Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng nhóm hàng chăm sóc cá nhân của ngành hàng tiêu dùng nhanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ LINH
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG NHÓM HÀNG
CHĂM SÓC CÁ NHÂN CỦA NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG NHANH TẠI
TẬP ĐOÀN MESA
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS: ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN

TP Hồ Chí Minh-Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Giải pháp hồn thiện chuỗi
cung ứng nhóm hàng chăm sóc cá nhân của ngành hàng tiêu dùng nhanh tại
tập đoàn Mesa” là đề tài nghiên cứu của riêng tơi và tại cơng ty cũng chưa có đề
tài nghiên cứu cho mảng này.
Các dữ liệu, báo cáo trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc
rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và khơng sao chép của bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Linh




MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TĨM TẮT ĐỀ TÀI
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .....................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài..................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHUỖI CUNG ỨNG..................................4
1.1. Khái quát về chuỗi cung ứng ................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng ..........................................................................4
1.1.2. Cấu trúc chuỗi cung ứng ..................................................................................6
1.1.3. Phân loại chuỗi cung ứng .................................................................................8
1.1.4. Phân loại lãng phí trong chuỗi cung ứng .........................................................9
1.1.5. Các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng ............................11
1.1.6. Vai trò của chuỗi cung ứng ............................................................................11
1.2. Tổng quan ngành hàng tiêu dùng nhanh trên thế giới và Việt Nam...................12
1.2.1. Tình hình kinh doanh ngành hàng tiêu dùng nhanh trên thế giới và Việt Nam .
........................................................................................................................12

1.2.1.1. Tổng quan ngành hàng FMCG ....................................................................12


1.2.1.2. Tình hình ngành tiêu dùng nhanh tại thị trường châu Á-Quý 3/2018 .........13
1.2.1.3. Tình hình ngành tiêu dùng nhanh tại thị trường Việt Nam ..........................14
1.2.2. Xu hướng phát triển hiện nay .........................................................................20
1.3. Bài học kinh nghiệm về chuỗi cung ứng ngành hàng tiêu dùng nhanh ..............24
1.3.1. Chuỗi cung ứng hàng tiêu dùng nhanh tại P&G toàn cầu ..............................24
1.3.2. Bài học rút ra cho ngành hàng tiêu dùng nhanh ở Mesa ................................26
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG NHÓM HÀNG
CHĂM SÓC CÁ NHÂN CỦA NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG NHANH TẠI
TẬP ĐOÀN MESA .................................................................................................29
2.1. Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh công ty TNHH DV & TM MESA .............29
2.1.1. Giới thiệu chung ..............................................................................................29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển đến nay ........................................................30
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh ......................................................................................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức công ty ....................................................................................31
2.1.5. Chức năng và nhiệm vụ công ty......................................................................33
2.1.6. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ..................................................33
2.2. Tổng quan về chuỗi cung ứng ngành hàng tiêu dùng nhanh tại Mesa ...............36
2.3. Giới thiệu phương pháp nghiên cứu, đánh giá chuỗi cung ứng tại tập đồn Mesa
............................................................................................................................39
2.3.1. Mơ tả mẫu nghiên cứu.....................................................................................40
2.3.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua kiểm định Cronbach’s
Alpha ........................................................................................................................42
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá thơng qua phân tích EFA ...................................43
2.4. Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng hàng tiêu dùng nhanh của Mesa giai đoạn
2015-2018..................................................................................................................44
2.4.1. Thực trạng đặt hàng, quản lý đơn hàng hệ thống ............................................44
2.4.2. Thực trạng trong việc quản lý tồn kho ............................................................48

2.4.3. Thực trạng nguồn nhân lực giao nhận và hoạt động giao hàng ......................52
2.4.4. Thực trạng trong việc chăm sóc khách hàng ...................................................55


2.5. Đánh giá chung về thực trạng chuỗi cung ứng hàng tiêu dùng nhanh tại Mesa 56
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG HÀNG TIÊU
DÙNG NHANH CỦA TẬP ĐỒN MESA ...........................................................59
3.1. Định hướng phát triển và mục đích xây dựng giải pháp tại Mesa .....................59
3.2. Căn cứ xây dựng giải pháp và hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Mesa 60
3.3. Các giải pháp ......................................................................................................61
3.3.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch, xây dựng hệ thống quản lý đơn hàng.......61
3.3.2. Hoàn thiện quản lý tồn kho .............................................................................62
3.3.3. Hồn thiện cơng tác đào tạo, tuyển dụng nguồn lực và quy trình giao hàng ..63
3.3.4. Hồn thiện dịch vụ khách hàng .......................................................................65
3.4. Lợi ích từ việc hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng ngành hàng tiêu dùng
nhanh tại Mesa ..........................................................................................................66
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CN

: Chi nhánh

CTY

: Công ty


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM & DV

: Thương mại & Dịch vụ

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

Co.LTD

: Company Limited

P&G

: Procter & Gamble

DLT

: Distributor Leader Team

SP

: Sản phẩm

DS


: Doanh số

KPI

: Key Performance Indicator

DOF

: Distribution of future

NPP

: Nhà phân phối

FMCG

: Fast moving consumer goods

B2B

: Business to Business

B2C

: Business to Customer

WMS

: Warehouse Management System


SFA

: Sales force Automation

DDS

: Daily Delivery System

B&M

: Baby & Mom

TG

: Thời gian

DC

: Distribution Center

NPP

: Nhà phân phối

NVL

: Nguyên vật liệu


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Diện tích kho các khu vực Mesa ...............................................................34
Bảng 2.2: Kết quả doanh thu hoạt động 2017-2018 của Mesa (nhãn hàng P&G nội
địa) theo nhãn và theo phân khúc kênh bán hàng.....................................................36
Bảng 2.3: Tóm tắt thống kê mô tả mẫu .....................................................................40
Bảng 2.4: Kết quả độ tin cậy Cronbach’s Alpha ......................................................42
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát hoạt động quản lý đơn hàng .........................................46
Bảng 2.6: Kết quả bán hàng 2018-2019 tại Mesa ....................................................50
Bảng 2.7: Kết quả tồn kho cuối kỳ 2018/2019 ..........................................................51
Bảng 2.8: Tỷ lệ nghỉ việc tại bộ phận logistics .........................................................52
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát hoạt động giao hàng .....................................................53
Bảng 2.10: Đánh giá về hoạt động giao hàng tại công ty ........................................53
Bảng 2.11: Bảng khảo sát dịch vụ khách hàng .........................................................56
Bảng 3.1. Chỉ tiêu năm tài chính mới 2018/2019 .....................................................59
Bảng 3.2: Bảng đề xuất các nội dung cần đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên giao
nhận ...........................................................................................................................64
Bảng 3.3. Bảng mức thưởng theo thâm niên .............................................................65


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mơ hình cấu trúc chuỗi bậc thang (cấu trúc đơn giản) ..............................7
Hình 1.2: Mơ hình cấu trúc hỗn hợp đa chiều. ...........................................................8
Hình 1.3: Cấu trúc các ngành hàng trong FMCG ....................................................13
Hình 1.4: Tỷ lệ tăng trưởng các nhóm hàng tiêu dùng nhanh trên thế giới .............14
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty Mesa HCM ............................................................32
Hình 2.2: Mơ hình cấu trúc chuỗi cung ứng vận hành từ P&G sang Mesa .............37
Hình 2.3: Chi tiết mô hình quản lý xuất-nhập kho Mesa ..........................................38
Hình 2.4: Quy trình dán tem nhãn tại Mesa .............................................................39
Hình 2.5: Quy trình dự báo nhu cầu và lên kế hoạch đặt hàng ................................44
Hình 2.6: Xử lý đơn hàng trên hệ thống cũ Solomon................................................45
Hình 2.7: Xử lý đơn hàng trên hệ thống mới ERP (NAV).........................................46

Hình 2.8: Quy trình quản lý tồn kho hàng nhập khẩu tại Mesa ...............................49
Hình 2.9: Quy trình giao nhận hàng giữa kho, điều phối, đơn vị vận chuyển bên
ngoài ..........................................................................................................................55
Hình 3.1: Hoàn thiện kế hoạch đặt hàng tại Mesa ...................................................62


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng ngành hàng tiêu dùng nhanh trong Qúy 1/2018-kênh
thương mại truyền thống toàn quốc ..........................................................................16
Biểu đồ 1.2: Tốc độ tăng trưởng thị phần doanh nghiệp Việt 2018 .........................18
Biểu đồ 1.3: Mối quan tâm chính của người tiêu dùng Việt Nam – Q3/2018 ..........19
Biểu đồ 1.4: Chi tiêu và tiết kiệm của người tiêu dùng Việt Nam.............................19
Biểu đồ 1.5: Chỉ số lạc quan của các nhà bán lẻ......................................................20
Biểu đồ 1.6: Các yếu tố của chỉ số niềm tin người tiêu dùng Việt Nam quý 2/2018 23
Biểu đồ 1.7: Tốc độ tăng trưởng theo giá trị và khối lượng .....................................24


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Ngày nay, chuỗi cung ứng đang được đầu tư và phát triển ở nhiều lĩnh vực
khác nhau. Mesa là nhà phân phối dẫn đầu trong ngành hàng tiêu dùng nhanh nhiều
năm qua ở Việt Nam, do đó khơng nằm ngồi việc phát triển này. Để trở thành nhà
phân phối theo tiêu chuẩn P&G trên thế giới, Mesa cần đầu tư và phát triển chuỗi
cung ứng một cách hiệu quả nhất.
Tác giả đã đi sâu tập trung nghiên cứu phát triển đề tài “Giải pháp hoàn thiện
chuỗi cung ứng nhóm hàng chăm sóc cá nhân của ngành hàng tiêu dùng nhanh tại
tập đoàn Mesa”
Từ những kết quả nghiên cứu thông qua nhân viên kinh doanh, kho vận, giao
hàng tại Mesa và khách hàng với những nhân tố: (1) Lên kế hoạch đặt hàng, quản lý
đơn hàng (2) Tiến độ giao hàng, (3) Đào tạo và tuyển dụng (4) Sự hài lòng của
khách hàng.

Nghiên cứu được sử dụng bằng việc phỏng vấn nhóm khảo sát, các chuyên
gia, xử lý số liệu trên SPSS nhằm mục đích:
(1) Hệ thống lại những lý thuyết và lý luận cơ bản về chuỗi cung ứng
(2) Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng chuỗi cung ứng
(3) Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng
Kết quả chỉ ra rằng: “Tối ưu hóa chuỗi cung ứng” là điều cần thiết để gia
tăng kinh doanh và lợi nhuận Cơng ty
Từ khóa: Chuỗi cung ứng


ABSTRACT
Nowaday, Supply chain is investing and developing in many fields and
industries. MESA Co.,Ltd is the leading distributors of FMCG in Vietnam, so it is
no exception.
The author has focused on researching and developing the topic "Solutions to
improve the supply chain of personal care products of the FMCG at Mesa Group".
From research results through salespeople, logistics, delivery at Mesa and
customers with the following factors: (1) Planning orders, managing orders process
(2) Lead time delivery on time, (3) Training and recruitment (4) Customer
satisfaction.
This study investigates by interviewing the survey team, experts, and
processing data on SPSS for the following purposes:
(1) Re-systemize basic theories and arguments about supply chains
(2) Analyzing and assessing factors affecting supply chains
(3) Provide some solutions to complete the supply chain
The results show that: "Supply chain optimization" is essential to increase
business and company profits
Keywords: Supply chain.



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài nghiên cứu

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang phát triển chậm lại và tiềm ẩn
nhiều rủi ro khó lường với những chính sách thắt chặt thương mại từ Mỹ cũng như
chiến tranh thương mại giữa Mỹ-Trung Quốc ngày càng khó dự đốn. Kinh tế Việt
Nam năm 2018 lại có nhiều bước tiến triển so với mặt bằng chung của thế giới, theo
Tổng cục Thống kê thì tăng trưởng kinh tế năm 2018 đạt 7.08% so với năm 2017mức tăng trưởng cao nhất 11 năm qua.
Cùng với các nhóm hàng như dệt may, dày dép, thủy hải sản, công nghiệp
nặng, nông nghiệp… sản phẩm tiêu dùng nhanh đóng góp đáng kể vào sự tăng
trưởng chung của nền kinh tế Việt Nam. Liên tục trong 3 năm qua, với sự đầu tư và
hỗ trợ từ Chính phủ, các ngành, địa phương trong các thủ tục hành chính, pháp lý,
… đã giúp các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi được tiếp cận nhanh với thị
trường. Theo báo cáo Kantar World Panel, 2018 thì nhu cầu mua sắm sản phẩm từ
FMCG đã có sự gia tăng đáng kể, tổng mức tiêu dùng đạt 12.4% năm 2018 so với
10.9% năm 2017. Qua đó, xu hướng tiêu dùng có sự thay đổi và xáo trộn rõ rệt,
trong đó thị trường nơng thơn đã có những chuyển biến tích cực với sự tăng trưởng
khối lượng đạt: 3.2% so với 1.7% cùng kỳ 2017 và giá trị: 5.5% so với 4.8% cùng
kỳ 2017, cùng lúc đó tăng trưởng ở thành thị lại đi xuống về khối lượng lẫn giá trị
so với 2017, tăng trưởng âm 0.1% về khối lượng.
Mặc dù ngành hàng chăm sóc cá nhân đóng góp tỷ lệ lớn vào tổng kim ngạch
chung của hàng tiêu dùng nhanh cả nước, nhưng việc ngành hàng chăm sóc cá nhân
đang được chiếm lĩnh bởi hầu hết các cơng ty nước ngồi như: Unilever, P&G,
Colgate, Nivea,… đã chỉ rõ các mặt còn yếu kém của Việt Nam trong việc sản xuất
những sản phẩm thiết yếu tiêu dùng của đại bộ phận người dân, chưa có được đội
ngũ nhân lực chất lượng để tạo ra các sản phẩm tiêu dùng cạnh tranh, thiết bị máy

móc cịn hạn chế, phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chưa thiết lập
được mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành viên, nhà cung cấp trong chuỗi cung
ứng… do đó, cần có sự đánh giá đầy đủ cách vận hành chuỗi cung ứng hiện nay đối


2

với nhóm ngành chăm sóc cá nhân trong FMCG, nhằm đưa ra các giải pháp để hoàn
thiện chuỗi cung ứng cho mặt hàng tiềm năng này.
Ngoài ra, với việc Mesa là nhà phân phối lớn nhất của P&G Việt Nam cũng
như tác giả có thời gian cơng tác tại đây sẽ giúp các phân tích khách quan và thiết
thực nhằm cho người đọc hiểu hơn về quy trình thực tế FMCG cũng như các vấn đề
hiện nay trong ngành hàng chăm sóc cá nhân của cơng ty nước ngồi tại Việt Nam.
Với tầm quan trọng và tính cấp thiết đó nên tơi đã chọn đề tài “Giải pháp hồn
thiện chuỗi cung ứng nhóm hàng chăm sóc cá nhân của ngành hàng tiêu dùng
nhanh tại tập đoàn Mesa” làm đề tài tốt nghiệp của mình, với hy vọng đóng góp
một phần những thực tiễn tại công ty vào sự phát triển chung của chuỗi cung ứng.
2.

Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Mục tiêu chính của đề tài nhằm mục đích phân tích thực trạng chuỗi cung
ứng FMCG của tập đoàn Mesa và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi cung
ứng trong nhóm hàng chăm sóc cá nhân.
Để làm được các điểm trên, tôi sẽ đi sâu làm rõ những nội dung sau:
Hệ thống lại những lý thuyết và lý luận cơ bản về chuỗi cung ứng và quản trị
chuỗi cung ứng
Phân tích thực trạng FMCG của tập đồn Mesa và đề xuất giải pháp
Kiến nghị một số giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng nhóm hàng chăm sóc
cá nhân ngành hàng FMCG tại tập đoàn Mesa.

3.

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:
Chuỗi cung ứng nhóm hàng chăm sóc cá nhân ngành hàng FMCG tại tập
đồn Mesa
Phạm vi nghiên cứu:
Tập trung khai thác chuỗi cung ứng P&G đang áp dụng tại tập đồn Mesa,
bên cạnh đó tơi cũng tham khảo ý kiến của chuyên gia trong ngành và giám đốc
cung ứng P&G tại Việt Nam.
Dữ liệu thời gian nghiên cứu: các số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được


3

thu thập trong khoảng thời gian 2015-2018.
4.

Phương pháp nghiên cứu

Với việc nghiên cứu đề tài này, tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính, cụ thể: phương pháp chuyên gia và thống kê mô tả, dựa trên các cơ sở lý
thuyết về chuỗi cung ứng, thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các bài báo, tạp chí, dữ
liệu thống kê từ các báo cáo của công ty và dữ liệu điều tra thực tế.
Đối tượng điều tra:
Các khách hàng là các siêu thị, khách sỉ có mua hàng và sử dụng sản phẩm
chăm sóc cá nhân của P&G, nhân viên cơng ty Mesa. Từ đó sử dụng phương pháp
thống kê mô tả để tổng hợp các dữ liệu thu thập được nhằm đánh giá thực trạng
chuỗi cung ứng ngành hàng FMCG tại Mesa và đề xuất các giải pháp nhằm phát

triển chuỗi cung ứng cho các mặt hàng tại đây.
5.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Đề tài đã phần nào xác định được các vấn đề, các điểm yếu hiện nay của
chuỗi cung ứng Việt Nam đối với ngành hàng tiêu dùng nhanh, qua đó, giúp cho
doanh nghiệp tìm ra được các hướng đi thích hợp cho việc phát triển chuỗi cung
ứng và có giải pháp phù hợp cho sự phát triển chung của chuỗi cung ứng Việt Nam.
6.

Kết cấu của đề tài

Kết cấu đề tài gồm những phần và chương sau:
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở khoa học về chuỗi cung ứng
Chương 2: Phân tích thực trạng chuỗi cung ứng hàng chăm sóc cá nhân của
ngành hàng FMCG tại tập đoàn Mesa
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng hàng chăm sóc cá nhân
ngành hàng FMCG tại tập đoàn Mesa.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


4

Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
1.1.


Khái quát về chuỗi cung ứng

1.1.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng
Cụm từ “chuỗi cung ứng” được sử dụng và phát triển rất nhanh trong thời đại
công nghệ 4.0, với chuỗi cung ứng hiện đại, thơng minh thì định nghĩa về chuỗi
cung ứng còn được quan tâm đối với các doanh nghiệp, chuyên gia đầu ngành về
lĩnh vực này.
Ngày nay, có rất nhiều định nghĩa về chuỗi cung ứng được tiếp cận theo rất
nhiều hướng khác nhau và cùng nhìn lại sự phát triển định nghĩa này từ sơ khai đến
nay.
Thập niên 1980 được xem là giai đoạn đặt tiền đề cho quản trị chuỗi cung
ứng. Thuật ngữ chuỗi cung ứng lần đầu tiên sử dụng một cách rộng rãi trên nhiều tờ
báo, tạp chí, phương tiện truyền thơng…
Từ thập niên 1990, cạnh tranh khốc liệt, cùng với việc gia tăng chi phí hậu
cần và tồn kho, cũng như khuynh hướng tồn cầu hóa nền kinh tế tạo ra thách thức
phải cải thiện chất lượng, hiệu quả sản xuất, dịch vụ khách hàng, thiết kế và phát
triển sản phẩm mới liên tục. Từ đó, thuật ngữ chuỗi cung ứng được sử dụng rộng
rãi.
Theo Lambert, Stock và Ellram (1998, trang 504) “chuỗi cung ứng là một
chuỗi liên kết giữa các doanh nghiệp nhằm kiểm sốt hiệu quả dịng chảy tồn kho,
hàng hóa, dịch vụ từ điểm đầu đến điểm cuối quy trình để đáp ứng được nhu cầu
khách hàng”
Còn Chopra Sunil và Pter Meindl (2007, trang 3) lại cho rằng “chuỗi cung
ứng là một tập hợp các quy trình liên quan từ trực tiếp đến gián tiếp nhằm đáp ứng
nhu cầu khách hàng”
Trích dẫn Mentzer et al (2001, trang 4) mơ tả rằng “Một bộ gồm 3 cá thể trở
lên (tổ chức hoặc những cá nhân) liên quan trực tiếp đến toàn bộ quy trình ngược và
xi của sản phẩm, dịch vụ, tài chính hoặc các thơng tin đến khách hàng”
Giáo sư Souviron (2007), cho rằng: “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới gồm



5

các tổ chức có liên quan, thơng qua các mối liên kết ở thượng nguồn và hạ nguồn
chuỗi, trong các quá trình và hoạt động khác nhau, sản sinh ra giá trị dưới hình thức
sản phẩm, dịch vụ trong tay người tiêu dùng cuối cùng. Việc sắp xếp năng lực của
các thành viên trong chuỗi cung ứng ở thượng nguồn hay hạ nguồn nhằm mục đích
tạo ra giá trị lớn hơn cho người sử dụng và chi phí thấp hơn cho toàn bộ chuỗi cung
ứng”
Giáo sư Christopher (2005), “Logistics là quá trình quản trị chiến lược thu
mua, di chuyển và tồn trữ nguyên liệu, chi tiết, thành phẩm (và dòng thông tin
tương ứng) trong một công ty và qua các kênh tiếp thị của các công ty để tối đa hóa
lợi nhuận hiện tại và tương lai thơng qua việc hồn tất các đơn hàng với hiệu quả về
chi phí.
Theo ESCAP (Economic and social commission for Asia and the Pacific),
Logistics hình thành qua 3 giai đoạn chính. Thứ nhất, giai đoạn phân phối vật chất,
như là vận tải, phân phối, bảo quản hàng, cách đóng gói hàng hóa. Thứ hai, giai
đoạn nguồn cung ứng nguyên vật liệu, vật tư để tiết kiệm chi phí. Thứ ba, quản trị
dây chuyền cung ứng, tức là quản lý các chuỗi nối tiếp nhau từ nhà cung cấp, đến
nhà sản xuất, đến người tiêu thụ cuối cùng, cùng với các chứng từ, hệ thống quản lý
khác nhau.
Để giải quyết những thách thức giai đoạn ba này, các nhà sản xuất bắt đầu
mua sản phẩm từ các nhà cung cấp chất lượng cao, có danh tiếng và được chứng
thực. Hơn nữa các doanh nghiệp sản xuất kêu gọi các nhà cung cấp tham gia vào
việc thiết kế và phát triển sản phẩm mới cũng như đóng góp ý kiến vào việc cải
thiện dịch vụ, chất lượng và giảm chi phí chung. Mặt khác, các cơng ty nhận thấy
rằng nếu họ cam kết mua hàng từ những nhà cung cấp tốt nhất cho họat động kinh
doanh của mình thì đổi lại họ sẽ hưởng lợi từ việc gia tăng doanh số thông qua sự
cải tiến chất lượng, phân phối và thiết kế sản phẩm cũng như cắt giảm chi phí nhờ
vào việc quan tâm nhiều đến tiến trình, nguyên vật liệu và các linh kiện được sử

dụng trong hoạt động sản xuất. Nhiều liên minh giữa nhà cung cấp và người mua đã
chứng tỏ sự thành cơng của mình.


6

Từ những định nghĩa về chuỗi cung ứng trên đều hướng tới làm tốt các quy
trình nhằm gia tăng tính hiệu quả kinh doanh nhằm thỏa mãn sự hài lòng của khách
hàng.
Tôi nhận định: “Chuỗi cung ứng là một tổ hợp các quy trình từ lúc sản
xuất đến người tiêu dùng nhằm thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng và tối ưu
hóa hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp”
Dựa trên các nhận định của chuyên gia nêu trên, tôi cho rằng, chuỗi cung
ứng là một hệ thống các quy trình mà ở đó các hoạt động ln đi theo đúng quy
chuẩn và kết nối với nhau thành một chuỗi khép kín, khơng thể tách rời ở mỗi
doanh nghiệp. Với sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về những dịch vụ mà doanh
nghiệp mang đến như: chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh, giao hàng đúng thời
gian…, tất cả đều mang đến những hiệu quả và tiết kiệm được chi phí của doanh
nghiệp và gia tăng sự chuyên nghiệp trong cách vận hành chuỗi cung ứng. Tóm lại,
chuỗi cung ứng đóng góp vai trị quan trọng cho việc kinh doanh và phát triển của
doanh nghiệp.
1.1.2. Cấu trúc chuỗi cung ứng
Cấu trúc chuỗi cung ứng là tập hợp các quy trình cần thiết giữa nhà cung cấp,
đơn vị sản xuất, khách hàng nhằm vận hành tốt nguyên liệu đầu vào từ nhà cung cấp
(các công ty bán sản phẩm, nguyên liệu…) và sản xuất, phân phối các thành phẩm
đến người tiêu dùng cuối cùng. Trong đó, mỗi doanh nghiệp là một mắt xích trong
chuỗi cung ứng của mình và bản thân mỗi doanh nghiệp sẽ phối hợp tổ chức các
hoạt động trong nội bộ chuỗi của riêng mình cho hợp lý với phần còn lại. Một khi,
cấu trúc chuỗi cung ứng của doanh nghiệp này hoạt động hiệu quả sẽ thúc đẩy các
chuỗi của những doanh nghiệp còn lại hoạt động theo đúng quy trình và giúp cho

tồn chuỗi cung ứng được vận hành một cách hợp lý và khoa học.
Trong cấu trúc chuỗi cung ứng, các yếu tố như: sản xuất, hình thức vận
chuyển, tồn kho, thơng tin dữ liệu… cũng đóng góp cho sự kết nối các thông tin
trong cấu trúc chuỗi được mạch lạc và hoạt động tốt hơn.
Cấu trúc chuỗi cung ứng sẽ chia thành hai loại: cấu trúc theo dạng bậc thang


7

(cấu trúc đơn giản) và cấu trúc hỗn hợp đa chiều
Cấu trúc theo dạng bậc thang (đơn giản): được bố trí theo chiều dọc của
chuỗi, mỗi doanh nghiệp tham gia vào chuỗi sẽ được thể hiện theo mỗi lớp, sự bố trí
sẽ được sắp xếp theo quy trình từ chuỗi đầu đến cuối của quy trình nhằm đáp ứng
được tồn bộ quy trình được hoạt động một cách logic và hiệu quả nhất

Hình 1.1: Mơ hình cấu trúc chuỗi bậc thang (cấu trúc đơn giản)
Nguồn: Donald J. Bowersox, David J. Clos, M. Bixby Cooper (2007),
Supply Chain Logistics Management, Mc Graw Hill International Edition, P.40
Một số chuỗi thì người tiêu dùng nhận diện công ty qua Thương hiệu của
doanh nghiệp, mặc dù doanh nghiệp đó tách bạch với quy trình khép kín của một
chuỗi cung ứng hồn thiện.
Điển hình là mơ hình mà tơi nghiên cứu của P&G tại nhà phân phối Mesa. Ở
đó, P&G chỉ làm phần thượng nguồn của quy trình, nhà phân phối Mesa sẽ đi sâu
và làm phần hạ nguồn, trong phần hạ nguồn, P&G sẽ hỗ trợ và phối hợp với các nhà
phân phối để xây dựng mơ hình chuẩn mà P&G u cầu và dựa trên sự cần thiết của
thị trường để mở rộng và đào tạo nhân lực, nguồn cung ứng logic cho toàn bộ chuỗi.
Cấu trúc hỗn hợp đa chiều: là sự kết hợp nhiều bộ phận cùng tham gia vào
một chuỗi nhằm đáp ứng hiệu quả cao nhất. Trong đó, các khâu đầu vào của nguyên
liệu, vận hành của nguồn cung đến các bộ phận luôn được diễn ra một cách hợp lý
và khoa học nhất.



8

Hình 1.2: Mơ hình cấu trúc hỗn hợp đa chiều.
Nguồn: Donald J. Bowersox, David J. Clos, M. Bixby Cooper (2007),
Supply Chain Logistics Management, Mc Graw Hill International Edition, P.6
1.1.3. Phân loại chuỗi cung ứng
Nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng chung của thế
giới, chuỗi cung ứng cũng được sắp xếp và phân loại theo nhiều cách khác nhau,
sau đây là những cách phân loại phổ biến và sử dụng nhiều nhất.
Phân loại theo tính liên kết
Chuỗi cung ứng hợp tác: sự kết hợp giữa hai hay nhiều doanh nghiệp riêng lẻ
nhằm tạo thành chuỗi hoạt động hiệu quả
Chuỗi cung ứng tương tác: tương tác trong nội bộ doanh nghiệp, tương tác
song phương (giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp; giữa doanh nghiệp với khách
hàng)
Phân loại theo hình thức đưa sản phẩm ra thị trường
Chuỗi cung ứng đẩy: Sử dụng cho các sản phẩm trọng điểm, sản xuất số
lượng lớn nhằm giảm chi phí sản xuất. Từng yếu tố trong chuỗi cung ứng đều phải
nỗ lực đưa sản phẩm đến gần khách hàng cuối cùng.
Chuỗi cung ứng kéo: sử dụng cho các sản phẩm có lượng cầu khơng ổn định


9

và không cần nhiều; sản phẩm được sản xuất dựa trên chính nhu cầu thực tế của
khách hàng.
Phân loại theo tính chất, đặc điểm
Chuỗi cung ứng nhanh

Là mơ hình có thể nắm bắt những thay đổi một cách nhanh chóng, dễ dàng
trong tầm dự đoán và với chất lượng cao.
Chuỗi cung ứng xanh
Là mơ hình chuỗi cung ứng hoạt động một cách hiệu quả mà vẫn đảm bảo
thân thiện với môi trường và ứng dụng hợp lý các nguồn lực sinh thái từ tự nhiên.
Chuỗi cung ứng bền vững
Là một mơ hình chuỗi cung ứng mà ở đó cấu trúc, quy mơ và q trình hoạt
động được thống nhất và vận hành một cách chặt chẽ từ khâu bắt đầu (thu nhận
nguyên liệu), sản xuất, vận chuyển đến cung ứng ra thị trường.
Ở một chuỗi cung ứng bền vững, các bộ phận, máy móc tham gia vào đều
thống nhất và như hòa làm một cùng nhau hoạt động và phát triển để mang về một
kết quả chung tốt nhất cho doanh nghiệp.
Chuỗi cung ứng tinh gọn
Sự kết hợp các hoạt động nhằm tối ưu hóa các hoạt động gia tăng giá trị và
loại bỏ càng nhiều các yếu tố lãng phí càng tốt
1.1.4. Phân loại lãng phí trong chuỗi cung ứng
Mơ hình chuỗi cung ứng hiện nay chú trọng đến nhiều yếu tố: chất lượng
dịch vụ, quy trình vận hành, hiệu quả kinh doanh và giảm thiểu các loại lãng phí.
Lãng phí trong chuỗi cung ứng xảy ra nhiều trong hầu hết các doanh nghiệp hiện
nay nhưng chưa được chú trọng đến.
Các loại lãng phí phổ biến hiện nay:
Sản xuất dư thừa: Tâm lý “thà thừa hơn thiếu” đã dẫn đến việc sản xuất quá
mức cần thiết so với nhu cầu thực tế của khách hàng. Thay vì việc chỉ sản xuất vừa
đủ, kịp lúc thì doanh nghiệp ln phịng khi và gây ra lãng phí.
Áp dụng chuỗi cung ứng chuyển từ hệ thống đẩy sang hệ thống kéo


10

Chờ đợi: Việc một quy trình sản xuất khép kín liên quan đến nhiều cơng

đoạn nhưng vì lý do một mắc xích bị thiếu hàng, hư hỏng máy móc… đều dẫn đến
việc cả một quy trình hàng hóa đều bị ảnh hưởng, gây ra sự lãng phí lớn cho chuỗi
cung ứng.
Tồn kho (bán thành phẩm): Theo dự báo từ các nhu cầu khách hàng, các
công ty luôn dự trữ tồn kho cao nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu khách hàng.
Là tốt cho doanh nghiệp nếu có mức tồn kho an toàn và hợp lý, ngược lại, sẽ gây ra
sự lãng phí diện tích, tăng vốn chiếm dụng và tốn nhân lực cho việc bảo quản hàng
hóa.
Vận chuyển: Nguồn gốc của loại lãng phí này là do phương tiện vận tải (xe
xúc, băng tải…) chạy không đủ tải, không sử dụng ở hiệu suất cao nhất. Loại lãng
phí này cũng chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong các loại lãng phí.
Việc hạn chế lãng phí vận chuyển có thể được giải quyết thơng qua việc đơn
giản hóa quy trình vận chuyển, sửa chữa và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Q trình vận hành: Do các điều kiện về cơng nghệ khơng đầy đủ, hoặc thiết
kế chưa thích hợp dẫn đến nhịp sản xuất không đều giữa các công đoạn, hay nói
cách khác là sự khơng đồng bộ. Loại lãng phí này là nguồn gốc của rất nhiều loại
lãng phí khác và chiếm tỉ trọng lớn.
Thơng thường loại lãng phí này có thể loại bỏ bằng cách kết hợp giữa các
công đoạn và áp dụng kĩ thuật line-balancing (cân bằng cơng đoạn).
Hàng lỗi: Loại tổn thất lãng phí này gây gián đoạn quá trình sản xuất và cung
ứng. Để khắc phục, sửa chữa các sản phẩm có lỗi, địi hỏi phải tốn thời gian và chi
phí, phải có thêm một bộ phận riêng để làm việc này, hoặc phải dừng sản xuất để
khắc phục.
Loại bỏ hoàn toàn các tổn thất lãng phí là điều khó có thể xảy ra, nhưng lãng
phí do sự hư hỏng của hàng hóa có thể được hạn chế thơng qua quy trình sản xuất
được tiêu chuẩn hóa, được quản lí chặt chẽ ở mọi cấp độ sản xuất hoặc một số công
cụ hỗ trợ giám sát công việc như check lists...
Nguồn lực: không tận dụng hết năng lực của nhân viên



11

Nguồn lực khác: Quên tắt đèn và các máy không sử dụng
Giải pháp chính cho vấn đề lãng phí này chính là tạo động lực và cấp quyền
cho nhân viên, hạn chế việc quản lý quá sát sao, tăng cường đào tạo. Tối ưu hóa, tiết
kiệm các tài nguyên về cơ sở vật chất.
Trong tất cả loại lãng phí này thì lãng phí nguồn lực (chất xám) là loại lãng
phí gây ảnh hưởng đến tương lai và mơ hình hoạt động của doanh nghiệp
1.1.5. Các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng
Yếu tố 1: Nguồn nhân lực có trình độ
Việc đào tạo và sắp xếp đúng người, đúng việc trong chuỗi cung ứng là sự
thành cơng bước đầu để tiến đến việc hoạt động có hiệu quả. Từ đó hỗ trợ cho bộ
máy vận hành một cách trôi chảy và gia tăng được hiệu suất làm việc.
Yếu tố 2: Công nghệ thông tin
Chuỗi cung ứng cần nắm bắt và chia sẻ thơng tin trong tồn bộ phòng chức
năng và bộ phận trong tổ chức bao gồm:
Việc chuyển thơng tin về vị trí của phương tiện vận chuyển thơng qua hệ
thống định vị tồn cầu
Chuyển các yêu cầu về nguyên vật liệu thông qua hệ thống trao đổi dữ liệu
điện tử trên nền web
Yếu tố 3: Mối quan hệ trong chuỗi cung ứng
Mối quan hệ chuỗi cung ứng đóng vai trị quan trọng trong việc đạt được
mục tiêu của công ty. Sự phối hợp và vận hành của các hoạt động giữa nhà cung
cấp, công ty vận chuyển, khách hàng sẽ mang lại lợi ích to lớn cho công ty.
Kết quả là các công ty luôn cạnh tranh và cố gắng giảm thiểu chi phí nhằm
cải tiến chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng tốt nhất
1.1.6. Vai trò của chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng hiện nay có vai trị rất lớn, bởi thành bại của chuỗi cung ứng
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Hoạt
động quản trị chuỗi cung ứng tốt sẽ giúp công ty đạt được lợi thế cạnh tranh, có chỗ

đứng trên thị trường, mở rộng chiến lược và khả năng vươn xa của doanh nghiệp.


12

Chuỗi cung ứng hoạt động tốt sẽ giúp doanh nghiệp thay đổi, đảm bảo được
đầu vào và đầu ra của hàng hóa. Ở đầu vào, lượng hàng hóa của doanh nghiệp được
dự báo đúng nhu cầu của người tiêu dùng, nhu cầu thị trường, giảm lượng tồn kho
của hàng hóa, giảm mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Ở đầu ra của sản phẩm, sản
phẩm cung cấp đủ cho thị trường, đem lại hiệu quả về doanh thu. Đảm bảo doanh
thu ở mức tốt nhất.
Ngồi ra, chuỗi cung ứng đóng vai trò then chốt đem lại những hiệu quả
về hoạt động logistics, đưa hàng hóa tới tay doanh nghiệp và khách hàng nhanh
nhất, đảm bảo chất lượng của hàng hóa, giảm thiểu chi phí, gia tăng lợi nhuận.
Trong nền cơng nghiệp hóa 4.0, việc vận hành chuỗi cung ứng kết hợp với
các kênh Thương mại online, B2B, B2C sẽ phần nào giảm tải áp lực lên tồn bộ
chuỗi, chi phí dự trữ hàng tồn sẽ được tối thiểu hóa và đáp ứng đơn hàng đến người
tiêu dùng nhanh hơn, dữ liệu chia sẻ từ các siêu thị, kênh bán hàng online sẽ ngày
càng chính xác, đảm bảo mức dự báo ln đạt hiệu quả và nhờ đó cải thiện tối đa
vịng trịn cung ứng hàng hóa, giảm giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
1.2.

Tổng quan ngành hàng tiêu dùng nhanh trên thế giới và Việt Nam

1.2.1. Tình hình kinh doanh ngành hàng tiêu dùng nhanh trên thế giới và Việt
Nam
1.2.1.1. Tổng quan ngành hàng FMCG
FMCG (Fast moving consumer goods) là ngành hàng tiêu dùng nhanh được
định vị với các dịng sản phẩm có sức bán ra nhanh, thiết thực với cuộc sống hàng

ngày cùng chi phí thấp. Do đó, các cơng ty tiêu dùng nhanh xác định lợi nhuận thu
về từ việc sản xuất và bán ra số lượng lớn. Địi hỏi các doanh nghiệp ln đầu tư
các trang thiết bị, máy móc hiện đại nhằm sản xuất và đưa ra thị trường nhanh nhất
có thể.
Các nhóm hàng chính trong ngành hàng tiêu dùng nhanh:
Nhóm hàng gia dụng
Nhóm hàng chăm sóc cá nhân


13

Nhóm hàng đồ uống và thực phẩm
Nhóm hàng chăm sóc sức khỏe

Hình 1.3: Cấu trúc các ngành hàng trong FMCG
Nguồn: HUL, 2018
1.2.1.2. Tình hình ngành tiêu dùng nhanh tại thị trường châu Á-Quý
3/2018
FMCG tại châu Á có sự tăng trưởng tích cực khi đạt 4,2% trong quý 3/2018,
cao hơn mức tăng trưởng cùng kỳ năm ngoái là 3,2%. Tuy nhiên, một vài quốc gia
như Saudi Arabia vẫn còn dựa vào mức giá để tối ưu khoản chi tiêu.
Ngành đồ uống có sự đột phá với mức tăng trưởng đạt 3%, trong khi quý
3/2017 bị giảm ở mức - 0,4%. Sự tăng trưởng vượt bậc này chủ yếu do lượng tiêu
thụ nước giải khát và cà phê tại Hàn Quốc tăng cao.
Vệ sinh nhà cửa và chăm sóc cá nhân vẫn duy trì mức tăng trưởng ổn định
với 4,3% và 7,5%. Mỹ phẩm và chăm sóc da vẫn là 2 ngành hàng có mức tăng
trưởng cao nhất như quý vừa qua.
Ngành thực phẩm có sự tăng trưởng tốt khi đạt 3,7%, trong khi cùng kỳ năm
ngoái đạt 2,8%. Một điều thú vị là thực phẩm đơng lạnh là ngành hàng có sự tăng
trưởng cao nhất, đặc biệt là ở thị trường Hàn Quốc và Phillipines.



14

Chăm sóc cá nhân vẫn là ngành hàng có mức tăng trưởng nhanh nhất trong
toàn ngành FMCG.

Hình 1.4: Tỷ lệ tăng trưởng các nhóm hàng tiêu dùng nhanh trên thế giới
Nguồn: Kantar Worldpanel, 2018
1.2.1.3. Tình hình ngành tiêu dùng nhanh tại thị trường Việt Nam
Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển đã giúp cho nhu cầu sống của người
dân ngày càng tăng, qua đó làm thay đổi thói quen mua sắm của đại đa số người
dân. Từ việc tiết kiệm chi tiêu hằng ngày, thì nay thói quen tiêu dùng đã chuyển
sang mua sắm càng ngày càng nhiều và ưu tiên việc thỏa mãn các dịch vụ của sản
phẩm mang lại.
Theo khảo sát của Nielsen, sau khi chi trả cho các khoản chi phí sinh hoạt
thiết yếu, người tiêu dùng Việt Nam sẵn sàng chi cho du lịch (38% người được khảo
sát), mua sắm quần áo mới (36%), các sản phẩm công nghệ mới (31%), sửa chữa
nhà (30%) và các dịch vụ giải trí bên ngồi (29%) …
Kinh tế nhiều triển vọng tăng trưởng và nhu cầu tiêu dùng trong nước gia
tăng được mong đợi sẽ thúc đẩy tăng trưởng FMCG vào cuối năm 2018. Với đặc
thù là nhóm sản phẩm quay vòng nhanh, tốc độ tăng trưởng sản lượng của ngành
luôn ở mức cao.


×