Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA NGỮ VĂN 6 T1-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.1 KB, 28 trang )

Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
Ngày soạn: / /08
Ngày giảng: / / 08
Văn bản : Con Rồng Cháu Tiên (Truyền thuyết)
A/ Mục tiêu :
1. Giúp HS : - Nắm đợc định nghĩa truyện truyền thuyết
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa truyện Con Rồng Cháu Tiên
2. Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc, tóm tắt, phân tích truyện dân gian
3. Giáo dục HS biết quý trọng gìn giữ các tác phẩm VHGD, tự hào về truyền thống
ngời Việt.
B/ Ph ơng pháp : - Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, phát vấn
- Phân tích tổng hợp.
C/ Chuẩn bị : - Thầy : G.án, tranh minh hoạ.
- Trò: Bài soạn
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ôn định(1p)
II.Bài cũ(5p) : GV giới thiệu bộ môn và hớng dẫn HS cách chuẩn bị tài liệu và phơng
pháp học bộ môn ngữ văn.
III.Bài mới ( 39p)
1. Dẫn bài : Việt Nam có 54 dân tộc khác nhau, sống rải rác khắp mọi miền đất n-
ớc, nhng đều là anh em một nhà. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên giải thích
rõ nguồn gốc tổ tiên đân tộc ViệtNam.
2. Tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
a. Hoạt động 1(7 p)
GV: HD HS đọc chú thích *SGK
Truyền thuyết là gì?
Tại sao trong truyện truyền thuyết lại có
yếu tố kỳ ảo?
HS: Truyền thuyết là loại truyện kể về một sự


kiện, nhân vật lịch sử trong quá khứ.
- Truyện truyền thuyết gần với truyện cổ tích
nên thờng có yếu tố kỳ ảo.
GV: HD HS học bài, đọc chú thích
- Yêu cầu: giọng đọc rõ ràng, giọng ngợi
ca, đọc đúng các từ Hán Việt.
- Chú ý chú thích 1,2,3,5,7.
HS: Đọc bài theo HD của GV.
GV: Thuỷ cung có nghĩa là gì? Tìm từ Hviệt
có yếu tố thuỷ?
HS: - Thuỷ cung: cung điện dới nớc.
- Thuỷ thần, thuỷ điện, thuỷ thủ.
GV: Truyện đợc chia làm mấy phần ? Nêu
nội dung mỗi phần.
HS: 3phần
I/ Tìm hiểu chung:
1.Thể loại truyền thuyết:
- Là một thể loại VHDG
- Kể về một nhân vật lịch sử, sự kiện
lịch sử trong qúa khứ.
- Có yếu tố kì ảo, tởng tợng.
2. Đọc VB, tìm hiểu từ khó.

3.Bố cục : Ba phần
- Phơng thức biểu đạt: Tự sự
1
Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
Phần 1: Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu
Cơ.

Phần 2: Sự nghiệp mở Nớc của Long Quân
và Âu Cơ.
Phần 3 : Nguồn gốc, tổ tiên ngời Việt
GV: Truyện đợc viết theo phơng thức biểu
đạt?
HS : Tự sự
b.Hoạt động 2(18p)
GV: Lạc Long Quân và Âu Cơ đợc giới thiệu
ntn ? Cách giới thiệu có điều gì kì lạ, khác
thờng(nguồn gốc, hình dáng)
HS: - Đọc đoạn 1
- Long Quân: Nòi rồng, mình rồng, sức
khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ.
- Âu Cơ : Dòng họ thần nông, xinh đẹp
tuyệt trần
GV: HD HS đọc đoạn 2
- Việc kết duyên của Long Quân và Âu
Cơ, chuyện Âu Cơ sinh nơ có gì kì lạ?
- Long Quân và Âu Cơ đã chia con nh
thế nào và để làm gì?
HS: Đọc đoạn 2.
- Thần ở thuỷ cung kết duyên cùng ngời
ở trên cạn
- Âu Cơ sinh ra một bọc 100 trứng, nở ra
100 ngời con hồng hào, khoẻ mạnh.
- Chia: 50 con theo cha xuống biển, 50
con theo mẹ lên rừng; chia nhau cai quản các
phơng.
GV: Những chi tiết kì ảo đợc sử dụng trong
truyện có ý nghĩa gì?

HS: - Làm cho câu chuyện hấp dẫn hơn, thể
hiện sự linh thiêng của tổ tiên ngời Việt.
GV: Theo truyện này tổ tiên của ngời Việt là
ai?
HS: Thảo luận, trả lời
- Tổ tiên của ngời Việt là con Rồng,
cháu Tiên.
c. Hoạt động 3(10p)
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
Truyện mang những ý nghĩa nào?
HS: Thảo luận, trả lời.
2 em đọc ghi nhớ.
II/ Phân tích
1. Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu

- Nguồn gốc: Thần linh, kỳ lạ
- Hình dáng : lớn lao, đẹp đẽ phi thờng
KL:Họ là những vị thần
2. Sự nghiệp mở N ớc của Long Quân
và Âu cơ.
- 100 trứng: 100 con: + 50 ngời lên
rừng
+ 50 ngời xuống
biển
- Là anh em dân tộc Việt Nam cùng
đoàn kết xây dựng đất nớc.

KL: Tổ tiên linh thiêng của ngời Việt
là cha Rồng mẹ Tiên.
III. Tổng kết, luyện tập.

1. Tổng kết: Ghi nhớ-SGK tr.8
2
Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
GV:- Cho HS đọc phần đọc thêm (tr.8)
- Em hãy kể diễn cảm truyện Con
Rồng cháu Tiên.
Yêu cầu: Kể diễn cảm câu chuyện bằng
ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba.
2. Luyện tập:
Bài tập 2/ tr.8.
4. Củng cố - Nắm đợc định nghĩa truyền thuyết.
- Nắm ý nghĩa truyện Con Rồng cháu Tiên
- Biết cách kể diễn cảm truyện.
5. Dặn dò:
- Soạn văn bản: Bánh chng, bánh giầy.
HD soạn bài:
- Nắm dợc nhân vật chính, cốt truyện, ý nghĩa của câu chuyện.
- Trả lời các câu hỏi ở SGK.
D. Phần bổ sung:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
-- ---
Ngày soạn: / /08
Ngày giảng: / / 08
Tiết 2: bánh chng bánh giầy
A/ Mục tiêu:
1.Giúp HS: Hiểu đợc cách giải thích nguồn gốc bánh chng bánh giầy, hai thứ bánh
quan trọng trong

- Nắm đợc ý nghĩa đề cao sản xuất nông nghiệp,đề cao nghề trồng trọt, chăn nuôivà -
ớc mơ về một đấng minh quân thông minh giữ cho đất nớc ấm no, thanh bình.
1. Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc, tìm hiểu ý nghĩa truyện.
2. Giáo dục HS lòng tự hào về trí tuệ, văn hoá dân tộc; biết trân trọng những giá trị
văn hoá truyền thống của dân tộc.
B/ Ph ơng pháp: - Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận;
- Phân tích, tổng hợp.
C/ Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, tranh minh hoạ về tết cổ truyềncủa dân tộc.
Trò: Bài soạn
D/ Tiến trình lên lớp:
I/Ôn định: (1p)
II/ Bài cũ : (5p) Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên.
III/ Bài mới: (39p)
1. Dẫn vào bài: Hàng năm, mỗi khi xuân về tết đến, nhân dân ta trên khắp mọi miền
của đất nớc, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Đây là một nét
văn hoá truyền thống rất đẹp của ngời Việt. Truyền thống ấy có từ bao giờ? Bắt
nguồn từ đâu? Truyện Bánh chng, bánh giầy giúp ta hiểu rõ điều này.
2. Tiến trìn h bài học:
3
Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
a. Hoạt động 1: ( p)
GV: Em hãy xác định thể loại của truyện?
HS: Truyện truyền thuyết.
GV: Hớng dẫn HS đọc văn bản, tìm hiểu từ
khó:
Yêu cầu:- Đọc diễn cảm, rõ ràng, mạch lạc.
- Chú ý chú thích1, 2, 3, 4,7, 8, 9, 12,
13

GV: Có thể chia văn bản làm mấy phần? Nêu
nội dung của mỗi phần?
HS: 3 phần:
- P1:Từ đầu.Tiên Vơng chứng giám: ý
định, cách thức vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
- P2: Tiếp.Lang Liêu sẽ nối ngôi ta,
xin Tiên Vơng chứng giám: Cuộc thi tài, giải
đố. Lang Liêu thắng cuộc.
- P3: Phần còn lại: Phong tục làm bánh ch-
ng bánh giầy ngày tết.
. b. Hoạt động 2: ( p)
GV: Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn
cảnh nào, với ý định ra sao, bằng hình thức
nào?
HS:- Đất nớc thanh bình, vua đã già.
- Nhờng ngôi cho ngời hiểu đợc ý vua, nối
chí vua, không nhất thiết là con trởng.
- Giải câu đố.
GV: Các ông lang có đoán đợc ý vua không?
Vì sao?
HS: Vua đòi hỏi ngời đợc nhờng ngôiphải hiểu
ý vua, nối chí vua. Nhng ý và chí của vua ntn
vua không nói ra.
GV:Lang Liêu đã đợc giúp đỡ ntn? Vì sao chỉ
có Lang Liêu đợc thần giúp?
HS: - Lang Liêu đợc thần mách bảo trong giấc
mơ.
- Trong các con vua chàng là ngời thiệt
thòi nhất; là ngời chăm lo việc đồng áng, gần
gũi với nhân dân.

GV: Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm
gì? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể hoặc làm
giúp lễ vật cho Lang Liêu?
HS: - Lang Liêu đã suy nghĩ tìm ra đợc cách
làm 2 loại bánh để lễ Tiên Vơng.
I. Tìm hiểu chung .
1. Tác phẩm: thuộc thể loại
truyền thuyết.
2. Đọc văn bản, tìm hiểu từ
khó.
3. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Hoàn cảnh, ý định, cách
thức vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
- Phần 2: Quá trình thi tài, giải đố.
Lang Liêu thắng cuộc.
- Phần 3: Phong tục làm bánh ch-
ng, bánh giầy ngày tết.
II. Phân tích.
1. Hùng v ơng và câu đố để chọn
ng ời nối ngôi.
- Hoàn cảnh: Đất nớc thanh bình,
ấm no;
Vua đã già.
- ý của vua: ngời nối ngôi phải
hiểu ý vua, nối chí vua.
- Hình thức: Dùng câu đố đặc biệt
để thử tài.
2. Cuộc thi tài giải đố.
- Lang Liêu làm hai thứ bánh dâng
lễ Tiên Vơng:

+ Bánh chng: tợng trng cho Đất
+ Bánh giầy: tợng trng cho Trời
Đều đợc làm từ gạo nếp và muôn
loài. Thể hiện sự quí trọng nghề
nông, yêu quí hạt gạo, biết ơn tổ
tiên.
4
Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
- Cách làm bánh thể hiện trí tuệ thông
minh, sự tháo vát của Lang Liêu.
GV: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc
vua cha chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng?
HS: Hai thứ bánh của Lang Liêu tợng trng cho
Trời, Đất, muôn loài.thể hiện sự quí trọng nghề
nông, quí trọng hạt gạo.
GV: Tại sao Lang Liêu đợc chọn để nói ngôi
vua?
Theo em Lang Liêu có xứng đáng không?
HS:- Lang Liêu là ngời xứng đáng vì chàng là
ngời thông minh, hiếu thảo; biết trân trọng lúa
gạo, sản phẩm của muôn dân; biết trân trọng
các thế hệ đi trớc.
GV: Lang Liêu đợc chọn nối ngôi, ông đã làm
vừa ý vua, nối chí vua.Vậy ý và chí của vua
Hùng là gì?
HS: Biết quí trọng hạt gạo, trọng nghề nông,
làm cho dân ấm no; phải là ngời thông minh trí
tuệ hơn ngời.
GV: Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:

Phong tục làm bánh chng bánh giầy ăn tết
có từ bao giờ? Hãy nêu ý nghĩa của phong tục
ấy và cũng là ý nghĩa của câu chuỵện?
HS:. Thảo luận, trả lời:
c. Hoạt động 3: ( p)
HS: Đọc ghi nhớ SGK tr.12
Yêu cầu: Kể diễn cảm theo ngôi thứ nhất
hoặcngôi thứ ba.
d.Hoạt động 4: ( p)


KL: Lang Liêu :- tài năng, tháo vát,
thông minh, hiếu thảo.
- Yêu quí nghề nông; trân
trọng, quí mến tổ tiên
* Kết quả: Lang Liêu xứng đáng đ-
ợc vua cha truyền ngôi.
3. Phong tục làm bánh ch ng ,
bánh giầy
- Giải thích nguồn gốc bánh chng,
bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, sự tôn kính
trời đất, tổ tiên.
- Ca ngợi ngời thông minh, cần cù.
- Thể hiện ớc mơ của nhân dân về
một vị vua anh minh làm cho dân
chúng có cuộc sóng ấm no, thái
bình.
III.Tổng kết, luyện tập
* Ghi nhớ: SGK

* Kể tóm tắt truyện
IV. Củng cố và dặn dò
a. Củng cố: Nắm nội dung và ý nghĩa của truyện.
b.Dặn dò: Làm bài tập 5 tr.3 và soạn bài : Thánh Gióng.
D. Phần bổ sung:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
5
Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
-- ---
Ngày soạn: / /08
Ngày giảng: / / 08
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
A/ Mục tiêu:
1. Giúp HS: Nắm đợc khái niệm từ; Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng); Các kiểu cấu tạo từ ( từ
đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy).
2. Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận biết và sử dụng đúng các loại từ Tiéng Việt trong
văn bản.
B/ Ph ơng pháp: - Thực hành, nêu vấn đề, phát vấn ;
- Phân tích, tổng hợp.
C/ Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, đồ dùng.
Trò: Bài soạn
D/ Tiến trình lên lớp:
I/Ôn định: (1p)
II/ Bài cũ : (5p) Cho VD: Lan là một lớp trởng xuất sắc.
Câu trên đợc cấu tạo bằng bao nhiêu từ?
III/ Bài mới: (39p)
1. Dẫn vào bài:

2. Tiến trìn h bài học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
a. Hoạt động 1: ( 10p )
GV: HD HS tìm hiểu VD SGK tr.13
Lập danh sách các tiếng và các từ trong
câu sau: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn
nuôi và cách ăn ở.
HS: - Tiếng: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt,
chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.( 12 tiếng)
- Từ: Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn
nuôi, và, cách, ăn ở.( 9 từ)
GV: Các đơn vị đợc gọi là tiếng và từ có gì
khác nhau?
HS:Tiếng: dùng để cấu tạo từ; Từ: dùng để đặt
câu.
GV: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
b. Hoạt động 2: (10p)
GV:- Sử dụng bảng phụ có kẻ bảng mẫu ở tr.13
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn
Từ ,đấy, nớc, ta, chăm,
nghề, và, có, tục, ngày,
tết, làm
Từ
phức
Từ ghép Chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy
Từ láy trồng trọt
I. Từ là gì?
1. Ví dụ:

- Có 9 từ và 12 tiếng.
- Tiếng : Dùng để cấu tạo từ, khi một
tiếngcó thể dùng để tạo câu thì tiếng
ấy trở thành từ.
- Từ :Là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa (1
hay nhiều tiếng) dùng để đặt câu.
2. Ghi nhớ: SGK tr.13
II. Từ đơn và từ phức
1. Ví dụ:
Từ : 1 tiếng Từ đơn Từ
ghép
Từ : 2 tiếng Từ phức
Từ
láy
6
Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
- Hãy điền các từ trong câu dới đây vào bảng
phân loại một cách thích hợp:
GV: Hãy phân biệt từ đơn và từ phức; từ ghép
và từ láy? (Hai từ phức trồng trọt và chăn
nuôi có gì giống và khác nhau?) Cho VD?
HS: - Từ đơn: có một tiếng có nghĩa( nhà, lớp,
đi)
- Từ phức: có hai tiếng trở lên.( học sinh,
trồng trọt, chăn nuôi )
- Từ ghép: đợc ghép bằng các tiếng có quan
hệ với nhau về ngữ nghĩa ( ăn ở, học hành,
chăn nuôi)
- Từ láy: giữa các tiếng có quan hệ láy

âm( xinh xắn, đẹp đẽ, trồng trọt)
GV: Gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK tr.14
c. Hoạt động 3: (15p )
GV: HD HS làm bài tập SGK tr.14,15
Yêu cầu:- Xác định kiểu cấu tạo từ của từ
nguồn gốc, con cháu.
-Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc
- Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà

Yêu cầu:Đọc gợi ý SGK, tìm những tiếng
thích hợp điền vào chổ trống trong bảng mẫu
.
d.Hoạt động 4: (4p)
GV: HD HS làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
3. Ghi nhớ (Sgk)
III. Luyện tập
Bài tập 1 tr.14 .
Gợi ý: a.Từ ghép
b.Cội nguồn, gốc rễ
c.Chú bác, cậu gì, cô chú
Bài tập3 tr.14
Gợi ý: - Tiếng đứng sau kí hiệu X có
thể nêu: Cách chế biến, chất liệu,
tính chất, hình dáng, hơng vị..của
bánh.
Cách chế
biến
Bánh rán, cuốn, hấp,
nhúng, tráng, n-

ớng,xèo
Chất liệu Bánh nếp, tẻ, khoai,
ngô, sắn, đậu.
Tính chất Bánh dẻo, xốp,
phồng, cứng, mềm..
Hình dáng Bánh gối,ống, tròn,
dẹt, tai voi
Hơng vị Bánh ngọt, mặn, thập
cẩm.

IV. Củng cố và dặn dò
1. Củng cố: Nắm nội dung cấu tạo từ Tiếng Việt.
2. Dặn dò : Làm bài tập 2 tr.14; BT5 tr.15
- Soạn: Giao tiếp, văn bảnvà phơng thức biểu đạt
D. Phần bổ sung:
7
Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
-- ---
Ngày soạn: / /08
Ngày giảng: / / 08
Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A/ Mục tiêu:
1.Giúp HS nắm đợc:- Mục đích của giao tiếp trong đời sống con ngời và xã hội.
- Khái niệm văn bản; 6 kiểu văn bản, 6 phơng thức biểu đạt cơ bantrong giao
tiếp bằng ngôn ngữ của con ngời.
2.Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.

B/ Ph ơng pháp: - Thực hành, nêu vấn đề, phát vấn ;
- Phân tích, tổng hợp.
C/ Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, đồ dùng.
Trò: Bài soạn
D/ Tiến trình lên lớp:
I/Ôn định: (1p)
II/ Bài cũ : (3p) GV giới thiệuchng trình và phơng pháp học tập phần Tập làm văn
theo hớng kết hợp chặt chẽvới phần Tiếng Việt và phần Văn học.
III/ Bài mới: (41p)
1. Dẫn vào bài:
2. Tiến trìn h bài học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
a. Hoạt động 1: (15p)
GV:Trong đời sống, khi có một nguyện vọng hay
1 ý kiến cần biểu đạt cho ngời khác biết thì em
làm thế nào?
Để ngời khác hiểu trọn vẹn điều em muốn nói thì
phải làm thế nào?
HS: xem câu ca dao : Ai ơi giữ chí cho bền/ dù ai
xoay hớng đổi nền mặc ai.
GV:Câu ca dao đợc sáng tác để làm gì ? Nó có
nội dung gì?
Nó có phải là một văn bản không? Vì sao?
HS: Câu ca dao trên là một VB.
GV: Đơn xin nghỉ học, bức th, thiếp mời, lời phát
biểu, bài thơ, truyệncó phải là một văn bản
không? Vì sao ?
HS: Đó là những VB vì nó có một hình thức nhất
định chuyển tải đầy đủ một nội dung.
GV: Sử dụng bảng phụ có kẻ bảng mẫu theo Sgk

I. Tìm hiểu chung về VB và
ph ơng thức biểu đạt.
1. VB và mục đích giao tiếp.
- Nói, viết : 1 câu
Nhiều câu
Văn bản
- Nội dung lời khuyên phải biết
giữ chí, giữ vững lập trờng.
- Văn bản + trình bày đầy đủ nội
dung của một vấn đề
+ có chủ đề
+ có mục đích, yêu
cầu thông tin, có thể thức nhất
định.
8
Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
tr.16.
Dựa và các văn bản đã cho ở phần I, hãy xác định
kiểu văn bản và phơ ng thức biểu đạt của chúng
rồi điền vào bảng mẫu ở phần VD :
Yêu cầu: Cho các tình huống truyện, hãy lựa chọn
các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù hợp.
HD: Dựa vào các chủ đề của tình huống truyện
cần thể hiện để xác định loại văn bản.
HS: Đọc ghi nhớ SGK tr.17
b. Hoạt động 2: (20p)
Yêu cầu : Đọc kĩ các đoạn văn, đoạn thơ và xác
định nó thuộc phơng thức biểu đạt nào?
HD : đọc và xác định rõ nội dung của các bài thơ,

đoạn văn.
- Mục đích giao tiếp của từng loại văn bản.
Yêu cầu : Xác định truyện Con Rồng cháu Tiên
thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao em biết nh vậy?
c. Hoạt động 3: (4p)
GV HD HS làm bài tập và soạn bài mới.
2. Kiểu VB và ph ơng thức biểu
đạt
Có 6 kiếu VB ứng với 6 phơng
thức biểu đạt khác nhau và 6 mục
đích giao tiếp
- Tự sự : kể diễn biến sự việc
- Miêu tả : tả trạng thái sự vật,
con ngời
- B.cảm : bày tỏ tình cảm, cảm
xúc
- Ng.luận : Nêu ý kiến, đánh giá,
bàn luận.
- Thuyết minh : Giới thiệu đặc
điểm, tính chất
- Hành chính-công vụ: Thể hiện
quyền hạn, trách nhiệm.
Bài tập nhanh (Sgk tr.17)
Câu 1 : Văn bản hành chính
Câu 2 : Văn bản tự sự
Câu 3 : Văn bản miêu tả
Câu 4 : Văn bản thuyết minh
Câu 5 : Văn bản biểu cảm
Câu 6 : Văn bản nghị luận
3. Ghi nhớ (Sgk tr.16)

II. Luyện tập
Bài 1 tr.17. Gợi ý:
a. Tự sự : kể chuyện
b.M.tả : miêu tả mọi vật dới ánh
trăng.
c. Nghị luận
d. Biểu cảm.
đ.Thuyết minh.
Bài 2 tr. 18 Gợi ý:
Văn bản tự sự (Vì kể lại câu
chuyện theo một chuổi các sự
kiện, có nhân vật).
III. Củng cố và dặn dò
1. Củng cố :
- Nắm đợc văn bản
- Mục đích giao tiếp của văn bản.
- 6 loại văn bản thờng gặp.
2. Dặn dò :
Bài tập : - Viết một đoạn văn theo phơng thức tự sự.
9
Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
D. Phần bổ sung:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
-- ---
Ngày soạn: / /08
Ngày giảng: / / 08

Tiết 5 Thánh gióng (Truyền thuyết)
A/ Mục tiêu:
1.Giúp HS: Nắm đợc nắm đợc nội dung, ý nghĩa. Và một số nét nghệ thuật tiêu biểu
của truyện Thánh Gióng.
2 .Rèn luyện cho HS: Kỉ năng đọc, phân tích, kể diễn cảm truyện dân gian
3. Giáo dục cho Hs lòng tự hào về các anh hùng dân tộc; Giáo dục lòng yêu quê h-
ơng đất nớc.
B/ Ph ơng pháp: - đọc sáng tạo, nêu vấn đề, phát vấn ;
- Phân tích, tổng hợp.
C/ Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, đồ dùng.
Trò: Bài soạn
D/ Tiến trình lên lớp:
I/Ôn định: (1p)
II/ Bài cũ : (5p) Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giày. Qua truyền thuyết
ấy nhân dân ta ớc mơ điều gì?
III/ Bài mới: (39p)
1. Dẫn vào bàiTruyền thuyết Thánh Gióng là một trong những truyện cổ hay nhất,
đẹp nhất, là bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam ta xa.
2. Tiến trìn h bài học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
a. Hoạt động 1 :
GV: Tác phẩm đợc viết theo thể loại truyện
gì? Vì sao em biết?
HS: Truyện truyền thuyết. Vì kể về các nhân
vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
GV:- HD HS đọc diễn cảm văn bản: giọng
ngạc nhiên, hồi hộp ở đoạn kể sự ra đời của
Gióng; giọng mạnh mẽ, nhanh khi kể việc
Gióng đánh giặc; đoạn cuối đọc giọng nhẹ
nhàng

- HS đọc các chú thích ở SGK, GV giải
thích thêm các từ: tục truyền, tục gọi là, tâu.
GV: Truyện đợc viết theo phơng thức biểu đạt
nào? Có thể chia truyện làm mấy phần, nêu nội
I. Tìm hiểu chung .
1. Tác phẩm: Truyện truyền thuyết.
2. Đọc văn bản, tìm hiểu từ khó.
3. Bố cục: 4 phần.
- Phơng thức biểu đạt:Tự sự.
10
Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Loan THCS Nguyễn
Huệ
dung của từng phần?
HS: 4 phần: - Sự ra đời của Thánh Gióng;
- Thánh Gióng đánh giặc giữ nớc;
- Thánh Gióng trở về trời;
- ý nghĩa của truyện.
. b. Hoạt động 2:
GV: Nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng đợc
giới thiệu bằng những chi tiết tởng tợng,
kì ảo giàu ý nghĩa. Em hãy tìm những
chi tiết đó?
HS: - Bà mẹ mang thai khi ớm chân mình
vào một bàn chân lạ; sau 12 tháng Thánh
Gióng ra đời.
- lên 3 tuổi vẫn không nói, đặt đâu ngồi đấy.
GV: Sự ra đời của Thánh Gióng gợi cho em
suy nghĩ gì?
HS: Sự kì là, khác thờng, thần thánh.
GV: Câu nói đầu tiên của Thánh Gióng là gì?

Trong hoàn cảnh nh thế nào? ý nghĩa của câu
nói đó?
HS: - Đất nớc bị ngoại xâm
- Câu nói đầu tiên là đòi đánh giặc cứu nớc.
- ý thức đánh giặc cứu nớc có từ rất sớm, luôn
thờng trực trong lòng nhân dân.
GV: Sau khi gặp sứ giả, Thánh Gióng trở
thành ngời ntn? Chi tiết dân làng góp gạo nuôi
Gióng có ý nghĩa gì?
HS: - Gióng lớn nhanh nh thổi, dân làng góp gạo
nuôi Gióng. Thánh Gióng mang sức mạnh của
nhân dân.
GV: Vũ khí đánh giặc của Thánh Gióng là gì?
Chi tiết roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đờng
để đánh giặc có ý nghĩa gì?
HS: - Vũ khí làm bằng sắt, tre.
- Vũ khí đánh giặc có thể là những cây cỏ
xung quanh ta.( Tre đánh giặc giữ nớc, giữ
mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín- Thép Mới).
GV:Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
Hình tợng Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
HS: Thảo luận nhóm:
Thánh Gióng mang trong mình sức mạnh
tổng hợp của tổ tiên, cộng đồng nhân dân và
là một anh hùng dân tộc.
GV:- Sau khi đánh thắng giặc Thánh Gióng
trở về trời. Điều đó có ý nghĩa gì?
II. Phân tích:
1.Ngồn gốc ra đời của Thánh
Gióng

- Bà mẹ ớm chân lên một bàn chân
lạ
- Mang thai 12 tháng
- Lên 3 tuổi vẫn không nói cời,
không đi.
KL: Thánh Gióng ra đời một cách kì
lạ, khác thờng. Đó là hiện thân của
tổ tiên linh thiêng thần thoại.
2. Thánh Gióng đánh giặc giữ n ớc.
- Tiếng nói đầu tiên: đòi đánh giặc. í
thức đánh giặc cứu nớc có từ rất
sớm, thờng trực trong mình. Nó tạo
cho ngời anh hùng khả năng kì diệu.
- Gióng lớn nhanh: nhờ ND góp gạo
nuôi dỡng. Thánh Gióng mang trong
mình ý chí và sức mạnh của nhân
dân.
- Vũ khí:+ ngựa, roi, áo giáp sắt.
+ tre Việt Nam.
Đó là sức mạnh của văn hoá, kĩ thuật
và của tự nhiên.
Tiểu kết: Thánh Gióng mang trong
mình sức mạnh của tổ tiên, của cộng
đồng, sức mạnh của KHKT, của tự
nhiên. Thánh Gióng trở thành một
tráng sĩ, anh hùng dân tộc.
3. Thánh Gióng trở về trời
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×