngâm” đến “ chòm râu im phăng phắc” Nét ngoại hình ấy đã biểu hiện chiều sâu tâm trạng của Bác và tâm trạng ấy sẽ được bộc lộ rõ hơn qua cử chỉ, hành động , lời nói. ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả hành động của Bác? Hành động này thể hiện tình cảm gì của Người? - HS: Trả lời * GV bình: Hành động này đã thể hiện sâu sắc tình yêu thương và sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ của Bác Hồ với các chiến sĩ.Bác như người cha, người mẹ chăm lo cho giấc ngủ của những đứa con. Sự chăm sóc thật chu đáo, ân cần, không sót một ai. Đặc biệt cử chỉ “ nhón. 1. Tác giả: SGK. 2. Tác phẩm: SGK. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. 4. Thể thơ: Năm chữ 5. Bố cục: 2 hoặc 3 đoạn.... II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Hình ảnh Bác Hồ:. - Tư thế: ngồi lặng yên, vẻ mặt trầm ngâm, tư thế “ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc”. - Cử chỉ, hành động: đốt lửa cho chiến sĩ, dém chăn, nhón chân nhẹ nhàng..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> chân nhẹ nhàng” của Bác Hồ không làm các chiến sĩ thức giấc là một chi tiết đặc sắc, giản dị mà súc động, bộc lộ tấm lòng yêu thương chứa chan, sự tôn trọng, nâng niu của vị lãnh tụ đối với những người chiến sĩ bình thường giống như cử chỉ của người mẹ nâng niu giấc ngủ của đứa con nhỏ. ? Những lời nói của Bác với chiến sĩ thể hiện điều gì? ? Đến đây, ta hiểu Bác không ngủ đâu chỉ vì chăm sóc giấc ngủ cho bộ đội mà còn vì một lẽ khác nữa? Đó là lẽ gì? - HS: Vì lẽ thương cho đoàn dân công phải chịu gió rét, giá lạnh giữa rừng khuya. ? Qua tất cả các chi tiết trên , hình ảnh của Bác hiện lên như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Liên hệ một số câu thơ viết về Bác: + Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta. + Bác ơi! Tim Bác mênh mông thế. Ôm cả non sông, mọi kiếp người. Bác để tình thương cho chúng con..  Sự chăm sóc chu đáo, ân cần.. - Lời nói: “ Chú cứ việc ngủ ngon- ngày mai đi đánh giặc” “ Bác thương đoàn dân công…mau mau”.  tình thương, sự lo lắng của Bác.  Hình ảnh Bác hiện lên trong bài thơ thật giản dị, gần gũi, chân thực mà hết sức lớn lao. Bài thơ đã thể hiện một cách cảm động, tự nhiên và sâu sắc tấm lòng yêu thương, mênh mông sâu lặng, sự chăm sóc ân cần, chu đáo của Bác Hồ với chiến sĩ và đồng bào. 3. Củng cố : - Đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất. - Kể lại câu chuyên bằng văn xuôi. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm các bài thơ viết về Bác. - Đọc lại bài và soạn tiếp phần còn lại.. --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 08 tháng 02 năm 2010. Tiết 94:. ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ Văn bản: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (Minh Huệ). I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Kiến thức: - Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ. - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ. b) Tích hợp với Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: 3.Thái độ: Thái độ học tập tích cực, tự giác. II/ PHƯƠNG PHÁP: 1/ PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, tổng hợp. 2/ KT: III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Tranh Đêm nay Bác không ngủ, Tranh chân dung nhà thơ Minh Huệ. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Em cảm nhận được gì từ văn bản Buổi học cuối cùng? Trong những lời thầy Ha-men truyền lại vào buổi học cuối cùng, điều quí báu nhất đối với em là gì?. 4. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản - GV: Tâm tư người chiến sĩ được thể hiện trong hai lần anh thức dậy. ? Trong lần thứ nhất, tâm tư của anh được thể hiện trong những câu thơ nào? - HS: “ Anh đội viên nhìn Bác…nằm” “ Anh đội viên mơ màng…không?” “ Không biết nói mà đi” ? Ngay ở khổ thơ đầu, từ “ mà sao” cho thấy tâm trạng gì của anh đội viên? - HS: Tâm trạng ngạc nhiên, băn khoăn. ? Sau tâm trạng ấy là tình cảm gì? (Càng nhìn lại càng thương- Người cha mái tóc bạc) - Tình cảm yêu thương, kính trọng. ? Anh đội viên đã cảm nhận hình ảnh Bác như. Nội dung kiến thức 2. Tâm tư của người đội viên chiến sĩ:. - Ngạc nhiên,băn khoăn khi thấy Bác trầm ngâm bên bếp lửa.. - Yêu thương, kính trọng Bác bằng tình thương của người con đối với cha..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> thế nào? Hiểu như thế nào về hai câu thơ đó? * GV bình: Hình ảnh Bác Hồ hiện ra qua cái nhìn đầy súc động của anh chiến sĩ vừa lớn lao, vĩ đại vừa ấm áp, chân tình. Phải chăng chính tình cảm bao la của Bác là ngọn lửa sưởi ấm và xua tan cái lạnh hoang vắng của rừng khuya, xua tan nỗi vất vả, nhọc nhằn và sự lo lắng của mỗi người chiến sĩ? Câu thơ ngắn gọn với hình ảnh so sánh hợp lý vừa gợi tả hình ảnh Bác vĩ đại và gần gũi , vừa thể hiện tình cảm thân thiết, ngưỡng mộ của anh đội viên đối với Bác. ? Trước tấm lòng bao la của Bác, anh đội viên thổn thức, thì thầm trong câu hỏi ân cần: “ Bác ơi! Bác…không?” rồi “ Anh nằm lo Bác ốm…” Con nhận thấy tâm trạng gì của ngưòi chiến sĩ? - HS: Tâm trạng bồn chồn, thao thức, lo lắng. ? Lần thứ ba thức dậy thái độ tâm trạng của anh có gì khác so với lần trước? Hai câu thơ “ Mời Bác ngủ Bác ơi!” và “Bác ơi! Mời Bác ngủ!” ( nhấn mạnh) có tác dụng gì trong vịêc thể hiện tâm trạng anh chiến sĩ? - HS: Tác dụng nhấn mạnh sự thiết tha, năn nỉ, diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn , lo lắng và tình cảm chân thành của người đội viên đối với Bác. ? Tại sao từ chỗ bồn chồn, lo lắng, anh đội viên lại chuyển sang “ vui sướng mênh mông”? - HS: Vì anh đã hiểu ra tình cảm yêu thương mênh mông của Bác và được sống trong tình cảm yêu thương ấy. *GV bình: Được tiếp cận, được thấu hiểu tình thương và đạo đức cao cả của Người, anh chiến sĩ lớn thêm lên về tâm hồn tình cảm và được hưởng một niềm hạnh phúc thật sự lớn lao. Diễn biến tâm trạng của anh dừng lại ở giây phút tâm tư anh bừng sáng. Hoá ra cái dáng suy tư của Bác bắt nguồn từ mối không an lòng , từ tình thương giản dị nhưng rất đỗi mênh mông. ? Khổ cuối là suy ngẫm của tác giả. Đọc khổ thơ, vì sao tác giả nói: “Vì một lẽ thường tình”. Cách nói giản dị nhưng có gì độc đáo? - HS: Trả lời * GV bình: Cái đêm không ngủ miêu tả trong bài thơ chỉ là một trong số vô vàn đêm không ngủ của Người. Việc Người “ không ngủ” vì lo việc nước, việc dân, vì thương bộ đội , dân công đã là một “ lẽ thường tình” của cuộc đời. - Cảm nhận về hình ảnh Bác lớn lao, vĩ đại “ lồng lộng” ấm áp, gần gũi “ấm hơn”. - Lo lắng, bồn chồn khi Bác không ngủ.. - Hốt hoảng, thiết tha, năn nỉ “ Mời Bác ngủ Bác ơi”. - Vui sướng mênh mông khi được thức cùng Bác.  Qua diễn biến tâm trạng của người chiến sĩ, bài thơ đã biểu hiện cụ thể, chân thực tình cảm thương mến, kính yêu, lòng biết ơn và niềm hạnh phúc của người chiến sĩ nói riêng và của nhân dân nói chung đối với Bác- vị lãnh tụ vĩ đại mà bình dị.. 3. Suy ngẫm của tác giả: - Tác giả nhận ra đây là một trong muôn vàn đêm không ngủ của Người..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bác, vì Bác là Hồ Chí Minh- lãnh tụ của dân tộc và người cha thân yêu của quân đội ta, cuộc đời Người dành chọn cho nhân dân tổ quốc. Đó chính là lẽ sống “ Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác mà mọi người dân đều thấu hiểu. HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết ? Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, bổ sung.. ? Nhận xét về nghệ thuật: (Thể thơ? Lời thơ?) - HS: Trả lời. - GV: Kết luận. - Tác giả đã nêu được một chân lý hiển nhiên: Bác luôn yêu thương hi sinh tất cả cho mọi người.. III. TỔNG KẾT: 1. Nội dung: - Phản ánh tấm lòng yêu thương giản dị mà sâu sắc của Bác đối với quân và dân ta. - Biểu hiện tình cảm yêu quí cảm phục của người chiến sĩ, của nhân dân đối với Bác. 2. Nghệ thuật: - Thể thơ 5 chữ phù hợp với việc biểu đạt nội dung thông qua một câu chuyện kể. - Lời lẽ giản dị, chân thành với nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm.. 4. Củng cố : - Đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất. - Kể lại câu chuyên bằng văn xuôi. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Tìm hiểu kĩ hoàn cảnh sáng tác bài thơ. - Hoc thuộc lòng bài thơ. Nắm chắc nghệ thuật của bài. - Sưu tầm các bài thơ viết về Bác. - Đọc và nghiên cứu bài Ẩn dụ.. Ngày soạn: 01 / 3 / 2012 Ngày dạy: 03 / 3 / 2012 Tiết 95: I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Tác dụng của phép ẩn dụ. 2. Kĩ năng: a)Kỹ năng dạy học:. ẨN DỤ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói. b)Kỹ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng phép tu từ nhân hóa phù hợp với giao tiếp. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ nhân hóa. 3.Thái độ: Ý thức học tập nghiêm túc, tích cực, sáng tạo. II/ PHƯƠNG PHÁP: 1/ PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp, thảo luận nhóm. 2/ KT: - Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra phép tu từ nhân hóa và giá trị, tác dụng của việc sử dụng chúng. - Thực hành có hướng dẫn, viết câu, đoạn văn co sử dụng phép tu từ nhân hóa theo những tình huống cụ thể. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng phép tu từ nhân hóa. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Tranh Đêm nay Bác không ngủ, Tranh chân dung nhà thơ Minh Huệ. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các kiểu nhân hoá? Cho Ví dụ có sử dụng một trong các kiểu nhân hoá? 4. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Tìm hiểu khái niệm về ẩn dụ. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk ? Cụm từ "người cha trong khổ thơ nói về ai? Giải thích vì sao có thể nói như vậy? - Hstl-Gvkl: Người cha chỉ Bác Hồ vì bác và cha có những phẩm chất giống nhau (tuổi tác, tóc bạc, sự chăm sóc) ? Em hiểu ẩn dụ là gì? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. ? Ẩn dụ có tác dụng như thế nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Theo em cách nói này có gì giống và khác so với so sánh? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời- gv nhận xét và kết luận.. Ghi bảng I/ Ẩn dụ là gì? Ví dụ: SGK. Người cha= Bác Hồ.  Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng. Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm súc, gợi hình, gợi cảm..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giống: đều có nét tương đồng. Khác: ẩn dụ là so sánh ngầm mà ẩn đi vế A, phương diện so sánh mà chỉ còn lại vế B. Bước 2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể ví như vậy? - Hstl-Gvkl: Lửa hồng- chỉ màu đỏ. Thắp- chỉ sự nở hoa. Vì chúng có sự tương đồng về hình thức(màu) và sự thực hiện (cách thức) - Gv gọi hs đọc đoạn văn sgk ? Các từ in đậm trong đoạn văn có gì đặc biệt so với cách nói thông thường? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày - Gvkl lại: Giòn tan= dùng nêu đặc điểm của bánh. đây là sự cảm nhận của vị giác. ? Nắng có thể dùng vị giác để cảm nhận được không? - Hstl-Gvkl: Nắng không thể dùng vị giác để cảm nhận, việc sử dụng tè giòn tan để nói về nắng là sự chuyển đổi cảm giác. Cách nói như thế này gọi là ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. ? Em hiểu có mấy kiểu ẩn dụ? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Hđ3: Thực hiện phần luyện tập. - Gv lần lượt cho hs thực hiện các bài tập trong sgk? Bài tập1: Gv hướng dẫn cho hs so sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt - Hsth-Gvkl và ghi bảng:. Bài tập 2: ? Hãy tìm các ẩn dụ và nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh với nhau? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. II/ Các kiểu ẩn dụ: Ví dụ: SGK. - Lửa hồng= màu đỏ Ẩn dụ hình thức. - Thắp= chỉ sự nở hoaẨn dụ cách thức - Người cha= Bác HồẨn dụ phẩm chất.. - Nắng giòn tanẨn dụ chuyển đổi cảm giác..  Có bốn kiểu Ẩn dụ. II/ Luyện tập Bài tập1: So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt. - Cách1: Bình thường. - Cách 2: Có sử dụng hình ảnh so sánhCó hình ảnh. - Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ Hàm súc cao hơn. Bài tập 2:Tìm các ẩn dụ và nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh với nhau. a, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Có nét tương đồng về cách thức. - Ăn quả: Chỉ sự hưởng thụ thành quả lao động. - Kẻ trồng cây: Người gây dựng nên thành quả lao động. b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Có nét tương đồng về phẩm chất. - Mực- đen: Tương đồng cái xấu. - Đèn- sáng: Tương đồng cái tốt,hay, tiến bộ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> c, Thuyền về có nhớ bến chăng  Ẩn dụ về phẩm chất. Bài tập 3: Chỉ ra các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác - Thuyền: Chỉ người đi xa. - Gv hướng dẫn cho hs thực hiện - Bến: Chỉ người ở lại. Tìm các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và cho biết tác dụng: d, Mặt trời= Bác Hồ Ẩn dụ phẩm a. Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt chất. - Thấy mùi: từ khứu giác (mũi) chuyển sang thị giác (mắt) - Bác Hồ- mặt trời: Soi sáng dẫn - Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt: từ xúc giác (Cảm giác khi đường chỉ lối cho dân tộc thoát ta tiếp xúc với vật khác) chuyển qua khứu giác. khỏi cuộc sống nô lệ tối tăm đi tới - Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ. tương lai đọc lập, tự do, hạnh b. Ánh nắng chảy đầy vai phúc. - Xúc giác  thị giác Bài tập 3: Các ẩn dụ chuyển đổi - Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ cảm giác: d. Tiếng rơi rất mỏng a, chảy; b, chảy; c, mỏng; d, ướt. - Xúc giác  thính giác. Bài tập 4: Chính tả: nghe - viết - Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ, độc đáo, thú vị. d. Ướt tiếng cười của bố - Xúc giác, thị giác  thính giác - Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ, sinh động Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs viết. C/ Củng cố - Thế nào là ẩn dụ? Có mấy kiểu ẩn dụ? Mỗi kiểu cho một ví dụ? - Tác dụng của Ẩn dụ? D/ Dặn dò: gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Luyện nói về văn miêu tả.. Ngày soạn: 01 / 3 / 2012 Ngày dạy: 03 / 3 / 2012 Tiết 96: Làm văn LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Phương pháp làm một bài văn tả người. - Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý. - Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm. - Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. 3.Thái độ: Ý thức học tập nghiêm túc, tích cực, sáng tạo. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Đọc sách giáo viên, SGK. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 4. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn thực hành. Nội dung kiến thức I. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH Bài tập 1: Tả cảnh. - HS: Đọc đoạn trích SGK/71 - Đề: Tả quang cảnh lớp học trong “ Buổi học cuối + Đối tượng miêu tả: thầy, trò, lớp cùng” học… + Thầy Hamen: vị trí , hoạt động… +Thứ tự miêu tả: Từ trong ra ngoài, từ + Học trò: Chăm chú lắng nghe giảng như thế nào? cụ thể đến khái quát. + Không khí lớp. ( Quang cảnh chung: yên ắng, trang + Không khí bên ngoài lớp. trọng. + Chi tiết miêu tả: Trong lớp… Ngoài lớp… Bài tập 2: Tả người. - HS: gạch ý ra nháp: - Đề: Tả lại thầy Hamen trong buổi học cuối cùng. + Trang phục * Lưu ý : + Thái độ - Dáng người ? Nét mặt ? Quần áo ? + Cử chỉ - Giọng nói ? Lời nói ? Hành động ?  Nhận xét: Thầy Hamen là người thầy hết - Cảm xúc của bản thân về thầy lòng vì học trò, tự hào, yêu mến tiếng nói Bài tập 3 : - Nói về phút giây cảm động của thầy, cô giáo cũ dân tộc. - Tả kĩ buổi thăm thầy + Đi cùng ai? Tâm trạng? Cảnh nhà thầy sau 5 năm * Lựa chọn chi tiết nào? gặp lại? Thầy đón trò như thế nào? Nét mặt? lời nói? * Dựng dàn ý: Cái bắt tay? Câu nói nào của thầy mà em nhớ nhất… + Mở bài II. HỌC SINH NÓI TRƯỚC LỚP + Thân bài - GV gọi từng nhóm đại diện lên nói trước tập thể + Kết bài - HS thảo luận trong tổ, cử đại diện trình bày trước lớp. HĐ2: Hướng dẫn luyện nói 4/ Củng cố: - GV tổng kết, nhận xét : + Ý thức chuẩn bị bài + Khả năng nói trước tập thể 5/ Dặn dò: - Tìm các văn bản miêu tả khác đã học, gạch chân các ý chính và miêu tả bằng lời. - Hướng dẫn làm bài tập ở nhà : a. Nói về ngày sinh nhật năm ngoái của em. b. Nhớ, nói về một người bạn hay một người thầy cô đã dạy em. - Ôn tập chuẩn bị bài kiểm tra Văn..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày dạy: 26 tháng 02 năm 2010. Tiết 97. KIỂM TRA VĂN. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức đã học. - Tích hợp với phần Tiếng Việt, phần Tập làm văn. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Cảm thụ tác phẩm văn học, so sánh, dựng đoạn văn. - Ý thức làm bài độc lập. 3.Thái độ: Có ý thức trong học tập và yêu thích môn văn học. II/ PHƯƠNG PHÁP: III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ Đối với Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: Chấn chỉnh nề nếp học sinh, yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra nghiêm túc. 2/ Kiểm tra: GV chép đề lên bảng. - Tiến hành tiết kiểm tra Hđ1: Gv phát đề cho hs. Hđ2: Gv giám sát hs làm bài Hđ3: Gv thu bài về nhà chấm C/ Dặn dò: Dặn hs về nhà tập làm lại bài kiểm tra.. PHẦN ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN Đề bài: Câu1: Đoạn trích bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài kể về việc gì? Qua cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã rút ra được bài học gì cho bản thân mình? (2đ) Câu2: Em hãy viết đoạn văn ngắn miêu tả tâm trạng của người anh trai khi đứng trước bức tranh " Anh trai tôi"được giải nhất của cô em gái(truyện Bức tranh của em gái tôi)(4đ) Câu3: Chép lại 4 khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện?(4đ) Đáp án Câu1: (2đ) Hs cần thực hiện đầy đủ các ý sau - Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài kể về tính kiêu căng xốc nổi của anh chàng Dế Mèn dẫn đến cái chết của Dế Choắt.(1đ) - Qua cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn ân hận lắm và rút ra cho mình bài học đường đời đầu tiên:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> " Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy".(1đ) Câu2:(4đ) HS có nhiều cách viết về tâm trạng của người anh trai khi đứng trước bức tranh" anh trai tôi" được giải nhất của cô em gái. nhưng cần thể hiện được các ý sau: - Ngỡ ngàng(1đ) - Hãnh diện(2đ) - Xấu hổ(1đ) Câu3:(4đ) Hs chép đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ (2đ). đúng mỗi khổ được (0,5đ) chép sai 4 từ trừ (0,5đ) Hs nêu được giá trị nội dung và nghệ thuật được (2đ.) + Về nội dung: - Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác đối với bộ đội và nhân dân.(0,5đ) - Tình cảm kính yêu, cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác.(0,5đ) + Về nghệ thuật: - Thể thơ 5 chữ, có nhiều vần liền thích hợp với lối kể chuyện (0,5đ) - Kết hợp miêu tả, biểu cảm, nhiều chi tiết giản dị, chân thực và cảm động.(0,5đ). 4/ Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5/ Dặn dò: - Ôn lại kiến thức đã học. - Nhớ lại và làm lại dàn ý của bài làm văn tả cảnh viết ở nhà -> Giờ sau trả bài.. Ngày soạn: 07 / 3 / 2012 Tiết 102. Ngày dạy: 09 / 3 / 2012. Làm văn TRẢ BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 5 TẢ CẢNH (Bài viết ở nhà) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: Nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, sửa chữa củng cố thêm 1 lần nữa lý thuyết văn miêu tả. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: Luyện kĩ năng nhận xét, sửa chữa bài làm của mình và của bạn. 3.Thái độ: Thấy được những ưu nhược điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. II/ PHƯƠNG PHÁP: III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết. 2/ Đối với Học sinh: Ôn tập kiến thức về văn tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình chữa bài kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và tro: Hoạt động 1: GV giới thiệu tầm quan trọng của tiết trả bài. Hoạt động 2: Gọi HS nhắc lại đề bài- GV ghi đề bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại các yêu cầu của đề trong SGK. ( GV treo bảng phụ) - Dựa vào những câu hỏi ở phần yêu cầu phát vấn để HS trả lời và tự so sánh với bài làm của mình. - GV thông qua đáp án chấm. Hoạt động 3: GV phát bài cho HS để HS đối chiếu với bài làm của mình với yêu cầu của đề và nhận xét. Hoạt động 4: Gọi HS lên bảng lập lại dàn ý HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 5: GV nhận xét cụ thể * Ưu điểm: - Đa số hiểu đề bài nắm được yêu cầu của đề bài - Bố cục phần lớn đảm bảo . - Diễn đạt một số bài có sự liên tưởng khá tốt. -Biết sắp xếp tả có trình tự -Chữ viết trình bày khá sáng sủa - Biết trình bày các đoạn văn để diễn đạt một nội dung * Tồn tại - Một số bài nội dung còn sơ sài. Bố cục chưa rõ ràng. Kĩ năng làm bài yếu : - Diễn đạt tối nghĩa , lủng củng. - Chữ viết cẩu thả, ẩu. => Đa số HS nắm vững cách làm bài, bám sát yêu cầu của đề ra, diễn đạt có phần tiến bộ hơn bài trước. Hoạt động 6: Sửa lỗi sai – GV ghi bảng phụ các đoạn diễn đạt lủng củng gọi HS lên bảng sửa –GV lần lượt cho HS phát hiện và sửa các lỗi sai khác. Hoạt động7 Cho HS đọc bài khá - > Công bố điểm. Kết quả bài làm của Học sinh:. Nội dung ghi bảng: I/ Đề bài: Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi. II/ Yêu cầu của bài viết: 1/ Đọc đề xác đinh yêu cầu của đề bài: - Phân tích đề: quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi. + Đối tượng tả : + Tả cảnh sinh hoat xen với sự vật sự việc 2. Chữa bài thông qua đáp án chấm III/ Dàn ý: IV/ Nhận xét bài làm của HS:. III. TRẢ BÀI- CHỮA LỖI Loại lỗi. Viết sai. Sửa lại. Chính tả Dùng từ, đặt câu Diễn đạt - Lỗi viết hoa tuỳ tiện, viết số, viết tắt.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Lớp. TS. 6A2. 40. Giỏi. Khá. TB. Yếu. 4/ Củng cố: - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa. - Ghi điểm vào sổ. 5/ Dặn dò: - Xem lại cách làm bài văn miêu tả. - Đọc và soạn bài: Lượm, Mưa.. Ngày soạn: 08 / 3 / 2012 Ngày dạy: 10 / 3 / 2012 Tiết 99: Văn bản LƯỢM (Tố Hữu) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. 3.Thái độ: GD HS tình cảm yêu mến, cảm phục, biết ơn những người đã chiến đấu, hi sinh vì tổ quốc. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Tranh chân dung nhà thơ Tố Hữu. + Tranh Lượm trong SGK. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. 2.Hình ảnh Bác hiện lên trong bài thơ như thế nào? Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về tác giả Tố Hữu? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - HS: Trả lời - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? ? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - HS: + P1: Từ đầu “ đi xa dần”: Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ của hai chú cháu. + P2: Tiếp -> “ giữa đồng”: chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh dũng cảm của chú bé Lượm. + P3: Còn lại : Hình ảnh Lượm còn sống mãi. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản - GV : gọi Hs đọc 5 khổ đầu ? Ngay từ đầu tác giả giới thiệu cuộc gặp gỡ tình cờ để rồi giới thiệu hình ảnh Lượm hồn nhiên có ý nghĩa gì? - HS: Gặp gỡ trong hoàn cảnh khốc liệt và thời gian ngắn ngủi, tác giả vẫn kịp nhận ra chú bé Lượm đáng yêu, hồn nhiên. Điều đó cho thấy hình ảnh Lượm đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả. ? Hình ảnh Lượm được miêu tả như thế nào qua cái nhìn của người kể (trang phục, hình dáng, cử chỉ, lời nói)? ? Hình ảnh Lượm được miêu tả tập trung ở những câu thơ nào? Qua những sự kiện gì? Tại sao khi miêu tả trang phục chỉ miêu tả xắc và calô? - HS : Đó là những trang phục riêng, đặc sắc của các chiến sĩ vệ quốc thời kháng chiến làm công tác liên lạc. ? Dáng điệu của Lượm được đặc tả bằng những từ ngữ nào? Nhận xét?. Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả, tác phẩm: SGK a) Tác giả: b) Tác phẩm: - Lượm (1949), in trong tập thơ Việt Bắc (1946 – 1954). - Được viết bằng sự hồi tưởng của tác giả. Kết hợp miêu tả, tự sự và biểu cảm. - Bài thơ có hai nhân vật: (Lượm và nhân vật người chú). 2.Từ khó: 3. Thể thơ: Bốn chữ 4. Bố cục: 3 phần. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai chú cháu:. - Trang phục : cái xắc xinh xinh, ca lô đội lệch. -> đơn giản, gọn gàng..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - HS: Đọc những câu thơ miêu tả cử chỉ của - Dáng điệu: loắt choắt, đầu nghênh nghênh Lượm. Nhận xét về Lượm.  nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch. - Cử chỉ: chân thoăn thoắt, huýt sáo, cười híp mí.  nhanh nhẹn, tươi vui, hồn nhiên, yêu đời. - Lời nói: “ Cháu đi liên lạc … Thích hơn ở nhà”  Tự nhiên, chân thật. => Đoạn thơ với nhịp điệu nhanh, cùng nhiều từ ? Nhận xét chung về hình ảnh Lượm? Cảm láy gợi hình góp phần thể hiện hình ảnh Lượm – nghĩ của em? một em bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, say mê tham gia công tác kháng chiến thật đáng mến, đáng yêu. 2. Hình ảnh Lượm trong chuyến công tác cuối cùng : HS đọc đoạn2 ? So sánh nhịp điệu với những khổ thơ đầu - Hoàn cảnh : - Thư đề thượng khẩn. Đạn bay vèo vèo. tiên ? Tác dụng của sự thay đổi ? -> khẩn cấp, khó khăn, nguy hiểm. - HS: Trả lời ? Những lời thơ nào miêu tả Lượm đang làm - Hành động: - Bỏ thư vào bao Vụt qua mặt trận. nhiệm vụ? -> dũng cảm, nhanh nhẹn, hăng hái quyết hoàn - HS: Trả lời ? Trên đường làm nhiệm vụ đó có nguy hiểm thành nhiệm vụ không nề nguy hiểm. - Cháu nằm trên lúa...chặt bông. không? ? Qua đó cho ta thấy Lượm thể hiện là một em -> Hi sinh: dũng cảm, thiêng liêng, cao cả hoá thân vào thiên nhiên. bé như thế nào? ? Lượm đã hi sinh như thế nào. Hình ảnh đó gợi cho em cảm xúc gì? ? Những câu thơ nào thể hiện tình cảm và tâm trạng của tác giả khi kể về sự hi sinh của Lượm. Tình cảm đó như thế nào(qua cách xưng hô) - HS: Khi nghe tin Lượm hi sinh, tác giả đau đớn thốt lên: Ra thế, Lượm ơi! Câu thơ bị ngắt làm đôi diễn tả sự đau đớn tột độ như tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ. - GV Bình: Lời thơ như tiếng nấc nghẹn ngào. Hình dung lại mà tác giả tưởng như phải chứng kiến cái giây phút đau đớn ấy. Lượm đã hi sinh thật anh dũng giữa tuổi thiếu niên hồn nhiên : Sự hi sinh của Lượm thật cao đẹp. Không dừng lại lâu ở niềm xót thương, nhà thơ đã cảm nhận sự hi sinh của Lượm thật thiêng liêng, cao cả như một thiên thần nhỏ bé yên nghỉ giữa cánh đồng quê hương với hương thơm lúa non thanh khiết bao trùm quanh em và linh hồn bé nhỏ đó đã hoá thân vào với cỏ cây, thiên nhiên, đất nước. ? ý nghĩa của khổ thơ cuối cùng là gì so sánh với khổ thơ đầu tứ thơ có gì đặc biệt ? 3. Hình ảnh Lượm trong lòng mọi người : - HS: Trả lời - Hai khổ cuối tái hiện hình ảnh Lượm  Kết cấu.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> vòng: Lượm sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với quê hương, đất nước. HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết III. TỔNG KẾT : 1. Nội dung : - Bài thơ gây ấn tượng sâu sắc về Lượm – một chú bé hồn nhiên, nhanh nhẹn, dũng cảm… ? Nội dung của bài thơ? Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh Lượm vẫn còn - HS: Trả lời sống mãi trong lòng mọi thế hệ Việt Nam. 2. Nghệ thuật : - Thể thơ bốn chữ, nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu góp phần tạo nên thành công trong nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân ? Nhận xét về thể thơ, từ ngữ? vật. - HS: Trả lời - Một số câu thơ có cấu tạo đặc biệt thể hiện cảm ? Sự linh hoạt về kiểu câu có tác dụng gì? xúc của nhà thơ một cách đậm nét. ? Nhận xét về các cách gọi tên nhân vật - Sự thay đổi cách gọi đã thể hiện những sắc thái quan hệ và tình cảm trong từng trường hợp khác Lượm? nhau giữa người kể và nhân vật Lượm. - HS: Trả lời 3. Củng cố: - Đọc diễn cảm lại bài thơ - Từ bài thơ Lượm em hãy kể một câu chuyện về Lượm. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm một số bài thơ nói về những tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng. - Đọc và soạn bài: Mưa. Ngày soạn: 10/3/2012 Ngày dạy: 12/3/2012 Hướng dẫn đọc thêm: Tiết 100:. Văn bản: MƯA. Trần Đăng Khoa I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do. - Đọc-hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa, ẩn dụ có trong bài thơ. - Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trước cảnh đẹp của thiên nhiên và sức mạnh của con người..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, bình giảng, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Tranh chân dung nhà thơ Trần Đăng Khoa. + Tranh trời mưa. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài thơ “Lượm”. 2.Hình ảnh Lượm hiện lên trong bài thơ như thế nào? 4. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của gv và hs Nội dung Hoạt động 1 I. TÌM HIỂU CHUNG: PP: vấn đáp, nêu gợi. 1. Tác giả: - Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Trần Đăng - Trần Đăng Khoa 1958 Khoa và tác phẩm Mưa ? - Quê ở Hải Dương, làm thơ từ rất sớm. Năm 8 tuổi đã có thơ đăng báo. Lên 10 tuổi có thơ xuất bản “Từ góc sân nhà em”. Bài thơ “Hạt gạo làng ta” (1968). - GV: Đọc theo nhịp thơ, nhanh. 2. Tác phẩm: - Chú thích SGK. - Bài Mưa rút từ tập thơ đầu tay “Góc sân và khoảng trời” của tác giả. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích: - Văn bản chia làm mấy đoạn, nội dung của từng 4. Bố cục: 3 đoạn. đoạn ? - Từ đầu → Đầu tròn trọc lốc → Quang cảnh lúc trời sắp mưa. - Tiếp → Cây lá hả hê → Cảnh trong mưa. - Còn lại → Hình ảnh con người giữa cảnh dữ đội của cơn mưa. Hoạt động 2. HDHS Tìm hiểu nội dung của văn II. TÌM HIỂU VĂN VĂN BẢN: bản. PP. Thảo luận nhóm, Phân tích, KT. Động não. - Quang cảnh lúc trời sắp mưa được miêu tả qua 1. Quang cảnh lúc trời sắp mưa: những hình ảnh từ ngữ nào? - Mối bay ra - Gà rối rít tìm nơi ẩn nấp - Ông trời mặc áo giáp đen - Kiến hành quân - Lá khô gió cuốn - Cỏ gà rung tai… Sấm , chớp….

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trên nhằm mục đích gì? - Em có nhận xét gì về quang cảnh trước lúc trời mưa? - Trong cơn mưa cảnh vật được miêu tả như thế nào ?. - Nhận xét về nghệ thuật miêu tả? - Quang cảnh trước cơn mưa và sau cơn mưa được tác giả miêu tả rất phù hợp và sinh động . Vì sao có đựoc điều đó ? - Trong cơn mưa hình ảnh của người bố đi cày về hiện lên bằng từ ngữ nào ? - Hình ảnh đội sấm, đội chớp gợi cho em điều gì ?. -> Động từ , tính từ đặc biệt là nhân hóa → Một bức tranh sinh động được miêu tả qua hàng loạt hình ảnh chi tiết về hình dáng, động tác , hoạt động của nhiều cảnh vật, loài vật trước cơn mưa. → Khẩn trương, vội vã. 2. Quang cảnh lúc trời mưa: - Mưa ù ù như xay lúa - Đất trời mù trắng nước - Cóc nhảy chó sủa - Cây cối hả hê → So sánh , nhân hóa→ Cơn mưa dữ dội nhưng rất cần cho cảnh vật. → Tác giả quan sát và cảm nhận bằng mắt và tâm hồn cùng với sự liên tưởng tượng phong phú, tinh tế. 3. Hình ảnh con người trong cơn mưa: - Đội sấm , đội chớp, - Đội cả trời mưa. → Lối nói ẩn dụ và cách nói khoa trương. → Hình ảnh con người có tầm vóc lớn lao và tư thế hiên ngang, đẹp đẽ, sức mạnh to lớn có thể sánh với thiên nhiên vũ trụ.. III. TỔNG KẾT: 1. Nội dung: Hoạt động 3. HDHS Tổng kết. - Miêu tả cảnh thiên nhiên trước và sau cơn mưa PP. Vấn đáp, thảo luận nhóm. KT. Động não. - GV: cho hs thảo luận, 4 nhóm thảo luận 2 vấn rất sinh động và sức mạnh của con người trong thiên nhiên. đề. 2. Nghệ thuật: - Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản? - Thể thơ tự do, những câu thơ ngắn, nhịp thơ nhanh. - Sử dụng phép nhân hóa tạo được hình ảnh sống động về cơn mưa. - Khắc họa hình ảnh người cha đi cày mang ý nghĩa tượng trưng. - Quan sát, miêu tả thiên nhiên một cách hồn Hoạt động 4. HDHS Tìm hiểu Ý nghĩa Văn bản nhiên, độc đáo. 3. Ý nghĩa: Mưa. Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên - HS đọc phần đọc thêm SGK. và cho thấy sự vững chãi của con người. Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi, thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu quý của mình. 4. Ghi nhớ: (SGK, Tr 81). - GV cho hs đọc ghi nhớ Sgk. - Bài thơ tả cơn mưa ở vùng nào ? và vào mùa nào ?. IV. LUYỆN TẬP: - Cơn mưa rào vào mùa hạ ở vùng nông thôn. ĐỌC THÊM : (SGK, Tr 81).. - GV cho HS đọc những nội dung ở phần đọc thêm..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 4/ Củng cố: - Nêu bố cục bài thơ? - Nêu những giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ? 5/ Dặn dò: - Học thuộc bài thơ. - Soạn Tiết 106: Tiếng Việt HOÁN DỤ.. TUẦN 28: ( Tiết 101 104 ) : Ngày soạn: 12/3/2012 Ngày dạy: 14/3/2012. š›œš&›œš›. Tiết 101: HOÁN. DỤ. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Tác dụng của hoán dụ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu gợi, vấn đáp, quy nạp, thảo luận nhóm, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ các ngữ liệu ví dụ, bài tập SGK. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ẩn dụ là gì ? - Hãy nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp. Cho mỗi loại một ví dụ (gạch dưới ẩn dụ và nêu tác dụng)? 4. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. HD HS Tìm hiểu khái niệm hoán dụ: PP. Nêu vấn đề, vấn đáp, nêu gợi. KT động não.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/ HOÁN DỤ LÀ GÌ? 1. Ví dụ ( trang 82/sgk) Áo nâu liền với áo xanh.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV dán bảng phụ ngữ liệu bài tập 1 (SGK, Tr 82). HS đọc ngữ liệu - Các từ in đậm gợi cho các em sẽ liên tưởng tới ai? - Giữa “áo nâu” và “ áo xanh” với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ?. Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.. (Tố Hữu) - Áo nâu: người nông dân - Áo xanh: người công nhân → Dựa vào quan hệ giữa đặc điểm, tính chất, dấu hiệu với sự vật có đặc điểm, tính chất, dấu hiệu đó. - Nông thôn: người sống ở nông thôn . Giữa “nông thôn” và “ thị thành” với sự vật - Thị thành: người sống ở thành thị. → Quan hệ giữa vật chứa đựng (nông thôn, thị thành) được chỉ có mối quan hệ như thế nào ? với vật bị chứa đựng (những người sống ở nông thôn và thành thị) Sử dụng cách gọi tên sự vật, hiện tượng, khái - Em có nhận xét gì về cách gọi tên các sự vật, niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm hiện tượng ở trên? khác có quan hệ gần gũi với nhau. 2. Tác dụng: Giúp cho câu văn được ngắn gọn, tăng sức gợi - Em hãy cho biết tác dụng của cách gọi này? hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Đó cũng chính là hoán dụ? Vậy em hiểu thế nào là hoán dụ? - Hoán dụ là gì ? - Em hãy tìm một số ví dụ về hoán dụ? Vậy hoán dụ có những kiểu nào? Tìm hiểu nội dung tiếp theo. Hoạt động 2: HD HS Tìm hiểu các kiểu hoán dụ: PP. Nêu vấn đề, vấn đáp, nêu gợi. KT động não. GV dán bảng phụ các ngữ liệu ở (SGK, Tr 83). - HS đọc ngữ liệu. - Theo em, bàn tay giúp ta liên tưởng tới ai? Giữa bàn tay với sự vật mà nó biểu thị có mối quan hệ với nhau như thế nào ?. 3. Ghi nhớ 1(SGK, Tr 82):. II/ CÁC KIỂU HOÁN DỤ:. 1.Xét các ví dụ ( SGK, Tr 83) a/ Bàn tay ta làm nên tất cả Bàn tay -> người lao động. ( Bộ phận ) ( Toàn thể ) - Theo em, một và ba giúp ta liên tưởng tới Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. vấn đề gì? Giữa một và ba với số lượng mà nó biểu thị có mối quan hệ với nhau như thế nào? b/ Một -> Số ít . Ba -> số nhiều - Theo em, từ đổ máu giúp ta liên tưởng tới ( Cụ thể) ( Trừu tượng) vấn đề gì? Giữa đổ máu với hiện tượng mà nó Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. biểu thị có mối quan hệ với nhau như thế nào? c/ Đổ máu -> Sự HS mất mát của con người - Theo em, từ áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành giúp ta liên tưởng tới ai? Giữa áo nâu, áo ( Dấu hiệu) ( Sự vật) xanh, nông thôn, thị thành với với sự vật mà nó Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật biểu thị có mối quan hệ với nhau như thế nào? d/ Áo nâu, Áo xanh Người ND, CN.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Từ tìm hiểu các ví dụ nêu ở trên. Em hãy cho biết: có mấy kiểu hoán dụ? Hoạt động 3: HD HS Luyện tập: PP. Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, nêu gợi. KT động não. GV cho HS làm bài tập 1 (SGK, Tr 84) (Thảo luận nhóm). Chia lớp thành 4 nhóm làm 4 câu. Thời gian 5 phút. Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ?. Nông thôn, Thị thành Người sống ở NT, TT ( Vật chứa đựng). ( Vật bị chứa đựng ). 2. Ghi nhớ 2 (SGK, Tr 83): III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Tìm các hoán dụ và chỉ ra các mối quan hệ trong mỗi hoán dụ : a) Làng xóm Người nông dân Vật chứa đựng. Vật bị chứa đựng. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. b) Mười năm TG ngắn.Trăm năm Thời gian dài Cái cụ thể Cái trừu tượng Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. c) Áo chàm. Người Việt Bắc. Dấu hiệu của sự vật. Sự vật. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật d) Trái đất GV cho HS làm bài tập 2(SGK, Tr 84). Vật chứa đựng. Nhân loại Vật bị chứa đựng. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng Bài tập 2: So sánh giữa Ẩn dụ và Hoán dụ . ẨN DỤ HOÁN DỤ Đều gọi tên sự vật, hiện Giống nhau tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. Khác nhau Giữa hai sự Giữa hai sự vật có quan hệ vật có quan hệ tương đồng gần gũi (Hình thức, (Tương cận). cách thức thực Cụ thể: Bộ hiện, phẩm phận – toàn chất, cảm giác) thể; Vật chứa VD: Con sóng đựng – Vật bị.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> dưới lòng sâu, Con sóng trên mặt nước, Ơi con sóng nhờ bờ, Ngày đêm không ngủ được.. chứa đựng; Dấu hiệu của sự vật – Sự GV Cho HS đặt một số câu có sử dụng phép vật; Cụ thể Hoán dụ. Trừu tượng. VD: Áo chàm đưa buổi phân li, Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. Bài 3: Đặt câu có sử dụng phép hoán dụ. 4/ Củng cố: - Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ? - Hãy so sánh Ẩn dụ và Hoán dụ? 5/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3 (SGK, Tr 84). - Viết đoạn văn miêu tả cảnh mùa khô ở Tây Nguyên có sử dụng hoán dụ. - Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ”. Bài “Cô Tô”.. Ngày soạn: 17/3/2012 Ngày dạy: 19/3/2012. Tiết 102:. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác, yêu thích thơ văn. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích , quy nạp, thảo luận bàn, nhóm, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ ghi lại một số bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. 2/ Đối với Học sinh: - Soạn bài, học bài, SGK. - Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 4. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của gv và hs Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của thể thơ bốn chữ. PP. vấn đáp, nêu gợi. KT. Động não suy nghĩ. - Em hãy cho biết những đặc điểm của thể thơ bốn chữ? - Có mấy câu trong một khổ thơ? Nhịp thơ?. Nội dung I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ THƠ BỐN CHỮ: - Thơ bốn chữ là thể thơ có nhiều dòng, mỗi dòng có bốn chữ. - Ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể và tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn hợp. - Mỗi dòng bốn chữ; bốn câu bằng một khổ thơ. -Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp. Xuất hiện nhiều trong tục ngữ , ca dao và đặc biệt là vè. - Cách gieo vần như thế nào ? - Cách gieo vần : + Vần lưng: loại vần được gieo ở giữa dòng thơ. + Vần chân: vần gieo ở cuối dòng thơ. + Vần liền: các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu. + Vần cách :các vần tách ra không liền nhau. - Em hãy cho biết cách gieo vần trong bài Ví dụ : thơ "Lượm " ? Chú bé / loắt choắt - Số tiếng trong từng câu ? Các xắc / xinh xinh - Số câu trong từng bài ? Cái chân / thoăn thoắt - Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ? Cái đầu / nghênh nghênh. - Nhận xét về nhịp, vần? - Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, vần. Hoạt động 2: HD HS Thực hành. PP. nêu gợi, vấn đáp, thực hành và thảo luận nhóm. Thi tài giữa các nhóm. II. Thực hành: - Em hãy cho biết cách gieo vần trong các 1. Bài thơ: Lượm – Tố Hữu. ví dụ ở (SGK – Tr 85). Và cho biết chúng 2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi. thuộc loại vần nào? Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng. 3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn. - GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn thơ hay Vần cách: cháu – sáu, ra – nhà. một bài thơ có nội dung miêu tả hoặc kể 4. Thay chữ: Sưởi = cạnh ; Đò = sông. chuyện theo thể thơ bốn chữ. 5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3 và một - Trình bày trước tập thể bài ( đoạn thơ) đã số bài thơ nhân kỷ niệm 26/3, 30/4, 01/5 và 19/5. làm. Trình bày bài (đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà. Chỉ ra nội - Nhận xét, rút kinh nghiệm. dung, đặc điểm ( Vần, nhịp ). 4. Củng cố: - Nhắc lại đặc điểm gieo vần của thơ 4 chữ. - Học sinh đọc thêm một số bài thơ trong SGK Tr 86, 87 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm chắc đặc điểm của thể thơ 4 chữ, cách gieo vần của thể thơ. - Nhận diện được thể thơ bốn chữ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Sưu tầm một số bài thơ theo thể bốn chữ, tự sáng tác bài thơ bốn chữ. - Đọc và soạn bài : "Cô Tô". Ngày soạn: 15/3/2012 Ngày dạy: 17/3/2012. Tiết 103:. Văn bản CÔ TÔ (Trích Cô Tô – Nguyễn Tuân). I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản: giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: Thể hiện tình yêu quê hương đất nước, tự hào vẻ đẹp tự nhiên của đảo, trân trọng, yêu quý người lao động. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Tranh chân dung nhà văn Nguyễn Tuân. + Tranh ảnh biển đảo Cô Tô. 2/ Đối với Học sinh: + Soạn bài, học bài, SGK. + Bảng phụ. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy học thuộc lòng đoạn thơ từ đầu đến “mù trắng nước” trong bài thơ “Mưa” – Trần Đăng Khoa. Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ? 3. Giới thiệu bài mới: Trong chương trình ngữ văn 6 tập trung vào các văn bản tự sự. Trong đó phải nói đến thể kí. Ở đây có 4 bài kí: Cô Tô: tả phong cảnh và sinh hoạt ở một vùng hải đảo; Lao xao tập trung miêu tả các loại chim trong khung cảnh làng quê. Cây tre Việt Nam là một bài kí có chất tùy bút. Bài Lòng yêu nước là trích đoạn một bài báo thuộc thể tùy bút – chính luận. Ở hai văn bản sau, chất kí không nổi bật mà những yếu tố chính luận – trữ tình lại có vai trò quan trọng..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG - HS: Đọc chú thích * SGK 1) Tác giả: ? Em hiểu gì về tác giả Nguyễn Tuân? Nguyễn Tuân Sinh năm (1910 – 1987). Quê - HS trình bày Hà Nội. - GV nhận xét, bố sung. Là nhà văn nổi tiếng. Có sở trường về thể - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn tùy bút và kí. chương của ông . Tác phẩm của Nguyễn Tuân luôn bộc lộ ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? phong cách độc đáo, tài hoa, sự hiểu biết phong - HS: Trả lời phú về nhiều mặt. - GV treo ảnh chân dung Nguyễn Tuân 2) Tác phẩm: -> giới thiệu thêm về tác giả. Bài Cô Tô được trích từ phần cuối bài kí Cô - GV giới thiệu thêm về đoạn trích: đoạn kí Tô. trích trong bút kí cùng tên ghi lại những cảnh Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên sắc thiên nhiên tuyệt mĩ và hình ảnh con người nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô lao động đáng yêu được nhà văn ghi lại từ một chuyến ra đảo. - GV kiểm tra chú thích 2, 3, 4, 5 10, 11. 3). Từ khó: ? Văn bản thuộc thể loại gì? 4) Bố cục: ? Văn bản trên tả cảnh gì ? a) Từ đầu -> “ở đây”: →Vẻ đẹp toàn cảnh Cô - HS: Tả cảnh thiên nhiên và con người trên Tô sau dông bão. đảo Cô Tô b) Tiếp -> “nhịp cánh”: →Cảnh mặt trời mọc ? Văn bản được tả theo trình tự nào ? trên biển. Một bức tranh thiên nhiên tráng lệ ? Dựa vào trình tự trên, em hãy tìm bố cục văn rộng lớn. bản ? c) Còn lại: →Bức tranh sinh hoạt và lao động - HS: + Đ1: Từ đầu -> ở đây: Cảnh Cô Tô sau 5. Thể loại: Bút kí khi trận bão đi qua + Đ2: Tiếp -> nhịp cánh: cảnh mặt trời mọc trên biển + Đ3: đoạn còn lại: Cảnh sinh hoạt trên đảo II. TÌM HIỂU VĂN BẢN HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản. 1. Vẻ đẹp đảo Cô Tô sau trận bão ? Đây là bức tranh toàn cảnh của đảo Cô Tô sau cơn bão.Tác giả đã lựa chọn những hình ảnh - Bầu trời : Trong trẻo, sang sủa tiêu biểu nào để miêu tả ? - Cây cối : Xanh mượt - HS: hình ảnh bầu trời, nước biển, cây trên núi - Nước biển : Lam biếc, đạm đà ở đảo, bãi cát. - Cát : Vàng giòn ? Những hình ảnh ấy gợi lên với màu sắc như => Tính từ chỉ màu sắc, chính xác, hình ảnh thế nào? nhận xét về từ ngữ được sử dụng ( từ miêu tả đặc sắc => tài năng quan sát, chọn lọc từ loại? Tác dụng? ) ngữ => Khung cảnh bao la, vẻ đẹp tươi sáng, - HS: Tính từ mạnh (lam biếc, xanh mượt, vàng tinh khiết, trong lành của vùng đảo Cô Tô ròn) có giá trị biểu cảm cao gợi vẻ đẹp tinh khiết, trong lành. =>Cô Tô hiện lên thật trong sáng, tinh khôi trong buổi sáng đẹp trời, biển Cô Tô được rửa sạch, được tái tạo để hoá thành một cảnh sắc trong sáng tuyệt vời. ? Để tả được cảnh đẹp ấy tác giả đã chọn vị trí quan sát như thế nào ? - HS: Trèo lên nóc đồn -> Cao ? Vị trí quan sát đó có lợi gì?.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Quan sát rộng, bao quát toàn cảnh ? Tác giả có cảm xúc gì khi ngắm đảo CôTô? ( càng thấy yêu mến hòn đảo như bất kì người dân chài nào-> đoạn văn dạt dào cảm xúc gắn bó , yêu thương của tác giả với Cô Tô) ? Đọc đoạn văn trên em có cảm xúc gì? ? Nếu được đứng trên vị trí như tác giả em thấy thế nào? ? Qua miêu tả cảnh đảo sau cơn bão, em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam quanh ta ? - GV bình: Thiên nhiên ban tặng cho con người những cảnh đẹp đầy sức sống, tô điểm cho đời sống con người thêm phong phú 3. Củng cố: - Đọc lại đoạn văn - Tả lại cảnh CôTô sau một ngày dông bão? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng: Cây trên núi-> giã đôi. - Phân tích cảnh trên đảo. - Đọc và soạn tiếp phần còn lại.. Tiết 104: CÔ TÔ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản: giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: Thể hiện tình yêu quê hương đất nước, tự hào vẻ đẹp tự nhiên của đảo, trân trọng, yêu quý người lao động. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Tranh chân dung nhà văn Nguyễn Tuân. + Tranh ảnh biển đảo Cô Tô. 2/ Đối với Học sinh: + Soạn bài, học bài, SGK. + Bảng phụ. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích hình ảnh thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão ? 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: HS nhắc lại kiến thức giờ học trước. ? Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão ? - HS: Thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau cơn bão: Trong trẻo, bao la, tươi sáng giàu sức sống HĐ2: HD HS tìm hiểu cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô - HS đọc đoạn 2 từ: Mặt trời rọi lên-> là là nhịp cánh. ? Ngày thứ sáu trên đảo, tác giả có ý định gì? ? Tác giả chọn vị trí quan sát ntn? - HS: Đứng đầu mũi đảo, rình mặt trời lên ? Tại sao tác giả không chọn vị trí trên cao như đoạn 1? - HS: Đứng đầu mũi đảo sẽ nhìn rõ cảnh mặt trời từ từ lên trên vùng đảo Cô Tô ? "Rình" là hành động như thế nào? - HS: Được bố trí trước, chờ đợi một sự kiện gì đó sắp sảy ra ? Có thể thay bằng từ nào? tại sao tác giả không chọn từ đó? - HS: thể hiện sự chờ đợi, mong chờ một điều kì lạ ? Trước khi mặt trời mọc, cảnh thiên nhiên trên đảo được nhận xét ntn? ? Cảnh mặt trời mọc được miêu tả như thế nào? - HS: Mặt trời nhú dần dần ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ? So sánh như thế nhằm mục đích gì? ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, cánh liên tưởng của tác giả ? ? Tác giả có nhận xét gì về vị trí của mặt trời lúc đó? ? Theo em vẻ đẹp của mặt trời lên được đánh giá như thế nào? -HS: là quà tặng vô giá cho người dân lao động ? Em biết có những bài văn, bài thơ nào miêu tả cảnh mặt trời mọc ? so sánh với cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô ? ? Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh, em hãy bình về bức tranh này? - GV: Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh có không gian 3 chiều: Mặt trời màu đỏ nằm trong nền trời xanh in xuống biển màu nước xanh, tạo thành một tấm gương lớn phản chiếu cả một góc trời rộng lớn, tạo cảm giác rộng lớn, tráng lệ.. Nội dung kiến thức II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển. - Chân trời, ngấn bể... hết bụi - Bầu trời: như chiếc mâm bạc - Mặt trời: + Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng. + Hồng hào, thăm thẳm và đường bệ.. -> Hình ảnh so sánh giàu chất tạo hình và hài hoà màu sắc khiến mặt trời sáng rực lên vẻ đẹp huyền ảo, kỳ vĩ.  Liên tưởng độc đáo, từ ngữ hình ảnh vừa trang.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của trọng vừa nên thơ tạo nên cảnh đẹp hùng vĩ, tác giả ? đường bệ, phồn thịnh và bất diệt. - HS: Sử dụng ngôn ngữ chính xác, độc đáo, rất =>Tài năng quan sát, miêu tả, sử dụng ngôn ngữ riêng, có nhiều sáng tạo chính xác, tinh tế, độc đáo của tác giả. ? Vì sao tác giả có thể miêu tả hay như vậy ? - HS: Khả năng quan sát, miêu tả rất riêng, thể hiện tình yêu mến gắn bó với thiên nhiên HĐ3: HD HS tìm hiểu cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo. - HS đọc đoạn 3 3. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo ? Miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo, tác giả tập trung tả hình ảnh nào? ? Quanh cái giếng trên đảo mọi việc diễn ra như thế nào? ? Cảnh đó được tác giả đánh giá như thế nào? - HS: như trong đất liền ? Quan sát bức tranh SGK và nêu nhận của em về cuộc sống trên đảo? ? Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn dịu dàng địu con bên cái giếng nước ngọt … gợi cho con cảm - Cảnh lao động, sinh hoạt vừa khẩn trương tấp nghĩ gì về cuộc sống con người nơi đảo Cô Tô ? nập, nhộn nhịp lại thanh bình. - HS : Cuộc sống ấm êm, thanh bình. Bình : Khung cảnh thật thanh bình, nhịp điệu cuộc sống thật khẩn trương, tấp nập, đông vui. Song sắc thái riêng nhất ở nơi này là : “ cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. Vui đấy, tấp nập đấy nhưng lại gợi cảm giác đậm đà, mát mẻ bởi sự trong lành của không khí buổi sáng trên biển và dòng nước ngọt từ giếng chuyển vào các ang, cong rồi xuống thuyền, vì thế tác giả thấy nó “ đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. HĐ4: HD HS tổng kết văn bản. - Đoạn kí giúp em hiều gì về thiên nhiên và con người trên đảo CôTô? III. TỔNG KẾT ? Em có nhận xét gì về cách quan sát và tả cảnh 1. Nội dung: của tác giả? - Bài văn viết về vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên - Cách sử dụng từ ngữ có đặc điểm gì? và cuộc sống con người trên đảo Cô Tô. - Qua văn bản nhà văn Nguyễn Tuân đã bồi đắp - Thể hiện tình yêu sâu sắc của tác giả dành cho thêm tình cảm nào trong em ? thiên nhiên, cuộc sống. - HS: Tình yêu thiên nhiên, đất nước, tình yêu 2. Nghệ thuật : ngôn ngữ dân tộc - Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm, giàu màu sắc. HS đọc ghi nhớ SGK - So sánh táo bạo, bất ngờ, giàu trí tưởng tượng. HĐ5: Hướng dẫn học sinh luyện tập - Lời văn giàu cảm xúc - HS viết đoạn văn. * Ghi nhớ: SGK - GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn -> Lớp IV. LUYỆN TẬP nhận xét. 3. Củng cố: - Em thích nhất đoạn nào trong bài? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Cảnh mặt trời lên được tả như thế nào? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của các hình ảnh so sánh. - Tìm và đọc một số bài viết về Cô Tô. - Ôn tập văn miêu tả người giờ sau viết bài văn số 6. Ngày dạy: 12 tháng 03 năm 2010 Tiết 105 – 106:. BÀI VIẾT SỐ 6. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết. - Biết vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng đẫ được học ở những tiết trước. - Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày và viết chính tả đúng cả về mặt từ lẫn câu. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Tiến trình tiết kiểm tra. Hđ1: Gv đọc đề và chép đề lên bảng. Đề bài: Em hãy tả lại một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị hoặc em) Hđ2: Gv giám sát hs làm bài. Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. C/ Dặn dò: Gv nhắc hs về chuẩn bị bài các thành phần chính của câu Phần đáp án và biểu điểm - Hs thực hiện được bài viết đúng thể loại văn miêu tả, gồm ba phần như sau: + Mở bài: GIới thiệu khái quát được người định tả.(1đ) Người đó có quạn hệ như thế nào đối với em.(1đ) + Thân bài: Tả chi tiết nhân vật. - Ngoại hình người đó như thế nào?(tuổi tác, chiều cao, da, tóc, mắt mũi...)(2đ) - Cử chỉ và hành động ra sao?( cười, nói, đi, đứng...)(2đ) - Sở thích của người đó là gì?(2đ) + Kết bài: Tình cảm của em đối với người được kể.(1đ) - Bài viết trình bày rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc và ít sai lỗi chính tả.(1đ) --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 17 tháng 03 năm 2010. Tiết 107: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - nắm được khái niệm và đặc điểm của các thành phần chính của câu. - có ý thức đặt câu và dùng câu có đầy đủ các thành phần chính. - rèn kĩ năng nói viết có chủ ngữ và vị ngữ. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Em hãy nêu giá trị ND và nghệ thuật của VB Cô tô của Nguyễn Tuân? - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. ? Ở bậc tiểu học em đã được học về các thành phần câu? Em hãy kể các thành phần đó và cho ví dụ? - Hstl-Gv nhận xét Các thành phần câu là trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụ: Hôm nay/ lớp 6B/ đi lao động. ? Em hãy xác định các thành phần câu trong ví dụ? - Gv ghi ví dụ lên bảngvà cho hs xác định - Gvkl và ghi bảng: ? Trong các thành phần đó thì thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu? Vì sao? - Hstl-gvkl: Trong câu thành phần chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt, không thể lược bỏ được. Vì sự có mặt của các thành phần đó sẽ làm cho câu diễn đạt ý nghiã được trọn vẹn hơn. Thành phần đó được gọi là thành phần câu. ? Còn các thành phần khác nếu lược bỏ đi thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Đó là thành phần nào? - Hstl-Gvkl: Ngoài chủ ngữ và vị ngữ, các thành phần khác có thể lược bỏ được mà ý nghĩa của câu không thay đổi, thành phần đó là thành phần phụ của câu. - Gv khái quát lại bằng ghi nhớ trong sgk/92. Bước 2: Tìm hiểu đặc điểm của vị ngữ trong câu. ? Em hãy phân tích ví dụ ở mục1? - Hstl- Gvkl: Vị ngữ kết hợp vói những từ: đã, sẽ, đang, sắp, vừa, mới... ? Thử đặt câu hỏi để xác định vị ngữ? và cho biết vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào? - Hstl- Gvklvà ghi bảng: ? Vị ngữ thường có cấu tạo như thế nào? -hstl- gvkl và ghi bảng:. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 93. Bước 3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chủ ngữ của câu. ? Đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ của các ví dụ trên và cho biết đặc điểm của chủ ngữ? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. ? Em hãy cho ví dụ về chủ ngữ do động từ, tính từ đảm nhiệm? - Hs cho ví dụ- gv nhận xét và kết luận và cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 93.. I/ Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. Ví dụ: Chẳng bao lâu/ tôi/ đã trở Tr C V thành chàng dế thanh niên cường tráng.. - Chủ ngữ và vị ngữ trong câu bắt buộc phải có mặt để diễn đạt nội dung.  Thành phần chính của câu.. - Thành phần không bắt buộc có thể vắng mặt.  Thành phần phụ. * Ghi nhớ: sgk/ 92. II/ Vị ngữ trong câu. - Vị ngữ kết hợp được với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, vừa, mới... - Trả lời cho câu hỏi: làm sao, làm gì, là gì, ntn... - Vị ngữ thường là động từ cụm động từ, tính từ cụm tính từ, danh từ hay cụm danh từ. - Trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. *Ghi nhớ: sgk/ 93. III/ Chủ ngữ của câu. - Chủ ngữ biểu thị tên sự vật có hành động, trạng thái... nêu ở vị ngữ. - Trả lời câu hỏi: ai, cái gì, con gì... - Thường là đại từ, danh từ cụm danh từ. Có thể lad động từ hay tính từ đảm nhiệm. Ví dụ: Lao động là vinh quang. Sạch sẽ là đức tính tốt. * Ghi nhớ: sgk/93. IV/ Luyện tập: Bài tập1:Xác định chủ ngữ, vị.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hđ3: Hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: Cho hs đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - Hs thực hiện- gv nhận xét và ghi bảng:. ngữ và nêu cấu tạo. Câu 1. - Tôi(CN) Đại từ. - Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng(VN) Cụm động từ Câu 2. - Đôi càng tôi(CN) Cụm DT - Mẫm bóng(VN) Tính từ. Câu 3. - Những cái vuốt ở chân, ở khoeo (CN) Cụm danh từ. - Cứ cứng dần và nhọn hoắt(VN)  Hai cụm tính từ Câu4. - Tôi(CN) Đại từ - Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ(VN) Cụm động từ. Câu 5. - Những ngọn cỏ(CN) Cụm ĐT - Gãy rạp y như những nhát dao vừa lia qua(VN) Cụm động từ Bài tập 2: Đặt câu. Bài tập 2: Gv hướng dẫn cho hs đặt câu theo yêu cầu của bài tập. - Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh Bài tập 3: Cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu vừa đặt - Hs thi làm bài tập nhanh.. Bài tập 3: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu vừa đặt được. C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Tập làm thơ năm chữ. --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 19 tháng 03 năm 2010. Tiết 108: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Làm quen với các đặc điểm hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui mà bổ ích, lí thú. - Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng về những gì mình làm được. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy đọc thuộc lòng năm khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ? - Tiến trình dạy- học bài mới..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv cho hs tìm hiểu đặc điểm của thể thơ năm chữ - Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài học ở nhà của hs. ? Theo em thể thơ năm chữ có đặc điểm ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. Ghi bảng. Hđ3: Tập làm thơ - Gv chia lớp làm bốn nhóm. - Gv cho hs tìm những khổ thơ, bài thơ năm chữ - Gv cho hs hoạ theo thơ.. - Cho hs tập làm thơ có vần nối tiếp - Hs đọc thơ và bình thơ của các bạn. - Gv nhận xét và đánh giá về nội dung và hình thức trình bày của hs. I/ Đặc điểm thơ năm chữ - Số chữ: Năm chữ/ câu - Số câu: Không hạn chế - Khổ thơ: Bốn câu, hai câu/ khổ. hoặc không chia khổ. - Vần: Thay đổi không nhất thiết là vần liên tiếp - Nhịp thơ: 3/2 hoăc 2/3 II/ Thi làm thơ 1/ Thi tìm thơ năm chữ 2/ Hoạ theo thơ Có chú bé loắt choắt Mang cái xắc xinh xinh Cái chân đi thoăn thoắt Cái đầu chú nghênh nghênh 3/ Làm thơ có vần nối tiếp. 4/ Đọc và bình thơ. C/ Củng cố: Gv nhận xét và đánh giá tiết học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs sưu tầm thêm các bài thơ năm chữ và chuẩn bị bài Cây tre. Ngày dạy: 19 tháng 03 năm 2010. Tiết 109:. CÂY TRE VIỆT NAM. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây trevới cuộc sống của dân tộc Việt Nam. cây tre trở thành một biểu tượng của Việt Nam. - Nắm được những đặt điểm nghệ thuật của bài ký: giàu chi tiết và hình ảnh kết hợp với miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu. - GDHS lòng tự hào, quý trọng và yêu mến những nét văn hoá truyền thống của dân tộc. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Em hãy nêu các thành phần chính trong câu và cho ví dụ? - Tiến trình dạy-học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm - gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk. ? Em hiểu gì về nhà văn thép mới và tác phẩm cây tre? - Hstl theo chú thích* sgk- gv giới thiệu thêm về tác giả. Thép Mới còn có tên gọi khác là ánh hồng. Ông sinh 15/2/1925 và mất 28/8/1991. Ông đã từng tham gia cách. Ghi bảng I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm: ( Chú thích* SGK).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945. Ông từng giữ chức vụ tổng biên tập báo giải phóng và là uỷ viên ban chấp hành hội nhà văn khoá II và III. Ông đã có nhiều tác phẩm được xuất bản. Tác phẩm cây tre Việt Nam là một tác phẩm thuyết minh phim thuộc thể ký. Hđ3:Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn bản - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs - gv đọc mẫu đoạn đầu sau đó gọi hs đọc đến hết bài. ? Em hãy cho biết bài văn được chia làm mấy đoạn và nội dung chính của mỗi đoạn ntn? - Hstl- Gvkl: bài văn được chia làm bốn phần như sau: P1: Từ đầu Như người: Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam và có những phong cách đáng quý. P2: Tiếp Chung thuỷ: Tre gắn bó với con người trong đời sống hằng ngày và trong lao động P3: Tiếp Anh hùng chiến đấu: Tre sát cánh với con người trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc. P4: Còn lại: Tre vẫn là người bạn đồng hàn của dân tộc ta trong hiện đại và tương lai. ? Theo em cây tre có phẩm chất gì? Hãy tìm những chi tiết thể hiện phẩm chất của cây tre? - Hstl-Gvkl: Tre ngay thẳng, dẻo dai, cứng cáp, bất khuất. tre là cánh tay của người nông dân, là vũ khí chống giặc ngoại xâm. đồng thời tre là nguồn vui của tuổi thơ và người già.. ? Em hãy cho biết để miêu tả phẩm chất của tre tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào - Hstl-Gvkl và ghi bảng. II/ Đọc- hiểu văn bản. 1/ Phẩm chất của cây tre - Có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi. - Tre ngay thẳng, dẻo dai, cứng cáp. - Là cánh tay của người nông dân. - Là vũ khí chống giặc ngoại xâm. - Giúp con người biểu lộ tâm hồn, tình cảm. - Là niềm vui của tuổi thơ và người già.  Sử dụng hàng loạt tính từ và nhân hoá.  Cây tre có nhiều phẩm chất đáng quý và được tôn vinh bằng những danh hiệu cao quý.. 2/ Sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam. ? Ngoài những phẩm chất tốt đẹp đó tre còn có vai trò - Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản, đối với đời sống con người và dân tộc Việt Nam? Em xóm thôn. hãy tìm những chi tiết đó? - Tre với người vất vả quanh năm - Hstl-Gvkl: - Trong kháng chiến tre là đồng chí. Cây tre có mặt ở khắp nơi, luỹ tre bao bọc bản làng, xóm thôn.. Tre giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Tre  Biện pháp nhân hoá gắn bó với người từ lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay.  Tre có vai trò lớn lao trong đời sống ? Em hiểu thế nào là " tre anh hùng lao động, tre anh con người Việt Nam sát cánh cùng hùng chiến đấu" con người trong lao động và trong - Gv cho hs thảo luận nhóm chiến đấu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả và gv nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Theo em hình ảnh cây tre gắn bó với đời sống người dân quê là gì? Điều đó có ý nghĩa ntn? - Hstl-Gvkl: Nhạc của trúc, nhạc của tre là thứ nhạc của đồng quê. đó chính là nét văn hoá độc đáo của dân tộc. ? Hình ảnh tre mọc trên phù hiệu hs được tác giả đưa vào có tác dụng gì? - Hstl-Gvkl: Hình ảnh đó dẫn tới những suy nghĩ về cây tre trong tương lai của đất nước khi đi vào công nghiệp hoá. ? Ở phần kết của bài tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với đất nước và con người trong hiện tại và tương lai ntn? Cây tre còn gắn bó với con người nữa hay không? - Hstl-Gvkl: Bài văn có nhiều tính nhạc, tạo nên tính chất trữ tình khi tha thiết, khi sôi nổi bay bổng lôi cuốn người đọc (nghe). Hđ4: Gv cho hs khái quát lại nội dung bài học. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/100. Hđ5: Gv cho hs thực hiện phần luện tập trong sgk. - Gv yêu cầu hs tìm những câu ca dao, tục ngữ, câu thơ nói về cây tre.. 3/ Tre với tương lai dân tộc: - Trên đường ta dấn bước tre xanh vẫn là bóng mát. - Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình, vẫn tạo nên những cổng chào thắng lợi..  Các giá trị văn hoá và lịch sử về cây tre vẫn mãi mãi trong đời sống của con người Việt Nam. Tre vẫn là người bạn đồng hành chung thuỷ.Tre là biểu tượng của dân tộc Việt Nam III/ Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/100 IV/ Luyện tập: - Tre già măng mọc - Mai về miền nam thương trào nước mắt/ Muốn làm cây tre chung hiếu chốn này.. C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Câu trần thuật đơn. Ngày dạy: 20 tháng 03 năm 2010. Tiết 110:. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được khái niệm câu trần thật đơn. - Nắm được tác dụng của câu trần thuật đơn. - Rèn kĩ năng nhận diện câu trần thuật đơn trong văn bản. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài cây tre Việt Nam? - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Tìm hiểu I/ Câu trần thuật đơn là gì? khái niệm câu trần thuật đơn. Ví dụ: SGK - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk. ? Em hãy phân tích tác dụng của các câu trong ví dụ? Và cho biết đoạn văn gồm có mấy câu? - Hstl-Gvkl: Đoạn văn gồm 9 câu C1:kể; C2: tả; C3: nêu cảm xúc; C4: hỏi; C5: nêu cảm xúc; Câu1,9: Dùng để kể Câu C6: nêu ý kiến; C7: cầu khiến; C8: nêu cảm xúc; C9: kể. Câu2: Dùng để tả. trần ? Em hiểu thế nào là câu trần thuật? Câu 6: Dùng để nêu ý kiến. thuật.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Hstl-Gvkl: Những câu dùng để kể, tả, giới thiệu, hay nêu ý kiến là câu trần thuật. ? Dựa vào khái niệm em hãy cho biết câu nào là câu trần thuật và thử phân tích câu trần thuật vừa tìm được? - Hstl-Gvkl và ghi ý cơ bản lên bảng:. ? Trong các câu trên câu nào chỉ có một cụm C-V? - Hstl-Gvkl: Câu 1,2,9 là câu chỉ có một cụm C-V nên đó là câu trần thuật đơn . Còn câu 6 là câu có 2 cụm C-V nên không được coi là câu trần thuật đơn. ? Em hãy cho biết thế nào là câu trần thuật đơn? Câu trần thuật đơn dùng để làm gì? - Hstl theo ghi nhớ sgk/101. Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện ghi nhớ sgk Bài tập1: - Gv cho hs đọc đoạn trích. - Hs tìm câu trần thuật đơn và cho biết mục đích của câu trần thuật đơn đó? - Gv cho hs thực hiện, sau đó nhận xét và ghi bảng: Bài tập 2: Xác định kiểu câu trần thuật đơn - Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh và chọn ba bài nhanh nhất, chính xác nhất để chấm. Bài tập 3: So sánh cách diễn đạt của các đoạn văn.. Bài tập 5: Gv cho hs viết chính tả nhớ- viết. C1: Tôi/ đã hếch răng lên, xì một C V hơi rõ dài C2: Tôi/ mắng C V C9:Tôi/ về không một chút bận tâm. C V C6: Chú mày/ hôi như cú mèo thế C V này/ ta/ nào chịu được C V  Câu 1,2,9 là câu chỉ có một cụm CV nên gọi là câu trần thuật đơn.. * Ghi nhớ: sgk/ 101. II/ Luyện tập: Bài tập1: Xác định câu trần thuật đơn: C1: Dùng để tả, giới thiệu. C2: Dùng để nêu ý kiến, nhận xét. Các câu còn lại là câu trần thuật ghép. Bài tập 2: Xác định mục đích câu trần thuật đơn. a, Dùng để giới thiệu nhân vật. b, Dùng để giới thiệu nhân vật. c, Dùng để giới thiệu nhân vật. Bài tập 3: Cả ba ví dụ đều giới thiệu nhân vật phụ trước, rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu và miêu tả hoạt động của nhân vật chính. Bài tập 5: Viết chính tả( nhớ- viết). C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị bài Lòng yêu nước. --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 24 tháng 03 năm 2010. Tiết 111: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: LÒNG YÊU NƯỚC A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Hiểu được nội dung tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương. - Nắm được nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút- chính luận: Kết hợp chính luận và trữ tình, tư tưởng của bài văn thể hiện sức thuyết phục không phải chỉ bằng lí lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với tổ quốc xô- viết. - Rèn kĩ năng cảm thụ văn tuỳ bút. - GDHS lòng yêu quê hương, yêu đất nước. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là câu trần thuật đơn? cho ví dụ?> - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv giới thiệu về tác giả, tác phẩm I/ Sơ lược về tac giả, tác phẩm: - Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk và hướng dẫn hs về nhà ( Chú thích* sgk) tìm hiểu thêm về tác giả và tác phẩm này. Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung văn bản II/ Hướng dẫn đọc - hiểu văn - Gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp cho hết bài. bản: ? Theo em văn bản này có thể chia làm mấy phần? nội dung của các phần ntn? - Hstl-Gvkl: Bài văn có bố cục hai phần Từ đầu Yêu Tổ Quốc: Quan niệm về lòng yêu Tổ Quốc. Còn lại: Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện mạnh mẽ trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc. ? Theo em bài văn này có nội dung gì? - Gv yêu cầu hs trả lời được ý sau: Bài văn lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước. ? Nhà văn đã quan niệm ntn về lòng yêu nước? em hãy chỉ ra câu nhận định chung về lòng yêu nước của tác giả? - Hstl-Gvkl: Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất. ? Những vật tầm thường mà tác giả đưa ra là vật gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm.- đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hs hiểu được các vật tầm thường đó ? Lòng yêu nước là khái niệm trừu tượng có ý nghĩa hết sức thiêng liêng. Vậy mà tác giả lại lí giải"lòng yêu nước là yêu những vật tầm thường nhất"Em có suy nghĩ gì về nhận định ấy? -Hstl-Gvkl: Cách lí giải của tác giả về lòng yêu nước mang tính hình tượng và sâu sắc hơn. ? Khi nhớ đến quê hương người Xô- Viết đều nhớ đến những vẻ đẹp tiêu biểu của quê hương mình. Đó là vẻ đẹp nào? - Hstl-Gvkl: Tác giả miêu tả vẻ đẹp ở nhiều vùng khác nhau. Tuy mỗi hình ảnh gợi qua nỗi nhớ nhưng vẫn làm nổi rõ vẻ đẹp riêng và tất. 1/ Ngọn nguồn của lòng yêu nước. - Yêu nước là yêu những vật tầm thường nhất (Cái cây trồng trước cửa, Cái phố nhỏ, Cái vị thơm chua mát của trái lê...)  Trình tự lập luận..  Lí giải lòng yêu nước một cách hình tượng và sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> cả đều thấm đẫm chất yêu mến, tự hào. ? Từ nhận định về lòng yêu nước đã mở rộng và nâng cao thành một chân lí, một quy luật. vậy chân lí đó là gì? Và được thể hiện ở câu nào? - Gv gợi ý để hs chỉ ra được chân lí : Chân lí suối sông biển. Yêu nhà yêu làng xóm yêu quê hương yêu Tổ Quốc. ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của tác giả ở trong câu văn này? - Hstl-Gvkl: Cách lập luận đi từ một nhận định chung sau đó minh hoạ bằng những trường hợp cụ thể. Đó là kiểu lập luận theo lối diễn dịch đến quy nạp. ? Em hiểu câu nói "mất nước Nga thì ta còn biết sống để làm gì nữa"có ý nghĩa ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm.- đại diện các nhóm trình bày. - Gv bổ sung: Tình yêu nước là một tình yêu lớn mặc dù nó bắt đầu từ những vật nhỏ bé, cụ thể. Cuộc sống và số phận mỗi con người gắn liền làm một với vận mệnh Tổ Quốc. Mất nước Nga là mất tất cả. Điều này thể hiện ý chí quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh. ? Bài văn nêu lên một chân lí phổ biến về lòng yêu nước? Em hãy tìm câu văn thể hiện chân lí ấy? - Gv gợi ý để hs tự tìm. ? Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong bài văn? - Hstl-Gvkl: Đây là một bài văn viết theo phong cách chính luận nên nghệ thuật đặc sắc là lập luận chặt chẽ theo kiểu diễn dịch đến quy nạp. Hđ4: Thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 109. Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. - Hs giới thiệu về vẻ đẹp của quê hương mình. - Yêu nhà, yêu làng xóm, yêu quê hương, yêu tổ quốc.  Quy luật lòng yêu nước.  Tác giả dùng biện pháp so sánh, đối chiếu. lòng yêu nước bắt đầu từ cái nhỏ đến cái lớn hơn. 2/ Sức mạnh của lòng yêu nước.. - Số phận con người gắn với vận mệnh đất nước.  Lòng yêu nước bộc lộ mạnh mẽ trong hoàn cảnh thử thách gay go đó là cuộc chiến tranh vệ quốc..  Lập luận theo kiểu diễn dịch đến quy nạp.. III/ Tổng kết Ghi nhớ: sgk/ 109. IV/ Luyện tập: Giới thiệu về vẻ đẹp của quê em.. C/Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài câu trần thuật đơn có từ là. --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 26 tháng 03 năm 2010. Tiết 112:. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện câu trần thuật đơn có từ là trong một số văn bản. - GDHS ý thức tư duy sáng tạo trong học tập. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu chân lí của lòng yêu nước trong bài văn cùng tên của nhà văn I-Ê- ren- bua. (dấp án tiết 111) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của bài. I/ Đặc điểm câu trần thuật đơn Bước1: Tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn Ví dụ: Sgk - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk - Bà đỡ Trần/ là người huyện đông ? Em hãy xác định các thành phần chính trong câu? C V triều - Hs chỉ ra được chủ ngữ và vị ngữ trong câu - Truyền thuyết/ là.....kì ảo. C V . - Ngày thứ năm trên đảo cô tô/ là... ? Cấu tạo của vị ngữ trong câu trên ntn? C V - Hstl-Gvkl:  Câu có vị ngữ do từ là + DT(cụm Vị ngữ do từ là + cụm danh từ, hoặc cũng có thể từ là + DT), tính từ( cụm TT), động từ(cụm động từ( cụm động từ), tính từ(cụm tính từ) tạo thành. ĐT) ? Em hãy tìm những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền vào vị ngữ của các câu trên? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:  Khi diễn đạt ý phủ định cần thêm ? Qua ví dụ vừa phân tích em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? - Hstl theo ghi nhớ trong sgk/ 114. Bước 2: Tìm hiểu các kiểu câu đơn trần thuật có từ là. ? Trong các ví dụ trên em hãy cho biết mục đích của các câu đơn đó để làm gì? - Hstl:. ? Em hãy cho biết có những kiểu câu đơn trần thuật có từ là. Đó là những kiểu câu ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 115. Hđ3: Hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: - Gv cho hs xác định câu trần thuật đơn có từ là. - Gv nhận xét và ghi bảng:. Bài tập 2: - Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu trên. - Gv nhận xét và ghi kiểu câu trần thuật đơn có từ là lên bảng. - Gv nhận xét và ghi bảng:. Bài tập 3: - Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật. từ "không phải, chưa phải" * Ghi nhớ: sgk/ 114 II/ Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là - Câu nêu định nghĩa. - Câu giới thiệu. - Câu miêu tả. - Câu đánh giá..  Có bốn kiểu câu trần thuật đơn.. * Ghi nhớ: Sgk/ 115. III/ Luyện tập: Bài tập1: Xác định câu trần thuật đơn có từ là. - Câu a, c, d, e là câu trần thuật đơn có từ là. - Câu b, đ không phải câu trần thuật đơn có từ là. Bài tập 2: Xác định thành phần chính của câu và cho biết câu đó thuộc kiểu câu trần thuật đơn nào. - Câu a, câu nêu định nghĩa - Câu c, đánh giá. - Câu d, câu giới thiệu. - Câu e, nêu đánh giá. Bài tập 3: Hs tự viết, gv sửa chữa bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> đơn có từ là. C/ Củng cố: Gv khái quát nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Lao xao. --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 26 tháng 03 năm 2010. Tiết 113:. LAO XAO. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được một số nét cơ bản về tác giả Duy Khán. - Nắm được một số nội dung của văn bản. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là? Cho ví dụ? - Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv giới thiệu về tác giả, tác phẩm một cách sơ lược. gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk ? em hãy nêu một cách vắn tắt về tác giả và tác phẩm? - Hstl- Gv giới thiệu thêm về Duy Khán. Duy Khán sinh ngày 6/8/1934, mất ngày 29/1/1993 tại Hải Phòng. Ông sinh trưởng trong một gia đình nghèo. Học dang dở ở vùng tạm bị chiếm, trốn ra vùng tự do nhập ngũ. Trước ở bộ binh, sau về quân chủng Phòng không Không quân.Từng làm giáo viên văn hoá trong quân đội, sau chuyển làm phóng viên phát thanh quân đội. Ông đã từng làm biên tập viên tạp chí văn nghệ quân đội, tham gia chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. Hđ3: Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài văn. - Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài. ? Theo em ở đoạn đầu của truyện tác giả miêu tả cảnh gì? vào thời điểm nào? - Hstl-Gvkl: Phần đầu tác giả giới thiệu cảnh chớm hè ở một vùng quê . ? Bài văn miêu tả các loài chim có theo trình tự nào không hay hoàn toàn tự do? - Hstl-Gvkl: Cách kể của bài văn có vẻ lan man nhưng thực ra theo một trình tự khá chặt chẽ và hợp lí. ? Theo em các loài chim trong bài được miêu tả theo mấy nhóm? - Hstl-Gvkl: Các loài chim được miêu tả theo hai nhóm. Đó là nhóm chim hiền và nhóm chim ác. ? Các loài chim lành được tác giả miêu tả ntn? Hãy tìm. Ghi bảng I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm (Chú thích* sgk). II/ Đọc- hiểu văn bản 1/ Đọc và tìm hiểu chung: a. Đọc: b. Tìm hiểu chung: - Phần đầu tác giả giới thiệu cảnh chớm hè ở một vùng quê. - Bài văn miêu tả các loài chim theo trình tự hợp lí.. - Các loài chim được tả theo hai nhóm: chim hiền, chim ác.. 2/ Các loài chim hiền.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> các chi tiết miêu tả kết hợp kể về các phương diện: Hình dạng, hoạt động, đặc điểm, tập tính của các loài chim? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. ? Theo em các loài chim lành đó có gần gũi với con người không? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả loài chim lành? - Hstl-Gvkl: Những loài chim này rất gần với con người. Chúng thường mang niềm vui đến cho con người.. - Bồ các kêu các các - Sáo đen, sáo sậu hót mừng được mùa. - Tu hú kêu, mùa tu hú chín.  Cảm nhận qua âm thanh, miêu tả kết hợp với kể.  Những loài chim này rất gần với con người, chúng thường mang niềm vui đến cho con người.. C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung tiết học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và tiếp tục tìm hiểu VB. --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 27 tháng 03 năm 2010. Tiết 114:. LAO XAO. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên nơi làng quê qua hình ảnh các loài chim. - Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. - Nắm được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh đong và hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn. - GDHS lòng yêu thiên nhiên và loài vật xung quanh. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Các loài chim hiền được tác giả miêu tả ntn? - Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv hướng dẫn hs tiếp tục tìm hiểu văn bản II/ Đọc- hiểu văn bản ? Các loài chim ác trong bài được tác giả miêu tả như thế 3/ Các loài chim ác. nào? - Diều hâu- mũi khoằm, đánh hơi Hstl-Gvkl và ghi bảng: tinh lắm, lao như mũi tên. - Chèo bẻo lao vào đánh diều hâulà kẻ cắp trị kẻ ác. - Quạ, lia lia, láu láu như quạ dòm chuồng lợn. - Chim cắt cánh nhọn như dao bầu. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả và nghệ thuật mà tác  Nhân hoá, miêu tả kết hợp với kể giả sử dụng để miêu tả các loài chim ác này? Điều đó giúp về thế giới loài chim như một xã ta hiểu được gì về tác giả? hội. - Hstl-Gvkl:  Vốn hiểu biết phong phú, tỉ mỉ về Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá, miêu tả kết hợp với các loài chim ở làng quê và tình kể đặc sắc. Chứng tỏ tác giả là người hiểu biết phong phú và cảm yêu mến gắn bó với thiên tỉ mỉ về các loài chim. Chứng tỏ tác giả là người yêu mến, nhiên. Bài văn thấm đượm chất văn gắn bó với thiên nhiên nơi làng quê. hoá dân gian. 4/ Chất văn hoá dân gian ? Em hãy tìm các yếu tố văn hoá dân gian mà tác giả đã - Đồng giao..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> sử dụng trong bài văn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. ? Qua bài văn em có thêm những hiểu biết gì mới và có những tình cảm ntn về thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim? - Gv cho hs thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hs. Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/113 Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk - Gv cho hs viết đoạn văn miêu tả về loài chim mà em biết.. - Thành ngữ - Truyện cổ tích  Màu sắc văn hoá dân gian thấm nhuần trong cách nhìn, cách cảm nhận về các loài chim.. III/ Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/ 113. IV/ Luyện tập: Hs viết đoạn văn miêu tả về loài chim mà em biết.. C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Kiểm tra tiếng Việt --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 31 tháng 03 năm 2010. Tiết 115: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A/ Mục tiêu cần đạt: - Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của hs ở phần tiếng việt từ đầu học kỳ 2 đến nay. - Giúp hs củng cố lại những kiến thức tiếng việt đã học. - Rèn luyện kĩ năng trình bày một bài kiểm tra tiếng việt. - GDHS ý thức học đi đôi với hành trong môn tiêng việt. B/ các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Tiến hành tiết kiểm tra Hđ1: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs về tiết kiểm tra. Hđ2: Gv phát đề và đọc lại đề cho hs kiểm tra Hđ3: Gv giám sát hs làm bài kiểm tra Hs thực hiện bài làm theo yêu cầu Hđ4: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. C/ Dặn dò: Gv dặn hs thực hiện lại bài kiểm tra PHẦN ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ BÀI Câu1: So sánh là gì? Có những kiểu so sánh nào? Cho ví dụ. (2đ) Câu2: So sánh điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? (3đ) Câu3: Em hãy viết đoạn văn miêu tả, với chủ đề tự chọn (khoảng 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hoá. gạch chân dưới những từ nhân hoá? (3đ) Câu 4: Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:(2đ) - Gấp lại những bức tranh của Mèo, tôi lén trút ra một hơi thở dài. - Thầy Ha- men nhìn tôi chẳng giận dữ ĐÁP ÁN Câu 1: - Hs trình bày được khái niệm về so sánh: Đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Nêu được hai kiểu so sánh: So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.(0,5đ) - Lấy được hai ví dụ về hai liểu so sánh (1đ) Câu 2: - Chỉ ra được điểm giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác(1đ) - Chỉ ra được các điểm khác nhau (2đ) Ẩn Dụ Hoán Dụ Dựa vào quan hệ tương đồng. Cụ thể là tương đồng về: Dựa vào quan hệ tương cận. cụ thể là: - Hình thức - Bộ phận- toàn thể. - Cách thức. - Vật chứa đựng- vật bị chứa đựng. - Phẩm chất. - Dấu hiệu của sự vật- sự vật. - Cảm giác. - Cụ thể- trừu tượng. Câu 3: Hs viết được đoạn văn có sử dụng đúng phép nhân hoá. bài viết phải viết đúng câu và xác định được phép nhân hoá trong bài viết(3đ) Câu 4: Hs cần xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ của các câu: - Gấp lại những bức tranh của Mèo/ tôi/ lén trút ra một hơi thở dài. Tr C V - Thầy Ha- men/ nhìn tôi chẳng dận dữ. C V --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 02 tháng 04 năm 2010. Tiết 116:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. A/ Mục tiêu cần đạt: Nhằm đánh giá hs ở các phương diện sau: - Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết. - Nhận ra được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày. - Biết cách làm một đề văn học với kiến thức dàn trải ở các bài khác nhau - Nhận biết được các lỗi để có hướng khắc phục, sửa lỗi cho bài viết ở lần sau. - Ôn lại kiến thức lí thuyếtvà rèn luyện các kĩ năng đã học. B/ Các bước lên lớp. - Ổn định lớp học - Tiến hành tiết trả bài. Hđ1: Trả bài kiểm tra Văn Bước1: - Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài của bài kiểm tra văn học. - Hs nhắc lại đề bài (tiết 97) - Gv yêu cầu hs trình bày lại nội dung cần diễn đạt - Gv nêu đáp án của bài. ( theo đáp án đã soạn ở tiết 97) Bước 2: - Gv nhận xét bài làm của hs. - Học sinh nắm tương đối chắc về nội dung của các bài. Song khi diễn đạt lại thực hiện chưa tốt, nhất là khi viết đoạn văn thì các em viết chưa có câu, diễn đạt còn lủng củng, rườm rà. - Chép các khổ thơ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả nhiều. Hđ2: Trả bài Tập làm văn số 6. Bước1: - Gv cho hs nhắc lại đề bài - Gv cho hs xác định đề, tìm ý và lập dàn ý cho đề bài văn. - Gv nhận xét và nêu đáp án(đáp án đã soạn ở tiết 105, 106) Bước 2:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Gv nhận xét bài làm của hs. + Hầu hết các em đã xác định được thể loại của đề và thực hiện đầy đủ các phần của bài văn tả người. Nhưng vẫn còn nhiều hs trong bài viết khi sử dụng phép so sánh còn khập khiểng nhiều. Chẳng hạn: Khi miêu tả một em bé 2 tuổi mà có chiều cao 1,5m, mắt của cụ già ngoài 80 tuổi lại như hạt nhãn, bà em đã già mà còn phải đi làm rẫy suốt ngày... + Một số bài viết có lối diễn đạt tốt, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn nhiều hs viết sai lỗi chính tả nhiều, lối hành văn còn chưa lưu loát. Bước 3: - Gv đọc bài tốt, trung bình, yếu. - Cho hs sửa lỗi bài viết. Bước 4: Phát bài cho hs. Hđ3: Gv gọi tên và ghi điểm vào sổ C/ Dặn dò: Gv dặn hs thực hiện lại bài kiểm tra và tự sửa lỗi bài làm của mình. Chuẩn bị bài Ôn tập truyện và kí. --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 02 tháng 04 năm 2010. Tiết 117:. ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể loại truyện, kí trong loại hình tự sự. - Hệ thống hoá các nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Rèn luyện kĩ năng phân biệt truyện, kí và nhận biết được các thể loại này trong các loại hình tự sự. - GDHS ý thức học tập và biết vận dụng kiến thức một cách sáng tạo. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Tiến trình dạy- học bài ôn tập Hđ1: Lập bảng thống kê. - Gv gọi một vài hs trình bày phương án chuẩn bị bài ở nhà. - Gv đặt câu hỏi về các nội dung cơ bản của các truyện, kí đã học.. - Gv hệ thống kiến thức bằng bảng sau: T.T 1. 2. 3. 4. Tác phẩm Tác giả Bài học Tô Hoài đường đời đầu tiên (trích: Dế Mèn phiêu lưu kí) Sông nước Cà Đoàn Giỏi Mau(trích: Đất rừng Phương Nam) Bức tranh của Tạ Duy Anh em gái tôi. Thể loại Truyện(đoạn trích). Vượt thác. Truyện(đoạn. Võ Quảng. Truyện ngắn(đoạn trích) Truyện ngắn. Nội dung Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình còn xốc nổi kiêu căng. Trò đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và từ đó Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù phú ngay trên mặt sông. tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình. Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> (trích: Quê nội). trích). 5. Buổi học cuối cùng. An-Phông xơ Đô đê(Pháp). Truyện ngắn. 6. Cô Tô. Nguyễn Tuân. Kí. 7. Cây tre Việt Nam. Thép Mới. Kí. 8. Lòng yêu nước ( Trích: Bài báo thử lửa). I- Ê ren bua (Nga). Tuỳ bút chính luận.. 9. Lao xao(trích: Tuổi thơ im lặng). Duy Khán. Hồi kí tự truyện(đoạn trích). thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. Buổi học tiếng pháp cuối cùng của lớp học ở trường làng An- dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha- men qua cái nhìn tâm trạng của chú bé Phrăng. Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một vài nét sinh hoạt của người dân trên đảo hét sức bình dị nhưng rất hạnh phúc. Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động và chiến đấu. cây tre đã trở thành biểu tượng của đất nước và con người Việt Nam. Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường, gần gũi, từ tình yêu gia đình, quê hương. Lòng yêu đất nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến tranh vệ quốc. Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian.. Hđ2: Phân biệt truyện và kí - Gv cho hs khái quát lại điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí. - Hs thảo luận nhóm- đại diện các nhóm trình bày. - Gvkl và ghi và bảng: Truyện Kí Giống Có nhân vật kể chuyện Có nhân vật kể chuyện Khác - Có cốt truyện, có nhân vật. - Không có cốt truyện, có nhân vật. - Có hư cấu, tưởng tượng, sáng - Chú trọng ghi chép tái hiện tạo của tác giả trên cơ sở quan các hình ảnh, sự việc của đời sát tìm hiểu đời sống. sống con người theo sự cảm nhận và đánh giá của tác giả. Hđ3: Gv kết luận lại nội dung toàn bộ tiết học và cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/upload.123doc.net C/ Củng cố: Nội dung tiết học D/ Dặn dò: Hs học bài và chuẩn bị bài Câu trần thuật đơn không có từ “là”. --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 03 tháng 04 năm 2010. Tiết upload.123doc.net:. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Nắm được kiểu câu miêu tả và câu tồn tại cũng như tác dụng của các kiểu câu này. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và kĩ năng đặt câu trần thuật đơn không có từ là. - GDHS ý thức tư duy, sáng tạo trong cách dùng từ đặt câu. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? cho ví dụ. - Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Đặc điểm câu trần thuật đơn Bước1: Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn không có không có từ là: từ là. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk Ví dụ: SGK ? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong ví dụ? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: a, Phú Ông/ mừng lắm C V b, Chúng tôi/ tụ họp ở góc sân ? Theo em vịngữ của những câu trên do những từ C V hoặc cụm từ nào tạo thành? - Hstl:  Vị ngữ do tính từ, cụm động từ tạo Câu a do tính từ. câu b do cụm động từ. thành. ? Em hãy chọn những từ chỉ ý phủ định thích hợp điền vào trước vị ngữ của những câu trên và nêu nhận xét? a, Phú Ông không (chưa) mừng lắm - Hstl-Gvkl và ghi bảng: b, Chúng Tôi không tụ hội ở góc sân.  Để diễn đạt ý phủ định, vị ngữ được kết hợp với từ chưa, không ? Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là? - Hstl theo sgk/119. Bước 2: Tìm hiểu câu miêu tả và câu tồn tại - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk ? Em hãy phân tích cấu trúc ngữ pháp của các ví dụ đó? - Hs thực hiện- gv nhận xét và kết luận ghi bảng: ? Em hãy chọn một trong hai câu để điền vào chỗ trống? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét và kết luận. ? Vậy trong hai câu trên câu nào là câu miêu tả và câu nào là câu tồn tại? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: ? Theo em thế nào là câu miêu tả và thế nào là câu tồn tại? - Hstl theo ghi nhớ trong sgk/ 119 Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. Bài tập1: - Gv cho hs tìm câu miêu tả và câu tồn tại. * Ghi nhớ: sgk/119. II/ Câu miêu tả và câu tồn tại Ví dụ: sgk a,Đằng cuối bãi/hai cậu bé con/tiến lại Tr C V  Câu miêu tả. b,Đằng cuối bãi/tiến lại/hai cậu bé con Tr V C  Câu tồn tại. * Ghi nhớ: sgk/ 119. III/ Luyện tập: Bài tập1: Xác định câu miêu tả và câu tồn tại..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Hs thực hiện. - Gv nhận xét và ghi bảng:. a1, Câu miêu tả a2, Câu tồn tại a3, Câu miêu tả b1, Câu tồn tại. b2, Câu miêu tả. c1, Câu tồn tại. c2, Câu miêu tả Bài tập 2: Viết đoạn văn. Bài tập 2: - Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn có sử dụng câu tồn tại - Hs viết bài theo sự hướng dẫn của gv. - Gv giới thiệu đoạn văn để hs tham khảo như sau: Trường em nằm ở trung tâm xã Phú Lộc. Giữa những rừng cao su xanh biếc, ngôi trường của chúng em trở nên gọn gàng xinh xắn. mỗi sáng đi học, từ xa em đã thấy ánh bình minh lấp ló sau những tán lá và lọt vào các bức tường như thoa lên một màu phấn hồng. Giữa sân trường, nhộn nhịp tiếng cười đùa của học sinh. Bài tập 3: Bài tập 3: Chính tả (nghe- viết) - Gv đọc chính tả cho hs viết, sau đó kiểm tra, nhận xét. C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Ôn tập văn miêu tả. --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 07 tháng 04 năm 2010. Tiết 119:. ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả. - Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, văn tự sự. - Thông qua các bài thực hành tự rút ra được những đặc điểm chung cần nhớ cho cả bài. - Rèn luyện kĩ năng làm văn miêu tả. - GDHS ý thức tự giác tham khảo tài liệu và khắc phục những mặt hạn chế của mình trong viết văn miêu tả. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là, câu miêu tả, câu tồn tại? - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tập trong sgk. 1/ Một số yêu cầu trong văn - Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk. miêu tả: ? Theo em điều gì đã tạo nên cái hay, cái độc đáo trong - Lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đoạn văn miêu tả đó? đặc sắc. - Gv gợi ý cho hstl: - Liên tưởng, so sánh, nhận xét Tác giả biết lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình ảnh đặc sắc, độc đáo. cụ thể. Biết thể hiện linh hồn của tạo vật. Đồng thời biết tìm - Vốn ngôn ngữ giàu có, diễn đạt cách liên tưởng, so sánh và sử dụng vốn ngôn ngữ giàu có. cảnh vật một cách sinh động, sắc ? Bằng những kiến thức đã học em hãy lập dàn ý cho đề sảo. bài: cảnh đầm sen đang mùa nở hoa. - Thể hiện tình cảm và thái độ của - Gv gợi ý để hs tự làm người viết đối với đối tượng được ? Nếu miêu tả một em bé bụ bẫm ngây thơ, em sẽ chọn tả. những chi tiết tiêu biểu nào? Và tả theo trình tự nào? 2/ Dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Gv hướng dẫn để hs tìm ra được các hình ảnh, chi tiết tiêu biểu của em bé. Bụ bẫm:khuôn mặt, đôi má, chân tay, nước da... Ngây thơ: đôi mắt, nụ cười, tập nói, tập đi... ? Em hãy cho biết những yêu cầu đối với đối tượng và người viết văn miêu tả? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. + Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh đầm sen. + Thân bài: Miêu tả chi tiết cảnh đầm sen (hoa, lá, cành, hương sen...) + Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ của bản thân về cảnh đầm sen. 3/ Một số yêu cầu đối với đối tượng và người viết văn miêu tả: a, Đối tượng miêu tả: - Tả người hay tả cảnh. - Vừa tả cảnh vừa tả người. b, Người viết văn miêu tả: - Quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, nhân xét. - Lựa chọn hình ảnh và trình bày theo một thứ tự nhất định. * Ghi nhớ: sgk/121.. C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ. --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 07 tháng 04 năm 2010. Tiết 120:. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ. - Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ. - GDHS ý thức nói, viết đúng ngữ pháp trong quá trình tạo lập văn bản. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Câu có những thành phần chính nào? cho ví dụ? - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Chữa lỗi câu sai chủ ngữ. I/ Câu thiếu chủ ngữ - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. Ví dụ: sgk ? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu? - Hstl-Gv ghi bảng: ? Qua hai ví dụ trên em thấy câu nào sai? vì sao? hãy sửa lại câu đó như thế nào cho đúng? - Hstl-Gvkl: Câu b: Thiếu chủ ngữ Câu b thiếu chủ ngữ. Vì vậy cần phải sửa lại câu cho đúng bằng hai cách sau: Cách1: Ta có thể thêm chủ ngữ của câu. Cách 1:Thêm chủ ngữ vào câu + Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, tác giả Tô Hoài cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện. Cách 2: Biến trạng ngữ thành chủ ngữ: Cách 2: Biến đổi trạng ngữ thành.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện. Bước 2: Chữa lỗi câu sai vị ngữ - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk ? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu? - Hs đặt câu hỏi và chỉ ra được chủ ngữ và vị ngữ của các câu. - Gv nhận xét và bổ sung thêm để câu được hoàn chỉnh. ? Vậy em thấy câu nào trong các câu đó chưa hoàn chỉnh, và cần sửa lại ntn? - Hstl-Gvkl và hướng dẫn cho hs hiểu: Câu b và câu c là câu thiếu vị ngữ. Câu b, có thể thêm vị ngữ:"rất đẹp" hoặc"đã để lại trong em niềm cảm phục". Cũng có thể biến cụm danh từ thành một bộ phận của cụm c-v:"em rất thích hình ảnh Thánh Gióng..." Câu c, có thể thêm một cụm từ làm vị ngữ: "...là bạn thân của em". Hoặc biến đổi câu đã có thành một bộ phận câu:" tôi rất quý bạn Lan" Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: - Gv hướng dẫn hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Bài tập 2: Tìm câu sai và sửa lại cho đúng - Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu rồi sửa lại các câu sai đó.. Bài tập 3: - Gv cho hs điền chủ ngữ cho đúng. - HS điền chủ ngữ. Bài tập 4: - Gv cho hs điền vị ngữ cho đúng. - HS điền vị ngữ.. Bài tập 5: Chuyển câu ghép thành câu đơn - Gv cho hs làm bài tập nhanh. chủ ngữ II/ Câu thiếu vị ngữ Ví dụ: sgk. Câu b và câu c thiếu vị ngữ Cách1: Thêm vị ngữ vào câu Cách 2: Biến đổi cụm từ thành bộ phận câu.. III/ Luyện tập Bài tập1: Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu Bài tập 2: Xác định câu sai và giải thích Câu b: - Thiếu chủ ngữ - Sửa lại: bỏ từ " với" Câu c: - Thiếu vị ngữ - Thêm vị ngữ vào câu Bài tập 3: Điền chủ ngữ a, Hs lớp 6a... b, Chim... c, Hoa... d, Chúng em... Bài tập 4: Điền vị ngữ a, ... học rất giỏi. b, ... rất ân hận. c, ... chiếu những tia nắng ấm áp đầu tiên xuống mặt đất. d, ... đi thả diều. Bài tập 5: Chuyển đổi câu - Thay dấu phẩy hoặc quan hệ từ trong các câu thành dấu chấm và viết hoa chữ cái đầu câu. C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Viết bài TLV số 7 --------------------- o0o --------------------Ngày dạy: 12 tháng 04 năm 2010. Tiết 121 - 122:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 ( MIÊU TẢ SÁNG TẠO).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> A/ Mục tiêu cần đạt: Nhằm đánh giá hs ở các phương diện - Năng lực sáng tạo khi viết văn miêu tả. - Có năng lực vận dụng các kiến thức và kĩ năng về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày trong văn miêu tả. - GDHS ý thức tự giác trong làm bài. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Tiến trình tổ chức viết bài. Hđ1: Gv chép đề lên bảng Hđ2: Gv giám sát hs làm bài. Hđ3: Gv thu bài chấm ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN 1/ Đề bài: Em đã được gặp nhân vật Kiều Phương trong truyện" bức tranh của em gái tôi" của Tạ Duy Anh. Vậy em hãy tưởng tượng và miêu tả lại hình ảnh của Kiều Phương. 2/ ĐÁP ÁN - Hs cần thực hiện bài văn theo ba phần đúng với văn miêu tả. - Về nội dung cần trình bày được các ý như sau: + Mở bài: Giới thiệu được nhân vật kiều phương một cách khái quát. + Thân bài: Miêu tả chi tiết nhân vật Kiều Phương - Ngoại hình: - Chiều cao, thân hình, khuôn mặt, tóc - Mặt nhem nhuốc, tay thường bị giây bẩn - Cử chỉ: - Hay lục lọi, thường chế màu vẽ. - Hay xị mặt xuống mỗi khi bị anh mắng. - Say mê học vẽ. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật kiều phương. C/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử.. Ngày dạy: 09 tháng 04 năm 2010. Tiết 123: CẦU LONG BIÊN- CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc chọn học văn bản đó. - Hiểu được ý nghĩa làm chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên. Từ đó nâng cao làm phong phú thêm tâm hồn tình cảm đối với quê hương, đất nước và với các di tích lịch sử. - Cảm thụ được các yếu tố và tác dụng của nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của bài bút kí mang tính chất hồi kí. - GDHS tình yêu quê hương, đất nước. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: Nêu một số đặc điểm của truyện và kí? - Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về văn bản nhật I/ Khái niệm về văn bản nhật.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> dụng. - Gv gọi hs đọc chú thích* sgk ? Em hiểu thế nào là văn bản nhật dụng? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. Hđ3: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản. - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs, sau đó đọc mẫu đoạn đầu . - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết bài. ? Em hãy cho biết bài văn được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hstl-Gvkl: Bài văn có thể chia làm ba phần: Từ đầu Hà Nội: Tổng quát về cầu Long Biên trong một thế kỉ tồn tại. Tiếp Vững chắc: Cầu Long Biên như một nhân chứng sống động đau thương và anh dũng. Còn lại: Khẳng định ý nghĩa lịch sử của cầu trong xã hội hiện đại. ? Qua đoạn đầu của bài văn em có những hiểu biết gì về cầu Long Biên? - Hstl-gvkl: Đoạn văn thuyết minh cho biết về cầu Long Biên làm nổi bật đặc điểm của cây cầu: tên gọi, độ dài, trọng lượng, hình dáng, vị trí, công dụng, quy cách và cấu tạo. ? Em hãy chỉ ra những chi tiết giới thiệu về cầu Long Biên? Theo em tại sao tác giả lại gọi cầu long biên là chứng nhân lịch sử? - Hs chỉ ra các chi tiết miêu tả về cầu Long Biên. - Gv giới thiệu thêm về cầu: Nội dung lịch sử mà cầu làm chứng rất phong phú, qua thời gian dài, nhiều mặt, nhiều vẻ. Thời gian Pháp Thuộc, những năm tháng hoà bình, rồi những năm tháng chống Mĩ. Khi xây dựng cầu không chỉ bằng mồ hôi mà còn bằng xương máu. Song nó vẫn là một trong những thành tựu của thời văn minh cầu sắt. ? Theo em tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để giới thiệu cây cầu? - Hstl-Gvkl: Tác giả đã viết theo lối hồi kí, tự sự, kết hợp với so sánh, mtả. ? Em hãy tìm những chi tiết để chứng minh cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử? - Gv cho hs thảo luận: - Đại diện các nhóm trình bày. - Gv ghi bảng các chi tiết đó.. dụng:. - Không phải là một khái niệm chỉ thể loại hoặc chỉ kiểu văn bản. - Nội dung bài viết gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng như thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý... II/ Đọc- hiểu văn bản:. 1/ Giới thiệu khái quát về cầu Long Biên: - Cầu bắc qua Sông Hồng. - Xây dựng năm 1898 và hoàn thành sau bốn năm. - Do Ép- Phen thiết kế. - Như một nhân chứng sống động đau thương và anh dũng..  Hồi kí, tự sự kết hợp biện pháp so sánh, miêu tả.  Cầu Long Biên là một chứng nhân lịch sử tròn một thế kỉ tồn tại.. 2/ Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử + Trước 1945: - Cầu là một trong những kết quả của cuộc khai thác thuộc địa. - Được xây dựng bằng mồ hôi và xương máu của bao người..

<span class='text_page_counter'>(96)</span>  Thuyết minh quá trình xây dựng. ? Khi có những dòng hồi tưởng và miêu tả về cầu Long Biên em thấy tác giả có những tình cảm gì? - Hstl-Gvkl: Tác giả rất yêu mến cây cầu Long Biên nên mặc dù ngày nay cầu đã rút về vị trí khiêm nhường nhưng vẫn cố gắng truyền tình yêu cây cầu của mình vào trái tim du khách. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu lời văn trong đoạn cuối? - Hstl: Giọng điệu lời văn trong đoạn cuối của bài thật trữ tình. ? Theo em tại sao tác giả lại đặt tên bài là (... chứng nhân lịch sử), có thể thay từ chứng nhân bằng chứng tích được không? - Hstl-Gvkl: Chứng nhân là biện pháp nhân hoá đem lại sự sống, linh hồn cho sự vật. cầu trở thành người đương thời của bao thế hệ như một vật bất tử nhìn thấy những thay đổi thăng trầm của Thủ Đô, đất nước, con người Việt Nam. Hđ4: Thực hiện phần tổng kết Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. cầu. + Sau 1945 và hoà bình - Cầu là niềm tự hào của dân tộc ta - Cầu đi vào trang sách học trò. + Trong kháng chiến Chống Mỹ: - Cầu là mục tiêu ném bom dữ dội của không lực Hoa Kỳ.  Miêu tả kết hợp biểu cảm  Cầu Long Biên đau thương mà anh dũng. 3/ Cảm xúc của tác giả về cây cầu: - Cố gắng truyền tình cảm cây cầu của mình vào trái tim du khách đặng bắc một nhịp cầu nối vô hình để du khách ngày càng xích lại với đất nước Việt Nam hơn.  Giọng điệu trữ tình, khẳng định ý nghĩa lịch sử của cây cầu trong xã hội hiện đại.. III/ Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk/ 128. IV/ Luyện tập: Hs kể về cây cầu ở quê em C/ Củng cố: Gv khái quát lại toàn bộ nội dung và nghệ thuật của văn bản D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết đơn. Ngày dạy: 10 tháng 04 năm 2010. Tiết 124: VIẾT ĐƠN A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu tình huống cần viết đơn, khi nào thì viết dơn, viết đơn để làm gì? - Biết cách viết đơn đúng quy cách, và nhận ra những sai sót thường gặp khi viết đơn. - GDHS ý thức trình bày một lá đơn cẩn thận, rõ ràng, không tẩy xoá. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Nêu nội dung và nghệ thuật của VB “Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử”? - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. 1/ Khi nào cần viết đơn. - Gv nêu các tình huống xảy ra để hs rút ra nhận xét khi nào - Xin gia nhập đoàn thanh niên. cần viết đơn. - Xin phép nghỉ học. - Gv cho hs tiếp xúc các ví dụ trong sgk. - Xin miễn giảm học phí..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ? Từ các ví dụ trên em hãy cho biết khi nào thì cần viết đơn? - Gv cho hs thảo luận các câu hỏi ở mục 2(I) - Đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét và kết luận : + Mất xe đạp thì viết bản tường trình gửi công an. + Muốn theo học lớp nhạc- hoạ , viết đơn xin vào học và gửi thầy giáo, cô giáo dạy bộ môn. + Gia đình chuyển chỗ ở, muốn học tiếp thì viết đơn xin chuyển trường gửi ban giám hiệu trường cũ và trường mới. ? Căn cứ vào nội dung và hình thức trình bày trong đơn ta chia làm mấy loại đơn? - Hstl- gvkl: Ta chia làm hai loại đơn. đó là đơn có mẫu và đơn không có mẫu. ? Khi viết đơn nội dung nào bắt buộc phải có? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Giữa đơn viết theo mẫu và đơn không có mẫu giống và khác nhau ntn? - Hstl-Gvkl: Giống: Trình bày theo thứ tự nhất định. Khác: Phần chính của đơn, sự việc, lí do, nguyện vọng.. - Xin cấp lại giấy chứng nhận tốt nghiệp tiểu học.  Trình bày nguyện vọng của cá nhân hay tập thể lên cấp có thẩm quyền giải quyết.. 2/ Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn. a, Các loại đơn: - Đơn có mẫu. - Đơn không có mẫu. b, Nội dung không thể thiếu: - Đơn gửi ai? - Ai gửi đơn? - Gửi đơn để làm gì? 3/ Cách thức viết đơn: a, Viết đơn theo mẫu: Người viết chỉ cần điền vào những nội dung cần thiết trong phần trống của đơn. b, Đơn không có mẫu: Người viết vẫn phải trình bày theo trật tự nhất định * Ghi nhớ: SGK/134.. C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. Ngày dạy: 16 tháng 04 năm 2010. Tiết 125: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ lòng yêu thiên nhiên, đất nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay: Bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường. - Nắm được những nét chính phần đầu của bức thư. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung và cách thức viết đơn? - Tiến trình dạy-học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác phẩm - Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài. Ghi bảng I/ Sơ lược tác phẩm: (Chú thích* sgk) II/ Đọc- hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> học. - Gv hướng dẫn hs cách đọc, gv đọc mẫu đoạn đầu. - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết. ? Theo em nội dung bức thư được chia làm mấy phần? - Hstl-Gvkl: Bức thư được chia làm ba phần: phần đầu, phần giữa, phần cuối. ? Nội dung chính đoạn dầu của bức thư là gì? - Hstl-Gvkl: Thủ lĩnh da đỏ đã khẳng định đất là thiêng liêng, là mẹ của người da đỏ. Nói lên sự khác biệt giữa người da đỏ và người da trắng. ? Theo em trong đoạn đầu của bức thư tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Qua đoạn văn em thấy tình cảm của người da đỏ đối với đất và thiên nhiên ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. - Gv kết luận chung.. 1/ Nội dung đoạn đầu bức thư: - Đất là thiêng liêng, là mẹ. - Những bông hoa là chị, là em. - Mõm đá, vũng nướ là gia đình.  So sánh, nhân hoá và đối lập.  Tác dụng:. - So sánh: khẳng định quan hệ giữa người da đỏ với Đất, với thiên nhiên. - Nhân hoá: làm Đất và thiên nhiên gần gũi, linh thiêng, gắn bó.  Với người da đỏ, đất đai cùng mọi vật liên quan là thiêng liêng, là bà mẹ nên không dễ đem bán.. C/ Củng cố: Nội dung tiết học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và tìm hiểu các phần sau của bức thư.. Ngày dạy: 17 tháng 04 năm 2010. Tiết 126: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ (Tiết 2) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ lòng yêu thiên nhiên, đất nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay: Bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường. - Hiểu được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với sự diễn đạt và biểu hiện tình cảm đặc biệt là phép nhân hoá, yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập. - GDHS ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường và lòng yêu thiên nhiên. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung phần đầu bức thư? - Tiến trình dạy-học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. II/ Đọc- hiểu văn bản ? Đoạn giữa của bức thư đã nêu lên vấn đề 2/ Đoạn giữa bức thư gì? Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự đối lập của người da đỏ và người da trắng? Quan Người da đỏ Người da trắng.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. niệm Đất. Âm thanh Không khí muông thú Thiên nhiên ? Theo em để làm nổi bật nội dung ấy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Hstl-Gvkl: Đó là nghệ thuật đối lập, điệp ngữ, lặp, nhân hoá và so sánh. ? Phần cuối của bức thư có nội dung ntn? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn này có gì khác với hai đoạn văn trên? - Hstl-Gvkl: Mảnh đất dưới chân là mảnh tro tàn của cha ông chúng tôi. Đất đai giàu có được là do nhiều mạng sống của chúng tôi bồi đắp. Đất là mẹ Đoạn văn khẳng định, kết luận một cách mạnh mẽ, dứt khoát những điều đã nói ở trên. ? Vì sao bức thư nói về chuyện mua bán đất cách đây một thế kỉ rưỡi vẫn được xem là một trong những văn bản hay nhất về thiên nhiên và môi trường? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh: Tất cả đều xuất phát từ lòng yêu quê hương, đất nước. Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/140 Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk - Hs tự chọn những câu văn hay nhất trong VB.. Là thiêng liêng, là kí ức, là mẹ và mọi người là thành viên trong gia đình. Thích âm thanh thiên nhiên Là quý giá như anh em Là tổ tiên. Là kẻ thù khi chinh phục được, lòng thèm khát ngấu nghiến đất biến nó thành hoang mạc. Thích thành phố ồn ào. Không để ý đến bắn giết thú rừng Không coi thiên nhiênlà thiêng liêng.  So sánh, đối lập, điệp ngữ, nhân hoá.  Sự khác biẹt về cách sống và tình yêu đối với thiên nhiên của người da đỏ và người da trắng. 3/ Phần cuối của bức thư:. - Đất đai giàu có là do nhiều mạng sống của chủng tộc da đỏ. - Nếu người da đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải kính trọng đất đai. - Nếu không như vậy thì cuộc sống của người da trắng cũng bị tổn hại vì đất là mẹ  Khẳng định lại những điều đã nói ở phần trên, dẫn đến giá trị của bức thư được nâng cấp và mang tính chất vĩnh cửu. III/ Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk/ 140. IV/ Luyện tập. C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ(tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày dạy: 21 tháng 04 năm 2010. Tiết 127:. CHỮA LỖI CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ (Tiếp theo). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận của câu. - Rèn luyện ý thức và tự phát hiện, sửa chữa các lỗi. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: - Tiến trình dạy-học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ Bước1: Tìm hiểu câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụ: Sgk - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. ? Em hãy chỉ ra chỗ sai của các câu trong ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Hstl-Gvkl: Câu a thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. Còn câu b thì thiếu vị ngữ. ? Em hãy sửa các câu đó sao cho đúng? - Gv hướng dẫn để hs tự sửa. Bước 2: Tìm câu sai về quan hệ ngữ nghĩa - Gv cho hs đọc ví dụ trong sgk. ? Em hãy cho biết mỗi bộ phận in đậm trong câu nói về ai? Câu đó sai ntn? - Hstl-Gvkl: Các bộ phận in đậm đó nói về dượng Hương Thư. Câu sai về mặt ngữ nghĩa, do sắp xếp câu sai khiến người đọc nghĩ đó là chủ ngữ của câu - Gv gợi ý cho hs sửa lại câu đó cho đúng với ngữ nghĩa của câu. Hđ3: Luyện tập Bài tập1: - Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Hs thực hiện- gv ghi bảng:. Bài tập 2: Thêm chủ ngữ và vị ngữ vào chỗ trống - Gv cho hs tự làm bài. Bài tập 3: - Gv cho hs chỉ ra chỗ sai và tự sửa chữa.. Bài tập 4: - Hs phát hiện chỗ sai và nêu cách sửa.. Câu a: thiêú cả chủ ngữ và vị ngữ. Câu b: thiếu vị ngữ. II/ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa Ví dụ: Sgk Sửa lại: - Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng cắn chặt....... III/ Luyện tập: Bài tập1:Xác định chủ ngữ và vị ngữ a,...cầu/ được đổi tên ... C V b, ... lòng tôi/ lại nhớ những năm ... C V c,.... tôi/ cảm thấy chiếc cầu... C V Bài tập 2: Điền chủ ngữ và vị ngữ a, ..., hs ùa ra trường b, ..., mọi người đang gặt lúa. c, ..., mọi người đang thi nhau gặt. d, ..., chúng tôi thấy có nhiều người ra đón. Bài tập 3: Chỉ ra chỗ sai và nêu cách sửa. Thành phần cần thêm vào để câu có nghĩa. a, ...hai chiếc thuyền đang bơi. b, ... chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông. c, ...ta nên xây dựng khu bảo tồn cầu long biên. Bài tập 4: a, Bỏ từ" cây cầu" b, Thêm từ "thuý" ở đầu câu. c, Bỏ cụm từ" được bạn ấy". C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài luyện tập cách viết đơn..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 128. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nhận ra được lỗi thường mắc khi viết đơn thông qua các bài tập. - Nắm được các phương hướng và cách kkhắc phục, sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình huống viết đơn. - Ôn tập và rèn luyện cáchhiểu biết về đơn từ. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học. - Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào cần viết đơn và những nội dung nào trong đơn bắt buộc phải có? (Đáp án tiết 124). - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các bài tập để chỉ ra các lỗi thường mắc phải khi viết đơn - Gv gọi hs đọc bài tập1. ? Em hãy cho biết lá đơn mắc phải lỗi gì? cần sửa lại ntn? - Hstl-Gvkl: Trong đơn thiếu quốc hiệu, thiếu tên người viết đơn, thiếu ngày thangs, nơi viết đơn và chữ kí của người viết đơn. - Gv cho hs bổ sung những thiếu sót đó vào đơn. - Gv gọi hs đọc bài tập 2. ? Lá đơn này sai chỗ nào? em hãy bổ sung để lá đơn đó đúng? - Hstl: Lí do viết đơn tham gia học không chính đáng, thiếu ngày tháng và nơi viết đơn. Sửa lại cụm từ" tên em là" bằng" em tên là" - Gv gọi hs đọc bài tập 3: ? Lá đơn sai ở chỗ nào? - Hstl: Hoàn cảnh viết đơn không có tính thuyết phục. Trường hợp này phải do phụ huynh viết thay.. Ghi bảng: I/ Các lỗi thường mắc khi viết đơn Bài tập1: - Thiếu quốc hiệu. - Thiếu mục nêu tên người viết. - Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn và chữ kí của người viết đơn.. Bài tập 2: - Lí do viết đơn tham gia học không chính đáng. - Thiếu ngày tháng và nơi viết đơn. - Sửa cụm từ" tên em là" bằng" em tên là" Bài tập 3: - Hoàn cảnh viết đơn không có tính thuyết phục. - Trường hợp này phải do phụ huynh viết thay..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs viết đơn. II/ Luyện tập: - Hs viết đơn - Gv nêu cách chỉnh sửa cho đúng quy cách viết đơn.. C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn ha học bài và chuẩn bị bài động Phong Nha. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tuần 35 ĐỘNG PHONG NHA. Tiết 129 Văn bản: A/ Mức độ cần đạt: Giúp hs. Tiếp tục nắm được về khái niệm văn bản nhật dụng.. *Trọng tâm kiến thức,kĩ năng: 1/- Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp lông lẫy, kì ảo của động Phong Nha để càng thêm yêu quý, tự hào, chăm lo bảo vệ các danh lam thắng cảnh của đất nước. 2/- Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ, hình ảnh trong văn bản. 3/- Thái độ:GDHS lòng tự hào và yêu quê hương đất nước.. B/ Các bước lên lớp I/- Ổn định lớp học II/- Kiểm tra bài cũ: Người da trắng có cách ứng xử với thiên nhiên như thế nào? a/- Xem đất mẹ b/- Biết yêu qúy và bảo vệ đất đai. c/- Xem đất là kẻ thù. d/- Biết yêu qúy và bảo vệ môi trường. III/- Tiến trình dạy- học bài mới: Quảng Bình-mảnh đất nhỏ hẹp của niềm Trung lại được trời phú cho một kỳ quang tuyệt thế,đó là động Phong Nha.Phong Nha đẹp không chỉ bởi phong cảnh nước non hữu tình mà thực ra với thời gian năm tháng nhũ đá được trau chuốt,bào mòn hiện lên như những cung điện nguy nga nơi trần thế.Để biết thêm về kì quang này.Hôm nay,chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản động Phong Nha. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe I/- Tìm hiểu chung: Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học 1/-Từ khó: - Gv gọi hs đọc chú thích* sgk -Động: - Gv hướng dẫn hs cách đọc văn bản- gv đọc mẫu. -Động Phong Nha: - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết 2/-Bố cục:( 3 phần) ? Theo em bài văn này có thể được chia làm mấy -Giới thiệu vị trí của động Phong Nha phần? Nội dung của các phần ntn? - Cảnh tượng động Phong Nha - Hstl-Gvkl: - Giá trị của động Phong Nha. Bài văn có thể chia làm ba phần: 3/- Thể loại: Văn bản nhật dụng Từ đầu Rải rác: Giới thiệu vị trí của động Phong Nha II/ Đọc - hiểu văn bản Tiếp Đất bụt: Cảnh tượng động Phong Nha 1/ Vị trí của động Phong Nha. Còn lại: Giá trị của động Phong Nha. - Nằm trong quần thể hang động thuộc ? Em hãy cho biết động Phong Nha nằm ở vị trí núi đá vôi Kẻ Bàng của Miền Tây- Quảng nào? Khi tới động Phong Nha du khách có thể đi Bình. bằng những con đường nào? - Có thể tới Phong Nha bằng hai con - Hstl-Gvkl và ghi bảng:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Tác giả giới thiệu động Phong Nha theo trình tự nào? Cảnh tượng động Phong Nha được miêu tả ra sao? - Hstl-Gvkl và ghi bảng ? Bộ phận Động Khô có gì đặc biệt? Hãy tìm những chi tiết miêu tả Động Khô? - Hs tìm các chi tiết giới thiệu về Động Khô và nêu nhận xét của mình. - Gv bổ sung thêm và ghi bảng: ? Hãy tìm các chi tiết nói về Động Nước? Qua đó em thấy vẻ đẹp của động Phong Nha hiện lên ntn và tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. ? Động Phong Nha có giá trị ntn? em thấy động Phong Nha đã và đang mở ra những triển vọng gì? - Gv gợi ý cho hs trả lời, sau đó kết luận và ghi bảng:. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/148 Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. 4/ Củng cố: Nội dung bài học. 5/ Dặn dò: 1.Laøm phaàn luyeän taäp (SGK -149.) 2.Hoïc baøi. 3.Soạn bài mới: Ôn tập về dấu câu Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài kiểm tra học kì II.. đường: đường thuỷ hoặc đường bộ. 2/ Cảnh tượng Phong Nha + Động Khô: Vốn là dòng sông ngầm, nay đã kiệt nước, chỉ còn những vòm đá trắng, vân nhũ và vô số cột đá màu ngọc bích + Động Nước: Hấp dẫn khách du lịch vì cảnh sắc. Khối thạch nhũ đủ hình khối, màu sắc. Sắc màu lóng lánh như kim cương..  Sử dụng hàng loạt tính từ và các từ ngữ gợi cảm, câu văn sinh động, hàm súc.  Động Phong Nha đẹp lộng lẫy, kì ảo vừa hoang sơ bí hiểm, vừa có nét thanh thoát được xem là "kì quan đệ nhất động" 3/ Giá trị của động Phong Nha: - Có 7 cái nhất và là hang động dài nhất, đẹp nhất thế giới. - Đã và đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, nhà thám hiểm và khách du lịch. III/ Tổng kết: ghi nhớ: sgk/148 1-Nghệ thuật: -Ngôn ngữ miêu tả gợi hình,biểu cảm. -Số liệu cụ thể,khoa học. -Cảnh từ xa đến gần theo trình tự không gian,thời gian. 2-Nội dung: Cần phải bảo vệ danh lam thắng cảnh cũng như thiên nhiên,môi trường để phát triển kinh tế du lịch và bảo vệ cuộc sống của con người..

<span class='text_page_counter'>(105)</span>

<span class='text_page_counter'>(106)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×