Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) một só bài toán hóa học dạng muối kim loại nhôm, kẽm và oxit axit (CO2, SO2 ) tác dụng với dung dịch kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.92 KB, 25 trang )

MỤc lỤc

NỘI DUNG

TRANG

Tên đề tài:…………………………………………………

1

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………

2-3

PHẦN II: NỘI DUNG...................................................

3-19

1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu,

3

2. Thực trạng của vấn đề

4

3. Các giải pháp giải quyết vấn đề.

4

3.1 Lý thuyết chung cơ bản dạng kiến thức bài toán muối của


kim loại Al và Zn tác dụng với kiềm.

4-8

3.2 Lý thuyết chung cơ bản dạng kiến thức bài oxit axit CO 2,
SO2... vào kiềm.

8-20

4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm.
PHẦN III: KẾT LUẬN..................................................
1. Kết luận chung........................................................
2. Những kiến nghị, đề xuất.......................................

20
20-21
21
21

1


PHẦN I : MỞ ĐẦU.
1. Lí do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây việc ôn thi học sinh giỏi nhận được quan tâm rất
lớn trong các nhà trường, mức độ kiến thức trong các đề thi cũng có những điều
chỉnh, mở rộng và phong phú hơn rất nhiều. Là một giáo viên dạy học mơn hóa
học tơi gặp khơng ít khó khăn với việc xây dựng, tập hợp tài liệu, và truyền thụ
kiến thức cho các em học sinh. Nhưng với sự nỗ lực không ngừng trong việc học
tập, cùng với sự hỗ trợ của các nguồn tài liệu, của đồng nghiệp, của công nghệ

thông tin ..., giúp tôi càng ngày vửng tin trong việc truyền thụ kiến thức và tìm
ra được những phương pháp tối ưu để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ trong
việc dạy học mang lại cho học sinh những chiều hướng tích cực trong học tập.
Một trong những mảng kiến thức mà cá nhân tôi thật sự rất tâm đắc sau khi tìm
ra được cách hệ thống và phương pháp để truyền thụ cho học sinh đặc biệt là
học sinh giỏi đó là mảng kiến thức khi cho dung dịch muối của Al, Zn và oxit
axit CO2, SO2 vào dung dịch kiềm(hỗn hợp kiềm). Có thể đề tài này đã được
nhiều người tìm hiểu và nghiên cứu, nhưng nó chỉ ở một bazơ thường là với
NaOH hoặc Ca(OH)2 nên sau một vài năm đầu giảng dạy ôn tập HSG, đọc nhiều
loại tài liệu nhưng việc phân dạng và phương pháp truyền thụ kiến thức dạng bài
vẫn rất khó khăn. Vấn đề khó khăn nhất mà tôi đã giải quyết được so với nhiều
tài liệu cũ là bài toán cho các chất trên vào dung dịch của hỗn hợp kiềm. Xin
được chia sẻ cùng bạn bè và các đồng nghiệp đề tài "Một số bài toán hóa học
dạng muối của kim loại Al, Zn và Oxit axit (CO 2, SO2...) tác dụng với dung dịch
kiềm", để bạn bè đồng nghiệp cùng tham khảo, cùng nhau trao đổi kinh nghiệm
giảng dạy, nhằm ngày một nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và chất
lượng bộ mơn hố học nói riêng. Xin được chân thành cám ơn mọi người đọc.
2. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích lớn lao của người giáo viên trong việc truyền thụ kiến thức là
tìm mọi cách giúp học sinh nhận dạng, giải nhanh, trình bày khoa học và ngắn
gọn nhất có thể. Tơi đã quyết tâm tìm tịi nghiên cứu và đưa vào vận dụng thử
nghiệm liên tục nhiều dạng toán từ nhiều năm qua . Kết quả thu được là khả
năng tiếp nhận kiến thức rất chủ động của học sinh, từ việc nhận dạng và
phương pháp giải.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a. Đối tượng nghiên cứu:

2



Đối tượng: - Học sinh khối 9 trường THCS A
- Học sinh ôn luyện học sinh giỏi các cấp.
- Đối tượng u thích và có chun ngành về hóa học.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Chương trình hóa học cấp THCS. Chương trình nâng cao, mở rộng kiến thức
của bộ mơn, các loại tài liệu của đồng nghiệp hóa về mảng kiến thức trên.
4. Phương pháp nghiên cứu.
a. Phương pháp xây dựng cơ sở lý thuyết;
- Tìm hiểu thực tế, chuẩn bị tài liệu, đưa vào áp dụng, thay đổi chỉnh sửa, rút
kinh nghiệm và hoàn thiện.
Cụ thể:
- Hướng dẫn tổng quan lý thuyết.
+ Một số sai lầm thường mắc phải khi làm bài với dạng toán...
+ Bài tập vận dụng, bài tập tham khảo
b. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập thông tin.
- Trao đổi với đồng nghiệp, tham khảo tài liệu dạy học theo chủ đề của từng
dạng bài tập, các đề thi học sinh giỏi các cp THCS.
Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa lớp 9 và các sách nâng cao về
phơng pháp giải bài tập tham khảo các tài liệu đà đợc biên soạn
và phân tích hệ thống các dạng bài toán hoá học theo nội dung
đà đề ra.
- Đúc rút kinh nghiệm của bản thân trong quá trình dạy học.
- p dụng đề tài vào chơng trình giảng dạy đối với học sinh lớp
9 đại trà và ôn thi học sinh giỏi.
- Tham khảo, học hái kinh nghiƯm cđa mét sè ®ång nghiƯp .
c. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu.
- Dựa vào kết quả cụ thể của các năm thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
- Thống kê số lượng học sinh tham gia và điểm số của các em qua hệ thống bài
thi có kiến thức liên quan.
PhẦn II:


NỘi dung SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu.
- "Một số bài tốn hóa học dạng muối của kim loại Al, kim loại Zn và
Oxit axit (CO2, SO2...) tác dụng với dung dịch kiềm", là dạng kiến thức liên quan

3


trực tiếp đến hợp chất của hai kim là Al và Zn. Đây là hai kim loại rất phổ biến
và có những tính chất hóa học tương đối giống nhau. Cả Al, Zn, oxit của Al,
Zn, hiđroxit Al, Zn đều là những đơn chất và hợp chất lưỡng tính vừa tan được
trong axit vừ tan được trong kiềm. CO2, SO2...đều là những oxit axit có nhiều
tính chất tương tự nhau...
- "Một số bài tốn hóa học dạng muối của kim loại Al, kim loại Zn và
Oxit axit (CO2, SO2...) tác dụng với dung dịch kiềm"chỉ có ở chương trình THCS
rất ít, không mở rộng do đặc trưng về tầm nhận thức và thời gian cho bậc học
ngắn.
Thí dụ trong chương trình sách giáo khoa có thơng báo Al, Al2O3, Al(OH)3 tan
được trong kiềm. Nhưng khơng giới thiệu phương trình hóa học...
Trong chương trình sách giáo khoa có phần kiến thức CO 2, SO2 tác dụng dung
dịch kiềm. Nhưng chỉ dừng lại với dung dịch chỉ chứa một bazơ.
- "Một số bài tốn hóa học dạng muối của kim loại Al, kim loại Zn và
Oxit axit (CO2, SO2...) tác dụng với dung dịch kiềm"mới được các tài liệu dừng
lại chủ yếu ở dung dịch chứa một bazơ.
Vậy phải giúp học sinh nhận dạng và có phương pháp pháp giải.
Trên đây là những lý do để tôi quyết định nghiên cứu đề tài này.
2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Chưa có nguồn tài liệu đầy đủ cho hệ thống kiến thức "Một số bài tốn

hóa học dạng muối của kim loại Al, kim loại Zn và Oxit axit (CO2, SO2...) tác
dụng với dung dịch kiềm" đặc biệt với bài tốn hỗn hợp kiềm.
Học sinh gặp khó khăn rất nhiều trong việc xác định kiến thức và chưa có
phương pháp giải hiệu quả cho dạng tốn "Một số bài tốn hóa học dạng muối
của kim loại Al, kim loại Zn và Oxit axit (CO2, SO2...) tác dụng với dung dịch
kiềm"
3. Các giải pháp giải quyết vấn đề.
3.1 Lý thuyết chung cơ bản dạng kiến thức bài toán muối của kim loại Al và
Zn tác dụng với kiềm.
Al, Al2O3, Al(OH)3 lưỡng tính
2 Al + 2 H2O + 2 NaOH
2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH
2NaAlO2 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
Al là kim loại mạnh ở điều kiện thường phản ứng được với H2O và O2, nhưng
phản ứng dừng lại rất nhanh do tạo ra các hợp chất bền ngăn không cho Al tiếp
xúc với môi trường. Thực chất các đồ dùng bằng Al lớp ngoài cùng là Al2O3.
Al + 6 H2O
2 Al(OH)3 + 3H2
- Chú ý đến dạng bài tạo ra Al(OH)3, Zn(OH)2

4


Trộn a mol NaOH và b mol muối AlCl 3. Tìm mối liên hệ giữa a và b để phản
ứng tạo kết tủa.
Trộn a mol NaOH và b mol muối ZnCl2. Tìm mối liên hệ giữa a và b để phản
ứng tạo kết tủa.

3NaOH + AlCl3
Al(OH)3
+ 3NaCl
(1)
NaOH +
Al(OH)3
NaAlO2+ 2H2O (2)
2NaOH + ZnCl2
Zn(OH)2
+ 2NaCl
(3)
2NaOH + Zn(OH)2
Na2ZnO2+ 2H2O (4)
Với Al. TH1. AlCl3 vừa đủ hoặc dư khơng có phản ứng (2): a  3b
TH2. NaOH dư sau phản ứng (1) phản ứng (2) sảy ra một phần: 3bKết hợp 2 TH trên ta có để phản ứng ln tạo ra kết tủa a<4b
Với Zn. TH1. ZnCl2 vừa đủ hoặc dư khơng có phản ứng (2): a  2b
TH2. NaOH dư sau phản ứng (1) phản ứng (2) sảy ra một phần: 2bKết hợp 2 TH trên ta có để phản ứng ln tạo ra kết tủa 0Đảo lại bài toán ta dể tính được lượng NaOH min,max...
+NaOH
Sơ đồ chung
AlCl3 +3NaOH Al(OH)3
NaAlO2
+
2NaOH
+2NaOH
Sơ đồ chung
ZnCl2
Zn(OH)2

Na2ZnO2
* Trường hợp đề bài cho số mol của Al(OH)3; Zn(OH)2 < AlCl3; ZnCl2.
Tính NaOH
Phương pháp cũ: Học sinh thường xét các trường hợp.
Trường hợp1: n Al (OH )  n AlCl  n NaOH (min)  3n Al (OH )
3

3

3

Trường hợp 2: n Al (OH )  nAlCl  nNaOH  4nAlCl  n Al () H )
3

3

3

3

Phương pháp này đa phần chúng ta dùng lâu nay, nhưng mắc 2 khuyết điểm,
một là chậm, hai là không giải quyết được các bài toán hỗn hợp kiềm
Phương pháp mới: Vận dụng công thức.
NaOH min = 3 nAl(OH)3
NaOH max = 4 nAlCl3 - nAl(OH)3
+ 2NaOH Na ZnO
Sơ đồ chung
ZnCl2 + 2NaOH Zn(OH)2
2
2

Nếu đề bài cho số mol của ZnCl2 và NaOH thì tính tốn theo thứ tự tạo kết tủa
rồi tan.
Nếu đề bài cho số mol của Zn(OH)2 < ZnCl2 thì tính NaOH theo cơng thức sau.
NaOH min = 2 nZn(OH)2
NaOH max = 4 nZnCl2 - 2nZn(OH)2
Bài 1: Cho 3,42g Al2(SO4)3  tác  dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản
ứng thu được 0,78g kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã
dùng là:

5


A. 0,15M              B. 0,12M              C. 0,28M              D. 0,19M
Lời giải
Ta có: a = 0,02 mol; b = 0,01 mol.
Do b < a mà cần tính nồng độ mol/l của NaOH nhỏ nhất
nên nOH- min và nOH-  = 3b = 0,03 mol.
Vậy CM(NaOH) = 0,15M. Đáp án A
 
Bài 2: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu
được một kết tủa keo, đem sấy khô cân đực 7,8g. Thể tích dung dịch NaOH
0,5M lớn nhất là:
A. 0,6 lít               B. 1,9 lít               C. 1,4 lít               D. 0,8 lít
Lời giải
Ta có: a = 0,2 mol; b = 0,1 mol
do b < a mà đề bài yêu cầu tính thể tích dung dịch NaOH lớn nhất có nghĩa là
tính nOH- max
nên nOH-  = 4a – b = 0,7 mol.
Vậy Vdd(NaOH) = 1,4 lít. Đáp án C.
 

Bài 3: Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được
7,8g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là:
A. 3M         B. 1,5M hoặc 3,5M        C. C. 1,5M           D. 1,4M hoặc 3M
Lời giải
Ta có: a = 0,2 mol; b = 0,1 mol do b < a nên có 2 khả năng:
+ nOH- min thì nOH-  = 3b = 0,3 mol vậy CM(NaOH) = 1,5M
+ nOH- max thì nOH-  = 4a – b = 0,7 mol vậy CM(NaOH) = 3,5M
Đáp án B.
Bài 4: Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 200 ml dung dịch
ZnCl2 0,1M thu được 1,485g kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là:
A. 1 lít                  B. 0,5 lít               C. 0,3 lít               D. 0,7 lít
Lời giải
Ta có: a = 0,02 mol; b = 0,015 mol

6


do b < a mà cần tính giá trị nhỏ nhất của V có nghĩa là cần tính số mol nhỏ nhất
của OHVậy nOH-  = 2b = 0,03 mol nên V =  0,3 lít. Đáp án C.
 
 Bài 5: Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 300 ml dung dịch
ZnCl2 0,1M thu được 2,2275g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,5 lít               B. 0,75 lít             C. 0,45 lít             D. 1,05 lít
Lời giải
Ta có: a = 0,03 mol; b = 0,0225 mol
do b < a mà cần tính giá trị lớn nhất của V có nghĩa là cần tính số mol lớn nhất
của OH-.
Vậy nOH-  = 4a - 2b = 0,075 mol nên V =  0,75 lít. Đáp án B.
 
Bài 6: Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 400 ml dung dịch

ZnCl2 0,1M thu được 2,97g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 0,6 lít; 1 lít       B. 0,6 lít; 0,15 lít  C. 0,45 lít; 1 lít     D. 0,5 lít; 1 lít
Lời giải
Ta có: a = 0,04 mol; b = 0,03 mol do b < a nên có 2 khả năng:
+ Khả năng 1: Nếu nZn2+  dư thì nOH-  = 2b = 0,06 mol. Vậy V = 0,6 lít.
+ Khả năng thứ 2: Nếu nZn2+  hết  thì nOH-  = 4a - 2b = 0,1 mol. Vậy V = 1 lít.
Do đó đáp án A.
Bài 7 . cho 200 ml dung dịch gồm MgCl 2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55 M tác
dụng hoàn toàn với V (l) dung dịch C chứa NaOH 0,02M và Ba(OH) 2 0,01M.
Tính V càn dùng để thu được kết tủa nhỏ nhất.
Lời giải:
nMgCl2=0,06
nAlCl3=0.09
nHCl=0,11
để kết tủa max ;
Al3+ + 3OH- --> Al(OH)3
0,09.....................0,09
Mg2+ +2OH- --> Mg(OH)2
0,06.......................0.06

7


=> m( kết tủa) = m( Al(OH)3 ) + m( Mg(OH)2 )
để kết tủa min=> Al(OH)3 tan 
Al(OH)3 + OH- dư ---> AlO2 - + H2O
Mg2+ + 2OH- ---> Mg(OH)2
=> m(kết tủa ) = m( Mg(OH)2 )= 0.06 x 58 = 3.48(g
Bài 8. X là dung dịch có chứa 0,36 mol NaOH, Y là dung dịch có chứa 0,1 mol
AlCl3 . Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau.

Thí nghiệm 1. Cho từ từ từng giọt dung dịch X đến hết vào dung dịch Y, thu
được m1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2. Cho từ từ từng giọt dung dịch Y đến hết vào X, được m 2 gam kết
tủa.
a. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH ở mỗi thí nghiệm.
b. Tính m1, m2 giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Lời giải:
a - Các hiện tượng:
TN1: xuất hiện kết tủa trắng keo.
TN2: xuất hiện kết tủa trắng, rồi kết tủa tan ngay sau mỗi lần nhỏ từng giọt dd
Y vào dd X. Đến một lúc nào đó kết tủa không tan, lượng không tan là m2.
- Các pthh:
TN1. 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
TN2. AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O → 4Al(OH)3 + 3NaCl

(1)
(2)
(3)
(4)

b - Tính m1:
Sau (1): nAl(OH)3 = 0,1mol, nNaOH dư = 0,06mol
Sau (2): nAl(OH)3 bị tan = nNaOH dư = 0,06mol; nAl(OH)3 cịn = 0,04mol
→ m1 = 0,04.78 = 3,12 gam.
- Tính m2:
Sau (3): nNaAlO2 = 1/4.nNaOH = 0,09mol, nAlCl3 dư = 0,01mol
Sau (4): nAl(OH)3 = 4.nAlCl3 dư = 0,04mol
→ m2 = 0,04.78 = 3,12 gam.

3.2 Lý thuyết chung cơ bản dạng kiến thức bài oxit axit CO 2, SO2... vào
kiềm.
A. Bản chất của phản ứng giữa oxit axit CO 2 , SO2 với dung dịch kiềm
dạng R(OH)2.
Giả sử dẫn V lit CO2 (hoặc SO2) ở đktc vào dung dịch chứa b mol kiềm
R(OH)2, phản ứng xảy ra theo trình tự sau:
8


Đầu tiên, phản ứng tạo ra muối trung hòa, đến khi n RCO3 = nR(OH)2 = b thì
kết tủa đạt cực đại.
CO2 + R(OH)  RCO3 + H2O
(1)
b
b
b
(mol)
Nếu tiếp tục sục khí CO2 (hoặc SO2) vào thì kết tủa RCO3 bị tan dần và
chuyển thành muối axit R(HCO3)2. Khi nCO2 (hoặc SO2) = 2b thì kết tủa tan
hồn tồn.
CO2 + H2O + RCO3  R(HCO3)2
(2)
b
b
b
(mol)
Tổng hợp (1) và (2) ta có phương trình chung:
2CO2 + R(OH)2  R(HCO3)2
(3)
2b

b
b
(mol)
Như vậy, tùy thuộc vào số mol của kiềm và oxit axit mà muối tạo thành
có thể là muối trung hịa hoặc muối axit hoặc cả 2 muối.
+ Nếu chỉ tạo ra muối trung hịa thì chỉ có phản ứng (1).
+ Nếu chỉ tạo ra muối axit thì chỉ có phản ứng (3).
+ Nếu tạo ra hỗn hợp 2 muối thì xảy ra cả phản ứng (1) và (2).
B. Phương pháp xác định muối tạo thành.
Căn cứ vào bản chất của phản ứng, ta có thể kết luận nhanh loại muối tạo
thành dựa vào tỉ lệ số mol của kiềm với oxit.
Nếu đặt k =
K
K  0,5
0,5 < K < 1
K1

n R(OH)2
n Oxit

=

b
thì ta có:
a

Quan hệ mol
b  2a
a < b < 2a
ba


Muối tạo thành
Muối axit R(HCO3)2

Ghi chú
K < 0,5 thì CO2 dư

Hỗn hợp 2 muối
Vừa đủ
Muối trung hòa RCO3 K > 1 thì R(OH)2 dư

C. Các dạng bài tập vận dụng cụ thể :
Dạng 1: Xác định muối tạo thành khi biết số mol của oxit và bazơ.
Các bước giải:
- Bước 1: Lập tỉ lệ số mol: k =

n R(OH)2
n Oxit

- Bước 2: Lập PTHH theo kết quả tính tốn ở trên.
- Bước 3: Thực hiện các phép tính dựa vào PTHH.
Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Dẫn 6,72 lít CO2 ở đktc lội qua 120 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Tính
khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

9


Hướng dẫn :
=>


n

n
CO = 6,72 = 0,3mol ; Ba(OH)2 = 0,12 x 1 = 0,12 mol
2 22,4

n Ba(OH)2
0,12
n CO2 = 0.3 = 0,4 < 0,5

Vậy muối axit Ba(HCO3)2 tạo thành và CO2 dư.
PTHH: 2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2
0,24
0,12
0,12
(mol)
=> mBa(HCO3)2 = 0,12 x 259 = 31,08 gam.
Ví dụ 2: Nếu cho 100 gam dung dịch muối Na2SO3 12,6% phản ứng hoàn toàn
với dung dịch axit H2SO4 rồi dẫn toàn bộ lượng khí SO 2 sinh ra vào 100ml dung
dịch Ca(OH)2 1,5M thì muối nào tạo thành ? Khối lượng bao nhiêu ?
Hướng dẫn
100 x 12, 6
n Na SO
=
2 3 100 x 126 = 0,1 mol

Ta có:

n


Ca(OH) = 0,1 x 1,5 = 0,15 mol
2

PTHH: Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O
0,1
0,1
(mol)
=>

nCa(OH)2
0,15
n SO2 = 0,1 = 1,5 > 1

Vậy: muối trung hòa CaSO3 tạo thành và Ca(OH)2 dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
0,1
0,1
(mol)
=> mCaSO3 = 0,1. 120 = 12 gam
Lưu ý: Nếu biết phản ứng tạo ra hai muối thì bài tốn có nhiều cách giải
khác nhau.
Giả sử dẫn a mol oxit CO2 (hoặc SO2) vào dung dịch chứa b mol R(OH)2,
phản ứng tạo ra hỗn hợp 2 muối RCO 3 và R(HCO3)2 thì bài tốn có các cách giải
sau:
Cách 1: Phương pháp nối tiếp
CO2 + R(OH)2  RCO3 + H2O
b
b
b

(mol)
CO2 + RCO3 + H2O  R(HCO3)2
(a-b) (a-b)
(a-b)
(mol)
Kết quả phản ứng tạo ra: (2b - a) mol RCO3; (a - b) mol R(HCO3)2.

10


Cách 2: Phương pháp song song
Gọi x, y lần lượt là số mol của 2 muối RCO3 và R(HCO3)2. ta có:
CO2 + R(OH)2  RCO3 + H2O
x
x
x
(mol)
2CO2 + R(OH)2  R(HCO3)2
2y
y
y
(mol)
x  2 y  a
Giải hệ ta được x, y
x  y  b

Ta có hệ phương trình: 

Cách 3: Phương pháp hợp thức
Có thể gọp thành 1 phương trình sao cho tỷ lệ số mol bazơ với mol oxit

phù hợp với tỷ số K.
Ví dụ minh họa: Dẫn 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2.
Tính khối lượng muối tạo thành. Biết H = 100%.
Hướng dẫn
nC a(OH)2

0, 2

Ta có 0,5 < n C O =
 0,6 <1
0.3
2
Vậy phản ứng tạo ra hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
 Bài tốn có 3 cách giải:
Cách 1: Phương pháp nối tiếp.
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
0,2
0,2
0,2
(mol)
CO2 + CaCO3 + H2O  Ca(HCO3)2
0,1
0,1
0,1
(mol)
Vậy: Sau phản ứng: nCaCO3 = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol => mCaCO3 = 10 gam
nCa(HCO ) = 0,1 mol
32

=> mCa(HCO3)2 = 16,2 gam


Cách 2: Phương pháp song song
Gọi x, y lần lượt là số mol của 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. ta có:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
x
x
x
(mol)
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
2y
y
y
(mol)
 x  2 y  0,3
 x  y  0, 2

Ta có hệ phương trình: 
=> mCaCO3 = 10 gam;

 x  0,1
 y  0,1

Giải hệ ta được: 

mCa(HCO ) = 16,2 gam
32

Cách 3: Phương pháp hợp thức

11



Ta có:

nC a(OH)2
2
n C O2 = 3 => PTHH chung:

3CO2 + 2Ca(OH)2  CaCO3 + Ca(HCO3)2 + H2O
0,3
0,2
0,1
0,1
(mol)
=> mCaCO3 = 10 gam;

mCa(HCO ) = 16,2 gam
32

Dạng 2: Biện luận khối lượng muối theo số mol của oxit hoặc bazơ
1.Biện luận khối lượng của muối theo số mol của oxit.
- Trường hợp 1: Giả sử muối tạo thành là muối trung hòa => nmuối = noxit
- Trường hợp 2: Giả sử muối tạo thành là muối axit => nmuối 

1
noxit
2

n baz¬


- Trường hợp 3: Giả sử tạo ra hỗn hợp 2 muối, ta có: 0,5 < n
<1
oxit
=> m muối axit < m muối trung hòa + mmuối axit < mmuối trung hịa
Ví dụ: Hấp thụ hồn tồn 0,672 lit khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Hỏi muối
nào tạo thành? Khối lượng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
0, 672

Ta có: nSO2  22, 4 0,03 mol
n bazơ

Vì chưa biết tỉ lệ số mol n
nên có thể xảy ra 3 trường hợp:
oxit
- Trường hợp 1: Giả sử phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa BaSO3
PTHH:
Ba(OH)2 + SO2  BaSO3 + H2O
0,03
0,03
(mol)
=> mBaSO3 = 0,03 x 217 = 6,51 gam
-Trường hợp 2: Phản ứng chỉ tạo ra muối axit Ba(HSO3)2
1

=> n Ba(HSO3 )  2 nSO
2
2
PTHH:
2SO2 + Ba(OH)2  Ba(HSO3)2

1
0, 03
Vì n Ba(HSO3 )  2 nSO =
= 0,015
2
2
2

=> mBa(HSO3)2 ≤ 0,015 x 299 = 4,485 gam
- Trường hợp 3: Giả sử phản ứng tạo ra hỗn hợp 2 muối
PTHH:
Ba(OH)2 + SO2  BaSO3 + H2O
2SO2 + Ba(OH)2  Ba(HSO3)2
(2)

(1)

12


Vì tạo ra hỗn hợp 2 muối nên ta có:


0,5 <

n Ba (OH )

2

0, 03


<1

0,5 <

n Ba (OH )
n SO
2

2

<1

 0,015 < nBa(OH )2 < 0,03

Theo (1) và (2) ta ln có nBaSO3+nBa(HSO3)2 =nBa(OH)2
 4,485 < mBaSO3+mBa(HSO3)2 < 6,51
2. Biện luận khối lượng của muối theo số mol của bazơ
- Trường hợp 1: Giả sử muối tạo thành là muối trung hòa
=> nmuối  nbazơ
- Trường hợp 2: Giả sử muối tạo thành là muối axit => nmuối = nbazơ
n baz¬

- Trường hợp 3: Giả sử tạo ra hỗn hợp 2 muối, ta có: 0,5 < n
<1
oxit
=> mmuối trung hịa < mmuối trung hịa + mmuối axit < mmuối axit
Ví dụ: Sục khí SO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,5M. Hỏi muối nào tạo
thành? Khối lượng bao nhiêu?
Hướng dẫn:


Ta có: n Ca(OH)2 = 0,1 x 0,5 = 0,05 mol
n

bazơ

Vì chưa biết tỉ lệ số mol n
nên có thể có 3 trường hợp:
oxit
- Trường hợp 1: Giả sử chỉ tạo ra muối trung hòa CaSO3 => n CaSO3  n Ca(OH)2
PTHH:

SO2 + Ca(OH)2  CaSO3

nCaSO  nCa(OH)

mCaSO

3
2 =>
3 ≤ 0,05 x 120 = 6 gam
=>
-Trường hợp 2: Giả sử chỉ tạo ra muối axit Ca(HSO3)2
nCa(HSO )  nCa(OH)
2
32

=>
PTHH:


2SO2 + Ca(OH)2  Ca(HSO3)2
0,05
0,05

(mol)

=> mCa(HSO3)2 = 0,05 x 202 = 10,1 gam
- Trường hợp 3: Giả sử phản ứng tạo ra hỗn hợp 2 muối.
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3
(1)
2SO2 + Ca(OH)2  Ca(HSO3)2
(2)
Vì tạo ra hỗn hợp 2 muối nên ta có:

13


n

n

Ca(OH)
2
<1
n SO
2
Theo (1) và (2) ta ln có nCaSO3+nCa(HSO3)2 =nCa(OH)2
=> mCaSO3 <=> 6 < mCaSO3+mCa(HSO3)2 < 10,1


0,5 <

C a(OH)
2
<1
n SO
2

 0,5 <

3. Biện luận lượng chất tham gia dựa vào khối lượng của muối.
Cơ sở lý thuyết:
- Nếu biết khối lượng 1 muối trung hịa (hoặc axit) thì biện luận 2 trường
hợp:
+ Trường hợp 1: Chỉ có 1 muối tạo thành theo đề cho.
+ Trường hợp 2: Tạo ra hỗn hợp 2 muối.
nRCO
3
2 ) thì biện
- Nếu biết khối lượng kết tủa chưa cực đại (
luận theo 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: mol oxit thiếu, phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa.
+ Trường hợp 2: mol oxit dư so với kiềm nên hòa tan một phần kết tủa.
- Nếu số mol kết tủa < mol CO2 thì cũng biện luận theo 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: mol CO2 dư (trường hợp này thường vô lý).
+ Trường hợp 2: mol oxit dư so với kiềm nên hòa tan một phần kết tủa.
- Nếu biết khối lượng muối chung thì biện luận theo 3 trường hợp:
+ Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo ra muối axit.

+ Trường hợp 2: Phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa.
+ Trường hợp 3: Phản ứng tạo ra hỗn hợp 2 muối, rồi giải theo phương
pháp song song.

* Lýu ý: Đối với trường hợp nếu biết số mol kết tủa chưa cực đại thì cũng có thể
áp dụng phương pháp khảo sát đồ thị để giải.
Nếu: 0 < n <

nR(OH )2

Với x1 = n; x2 =

thì bài tốn có 2 nghiệm x1 và x2.

2nR(OH )2  n
nR

.

(OH)2

a

noxit

x1 a x2

2a
14



Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 1,5M, thu
được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Hướng dẫn:
Cách 1:
Ta có :

nBa(OH)
2 = 0,15 mol;

nBaSO
3 = 0,1 mol..

nBa(OH)

2 nên kết tủa chưa cưc đại => có các trường hợp sau:
Vì n <
- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư => muối tạo thành chỉ có BaSO3
PTHH:
SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O
0,1
0,1
(mol)

=> VSO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan một phần kết tủa.
PTHH:
SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O
(1)

0,15 0,15
0,15
(mol)
Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhýng theo ðề thì nBaSO3 = 0,1mol =>
nBaSO bị hịa tan: 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
3

SO2 + H2O + BaSO3  Ba(HSO3)2
0,05
0,05

(2)
(mol)

=> VSO2 = (0,15 + 0,05) x 22,4 = 4,48 lít
Cách 2: Áp dụng phương pháp khảo sát đồ thị, ta có:
nBa(OH)
n
2 = 0,15
0 < BaSO3 = 0,1 <

Vậy bài tốn có hai nghiệm x1 và x2
Với x1 = nBaSO3 = 0,1 mol;
2nBa(OH) - nBaSO

2
3 = 2 x 0,15 – 0,1 = 0,2 mol
x2 =
=> VSO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít và VSO2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
nBaSO

3

0,15

0,1
n

0,1 0,15 0,2

0,3

SO
2

15


Ví dụ 2: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí A gồm O 2 và CO2 (đo ở đktc) vào bình đựng
0,02 mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc riêng kết tủa, làm khơ, cân
nặng 1gam. Hãy tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Hướng dẫn:
Cách 1:
Ta có: nCaCO3 = 0,01mol;
Ta thấy:
hợp:
- Trường hợp 1:
PTHH:
=>

nCa(OH )2


= 0,02 mol

nCaCO <nCa(OH) => kết tủa chưa cực đại nên có 2 trường
3
2
nCa(OH)
2 dư

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
0,01
0,01

%V CO2 =

(mol)

0, 01 x 22, 4
x 100%  2, 24% ; %VO2 = 97,76%
10

- Trường hợp 2: CO2 hết nhưng đã hòa tan được một phần CaCO3
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(1)
0,02
0,02
(mol)
Theo (1) thì nCaCO3 = 0,02mol, nhýng theo ðề thì nCaCO3 = 0,01mol
=> nCaCO3 bị hịa tan = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2
0,01
0,01
0,01
=>

%V CO2 =

(mol)

0, 03 x 22, 4
x 100%  6, 72% ; %VO2 = 93,28%
10

Cch 2: Áp dụng phương pháp khảo sát đồ thị, ta có:
nCa(OH)
n
2 = 0,02 mol
0 < CaCO3 = 0,01mol <

=> Bài tốn có 2 nghiệm x1, x2
Với x1 = nCaCO3 = 0,01mol;
x2 = 2

nCa(OH)
2 – x1 = 2 x 0,02 – 0,01 = 0,03 mol

=>

0, 01 x 22, 4


x 100%  2, 24%
%VCO2 
10

%VO2  97, 76%

16


V

0, 03 x 22, 4

x 100%  6, 72%
%VCO2 
10

%VO2  93, 28%

nCaCO
3

0,02

0,01
n

0,01 0,02 0,03 0,04


CO
2

Ví dụ 3: Hịa tan hoàn toàn 30 gam muối CaCO 3 bằng axit HCl. Hấp thụ hồn
tồn lượng khí sinh ra vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 aM, thu được 14,95 gam
muối axit Ba(HCO3)2. Tính giá trị của a.
Hướng dẫn Ta có: nCaCO3 = 0,3 mol
PTHH:

CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
0,3
0,3
(mol)

Theo PTHH =>
Theo đề:

nCO = 0,3 mol
2
nBa(HCO )
3 2 = 0,05 mol

nBa(HCO )
32
2 => bài tốn có 2 trường hợp.
Ta thấy:
- Trường hợp 1: CO2 dư
PTHH:
2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2

0,05
0,05
(mol)
=> a = 0,5M

- Trường hợp 2: CO2 hết nhưng đã hòa tan một phần kết tủa BaCO3
PTHH:
CO2
+ Ba(OH)2  BaCO3 + H2O
(0,3–0,05)
(0,3- 0,05)
(mol)
CO2 + BaCO3 + H2O  Ba(HCO3)2
0,05
0,05
(mol)
=> a = 2,5M
4. Oxit axit CO2 (hoặc SO2) tác dụng với hỗn hợp kiềm R(OH)2 và MOH
Cơ sở lí thuyết:

17


Khi sục khí CO2 hoặc SO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp kiềm dạng
R(OH)2 và MOH thì các phản ứng xảy ra theo trình tự sau:
CO2 + R(OH)2  RCO3 + H2O
(1)
CO2 + MOH  M2CO3 + H2O
(2)
CO2 + H2O + M2CO3  2MHCO3

(3)
CO2 + H2O + RCO3  R(HCO3)2
(4)
Nhận xét:
- Nếu lượng kết tủa cực đại ( nRCO3  nR(OH )2 ) thì phản ứng (4) khơng xảy
ra. Lúc này biện luận bài toán theo 3 trường hợp:
+ TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (1)
+ TH2: Xảy ra (1) và (2)
+ TH3: Xảy ra cả (1), (2) và (3)
- Nếu kết tủa không cực đại ( nRCO3  nR(OH )2 ). Lúc này biện luận bài toán
theo 2 trường hợp:
+ TH1: Chỉ xảy ra (1) và R(OH)2 dư
+ TH2: Xảy ra cả (1), (2), (3) và (4) nhưng lượng kết tủa RCO 3 chỉ tan
một phần.
Các ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1:Nhiệt phân hồn tồn m gam muối MgCO 3, thu được V lít khí CO 2
(đktc). Dẫn tồn bộ lượng CO2 này vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 0,1M và
Ca(OH)2 0,05M thì thu được 8 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng có
thể xảy ra và tính giá trị của m. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hồn tồn.
Hướng dẫn
Ta có:n KOH = 2 x 0,1 = 0,2 mol; n Ca(OH)2 = 2 x 0,05 = 0,1 mol
8
= 0,08 mol
100
Nhận xét: nCaCO3 < nCa(OH )2 => kết tủa chưa cực đại => bài tốn có 2

n CaCO3 =

trường hợp:
- TH1: nCa(OH)2d­

- TH2: Kết tủa CaCO3 bị tan một phần
=> Các phương trình xảy ra như sau:
t
MgCO3 
 MgO + CO2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
CO2 + 2KOH  K2CO3 + H2O
CO2 + K2CO3 + H2O  2KHCO3
CO2 + CaCO3 + H2O  Ca(HCO3)2
0

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

18


- Xét trường hợp 1: nCa(OH )2d­ => chỉ xảy ra phản ứng (2)
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,08 mol
Theo (1) => m = 0,08 x 84 = 6,72 gam
- Xét trường hợp 2: CaCO3 bị hoà tan một phần => xảy ra cả (2), (3), (4),
(5).
Từ (2), (3), (4), (5) => n CO2 = nCa(OH )2 + nKOH + nCaCO3tan
= 0,1 + 0,2 + (0,1 – 0,08) = 0,32 mol
=> m = 0,32 x 84 = 26,88 gam.
Ví dụ 2:Dẫn 30 lit hỗn hợp khí gồm SO2 và O2 vào 2 lít dung dịch chứa
Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M, thu được 86,8 gam kết tủa.

a) Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính % thể tích mỗi khí trong A.
Hướng dẫn
Ta có:n Ba(OH)2 = 2 x 0,2 = 0,4 mol; n NaOH = 0,3 x 2 = 0,6 mol
n BaSO3 =

86,8
= 0,4 mol
217

Nhận xét: n BaSO3 = n Ba(OH)2 => kết tủa cực đại => các phương trình phản
ứng xảy ra như sau:
SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O
(1)
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
(2)
SO2 + Na2SO3 + H2O  2NaHSO3
(3)
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Bài tốn có 3 trường hợp xảy ra như sau:
- TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (1)
=> n SO2 = n BaSO3 = 0,4 mol
=> %V SO2 =

0,4 x 22,4
x100 = 29,9%
30

=> %VO2 = 70,1 %


- TH2: Chỉ xảy ra (1) và (2)
=> n SO2 max = n Ba(OH)2 +
=> %VSO2 =

1
n NaOH = 0,4 + 0,3 = 0,7 mol
2

0,7 x 22,4
x100 = 52,3 %
30

=> %VO2 = 47,7 %

Vậy 22,9% < % VSO2 < 52,3%
- TH3: Đã xảy ra cả (1), (2) và (3)
=> n SO2 max = n Ba(OH)2 + n NaOH
= 0,4 + 0,6 = 1 mol
=> %VSO2 =

1x 22,4
x100 = 74,7 %
30

=> %VO2 = 25,3%

Vậy 52,3% < %VSO2 < 74,7%
19



Một số bài tập vận dụng:
Bài 1. Nung 500 gam đá vôi chứa 80% CaCO3. (%H = 80%). Hấp thụ tồn bộ
khí sinh ra vào 800 gam dd NaOH 4% thu được muối gì? Nồng độ bao nhiêu.
Đáp số: NaHCO3; 8,04%
Bài 2.  Hấp thụ hồn tồn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung
dịchBa(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76 gam kết tủa. Tính giá trị của a.
Đáp số: 0,04M
Bài 3. Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2 M, sinh ra m gan kết tủa. Tính giá trị của
m.
Đáp số: 9,85
Bài 4: Sục V lít khi CO2 ở (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản
ứng
thuđược19,7gamkếttủa.TínhgiátrịV.
Đáp số: 2,24; 4,48
Bài 5: Hấp thụ hồn tồn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa.
Loại bỏ kết tủa rồi nung nóng phần dung dịch cịn lại thu được 5 gam kết tủa nữa. Tính giá trị
V.
Đáp số: 3,36
Câu 6:Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch X gồm
NaOH 1 M và Ca(OH)2 0,01 M thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m.
Đáp số: 0,4
Bài 7. Hấp thụ một CO2 có giá trị trong khoảng 0,02  nCO  0,18 vào 15 lit dung
dịch 0,01M Ca(OH)2. Thì khối lượng kết tủa thu được biến đổi trong khoãng
nào?
2

Đáp số: (2-15)
4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm.
"Một số bài tốn hóa học dạng muối của kim loại Al, kim loại Zn và Oxit

axit (CO2, SO2...) tác dụng với dung dịch kiềm" giải quyết được hai vấn đề lớn.
Một là phương pháp giải dạng toán rỏ ràng, từng trường hợp riêng, đặc biệt là dạng bài tổng
hợp.
Thí dụ: Cho dd AlCl3 vào dung dịch NaOH
Cho dd AlCl3 vào dung dịch hỗn hợp chứa NaOH và Ba(OH)2
Cho CO2 vào dung dịch NaOH
Cho CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa NaOH và Ba(OH)2
Hai cung cấp một nguồn tài liệu rất có lợi cho học sinh học nâng cao và giáo
viên ôn thi học sinh giỏi .
PhẦn III: Kt lun và kiến nghị
1.Kt lun: Mun thnh cụng trong cơng tác giảng dạy trước hết địi hỏi
người giáo viên phải có tâm huyết với cơng việc, phải đam mê tìm tịi học hỏi,
phải nắm vững các kiến thức cơ bản, phổ thông, tổng hợp các kinh nghiệm áp
20


dụng vào bài giảng. Phải thường xuyên trau dồi, học tập nâng cao trình độ
chun mơn của bản thân, phải biết phát huy tính tích cực chủ động chiếm lĩnh
tri thức của học sinh.
Trong quá trình giảng dạy phải coi trọng việc hướng dẫn học sinh con đường tìm
ra kiến thức mới, khơi dậy óc tị mị, tư duy sáng tạo của học sinh, tạo hứng thú trong
học tập, dẫn dắt học sinh từ chỗ chưa biết đến biết, từ dễ đến khó và đi đến thành cơng.
Đối với học sinh cần phải thường xun rèn luyện, tìm tịi, học hỏi nhằm
củng cố và nâng cao vốn kiến thức cho bản thân
2.Những kiến nghị.
- Trang thiết bị phải đầy đủ.
- Cần bổ sung các tài liệu tham khảo cho bộ môn, các băng, đĩa, tranh ảnh….
cần được trang bị và cung cấp bổ sung, để đảm bảo cho việc tổ chức, thực hiện
các hoạt động dạy học.
- Cần thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp

vụ, thực hành các phương pháp dạy học để có thể học tập kinh nghiệm,vận dụng
vào việc giảng dạy ngày càng tốt hơn.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 5 năm 2019
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung của
người khác.
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Tuấn Đức

DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC TRƯỜNG THCS CẨM YÊN

21


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
DUYỆT SKKN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CẨM THUỶ
22



.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
DUYỆT SKKN CỦA SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH HOÁ
23


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

24


25



×