Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.46 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o Gi¸oviªn viªnthùc thùchiÖn: hiÖn:NguyÔn NguyÔnThÞ ThÞMinh MinhNguyÖt NguyÖt.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ Thế nào đợc gọi là thành phần biệt lập? KÓ tªn vµ nªu t¸c dông cña nh÷ng thµnh phÇn biÖt lập đã học?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kiểm tra bài cũ §¸p ¸n - Thµnh phÇn biÖt lËp lµ nh÷ng bé phËn kh«ng tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. - Các thành phần biệt lập đã học: Thành phần tình th¸i vµ thµnh phÇn c¶m th¸n. + Thành phần tình thái đợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói đối với sự việc đợc nói đến trong c©u. + Thành phần cảm thán đợc dùng để bộc lộ tâm lí cña ngêi nãi (vui, buån, mõng, giËn…)..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. 1. Ngữ liệu: a) Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không? b) - Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ? Ông Hai đặt bát nước xuống chõng hỏi. Một người đàn bà mau miệng trả lời: - Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. 1. Ngữ liệu: 2. Nhận xét: - Từ ngữ dùng để gọi: Này - Từ ngữ dùng để đáp: Thưa ông => Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu (Thành phần biệt lập)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. 1. Ngữ liệu: 2. Nhận xét: - Từ ngữ dùng để gọi: Này - Từ ngữ dùng để đáp: Thưa ông => Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu (Thành phần biệt lập). - Từ ngữ dùng để gọi: Này => tạo lập cuộc thoại. - Từ ngữ dùng để đáp: Thưa ông =>duy trì cuộc thoại..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. 1. Ngữ liệu: 2. Nhận xét: 3. Kết luận: Thành phần gọi - đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. II. Thành phần phụ chú. 1. Ngữ liệu. a) Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà). b) Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. II. Thành phần phụ chú. 1. Ngữ liệu. 2. Nhận xét. - Lược bỏ phần in đậm đi thì nghĩa sự việc của câu không thay đổi. Vì đó là thành phần biệt lập, nó được viết thêm vào để làm rõ hơn cho một số chi tiết trong câu. - Câu a: “Và cũng là đứa con duy nhất của anh” chú thích thêm cho “Đứa con gái đầu lòng của anh”. - Câu b: “Tôi nghĩ vậy” chú thích cho điều nhân vật tôi suy nghĩ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. II. Thành phần phụ chú. 1. Ngữ liệu. 2. Nhận xét. 3. Kết luận: Thành phần phụ chú dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) * Bài tập nhanh: Tìm thành phần phụ chú trong các ví dụ sau: - Bác Ba đã thực hiện được nguyện vọng cuối cùng của người đồng đội cũ (Anh Sáu) trao tận tay cho Thu chiếc lược ngà. - Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc… - Ngay từ bây giờ - cô giáo nói - lớp ta cần phải cố gắng nhiều hơn nữa..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. II. Thành phần phụ chú. 1. Ngữ liệu. 2. Nhận xét. 3. Kết luận: Thành phần phụ chú dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn, hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. II. Thành phần phụ chú. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1 – Tr.32. Thành phần gọi - đáp của các câu trong đoạn trích: - Này: (lời bà lão láng giềng): gọi. - Vâng: (lời chị Dậu): đáp. → Quan hệ trên - dưới; thân thiện..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. II. Thành phần phụ chú. III. LuyÖn tËp. 2. Bµi tËp 2 - Tr.32. Thành phần gọi - đáp: Bầu ơi. Có tính chất chung chung, không hướng đến riêng ai (bầu, bí, giàn → ẩn dụ: chỉ những người trong cùng một nước, tuy khác nhau nhưng cùng dân tộc, cùng truyền thống lịch sử…).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. II. Thành phần phụ chú. III. LuyÖn tËp. 3. Bài tập 3 - Tr.33. a) “kể cả anh”: bổ sung cho cụm danh từ “mọi người” b) “các thầy, cô giáo… người mẹ” giải thích cho các từ ngữ “Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này.” c) “Những người chủ thực sự…thế kỉ tới” giải thích cho cụm danh từ “lớp trẻ” d) + “có ai ngờ”: thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ trình “tôi” + “thương thương quá đi thôi”: thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật trữ tình “tôi” đối với “cô bé nhà bên”.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) I. Thành phần gọi - đáp. II. Thành phần phụ chú. III. LuyÖn tËp. 4. Bài tập 4 - Tr.33. THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ kể cả anh. NHỮNG TỪ NGỮ LIÊN QUAN mọi người. các thầy, cô giáo… người mẹ Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này Những người chủ thực sự … thế kỉ tới. lớp trẻ. có ai ngờ thương thương quá đi thôi. Tôi cô bé nhà bên.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) Tạo lập, duy trì quan hệ giao tiếp. Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. Bộc lộ tâm lý của người nói.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) Tạo lập, duy trì quan hệ giao tiếp. Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. Bộc lộ tâm lý của người nói.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - ¤n l¹i c¸c thµnh phÇn biÖt lËp - Lµm bµi tËp 5 - Tr.33 - ChuÈn bÞ bµi: Chã sãi vµ cõu trong th¬ ngô ng«n cña LaPhongTen..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIÕT 103: C¸c thµnh phÇn biÖt lËp (tiÕp theo) CÂU HỎI GHÉP ĐÔI Mỗi thành phần biệt lập trong các câu văn sau đều có tác dụng đối với việc diễn đạt nội dung ý nghĩa của câu. Hãy nối mỗi dòng của cột trái với một dòng của cột phải sao cho phù hợp.. a. Bác ơi, cho cháu hỏi chợ Đông Ba ở đâu ? b. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ ! c. Chắc chắn tôi sẽ trở lại. 1.Khẳng định thái độ tin cậy 2. Duy trì quan hệ giao tiếp 3. Tạo lập quan hệ giao tiếp.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>