Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HKI NGU VAN 9 CO DAP AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.16 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 9 Câu 1. (2,0 đ) 1.1. Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp ? 1.2. Trình bày lại toàn đoạn trích, trong đó, chuyển lời thoại của nhân vật (phần in nghiêng) thành lời dẫn gián tiếp: “ Vua Quang Trung bèn sai mở tiệc khao quân, chia quân sĩ ra làm năm đạo, hôm đó là ngày 30 tháng chạp. Rồi nhà vua bảo kín với các tướng rằng: - Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác! ” (Hoàng Lê nhất thống chí, Ngô gia văn phái, Ngữ Văn 9, tập 1) Câu 2. (2,0 đ) 2.1. Thế nào là từ nhiều nghĩa? 2.2. Chỉ ra đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của từ “nhóm” trong khổ thơ sau : “Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ” (Bếp lửa, Bằng Việt, Ngữ Văn 9, tập 1) Câu 3. (6,0 đ ) Cảm nhận về vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long (Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập một, trang 180 – 188).. -------------------------HẾT--------------------------. HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 9 A. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Do đặc trưng của bộ môn, giáo viên cần linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm ; chú ý khuyến khích các bài làm có cảm xúc và sáng tạo. - Tổ trưởng chịu trách nhiệm tổ chức cho giáo viên dạy lớp 9 thảo luận và thống nhất Hướng dẫn chấm (có biên bản). B. Đáp án và thang điểm. Đáp án. Điểm. Câu 1. (2,0 điểm) 1.1. Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp ? - Cách dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người 0,5 hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. - Cách dẫn gián tiếp: là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.. 0,5. 1.2. Trình bày lại toàn đoạn trích, trong đó, chuyển lời thoại của nhân vật (phần in nghiêng) thành lời dẫn gián tiếp: Vua Quang Trung... Rồi nhà vua bảo kín với các tướng là nhà vua và 1,0 các tướng hãy tạm sửa lễ..., đến tối 30 Tết lập tức lên đường... ăn mừng. Nhà vua còn bảo các tướng hãy nhớ lời hẹn, đừng cho là vua nói khoác. * Cho điểm: Mỗi chỗ chuyển đúng (4 chỗ gạch chân) đạt 0,25 điểm. Câu 2. (2,0 điểm) 2.1 Thế nào là từ nhiều nghĩa ?. Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và các 0,5 nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. 2.2 Giải thích để chỉ rõ đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của các từ “nhóm” trong khổ thơ.. - Từ “nhóm” trong các dòng thơ (1),(3) : chỉ hành động cho lửa bén vào 0,5 làm chất đốt (củi, rơm…) cháy lên để nấu nướng hoặc sưởi ấm. - Từ “nhóm” trong các dòng thơ (2),(4) : chỉ sự khơi gợi, vun đắp những 0,5 tâm tư, tình cảm. - Từ “nhóm” ở (1),(3) : Nghĩa gốc - Từ “nhóm” ở (2),(4) : Nghĩa chuyển (Lưu ý: Điền đủ và đúng cả 2 thông tin mới tính điểm) - Phương thức chuyển nghĩa : Ẩn dụ Câu 3. (6,0 đ) a. Yêu cầu về kĩ năng. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học. - Bố cục và hệ thống ý sáng rõ. - Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận (chứng minh, bình luận, so sánh mở rộng vấn đề… ). Đặc biệt, phải nắm vững thao tác phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. - Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ; trình bày bài rõ ràng.. b. Yêu cầu về kiến thức. Sau đây là các ý cơ bản : b. Yêu cầu về kiến thức. 1đ. - Giới thiệu được vấn đề nghị luận. - Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên : + Yêu nghề, có ý thức sâu sắc về ý nghĩa của công việc, có. 1đ. tinh thần trách nhiệm, có tinh thần vượt lên khó khăn, gian khổ của hoàn cảnh sống và làm việc. + Cởi mở, chân thành, quan tâm đến mọi người, khao khát. 0.5đ. được gặp gỡ, trò chuyện với mọi người (tình thân với bác lái xe, tặng hoa cho cô kĩ sư, thái độ ân cần, chu đáo khi có khách xa …) + Biết tổ chức, sắp xếp cuộc sống một cách chủ động, ngăn nắp (trồng hoa, nuôi gà, tự học …). 0.5đ. + Khiêm tốn, trân trọng sự hi sinh lặng thầm của những người xung quanh (từ chối khi được vẽ chân dung, giới thiệu những người khác đáng cảm phục hơn…). 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khái quát, đánh giá những vấn đề đã bàn luận : + Tính cách, phẩm chất nhân vật được khắc họa qua lời nói, suy nghĩ, việc làm và những lời nhận xét, đánh giá của các nhân. 0.5 đ 1đ. vật khác… + Anh thanh niên mang vẻ đẹp tiêu biểu của những người lao động yêu nước đang ngày đêm lặng lẽ làm việc, cống hiến cho. 1đ. đất nước.. Lưu ý: Lưu ý: HS có thể triển khai luận điểm theo nhiều cách khác nhau. Giám khảo đánh giá mức điểm dựa trên kĩ năng làm bài và nội dung toàn bài của học sinh. ------------------------- HẾT -------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×