Tải bản đầy đủ (.docx) (198 trang)

giao an CN20122013 son

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.49 KB, 198 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:21/8/2012. Ngày dạy: 23/8/2012 Ngày dạy: 25/8/2012. Dạy lớp:8A Dạy lớp:8B. Phần 1: VẼ KĨ THUẬT Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1. Bài 1 :VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm bản vẽ kĩ thuật - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống và sản xuất. - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật. 2. Kỹ năng: - Quan sát, tìm hiểu và phân tích 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học. Có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, sưu tầm một số bản vẽ kỹ thuật III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. * Đặt vấn đề (1’): Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu sản phẩm do bàn tay khối óc con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít hay chiếc ôtô, con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà tới các công trình kiến trúc, xây dựng…. Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bản I.Khái niệm bản vẽ kĩ thuật. (6’) vẽ kĩ thuật GV Cho học sinh nghiên cứu nội dung phần 1 trong 2’ ? Bản vẽ kĩ thuật là gì? HS Trả lời: Bản vẽ kĩ thuật trình bày….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? HS. GV GV ? HS. GV. Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất Bản vẽ cơ khí, xây dựng dùng trong các và thường vẽ theo tỉ lệ. công việc gì? Để chế tạo, lắp ráp, thi công, sử dụng,… Bản vẽ kĩ thuật thường được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ hoặc trợ giúp của máy tính điện tử. Nhận xét, bổ xung Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất. II.Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất. Treo bảng phụ với hình vẽ 1.1 rồi đặt câu (11’) hỏi. Trong giao tíêp hàng ngày con người thường dùng các phương tiện gì? - Tiếng nói (H1.1a – trao đổi điện thoại) - Cử chỉ (H1.1c – thông qua cử chỉ để giao tiếp trao đổi ) - Chữ viết (H1.1b – viết thư trao đổi) - Hình vẽ (H1.1d – cấm hút thuốc lá) Như vậy chỉ cần nhìn vào hình 1.1d (hình vẽ) là biết được nội dung thông tin cần truyền đạt tới mọi người. ( cấm hút thuốc lá ).. GV Kết luận lại hình vẽ là một phương tiện Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung quan trọng dùng trong giao tiếp. trong sản xuất. GV Qua tranh vẽ mô hình các sản phẩm cơ khí, công trình kiến trúc, công trình xây dựng....giáo viên đặt câu hỏi : Để chế tạo hoặc thi công một sản phẩm hoặc một công trình đúng ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện hiện nó bằng cái gì? HS Bằng bản vẽ kỹ thuật. ? Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình thì căn cứ vào cái gì? HS Thảo luận và trả lời : Căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật. GV Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV. ? HS. GV. GV. GV HS ? ? HS GV. kỹ thuật đối với sản xuất ( bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình). Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật III.Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. đối với đời sống. (11’) Cho học sinh quan sát hình 1.3a SGK tranh ảnh các đồ dùng điện, điện tử, các loại máy và thiết bị dùng trong sinh hoạt đời sống cùng với các bản hướng dẫn, sơ đồ bản vẽ của chúng rồi đặt câu hỏi Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì? Thu thập thông tin sau đó trao đổi trong nhóm và đưa ra ý kiến trả lời và các nhóm khác bổ xung và giáo viên kết luận lại. Theo chỉ dẫn bằng lời và băng hình (bản vẽ, sơ đồ) Ví du : Sơ đồ đèn huỳnh quang cho ta biết cách đấu các bộ phận của đèn để đèn làm việc được (sơ đồ cách đấu các bộ phận thường có ở chấn lưu) Nhấn mạnh: -Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết để kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng. Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng VI. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ trong các lĩnh vực kỹ thuật. thuật.(11’) Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 1.4 SGK Quan sát. Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực nào? hãy nêu một số lĩnh vực mà em biết? Các lĩnh vực kỹ thuật đó cần trang thiết bị gì? có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? Trả lời các HS khác bổ xung và đưa ra nhận xét. - Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các Đưa ra kết luận: lĩnh vực kỹ thuật. + Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng......

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Xây dựng: Máy xây dựng phương tiện vận chuyển. + Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống. + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến.... - Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật và mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình. 3.Củng cố, luyện tập: (4’) - HS đọc ghi nhớ(sgk). - GV củng cố lại nội dung bài và gọi hs trả lời câu hỏi ? Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật? ? Bản vẽ kỹ thuật có vài trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? ? Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Học bài theo SGK và vở ghi trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - Xem trước nội dung bài 2 (sgk).. *************************************************************************. Ngày soạn: 28/8/2012. Ngày dạy: 30/8/2012 Ngày dạy:. Dạy lớp: 8A Dạy lớp: 8B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2. Bài 2:. HÌNH CHIẾU. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hình chiếu. - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. 2. Kỹ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích 3. Thái độ: Hứng thú, say mê học tập bộ môn. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ. (5’ ) * Câu hỏi: Trình bày ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật? * Đáp án: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống. Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng trong sản xuất và trong đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn học khác. *Đặt vấn đề: (1’) Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài “Hình Chiếu” 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung khái niệm về I. Khái niệm về hình chiếu (8’) hình chiếu GV Nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật. Bóng các đồ vật gọi là hình chiếu của vật thể. ? Hình chiếu của vật thể là gì? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại Bóng các đồ vật gọi là hình chiếu của vật thể. ? Cách vẽ hình chiếu của một điểm trên vật thể.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> như thế nào? HS Kẻ một tia từ vật phát ra tia sáng qua điểm trên vật lên tường hoặc mặt đất, khi đó điểm trên mặt đất thu được chính là hình chiếu của vật thể. ? Ta vẽ hình chiếu của vật thể như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu II. Các phép chiếu. (8’) GV Cho học sinh quan sát hình 2.2 ? Em có nhận xét gì về đặc điểm của các tia chiếu trong các hình 2.2a, 2.2b, 2.2c? HS Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau. + Phép chiếu xuyên tâm: 2.2a + Phép chiếu song song: 2.2b -Phép chiếu xuyên tâm. + Phép chiếu vuông góc: 2.2c -Phép chiếu song song. -Phép chiếu vuông góc ? Hãy lấy ví dụ các phép chiếu này trong tự HS nhiên? Ví dụ: - Tia chiếu các tia sáng của một ngọn đèn. -Tia chiếu các tia sáng của một ngọn nến. - Ta sáng mặt trời GV Các tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc. Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông III.Các hình chiếu vuông góc (12’) GV Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo 1. Các mặt phẳng chiếu: HS khoa. Quan sát tranh. GV Giới thiệu cho học sinh các mặt phẳng chiếu. -Mặt chính diện gọi là phẳng chiếu đứng. -Mặt nằm ngang gọi là phẳng chiếu bằng. -Mặt cạnh bên phải gọi là phẳng chiếu cạnh. GV Yêu cầu học sinh xác định các mặt phẳng chiếu (minh họa góc lớp học). 2. Các hình chiếu: ? Ta có các hình chiếu nào? Dựa vào đâu để xác định các hình chiếu? HS Có 3 loại hình chiếu….. góc. mặt mặt mặt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Ba hình chiếu này có hướng chiếu như thế nào? HS Trả lời, nhận xét. GV Kết luận.. Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu. -Có 3 loại hình chiếu: Hình chiếu đứng: Có hướng chiếu từ trước tới. Hình chiếu bằng: Có hướng chiếu từ trên suống. Hình chiếu cạnh: Có hướng chiếu từ trái sang. IV. Vị trí các hình chiếu.(5’). ?. Người ta bố trí các hình chiếu như thế nào trên bản vẽ kĩ thuật? HS Trả lời, nhận xét. Vị trí: Hình 2.5 sách giáo khoa. GV Khi vẽ các hình chiếu chúng ta lưu ý: Các đường Chú ý: SGK - Tr10) nhìn thấy vẽ bằng nét liền đạm, đường không nhìn thấy vẽ bằng nét đứt và không vẽ đường bao quanh các mặt phẳng chiếu.. 3. Củng cố, luyện tập: (5’) - HS đọc ghi nhớ - SGK - GV củng cố lại nội dung bài và gọi hs trả lời câu hỏi ? Thế nào là hình chiếu của một vật thể? ? Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? HS trả lời, nhận xét. GV chốt lại nội dung kiến thức của bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học theo nội dung ghi và học thuộc phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Làm bài tập trong sách giáo khoa. - Xem trước nội dung bài mới.. ****************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 04/9/2012. Ngày dạy:06/9/2012 Ngày dạy:15/9/2012. Dạy lớp:8A Dạy lớp:8B. Tiết 3. Bài 3: Thực hành HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết cách đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể 2. Kỹ năng: - Học sinh đọc bản vẽ hình chiếu vật thể 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong giờ học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị nghiên cứu SGK Bài3, - Tham khảo tài liệu hình chiếu trục đo xiên góc cân 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài mới III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Có mấy phép chiếu, Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? Có các hình chiếu nào? * Đáp án: Có 3 phép chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm - Phép chiếu song song - Phép chiếu vuông góc Có 3 hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh. * Đặt vấn đề:(1’) Trong vẽ kĩ thuật việc nhìn được hình chiếu của vật thể là rất quan trọng nên hôm nay chúng ta sẽ làm bài thực hành về: Hình chiếu của vật thể. 2. Dạy nội dung bài mới. I.Chuẩn bị. (5’) -Dụng cụ: Thước, eke, com pa, bút chì, … -Vật liệu: Vở thực hành, bút chì, tẩy, nháp … -Sách giáo khoa, vở bài tập. II.Nội dung. (5’) -GV nêu rõ mục tiêu của bài và trình bày nội dung ( Sgk tr13 ): Yêu cầu HS đánh dấu (x) vào bảng 3.1 và vẽ lại các hình chiếu 1, 2, 3 cho đúng vị trí của chúng ở trên bản vẽ kĩ thuật. III.Các bước tiến hành. (24’) - GV nêu trình tự các bước tiến hành ( 4 bước ) và cách trình bày bài làm trên khổ A4 hoặc trong vở bài tập. - GV lưu ý cho HS phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình phải cân đối trên bản vẽ , khi vẽ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phải chia làm 2 bước : vẽ mờ và tô đậm . - GV cho HS làm bài và đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ , cách sử dụng các dụng cụ - GV hướng dẫn cho HS kẻ khung tên và ghi các nội dung cần thiết vào trong đó sau khi đã hoàn thành các phần trên . a) Bảng 3.1. b) Vị trí các hình chiếu :. Hướng chiếu Hình chiếu 1 2 3. A. B. C. X X X. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) GV: Nhận xét, và đánh giá giờ học. - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc. - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Về nhà học bài và làm bài tập SGK tập quan sát các khối hình học - Đọc và xem trước bài Bài 4 SGK Bản vẽ các khối đa diện.. ************************************************************************* Ngày soạn:11/9/2012. Ngày dạy: 13/9/2012 Ngày dạy: 22/9/2012. Dạy lớp: 8A Dạy lớp: 8B. Tiết 4. Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng là: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó. 3. Thái độ: - Say mê hứng thú, ham thích môn học. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, các khối hình học cơ bản, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, vở ghi III. Tiến trình bài dạy. 1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. * Đặt vấn đề: (1’) Khối đa diện là khối được bao bởi các đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, đọc bản vẽ vật thể có dạng các khối đó ta đi vào bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu Khối đa diện I. Khối đa diện.(10’) GV Cho học sinh quan sát hình 4.1 ? Các khối đó được tạo thành từ các hình gì? HS Hình tam giác, hình chữ nhật. GV Nhận xét, bổ xung. ? Khối đa diện là gì? HS Trả lời. GV Kết luận. Khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng. ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết? HS Kể tên các khối đa diện. Ví dụ: Bao thuốc lá, bao diêm … GV Chúng ta sẽ đi nghiên cứu từng khối một. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Hình hộp chữ II. Hình hộp chữ nhật.(9’) nhật 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. GV Cho học sinh quan sát hình hộp chữ nhật. ? Hình hộp chữ nhật là gì? HS Là hình được bao bởi sáu hình chữ nhật. GV Chốt lại.. ?. Hoàn thành bảng 4.1?. Là hình được bao bởi sáu hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. Hình. Hình. Hình. Kích.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chiếu dạng thước 1 Đứng HCN a,h 2 Bằng HCN a, b 3 Cạnh HCN b, h *Hoạt động 3: Tìm hiểu Hình lăng trụ III. Hình lăng trụ đều (10’) đều 1. Thế nào là hình lăng trụ đều ? GV Cho học sinh quan sát hình lăng trụ đều. ? Hình lăng trụ đều là gì? HS Là hình được bao bởi hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật. GV Nhận xét, bổ xung. Là hình được bao bởi hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. ? Hoàn thành bảng 4.2? Hình Hình Kích Hình chiếu dạng thước 1 Đứng HCN a,h 2 Bằng Tam giác a, b 3 Cạnh HCN b, h *Hoạt động 4: Tìm hiểu Hình chóp đều III. Hình chóp đều.(10’) 1. Thế nào là hình chóp đều. GV Cho học sinh quan sát hình chóp đều. ? Hình chóp đều là gì? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại.. ?. ?. Hoàn thành bảng 4.3?. Hình chóp đều là hình được bao bởi mặt đáy là một đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình chóp đều. Hình Hình Kích Hình chiếu dạng thước 1 Đứng TG cân a,h 2 Bằng HV a 3 Cạnh TG Cân a, h. Em có nhận xét gì về các hình chiếu của các khối hình vừa học? HS Trả lời, nhận xét, bổ xung. GV Kết luận. Mỗi hình chiếu đều thể hiện được hai trong ba kích thước: Chiều dài, chiều.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> rộng và chiều cao của khối đa diện. 3.Củng cố, luyện tập: (4’) - HS đọc ghi nhớ SGK - GV củng cố lại nội dung bài học ? Khối đa diện là gì? Thế nào là hình lăng trụ đều, hình chóp đều? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 1’) - Học bài theo phần ghi và học thuộc phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Làm bài tập trong sách giáo khoa. - Tiết sau thực hành: mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. *************************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 18/9/2012. Ngày dạy: 20/9/2012 Ngày dạy: chiều 03/10/2012. Dạy lớp: 8A Dạy lớp: 8B. Tiết 5. Bài 5: Thực hành ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh đọc được bản dạng các khối đa diện, phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh. 2. Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ các khối đa diện 3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc trong giờ học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị nghiên cứu SGK Bài 5 - Chuẩn bị mô hình vật thể A,B,C,D (Hình 5.2 SGK). 2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi 1: Khối đa diện là gì?Mỗi hình chiếu thể hiện được bao nhiêu kích thước của khối đa diện? * Đáp án: - Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. - Mỗi hình chiếu thể hiện được hai trong ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao của khối đa diện. * Đặt vấn đề (1’) Trong vẽ kĩ thuật việc nhìn được hình chiếu của vật thể là rất quan trọng nên hôm nay chúng ta sẽ làm bài thực hành về: Đọc bản vẽ các khối đa diện. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng * Giới thiệu bài học: I. Chuẩn bị:(4’) GV - Nêu mục tiêu của bài học trình bày nội dung và - Dụng cụ: Thước, êke, compa… trình tự tiến hành. - Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chì GV Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của học tẩy, giấy nháp. sinh. - SGK, vở bài tập. GV Chia nhóm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS. Chia nhóm thực hành. * Tìm hiểu cách trình bày bài làm II. Nội dung:(5’) (Báo cáo thực hành ). - SGK GV Cho học sinh đọc phần nội dung SGK bài 3,4 * Tổ chức thực hành III. Các bước tiến hành. (25’) GV Nêu cách trình bày bài trên khổ giấy A4. Vẽ sơ - Bước1: Đọc nội dung đồ phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng. GV Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 rồi điền - Bước 2: Nêu cách trình bày ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự tương ứng giữa các - Bước 3: Vẽ lại hình chiếu bản vẽ và các vật thể. 1,2,3,4 HS nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 Và vật thể A,B,C, D sao cho đúng GV Hướng dẫn vẽ vị trí của chúng trên bản vẽ. - Kẻ khung cách mép giấy 10mm. - Tuỳ vào vật thể mà bố trí sao cho cân đối với tờ giấy. - Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ. HS Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. 3. Củng cố, luyện tập: (5’) GV Nhận xét giờ học: - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc. - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Về nhà học bài và làm bài tập SGK tập quan sát các khối hình học. - Đọc và xem trước Bài 6 SGK: Bản vẽ các khối tròn xoay.. ************************************************************************* Ngày soạn: 25/9/2012. Ngày dạy: 27/9/2012 Ngày dạy: chiều 03/10/2012. Dạy lớp: 8A Dạy lớp: 8B. Tiết 6 Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng là: Hình trụ, hình nón, hình cầu. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu . 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, các khối hình học cơ bản, sách giáo khoa 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, vở ghi III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề: (1’) Khối tròn xoay là khối được hình thành khi quay một đa giác phẳng quang một cạnh cố định của hình. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp hình trụ, hình nón, hình cầu, đọc bản vẽ vật thể có dạng các khối đó ta tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng *Hoạt động1: Tìm hiểu khối tròn I. Khối tròn xoay.(17’) xoay GV Cho học sinh quan sát hình 6.1 HS Quan sát. ? Hãy điền các cụm từ sau: Hình tam giác vuông, nửa hình tròn, hình chữ nhật vào các mệnh đề sau đây để mô tả cách tạo thành khối: Hình trụ, hình nón, hình cầu. HS Điền các cụm từ thích hợp. GV Nhận xét, bổ xung. a) Hình chữ nhật. b) Hình tam giác vuông. c) Nửa hình tròn. ? Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào ? HS Trả lời. GV Nhận xét, bổ xung Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một đa giác quanh một cạnh cố định của nó (trục). ? Hãy kể tên các khối tròn xuay mà em biết? HS Ví dụ: Cái nón, quả bóng … GV Chúng ta sẽ đi nghiên cứu từng khối một. *Hoạt động 2: Tìm hiểu Hình chiếu II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV ? ? HS GV GV ? HS GV. của hình trụ, hình nón, hình cầu. hình cầu.(23’) Cho học sinh quan sát kỹ các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu và trả lời các câu hỏi: Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào? Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thước nào của khối trong xoay? Trả lời. Nhận xét, bổ xung. Cho học sinh quan sát hình trụ. 1. Hình trụ. Hoàn thành bảng 6.1? Điền từ thích Hìnhcác cụm Hình dạnghợp. Kích Kết luận. chiếu thước. Đứng HCN d,h GV Cho học sinh quan sát hình nón. Bằng Hình tròn d HS Quan sát hình 6.4-SGK Cạnh HCN d, h ? Hoàn thành bảng 6.2?. 2. Hình nón.. Hình chiếu Hình dạng. GV Cho học sinh quan sát hình cầu. HS Quan sát hình 6.5-SGK. ? Hoàn thành bảng 6.3?. Đứng Bằng Cạnh 3. Hình cầu.  cân HT  cân. Hình chiếu Hình dạng Đứng Bằng Cạnh. HT HT HT. Kích thước d,h d đ, h. Kích thước d d d. ?. Em có nhận xét gì về hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ, hình nón, hình cầu? HS Trả lời, nhận xét. GV Kết luận. Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là hình chữ nhật, hình nón là tam giác cân, hình cầu là hình tròn. ?. Em có nhận xét gì về hình chiếu trên.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mặt phẳng vuông góc với trục quay của hình trụ, hình nón, hình cầu? HS Đều là hình tròn. Đều là hình tròn. GV Vì vậy đối với các khối tròn xuay người ta chỉ cần hai hình chiếu. Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao. Một hình chiếu thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy. 3.Củng cố, luyện tập: (3’) -GV củng cố lại nội dung đã học và gọi hs lên trả lời những câu hỏi sau. ? Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? ? Hình trụ, hình nón, hình cầu được tạo thành như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) -Học bài theo phần ghi và học thuộc phần ghi nhớ. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Làm bài tập trong sách giáo khoa. -Tiết sau thực hành: mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng.. *************************************************************** Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày dạy: 04/10/2012 Dạy lớp: 8A Ngày dạy: 06/10/2012 Dạy lớp: 8B Tiết 7 Bài 7: Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. 2. Kỹ năng: -Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian. 3. Thái độ: Say mê hứng thú ham thích môn học. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa, dụng cụ thực hành, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng, sách giáo khoa, học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu hỏi: Làm bài tập sách giáo khoa trang 26. * Đáp án: - Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chỏm cầu. - Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình trụ - Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn hình đới cầu. - Bản vẽ hình chiếu 4: Biểu diễn hình nón cụt. Vật thể A B C D Bản vẽ 1 X 2 X 3 X 4 X - GV: nhận xét cho điểm *Đặt vấn đề: (1’) Để đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay và hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối tròn xoay và phát huy trí tưởng tượng không gian. Hôm nay lớp chúng ta sẽ làm bài thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay. 2. Dạy nội dung bài mới. I. Chuẩn bị.(5’) -Dụng cụ: Thước, eke, com pa … -Vật liệu: Vở thực hành, bút chì, tẩy, nháp … -Sách giáo khoa, vở bài tập. II. Nội dung.(9’) -Đọc bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4 (h 7.1) hãy đánh giấu x vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể A, B, C, D (h 7.2) -Phân tích vật thể (h 7.2) để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh giấu x vào bảng 7.2. III.Các bước tiến hành.(20’) -Làm bài thực hành vào vở thực hành, hoàn thành tại lớp. Các bước thực hành: Hoàn thành bảng 7.1 và bảng 7.2 Bảng 7.1 Vật thể Bản vẽ. A. B. C. D.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 2 3 4. X X X X. Bảng 7.2 Vật thể Khối hình học Hình trụ Hình nón cụt Hình hộp Hình chỏm cầu. A. B. C. D. X X. X X X. X X. X X. 3.Củng cố, luyện tập.(4’) - Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên dương kết quả ( nếu còn thời gian ) và các nhóm khác rút kinh nghiệm. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) -Ôn tập các kiến thức ở chương I. -Làm lại bài thực hành. -Đọc trước nội dung bài mới.. *************************************************************************. Ngày soạn: 09/10/2012. Ngày dạy: 11/10/2012 Ngày dạy: 13/10/2012. Dạy lớp: 8A Dạy lớp: 8B.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chương II: BẢN VẼ KĨ THUẬT Tiết 8. Bài 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT– HÌNH CẮT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Nắm được khái niệm bản vẽ kĩ thuật, khái niệm hình cắt. 2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật. 3. Thái độ: Say mê hứng thú ham thích môn học. Có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường. II. Chuẩn bị của giáo và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, vật mẫu ống lót, bản vẽ ống lót hình 9.1 sgk, sách giáo khoa. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, đọc trước nột dung của bài. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra * Đặt vấn đề (1’) Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết lại thành cỗ máy. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng *Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I.Khái niệm bản vẽ kĩ thuật. bản vẽ kĩ thuật Chuyển nội dung phần I sang Bài 1 *Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm II. Khái niệm hình cắt. (38’) hình cắt ? Có mấy lại hình chiếu, đó là những hình chiếu nào? HS - Có 3 loại hình chiếu đó là hình chiếu đứng, cạnh và bằng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi: ? Khi học về thực vật, động vật … muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể người …ta làm ntn? HS - Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng phương pháp hình cắt. - Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở GV Các hình chiếu chỉ thể hiện được sau mặt phẳng cắt. - Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được hình dạng và các kính thước bên biểu diễn bằng đường gạch gạch. ngoài vậy để thể hiện một cách rõ ràng các bộ phận trong bị che khuất của vật thể, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt. ? Hình cắt là gì? ? Ta biểu diễn hình cắt như thế nào? HS Trả lời GV Kết luận. 3.Củng cố, luyện tập: (5’) - GV củng cố lại những kiến thức đã học sau đó gọi hs trả lời câu hỏi - Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ của bài. ? Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? ? Thế nào là hình cắt? hình cắt dùng để làm gì? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học thuộc bài theo nội dung sgk và vở ghi. -Trả lời các câu hỏi trong bài tập. -Chuẩn bị bài mới.. ********************************************************** Ngày soạn: 16/10/2012. Ngày dạy:18/10/2012 Ngày dạy:20/10/2012 Tiết 9. Bài 9: BẢN VẼ CHI TIẾT. Dạy lớp: 8A Dạy lớp: 8B.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết cách đọc các nội dung bản vẽ chi tiết đơn giản 2. Kỹ năng: - Học sinh nắm được nội dung của bản vẽ. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong giờ học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV 9. - Chuẩn bị sơ đồ hình 9.2 bản vẽ ống lót hình 9.1 sgk 2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Thế nào là hình cắt? Nêu công dụng của hình cắt? * Đáp án: - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. - Công dụng hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể,phần vật thể bị MP cắt, cắt qua được kẻ gạch gạch. * Đặt vấn đề: (1’) Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản I. Nội dung của bản vẽ chi tiết. vẽ chi tiết (20’) GV Trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết lại thành cỗ máy. Khi chế tạo các chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết. GV Yêu cầu học sinh quan sát bản vẽ chi tiết ống lót và nêu ra nhận xét. HS Quan sát hình bản vẽ a) Hình biểu diễn. ? Hình biểu diễn những nội dung gì? HS Biểu diễn hình dạng bên trong và bên ngoài. GV Nhận xét, kết luận. Hình biểu diễn gồm hình cắt, mặt cắt diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Kích thước bao gồm các nội dung gì? b) Kích thước. HS Trả lời theo ý hiểu GV Rút ra kết luận. - Gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo chi tiết. Gồm đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài. ? Yêu cầu kỹ thuật đảm bảo yêu cầu gì? e) Yêu cầu kỹ thuật. HS Trả lời, nhận xét. GV Gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện thể hiện chất lượng của chi tiết. Gia công sử lý bề mặt ? Khung tên thể hiện cho chúng ta biết điều gì? f) Khung tên. HS Tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ,… Ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc đơn vị sản xuất. GV Tóm tắt nội dung theo sơ đồ sau. B¶n vÏ l¾p H×nh biÓu diÔn. ?. KÝch thíc. Yªu cÇu kü thuËt. Khung tªn. Vậy ta đọc bản vẽ chi tiết như thế nào? * Hoạt động 2: Tìm hiểu Đọc bản vẽ chi tiết II. Đọc bản vẽ chi tiết. (14’) 1. Khung tên:. ? Nêu tên gọi chi tiết, vật liệu và tỉ lệ? HS Trả lời. GV Kết luận.. ? Nêu tên gọi hình chiếu và vị trí hình cắt? HS Trả lời. GV Kết luận. Nêu kích thước chung của chi tiết và kích thước từng phần của chi tiết? HS Trả lời. GV Kết luận. - Tên gọi chi tiết: ống lót. -Vật liệu: thép. -Tỉ lệ: 1:1 2. Hình biểu diễn. -Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu cạnh. -Vị trí hình cắt: Hình cắt ở vị trí hình chiếu đứng. 3. Kích thước.. ?. -28,30. -Đường kính ngoài: 28. -Đường kính lỗ: 16..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? HS GV ? HS GV. -Chiều dài: 30 Hãy nêu yêu cầu kỹ thuật khi gia công và sử lí 4. Yêu cầu kỹ thuật. bề mặt? Trả lời. - Làm tù cạnh. Kết luận - Mạ kẽm. Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết? Trả lời. * Kết luận. chi tiết là ống hình trụ tròn dùng để lót giữa các chi tiết.. 3. Củng cố, luyện tập: (4’). - Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập và trả lời câu hỏi cuối bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’). - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi, phần ghi nhớ SGK - Đọc và xem trước bài 10 - SGK.. *************************************************************************. Ngày soạn:23/10/2012. Ngày dạy: 25/10/2012 Ngày dạy: 27/10/2012. Dạy lớp: 8A Dạy lớp: 8B. Tiết 10. Bài 10. THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt 2. Kỹ năng: - Biết nhận dạng bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt 3. Thái độ: - Hs có ý thức làm việc theo quy trình II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Nội dung: Soạn giáo án. Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong sgk,sgv - Đồ dùng: Bản vẽ chi tiết vòng đai hình 10.1 - SGK 2. Học sinh: - Thước, eke compa, giấy vẽ, bút chì - Sgk vở bài tập III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ:(4’) * Câu hỏi: Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết? * Đáp án: -Đọc nội dung ghi trong khung tên. -Phân tích các hình chiếu, hình cắt. -Phân tích kích thước. -Đọc yêu cầu kỹ thuật. -Mô tả hình dáng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiét đó. * Đặt vấn đề (1’): Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết máy. Để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt, từ đó hình thành tác phong làm việc theo chuẩn mực lao động kỹ thuật (Theo quy trình) chúng ta cùng làm bài tập thực hành “Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng GV Kiểm tra các dung cụ và vật liệu thực I. Chuẩn bị (5’) hành của học sinh (SGK) HS Dụng cụ và vật liệu thực hành GV Nêu các bước chuẩn bị như sgk II. Nội dung (6’) Y/c học sinh đọc nội dung bài thực GV Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai H10.1 và Đọc nội dung SGK HS III. Tiến hành (25’) Báo cáo thực hành Phân chia lớp thành 2 nhóm GV Bản vẽ vòng đai  Nhóm 1: Đọc bản vẽ chi tiết vòng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đai  Nhóm 2: Đọc bản vẽ côn có ren Y/c hs đọc bản vẽ vòng đai và bản vẽ côn GV có ren theo trình tự như vd bài 9 Các nhóm kẻ bảng mẫu H9.1 sgk vào vở HS bài tập và phần trả lời vào bảng Hướng dẫn cụ thể cho từng nhóm GV Làm bai theo sự hướng dẫn của gv HS. Y/c các nhóm đại diện trình bày các nhóm GV khác nhận xét. Trình tự đọc. Nội dung Bản vẽ vòng cần hiểu đai - Tên gọi - Vòng đai chi tiết. 1. Khung -Vật liệu tên -Tỷ lệ - Tên gọi hình chiếu 2.HBD - Vị trí hình cắt. - Thép - 1:2. - Hình chiếu bằng - Hình cắt ở hình chiếu đứng Kích .140,50.R39 thước chung chi tiết 3.Kích Kích .Đg kính trong thước thước các R50, phần của Chiều dày10 Đg kính lỗ 12 k chi tiết /c 2lỗ 110 4. Y/ckt. - Làm sạch - Xử lý bề mặt. - Làm tù cạnh - Mạ kẽm. - Phần giữa chi tiết là nửa 2 ống hình trụ 2 - Mô tả hình bên là hình hộp 5.Tổng dạng chi tiết CN có lỗ trơn hợp - Công dụng - Dùng đi các của chi tiết chi tiết hình trụ với các chi tiết khác 3. Củng cố, luyện tập:( 3’) Gv: Nhận xét bài tập thực hành của các nhóm. - Thu báo cáo thực hành của các nhóm 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Đọc trước bài 11 – Sgk.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ************************************************************************* Ngày soạn:30/10/2012 Ngày dạy: 01/11/2012 Dạy lớp: 8A Ngày dạy: 03/11/2012 Dạy lớp: 8B Tiết 11. Bài 11: BIỂU DIỄN REN. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Nhận dạng được ren trên bản vẽ kĩ thuật. -Biết được quy ước vẽ ren. 2. Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren. 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Giáo án, tranh vẽ các hình của bài 11: Đinh tán, bóng đèn đui xoáy. Lọ mực, mô hình các loại ren bằng kim loại, sách giáo khoa 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, vở ghi. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ.( Không kiểm tra) * Đặt vấn đề: (1’) Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của chi tiết gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ). Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng *Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có I. Chi tiết có ren. (19’) ren. ? Hãy nêu một số vật dụng đồ dùng có ren thường thấy? HS Trả lời GV Nhận xét, kết luận a, Ghế: Truyền lực. b, Làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ mực. c, Làm cho bóng đèn lắp ghép với đui đèn. d, Làm cho hai chi tiết ghép lại được với.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV. GV ? HS GV. ? GV HS ?. ? HS GV. nhau. … *Hoạt động 2: Tìm hiểu Quy ước II. Quy ước vẽ ren. (20’) vẽ ren. Ren có kết cấu phức tạp vì vậy ren phải vẽ theo đúng quy ước. - Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước. Với ren thì có sự thể hiện ren ngoài, 1) Ren ngoài (ren trục) ren trong và ren khuất. Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết. Quan sát hình 11.3 hãy hoàn thiện các mệnh đề sau. + Nét liền đậm. Hoàn thiện các mệnh đề SGK. + Nét liền mảnh Yêu cầu học sinh chỉ rõ các đường + Nét liền đậm. chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren và + Nét liền đậm. đường kính ngoài, đường kính trong. + Nét liền mảnh 2) Ren trong (ren lỗ). Hãy chỉ ra các đường chân ren, Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong đỉnh ren, giới hạn ren. của lỗ. Cho học sinh quan sát vật mẫu và tranh hình 11.4 đối chiếu hình 1.5. Điền các cụm từ thích hợp vào Quan sát hình 11.3 hoàn thành các mệnh đề? + Nét liền đậm. + Nét liền mảnh + Nét liền đậm. + Nét liền mảnh 3) Ren bị che khuất: Khi vẽ hình chiếu của các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì? Trả lời, nhận xét. Khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh Rút ra kết luận. ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đền vẽ bằng nét đứt.. 3.Củng cố, luyện tập:(4’) - GV củng cố lại nội dung bài học sau đó đặt câu hỏi cho hs - Đọc nội dung ghi nhớ của bài. ? Ren dùng để làm gì? ? Kể một số chi tiết ren mà em biết?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học theo sách giáo khoa và vở ghi. -Làm các bài tập vào trong vở và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Đọc trước nội dung bài 12. *************************************************************************. Ngày soạn:04/11/2012. Ngày dạy: 06/11/2012 Dạy lớp: 8A Ngày dạy: 07/11/2012 Dạy lớp: 8B Tiết 12. Bài 12: Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN.. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. 2. Kỹ năng: - Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. - Hình thành kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: - HS có ý thức làm việc theo quy trình II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước, e ke, compa, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Sgk, vở thực hành, dụng cụ học tập, học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu hỏi. Quy ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau ntn? Kể 1 số chi tiết có ren mà em biết? * Đáp án: - Khác nhau: ở vị trí nét liền đậm đỉnh ren và nét liền mảnh chân ren đối với ren trục nét liền đậm đỉnh ren ở phía ngoài. Nét liền mảnh chân ren, ngược lại đối với ren lỗ nét liền đậm đỉnh ren ở phía trong nét liền mảnh chân ren. - Một số chi tiết có ren như: Đai ốc, bu lông, ốc vít… * Đặt vấn đề (1’) Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn các kích thước và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết máy. Để nâng cao đọc bản vẽ chi tiết có ren chúng ta cùng làm bài thực hành:“ Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren, hình cắt’’ 2. Dạy nội dung bài mới..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Chuẩn bị (4’) GV Kiểm tra các dụng cụ và vật liệu thực hành của học sinh HS Dụng cụ và vật liệu thực hành GV Nêu các bước chuẩn bị như sgk GV HS GV GV HS GV HS. (SGK). II. Nội dung (5’) Y/c hs đọc nội dung bài thực hành Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai Đọc nội dung SGK. H10.1 và đọc bản vẽ côn có ren Đọc bản vẽ vòng đai và bản vẽ côn có ren theo H12.1 trình tự như ví dụ bài 9 III. Tiến hành (25’) Chia lớp thành 2 nhóm Báo cáo thực hành Y/c các nhóm kẻ bảng mẫu H9.1 sgk vào vở Bản vẽ côn có ren bài tập và phần trả lời vào bảng Hướng dẫn cụ thể cho từng nhóm Trình tự Nội dung Bản vẽ Làm bài theo sự hướng dẫn của GV đọc cần hiểu côn có ren - Tên gọi - Côn có chi tiết ren 1. Khung -Vật liệu tên - Thép. 2.HBD. -Tỷ lệ - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt. 3. Kích Kích thước thước chung chi tiết Kích thước các phần của chi tiết GV Y/c các nhóm đại diện trình bày các nhóm khác nhận xét. - 1:1 Hình chiếu cạnh - Hình cắt ở hình chiếu đứng Chiều rộng 18, chiều dày10 - Đầu lớn 18, đầu be14 kích thước ren M8 *1 ren hệ mét d = 8, bước.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ren 1 4. Y/ckt. Nhiệt - Tôi cứng luyện - Xử lý bề mặt. 5.Tổng hợp. - Mạ kẽm. Côn - Mô tả dạng hình hình dạng nón cụt có chi tiết lỗ ren ở giữa - Dùng để Công lắp với dụng của trục của chi tiết xe đạp. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) GV: Nhận xét giờ thực hành Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình. Thu bài chấm điểm 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) - Tự vẽ hình ba chiều hoặc làm mô hình vòng đai. - Đọc trước bài 13-SGK.. Ngày soạn: 06/11/2012. Ngày dạy: 08/11/2012 Ngày dạy: 10/11/2012 Tiết 13. Bài 13: BẢN VẼ LẮP. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. -Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lao động kĩ thuật. 3. Thái độ: Có kỹ năng tìm hiểu phân tích và quan sát, say mê ham thích môn học II.Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên:. Dạy lớp: 8A Dạy lớp: 8B.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ các hình bài 13, vật mẫu, bộ vòng đai, sách giáo khoa 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, vở ghi. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề (1’) Trong quá trình sản xuất, người ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết và căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp và kiểm tra đơn vị lắp (sản phẩm). Bản vẽ lắp được dùng trog thiết kế chế tạo và sử dụng. Để biết hết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp và biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng *Hoatl động 1: Tìm hiểu nội dung 1. Nội dung bản vẽ lắp. (17’) dung bản vẽ lắp. * Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm. GV HS ? HS. ? HS ? HS. ?. ?. Yêu cầu học sinh quan sát hình 13.1 * Hình 13.1 bản vẽ lắp bộ vòng đai. Bản vẽ lắp gồm các hình chiếu nào? - Hình chiếu bằng và hình chiếu đứng có cắt cục bộ. Diễn tả các chi tiết vòng đai, vòng đệm, đai ốc, bu lông. Nêu vị trí tương đối của các chi tiết? - Đai ốc ở trên cùng, đến vòng đệm, vòng đai, bu lông M10 ở dưới cùng. Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Kích thước chung 140, 50, 78. Kích thước lắp giữa các chi tiết M10. Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết 50,110. Bảng kê chi tiết gồm các nội dung gì? - Bảng kê: Số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng. Khung tên ghi những mục gì, ý nghĩa? - Khung tên ghi tên gọi của chi tiết, tỉ lệ của bản vẽ để người đọc có khái niệm sơ bộ về sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV Nội dung bản vẽ lắp cần hiểu thông qua các nội dung sau.. B¶n vÏ l¾p. H×nh biÓu diÔn. GV HS. ? HS ? ? ? HS GV. KÝch thíc. B¶ng kª. Khung tªn. *Hoatl động 2: Tìm hiểu nội dung II. Đọc bản vẽ lắp. (22’) Đọc bản vẽ lắp Yêu cầu học sinh xem bản vẽ lắp bộ vòng đai h13.1. - Đọc bản vẽ lắp là thông qua bản vẽ thấy được hình dạng, kết cấu của sản phẩm. a) Khung tên. b) Bảng kê. c) Hình biểu diễn. d) Kích thước. e) Phân tích chi tiết. f) Tổng hợp. Nêu tên gọi của sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ. Bộ vòng đai, tỉ lệ 1:2 Nêu tên gọi của chi tiết số lượng. Bản vẽ lắp bộ vòng đai có trình tự tháo và lắp như thế nào? Công dụng của sản phẩm? - Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác. Chốt bài đưa ra chú ý *) Chú ý: (SGK – Tr 43).. 3. Củng cố, luyện tập: ( 4’) -GV cho hs đọc ghi nhớ sgk ? So sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết. Bản vẽ lắp dùng để làm gì? - HS trả lời - GV nhận xét kết luận 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học theo sách giáo khoa và vở ghi. -Trả lời các câu hỏi sgk. -Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn:11/11/2012 Ngày dạy: 13/11/2012 Dạy lớp: 8A Ngày dạy: 14/11/2012 Dạy lớp: 8B Tiết 14. Bài 15: BẢN VẼ NHÀ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ các hình chiếu của ngôi nhà. - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. - Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lao động kĩ thuật. 3. Thái độ: - Có kỹ năng tìm hiểu phân tích và quan sát, say mê ham thích môn học II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, mô hình tranh vẽ nhà một tầng. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu hỏi: Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp ? * Đáp án:- Khung tên. - Bảng kê. - Hình biểu diễn. - kích thước. - Phân tích chi tiết. - Tổng hợp. * Đặt vấn đề (1’): Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong xây dựng. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số hiệu xác định hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà. Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà. Để hiểu rõ hơn về nội dung của bản vẽ nhà và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng *Hoatl động 1: Tìm hiểu nội dung 1. Nội dung bản vẽ nhà:(8’) bản vẽ nhà GV Treo tranh bản vẽ hình chiếu phối cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ nhà 15.2. HS Quan sát ?. Mặt đứng có hướng chiếu (thường nhìn) từ phía nào của ngôi nhà? HS Trả lời, nhận xét GV Kết luận. - Hướng chiếu từ phía trước của ngôi nhà..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? HS GV ? HS GV ? ? HS GV ? HS GV. Mặt đứng diễn tả mặt nào của ngôi nhà? Trả lời, nhận xét Kết luận Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà? Trả lời, nhận xét Kết luận Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà? Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nào? Nhằm diễn tả bộ phận nào của ngôi nhà? Trả lời, nhận xét Kết luận Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Trả lời, nhận xét Kết luận. - Diễn tả mặt chính, lan can của ngôi nhà. - Mặt bằng có mặt phẳng đi ngang qua các cửa sổ và song song với nền nhà diễn tả vị trí, kích thước tường, vách. - Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh nhằm diễn tả các kích thước của ngôi nhà.. - Các kích thước ghi trên bản vẽ cho ta biết kích thước chúng của ngôi nhà và của từng phòng. - Phòng sinh hoạt chung (6300, 4800) phòng ngủ: (2400 x 2400) *Hoatl động 2: Tìm hiểu. Kí hiệu qui 2. Kí hiệu qui ước một số bộ phận của ước một số bộ phận của ngôi nhà. ngôi nhà. (10’) GV Giới thiệu qui ước một số tên gọi và kí 1) Cửa một cánh. hiệu của các bộ phận ngôi nhà. 5. Cầu thang mặt cắt. 2) Cửa đi hai cánh. 6. Cầu thang mặt bằng. 3. Cửa sổ đơn. 4. Cửa sổ kép. *Hoatl động 3 . Đọc bản vẽ nhà 3. Đọc bản vẽ nhà. (15’) GV Cách đọc bản vẽ nhà trình tự cách đọc bản vẽ lắp. ? Đọc bản vẽ nhà hình 15.2? ? Khung tên cho ta biết điều gì? a) Khung tên. + Tên gọi ngôi nhà: Nhà tầng. + Tỉ lệ bản vẽ: 1:100 ? Hãy nêu tên gọi của của hình chiếu và b) Hình biểu diễn. tên gọi của hình cắt? - Mặt đứng. - Mặt cắt A - A, mặt bằng. ? Hãy nêu các kích thước của bản vẽ b) Kích thước..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nhà một tầng?. ?. - Kích thước chung: 6300, 4800, 4800. - Kích thước bộ phận. + Phòng sinh hoạt chung (4800 x 2400) + (2400 + 600) + Phòng ngủ: 2400 x 2400 + Hiên rộng: 1500 x 2400 + Nền cao: 600. + Tường cao: 2700. + Mái cao: 2500. Phân tích các bộ phận của bản vẽ nhà d) Các bộ phận. 1 tầng? - Số phòng: 3 phòng. - Số cửa đi và cửa sổ: 1 cửa đi hai cánh, 6 cửa sổ. - 1 hiên có lan can.. 3. Củng cố, luyện tập: ( 5’) - HS Đọc nội dung ghi nhớ của bài? ? Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? ? Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào? - HS trả lời. - GV nhận xét, củng cố nội dung bài học. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi. -Quan sát các ngôi nhà 1 tầng mà các em đã gặp. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Ôn lại toàn bộ nội dung của chương. ********************************************************************** Ngày soạn:13/11/2012 Ngày dạy: 15/11/2012 Dạy lớp:8A Ngày dạy: 17/11/2012 Dạy lớp:8B Tiết 15: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cở 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, vở ghi III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (Lồng vào trong nội dung bài học) * Đặt vấn đề (1’) Nội dung phần vẽ kĩ thuật chúng ta đã học gồm 16 bài, gồm hai phần kiến thức cơ bản là: Bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kĩ thuật. Để hệ thống hóa được những kiến thức đã học, chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong tiết ôn tập. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng *Hoatl động 1: Tìm hiểu nội dung 1. Tóm tắt nội dung bản vẽ kĩ thuật. (7’) bản vẽ kĩ thuật GV Tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật -Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời lên bảng sống và sản xuất.. HS Quan sát, nhận biết. -Vẽ kĩ thuật. -Bản vẽ các khối hình học. -Bản vẽ kĩ thuật. -Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất. + Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. + Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. ? Bản vẽ các khối hình học thể hiện nội - Bản vẽ các khối hình học: dung gì? + Hình chiếu. + Bản vẽ các khối đa diện. + Bản vẽ các khối tròn xoay. ? Bản vẽ kĩ thuật bao gồm các loại bản - Bản vẽ kĩ thuật: vẽ nào? + Khái niệm bản vẽ kĩ thuật. + Bản vẽ chi tiết. + Biểu diễn ren. + Bản vẽ lắp. + Bản vẽ nhà. *Hoạt động 2: Tóm tắt nội dung 2. Tóm tắt nội dung chính của chương. chính của chương (15’) GV Nêu nội dung chính từng chương các yêu cầu về kiến thức kỹ năng *) Chương I: Bản vẽ các khối hình học HS Quan sát, lắng nghe. Kiến thức. Diễn tả chính xác hình dạng và kích thước của vật thể, bản vẽ kĩ thuật dùng phép chiếu vuông góc biểu diễn vật thể lên ban mặt..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Vật thể được tạo thành bởi các khối hình học như khối đa diện và khối tròn. + Kỹ năng: -Nhận dạng được các khối hình học thường gặp. -Nhận biết được vị trí các hình chiếu của các khối hình học. -Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện và khối trong xoay. *) Chương II: Bản vẽ kỹ thuật - Kiến thức: Bản vẽ kỹ thuật được dùng rộng rãi trong các lĩnh vực kỹ thuật như bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà - Kỹ năng: Nhận dạng đc các hình biểu diễn như hình chiếu hình cắt của bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và các hình biểu diễn mặt bằng mặt đứng mặt, cắt của bản vẽ nhà *Hoat động 3: Hướng dẫn trả lời 3. Hướng dẫn trả lời câu hỏi ôn tập. (17’) câu hỏi ôn tập GV Về phần câu hỏi thảo luận và trả lời như trong sách giáo khoa. Bài tập. 1) GV Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi A B C D trong sgk 1 x HS Làm bài tập trong sgk dưới sự hướng 2 x dẫn của gv 3 x 4 x 2) Hình chiếu đứng 2 - A;1 - B;2 - C Hình chiếu bằng 4 - A;6 - B; 5 - C Hình chiếu cạnh 9 - A; 8 - B;7 - C Bảng 3. Hình trụ - C Hình hộp - A Hình nón cụt - B 4) Hình trụ - C.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hình nón cụt - B Hình chỏm cầu - A GV Nhận xét, chốt lại nội dung kiến thức 3. Củng cố, luyện tập:(4’) - GV củng cố lại nội dung phần ôn tập. Giải đáp một số câu hỏi và gợi ý những thắc mắc của hs (nếu có) 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) - Xem lại các phần ôn tập. - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.. *************************************************************************. Ngày soạn:19/11/2012. Ngày kiểm tra: 21/11/2012. Lớp: 8B.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày kiểm tra: 22/11/2012 Tiết 15:. Lớp: 8A. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu bài kiểm tra. + Kiến thức: Kiểm tra ,đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức đă học : Bản vẽ kĩ thuật, vị trí các hình chiếu , so sánh bản vẽ chi tiết với bản vẽ lắp, cách đọc các loại bản vẽ. + Kĩ năng: - Vẽ được hình chiếu của vật thể, đọc được bản vẽ đơn giản. - Xác định vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. - Vận dụng kiến thức vào thực tế, kĩ năng thực hành của HS + Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ tích cực. - Có tính trung thực, tự lập khi làm bài. 2. Nội dung đề. a. Ma trận đề: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung Vận dụng Vận Cộng kiến thức TN TL TN TL thấp dụng cao Nhận biết Biết Hiểu được hình được được chiếu,mặt vai trò vai trò phẳng của bản của bản chiếu, vị vẽ kĩ vẽ cơ trí các thuật khí và 1. Vai trò bản vẽ của bản vẽ kĩ hình chiếu trên bản xây thuật, Hình vẽ. Biết dựng chiếu được khái niệm và công dụng của hình cắt Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm 4 điểm Tỉ lệ (%) 10% 20% 10% 40% 2. Bản vẽ Nhận khối đa diện, dạng khối tròn được.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> khối đa diện, hình chiếu khối đa diện thường gặp. 1 1 điểm 10%. xoay. Số câu Số điểm Tỉ lệ (%) Biết đọc nội dung 3. Bản vẽ chi bản vẽ chi tiết và bản tiết và bản vẽ lắp vẽ lắp theo các bước. Số câu 1 Số điểm 0,5 điểm Tỉ lệ (%) 5% Nhận dạng 4. Biểu diễn được quy ren ước vẽ ren trên bản vẽ kĩ thuật. Số câu 1 Số điểm 0,5 điểm Tỉ lệ (%) 5% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 4 2 20%. 1 1 điểm 10%. 1 0,5 điểm 5%. 1 2 20%. 2 2 20%. Công dụng của Ren. Vẽ ren trong và ren ngoài theo quy ước. 1 2 điểm 20%. 1 2 điểm 20%. 3 4,5 điểm 45%. 1 2 20%. 1 2 20%. 9 10 điểm 100%. b. Đề bài: Đề 1 (8A) I. Phần trắc nghiệm khách quan : (4điểm) Câu 1: khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu sau: 1. Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào là đúng: A. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> B. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên trái hình chiếu đứng C. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạng ở bên phải hình chiếu bằng D. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng 2. Hình chiếu đứng của hình hộp chữ nhật có hình dạng: A. Hình vuông C. Hình chữ nhật B. Hình tam giác D. Hình lăng trụ 3. Bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung gì? A. Hình biểu diễn C. Yêu cầu kỹ thuật B. Kích thước và khung tên D. khung tên, Hình biểu diễn, Kích thước, Yêu cầu kỹ thuật 4. Có mấy lĩnh vực dùng bản vẽ kỹ thuật? a. 02 c. 06 b. 04. d. Có nhiều lĩnh vực 5. Có máy phép chiếu? A. Phép chiếu xuyên tâm C. Phép chiếu vuông góc B. Phép chiếu song song D. Cả A, B, C 6. Đường đỉnh ren trong bản vẽ ren được quy ước vẽ như thế nào? A. Vẽ bằng nét liền đậm C. Vẽ bằng nét đứt B. Vẽ bằng nét liền mảnh D. Vẽ bằng đường gạch gạch Câu 2: Hăy chọn các cụm từ điền vào chỗ trống thành câu hoàn chỉnh: (1 điểm) Hình tam giác vuông, phương tiện thông tin, hình chữ nhật A. Bản vẽ kĩ thuật là một .....(1).......dùng trong sản xuất và đời sống. B. Khi quay .....(2).......một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ. II. Phần tự luận : (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản suất và đời sống? Câu 2: (2 điểm) Quy ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào ? Câu 3: (2 điểm) - Vẽ hình chiếu của Ren ngoài? - Vẽ hình chiếu của Ren trong? Đề 2 (8B) I. Phần trắc nghiệm khách quan : (4điểm) Câu 1: khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu sau: 1. Có mấy hình chiếu? A. 01 C. 05 B. 03. D. 07 2. Hình biểu diễn thu được trên mặt phẳng hình chiếu bằng là? A. Hình chiếu bằng C. Hình chiếu đứng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> B. Hình chiếu cạnh D. Cả ba hình chiếu 3. Hình chiếu đứng thuộc mặt phẳng chiếu nào? Và có hướng chiếu như thế nào? A. Mặt phẳng chiếu đứng, từ trái qua C. Mặt phẳng chiếu đứng, từ sau tới B. Mặt phẳng chiếu đứng, từ trước tới D. Mặt phẳng chiếu đứng, từ trên xuống 4. Có mấy lĩnh vực dùng bản vẽ kỹ thuật? A. 02 C. 06 B. 04. D. Có nhiều lĩnh vực 5. Trình tự đọc bản vẽ lắp là: A. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp B. Khung tên, hình biểu diễn, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp C. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp D. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên, phân tích chi tiết, tổng hợp 6. Ren ngoài là: A. Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết. B. Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt trong của chi tiết. C. Ren ngoài là ren được hình hình thành ở cả mặt trong và mặt ngoài của chi tiết. Câu 2: Hăy chọn các cụm từ điền vào chỗ trống thành câu hoàn chỉnh : Hình tam giác vuông, nửa hình tròn, hình chữ nhật A. Khi quay .....(1).....một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón. B. Khi quay ......(2)...... một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu . II. Phần tự luận : (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này dùng để làm gì? Câu 2: (2 điểm) Ren dùng để làm gì ? kể một số chi tiết có ren mà em biết ? Câu 3: (2 điểm) - Vẽ hình chiếu của Ren ngoài? - Vẽ hình chiếu của Ren trong? 3. Đáp án và biểu điểm: Đề 1 (8A) I. Phần trắc nghiệm khách quan: (4điểm) Câu 1:(3 điểm) Trả lời mỗi ý đúng 0.5 điểm 1: D; 2: C; 3: D; 4: D; 5: D; 6: A Câu 2 : (1 điểm) (1) phương tiện thông tin. (2) hình tam giác vuông. II. Phần tự luận: (6điểm) Câu 1: (2 điểm) *Đối với sản suất : - Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm. - Kích thước yêu cầu kĩ thuật, vật liệu…. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Các nội dung trình bày theo các quy tắc thống nhất. *Đối với đời sống : - Để người tiêu dùng sử dụng một cách hiệu quả an toàn Câu 2: (2 điểm). (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ). - Khác nhau: ở vị trí nét liền đậm đỉnh ren và nét liền mảnh chân ren đối (1đ) với ren trục nét liền đậm đỉnh ren ở phía ngoài. - Nét liền mảnh chân ren, ngược lại đối với ren lỗ nét liền đậm đỉnh ren ở (1đ) phía trong nét liền mảnh chân ren. Câu 3: (2điểm) - Vẽ đúng Ren ngoài (1,0đ) - Vẽ đúng Ren trong (1,0đ). Đề 2 (8B) I. Phần trắc nghiệm khách quan: Câu 1:(3 điểm) Trả lời mỗi ý đúng 0.5 điểm 1: B; 2: D; 3: C; 4: D; 5: C; 6: A Câu 2: (1 điểm) (1) Hình chữ nhật; (2) nửa hình tròn. II. Phần tự luận:(6điểm) Câu 1 : (2điểm) *Phép chiếu vông góc là dựng các tia chiếu song song chiếu vông góc lên mặt phẳng chiếu. *Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vông góc. Câu 2 : (2điểm) - Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay để truyền lực. - Một số chi tiết có ren như: Đai ốc, bu lông, ốc vít,…. (1đ) (1đ) (1đ) (1đ). Câu 3: (2 điểm) - Vẽ đúng Ren ngoài (1,0đ) - Vẽ đúng Ren trong (1,0đ).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ************************************************************************ Ngày soạn: 22/11/2012 Ngày dạy: 24/11/2012 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 26/11/2012 Dạy lớp: 8A Tiết 17. Bài 17: VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Hiểu đượcc vai trò quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống - Biết được sự đa dạng của các sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí. - Học sinh biết phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến - Học sinh biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Biết lựa chọn sử dụng vật liệu hợp lí. 2. Kỹ năng - Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ - Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, các vật liệu cơ khí 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài day. 1. Kiểm tra bài cũ. (không kiểm tra) * Đặt vấn đề: (1’) Từ xa xưa con người đã biết vận dụng bộ não đầy trí tuệ và đôi tay khéo léo để sáng tạo ra các loại máy từ đơn giản đến phức tạp, để làm giảm nhẹ sức lao động của con người. Vậy cơ khí có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? để hiểu được nội dung này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của cơ khí I. Vai trò của cơ khí. (12’) trong sản xuất và đời sống. GV Treo tranh hình 17.1 ( SGK). Cho học sinh quan sát hình 17.1 ( a,b,c) SGK. ? Các hình 17.1 a,b, c SGK mô tả người ta đang làm gì? HS Nghiên cứu trả lời ? Sự khác nhau giữa cách nâng một vật nặng trên hình 17.1 SGK như thế nào? HS Nghiên cứu trả lời GV Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. - Cơ khí tạo ra các máy móc và các.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV ? HS ? HS GV HS GV. GV HS ? HS GV HS GV. phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng xuất cao. - Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí II. Sản phẩm cơ khí quanh ta.(14’) quanh ta Cho học sinh đọc hình 17.2 SGK rồi đặt câu hỏi. Em hãy kể tên các sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ? Trả lời Với mỗi nhóm sản phẩm trên hãy tìm một số sản phẩm cụ thể mà em biết? Trả lời Ngoài ra em còn biết thêm những sản phẩm nào khác … Trả lời, nhận xét. - Cơ khí có vai trò quan trọng trong Kết luận. việc sản xuất ra thiết bị, máy và công cụ cho mọi ngành trong nền KTQD, tạo điều kiện để các ngành khác phát triển tốt hơn. Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình gia công III. Sản phẩm cơ khí được hình sản phẩm cơ khí. thành như thế nào? (13’) Dựa trên sơ đồ SGK hãy điền vào chỗ trống ( … ) những cụm từ thích hợp. - Rèn, dập Dũa, khoanTán đinh nhiệt Trả lời. luyện. Quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí gồm những công đoạn chính nào? Trả lời. Em hãy tìm các dạng gia công cơ khí nữa mà em biết. Trả lời. Nhận xét, bổ xung.. 3. Củng cố, luyện tập: (4’) - GV cho hs đọc ghi nhớ của bài ? Cơ khí có vai trò ntn trong sản xuất và đời sống ? ? Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào? - HS trả lời.. - Vật liệu cơ khí (Kim loạiK, phi kim ) Gia công cơ khí (Đúc, hàn, rèn, cắt gọt,).  Chi tiết  Lắp ráp sản phẩm cơ khí..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV nhận xét, chốt lại nội dung bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học theo sách giáo khoa kết hợp vở ghi. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài sau. ************************************************************************ Ngày soạn:26/11/2012 Ngày dạy: 28/11/2012 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 29/11/2012 Dạy lớp: 8A Tiết 18. Bài 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách phân loại và biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 2. Kĩ năng: - Phân biệt, lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lí. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Giáo án. Các mẫu vật liệu cơ khí, 1 số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới, vở ghi, SGK. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống? * Đáp án: - Cơ khí tạo ra các máy móc và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng xuất cao. - Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. * Đặt vấn đề: (1’) Vật liệu cơ khí đóng vai trò rất quan trọng trong gia công cơ khí, nó là cơ sở vật chất ban đầu để tạo nên sản phẩm cơ khí. Nếu không có vật liệu cơ khí thì không có sản phẩm cơ khí. Để biết cách phân loại tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ntn? Chúng ta cùng nghiên cứu bài 18: Vật liệu cơ khí. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu về các vật I. Các vật liệu cơ khí phổ biến. (20’) liệu cơ khí phổ biến GV Vật liệu cơ khí hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các nguyên liệu dùng trong ngành cơ khí. ? Hãy kể tên các loại vật liệu cơ khí phổ biến mà em biết? HS Trả lời GV Nhận xét, kết luận GV Hướng dẫn HS quan sát hình 18.1 1, Vật liệu kim loại: sgk – 60: ? Hãy kể tên các kim loại phổ biến trong kĩ thuật và trong đời sống? HS Trả lời VL K loại GV Nhận xét, kết luận. KL đen. KL màu. Gang Thép Cu-hk Cu Al-hk AL …. (C>2,14%)(C<=2,14%) a, Kim loại đen ?. Kim loại đen có đặc điểm gì? Gồm những loại cơ bản nào? Ứng dụng? HS Trả lời - Gang: Gồm gang trắng, xám, dẻo. GV Nhận xét, chốt ý. + Gang có tính bền, cứng, chịu được mài mòn, chịu nén, dễ đúc, nhưng khó gia công vì quá cứng. + Dùng làm vỏ máy bơm, ổ đỡ, bàn trượt.. -Thép: Thép cứng & thép hợp kim + Tính cứng cao, chịu tôi, chịu mài mòn… + Dùng làm dụng cụ đồ nghề, d.cụ cắt gọt như lưỡi cưa, đục, dao tiện, làm cốt thép cho bê tông… ? Kim loại màu có đặc điểm gì? Gồm b, Kim loại màu những loại cơ bản nào? Ứng dụng? - Đồng-HKĐ: +Cu:Dẻo dễ kéo dài, rát mỏng. HS Trả lời +HKĐ: Dễ gia công cắt gọt, dễ đúc, cứng bền. GV Nhận xét, chốt ý. Đồng-HKĐ có tính chống ăn mòn, chống mài mòn. Dùng làm vật dẫn điện, ch.tạo chi tiết máy, đồ dùng gđ như: Lõi dây dẫn điện, bạc đỡ các trục quay, linh đồng….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV. GV ? HS GV GV GV ? HS. GV. ? HS ? HS ? ? HS. - Nhôm-HK nhôm: Mềm, nhẹ, có tính chống Hướng dẫn HS hoàn thành yêu cầu mài mòn, chống ăn mòn… (sgk). + Dùng nhiều trong CN như sx đồ dùng gđ, ch.tạo chi tiết máy, làm vật dẫn điện. 2. Vật liệu phi kim loại VL phi K loại Yêu cầu HS nghiên cứu sgk: Hãy kể tên các loại vật liệu phi kim C.su Ch.dẻo Gốm sứ loại phổ biến? Vật liệu phi kim loại có đặc điểm gì? - Chất dẻo: Nhẹ, dẻo, không dẫn điện, không Trả lời. bị ôxy hoá, dễ gia công… Nhận xét, chốt ý. + Dùng trong sx d.cụ gđ như dép, can, rổ...;Đồ điện tử như bánh răng tuốc năng quạt, bánh Hướng dẫn HS hoàn thành yêu cầu răng đồng hồ. (sgk). - Cao su: Dẻo, đàn hồi, cách điện, âm tốt. Chúng ta đã biết các sản phẩm này + Dùng làm săm, lốp, các sph cách điện. đều làm bằng VLKL-VLPKL? Em hãy so sánh ưu nhược điểm & phạm vi sử dụng của VLKL & VLPKL? VLKL dẫn điện tốt, PKL không có tính dẫn điện. * Giá thành KL đắt, phi KL rẻ. * VLKL & VLPKL đều được sử dụng rộng rãi trong sản xuất. II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí (13’) Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí Muốn chọn được VL hợp lí, phù hợp với đk chế tạo sản phẩm cần nắm vững t/c cơ bản của từng loại vật liệu. Vật liệu cơ khí có những t/c cơ bản 1. Tính chất cơ học: Gồm tính cứng, dẻo, bền. nào? Trả lời Em cho biết tính cơ học là gì? VD? Thép cứng hơn Ae;Cu dẻo hơn thép 2. Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn nhiệt, dẫn điện, khối lượng riêng… Tính vật lí là gì? VD? Em có n.xét gì về tính dẫn nhiệt, điện của thép, Cu, Al? Cu, Al dẫn nhiệt, điện tốt hơn thép. 3. T/c hoá học: Tính chịu axit và muối, tính chống ăn mòn….

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Em cho biết t/c hóa học là gì? VD? HS Thép, Cu, Al dễ bị ăn mòn khi tiếp xúc với muối ăn, chất dẻo không bị 4. Tính công nghệ: Cho biết khả năng gia công ăn mòn khi tiếp xúc với muối ăn… của VL như: Tính đúc, hàn, rèn, k.năng gia ? Cho biết thế nào là tính công nghệ? công cắt gọt… VD? HS VD: Thép cứng dễ gia công ở to cao Nhôm mềm dễ g.công ở to bình thường GV * Tóm lại: Muốn có sph cơ khí tốt cần có VL phù hợp, mỗi VL có nhiều t/c khác nhau. Tuỳ theo mục đích sd mà người ta quan tâm đến t/c này hay t/c khác, có thể thay đổi 1 vài t/c để nâng cao hiệu quả sử dụng vật liệu. 3. Củng cố, luyện tập: (5’) * GV tóm tắt ND bài - HS đọc ghi nhớ: 2 em * Câu hỏi:1.QSchiếc xe đạp hãy chỉ ra những chi tiết (hay bộ phận) của xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các VL khác? 2. Khoanh tròn vào 1 chữ cái trước câu trả lời đúng. + Tỉ lệ cácbon trong vật liệu gang là: a. < 2,14% c. = 2,145 b. > 2,14% d. Cả a, b, c, đều sai * Đáp án: b + Chất dẻo được chia thành 2 loại sau: a. Chất dẻo nhiệt, chất dẻo vô cơ. b. Chất dẻo nhiệt, chất dẻo nhiệt rắn. c. Chất dẻo nhiệt, chất dẻo hữu cơ. d. Cả a, b, c, đều sai. * Đáp án: b * GV: Nhận xét tiết học 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 28/11/2012. Ngày dạy: chiều 30/11/2012 Ngày dạy: 03/12/2012. Tiết 19. Bài 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được công dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí phổ biến. 2. Kỹ năng: - Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ, SGK, dụng cụ cơ khí cho học sinh quan sát 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức cũ, sgk, III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ.(5’) * Câu hỏi: Hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất? * Đáp án: - Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí: + Tính chất cơ học: + Tính chất vật lí + Tính chất hoá học: + Tính công nghệ: - Tính công nghệ cho biết khả năng gia công của VL như: Tính đúc, hàn, rèn, khả năng gia công cắt gọt… * Đặt vấn đề: (1’) Như chúng ta đã biết sản phẩm cơ khí rất đa dạng, có thể được làm ra từ nhiều cơ sở khác nhau, chúng gồm rất nhiều chi tiết. Muốn tạo ra 1 sản phẩm cơ khí cần phải có VL và dụng cụ để gia công. Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong nghành cơ khí: Dụng cụ đo và kiểm tra, dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công, chúng có vai trò quan trọng trong việc XĐ hình dáng, kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí. Để tìm hiểu rõ về chúng, ta cùng nghiên cứu bài “ Dụng cụ cơ khí”. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về dụng cụ đo và kiểm tra I. Dụng cụ đo và kiểm tra.(18’) ? Dụng cụ cầm tay đơn giản trong nghành cơ khí gồm những loại nào? HS Trả lời 1. Thước đo chiều dài. GV Nhận xét ghi … a. Thước lá: ? Dụng cụ đo kiểm tra gồm những loại nào?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> HS GV GV ?. Trả lời Nhận xét, bổ xung. Cho HS quan sát thước lá(H20.1a) mẫu vật. Thước lá được làm từ vật liệu nào? Hình dáng và cấu tạo ra sao? - Làm bằng thép hợp kim HS Trả lời - Chiều dày thước 0,9-1,5mm, rộng GV Nhận xét ghi 10-25mm, dài 150-1000mm trên thước có các vạch cách đều nhau 1mm. ? Thước lá dùng để làm gì? - Dùng đo độ dài chi tiết HS Trả lời GV VD:Đo chiều dài bàn, ghế, bảng… ? Để đo kích thước lớn, người ta dùng dụng * Để đo kích thước lớn ta dùng thước cụ đo nào? cuộn GV -Cho HS QS thước cuộn… b. Thước cặp: HS Quan sát thước cặp (vật mẫu)-H20.2 Thước cặp được chế tạo bằng vật liệu kim loại nào? Nêu cấu tạo của thước cặp và - Làm bằng thép hợp kim không gỉ. công dụng của nó? - Dùng đo đường kính trong, ngoài và HS Chỉ vào thước cặp mô tả cấu tạo.. chiều sâu lỗ… GV Mô tả, chốt cấu tạo. → Với những k.thước ko lớn lắm - Cho HS LấyVD… * Ngoài 2 loại thước trên, người ta còn dùng compa đo trong, ngoài, k.tra k.thước của vật. 2. Thước đo góc ? Thước đo góc thường dùng là những loại nào? Công dụng? HS Trả lời GV Cho HS quan sát H20.3. ? Nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng HS Trả lời GV Nhận xét ghi - Thường dùng là ê ke, ke vuông và thước đo góc vạn năng. - Dùng để đo kiểm tra các góc vuông. II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt.(8’) GV Cho HS quan sát H20.4 - SGK ? Nêu tên từng dụng cụ, cấu tạo, cách sử dụng và công dụng của chúng? HS Trả lời. - Cờlê, mỏ lết: Làm bằng sắt, thép. dùng tháo lắp các bulông, đai ốc… - Tua vít: Làm bằng sắt thép, nhựa. Dùng để vặn các vít có đầu kẻ rãnh… - Ê tô: Làm bằng sắt thép. Dùng kẹp.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV Nhận xét, chốt lại nội dung.. chặt vật khi gia công . - Kìm: Làm bằng sắt thép, nhựa. Dùng kẹp chặt vật = tay. III. Dụng cụ gia công. (8’). GV Cho HS quan sát H20.5 và vật mẫu. ? Nêu tên, cấu tạo và công dụng của các dụng cụ gia công thông dụng? HS Trả lời GV Nhận xét, chốt…. - Búa: Cán bằng gỗ, đầu búa bằng thép. Dùng để đập tạo lực. - Cưa: Làm sắt thép, để cắt các vật. - Đục: Làm sắt thép, để chặt các vật. - Dũa: Làm sắt thép, tạo độ nhẵn bóng bề mặt hoặc làm tù cạnh sắc.. 3. Luyện tập, củng cố: (4’) - GV cho HS đọc ghi nhớ ? Trong cơ khí người ta thường dùng loại thước nào để đo và kiểm tra? ? Em hãy nêu cấu tạo của thước cặp? ? Công dụng của dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt? - HS trả lời, GV chốt lại nội dung bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. - Trả lời các cấu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc trước bài 21, 22-SGK.. *************************************************************************. Ngày soạn: 03/12/2012. Ngày dạy: 05/12/2012 Ngày dạy: 06/12/2012. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 20. Bài 21+22 CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI; DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay, đục và dũa. -Biết được các thao tác cơ bản về cưa và đục, dũa kim loại. -Biết được các qui tắc an toàn lao động trong quá trình gia công 2. Kỹ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ: Say mê hứng thú ham thích môn học. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, sgk, cưa, đục, dũa. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức cũ, sgk, vở ghi. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (15’) * Câu hỏi. Có mấy dụng cụ đo và kiểm tra? Nêu cấu tạo của thước lá và thước cặp và công dụng của chúng? * Đáp án+ Biểu điểm: Dụng cụ đo và kiểm tra gồm: thước lá, thước cặp, panme,com pa, thước đo góc (2 điểm) Cấu tạo: Thước lá được chế tạo bằng thép hợp kim không gỉ. Thước cặp chế tạo bằng thép hợp kim không gỉ gồm có: Cán mỏ khung động , vít hãm, thang chia độ chính, thước đo chiều sâu, thang chia độ du xích (5 điểm) Công dụng: Thước lá đo chiều dài của chi tiết, Thước cặp đo đường kính trong đường kính ngoài, chiều sâu lỗ (3 điểm) * Đặt vấn đề: (1’) Để có một sản phẩm, từ vật liệu ban đầu có thể phải dùng một hay nhiều phương pháp gia công khác nhau theo một quy trình. Muốn hiểu được một số phương pháp gia công cơ khí thường gặp trong gia công cơ khí như: cưa, đục kim loại là bước gia công thô với dư lượng lớn sau khi cưa, đục song ngời ta sử dụng dũa làm nhẵn bề mặt của sản phẩm tạo độ nhẵn bóng theo đúng yêu cầu kĩ thuật, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Cắt kim loại bằng cưa tay (12’) GV Yêu cầu học sinh quan sát H21.1a cấu tạo 1. Khái niệm cưa tay. HS Quan sát H 21.1a-SGK ? Cắt kim loại bằng cưa tay là phương pháp như thế nào? HS Trả lời - Cắt kim loại bằng cưa tay là 1 dạng gia công thô dùng lực tác dụng làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV Cho học sinh quan sát hình vẽ hoặc mô hình cưa tay. ? Em hãy nêu cấu tạo cưa tay? HS Trả lời.. - Cấu tạo: Gồm khung cưa, vít điều chỉnh, chốt, lưỡi cưa, tay nắm. GV Y/cầu học sinh quan sát lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại. ? Em hãy giải thích sự khác nhau giữa 2 lưỡi cưa? HS Lưỡi cưa gỗ các răng to khoảng cách xa nhau Lưỡi cưa kim loại các răng nhỏ và khoảng cách các răng gần nhau 2. Kỹ thuật cưa a. Chuẩn bị: < Sgk > ? HS GV GV. Em hãy nêu các bước chuẩn bị khi cưa? Trả lời, nhận xét. b. Tư thế đứng và thao tác cưa Kết luận. Làm mẫu tư thế đứng và thao tác cưa cho học * Tư thế đứng thoải mái, khối lượng cơ thể phân đều 2 chân sinh quan sát * Cách cầm cưa tay phải cầm cán HS Quan sát. cưa, tay trái cầm đầu cưa * Thao tác kết hợp đẩy từ từ để tạo lực cắt 3. An toàn < Sgk > GV Để đảm bảo an toàn khi cưa em cần chú ý những điểm gì? HS Trả lời GV Nhận xét, bổ xung. II. Dũa (12’) ? Em hãy nêu công dụng của dũa? Trong thực tế em đã được sử dụng những loại dũa nào? Công dụng: Dũa dùng để tạo độ nhẵn phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ GV Y/ cầu học sinh quan sát hình vẽ và mô hình – SGK. ? Em hãy cho biết kĩ thuật dũa ntn? 1. Kỹ thuật dũa HS Trả lời GV Cách chọn ê tô và tư thế đứng dũa giống như a. Chuẩn bị: tư thế đứng cưa GV Nêu các bước chuẩn bị khi dũa cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GV HS ? HS ? HS GV. quan sát Giới thiệu cách cầm và thao tác dũa cho học sinh quan sát Lên thực hiện thao tác dũa Em hãy cho biết trong quá trình dũa mà không giữ được dũa thăng bằng thì bề mặt vật dũa sẽ như thế nào? Trả lời. Em hãy nêu các bước an toàn khi dũa? Trả lời, nhận xét. Chốt lại. b. Cách cầm dũa và thao tác dũa. 2. An toàn khi dũa - Bàn nguội phải được chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán bị vỡ - Không thổi phoi, tránh phoi bắn Vào mắt III. Đục, khoan kim loại. GV Hướng dẫn học sinh nghiên cứu ở nhà phần đục, khoan 3. Củng cố, luyện tập: ( 4’ ) Gv: - Cho học sinh lên thực hiện lại thao tác chuẩn bị khi cưa và khoan - Y/ cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Sgk - Nhận xét giờ học 4. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) -Trả lời câu hỏi ở cuối mỗi phần. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Chuận bị vật liệu tiết sau thực hành.. Ngày soạn: 06/12/2012. Ngày dạy: 08/12/2012 Tiết 21. Bài 23: Thực hành ĐO VÀ VẠCH DẤU. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết sử dụng dụng cụ đo và kiểm tra kích thước - Sử dụng được thước mũi vạch phôi. Dạy lớp:8A+8B.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. Kỹ năng: - Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong giờ thực hành II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Soạn giáo án. Nghiên cứu nội dung bài trong sgk, sgv - Thước cặp, thước lá, mũi vạch dấu,búa 2. Học sinh: - Học bài cũ, đọc trước nội dung bài mới - Sgk, vở ghi đồ dùng hoc sinh, mẫu báo cáo thực hành III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’) * Câu hỏi: Nêu các bước chuẩn bị khi cưa và khi cưa cần chú ý gì về an toàn? * Đáp án: Chuẩn bị - Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các răng hướng ra phía tay nắm - Lấy dấu trên vật cần cưa - Chọn êtô theo tầm vóc của người - Kẹp vật chặt lên êtô An toàn: - Kẹp vật cưa phải đủ chặt - Lưỡi cưa cằng vừa phải không dùng cưa không có cán - Khi cưa gần đứt cưa nhẹ nhàng - Không dùng tay gạt mạt cưa và thổi phoi tránh phoi bắn vào mắt * Đặt vấn đề:( 1’) Như tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và công dụng của các dụng cụ đo và kiểm tra. Để làm ra 1 sản phẩm thì không thể bỏ qua khâu chuẩn bị. Vậy để hiểu rõ hơn về cách đo , cách lấy dấu trên vật cần đo và gia công chúng ta cùng tìm hiểu bài học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng GV Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu thực I. Chuẩn bị (5’) hành - SGK GV Lấy 1 khối hình trụ làm thao tác đo cho học sinh quan sát HS Quan sát thực hiện cách đo của giáo viên GV Nêu cách kiểm tra vạch 0 của du xích phải trùng với thang chia độ chính GV Làm mẫu thác tác đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ GV Nêu cách đọc trị số như SGK. II. Nội dung và trình tự thực hành (10’) 1. Thực hành đo thước lá, thước cặp a. Đo thước lá. b. Đo thước cặp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV Nêu các dụng cụ và quy trình vạch dấu trên mặt phảng cho học sinh quan sát cách làm của giáo viên HS Quan sát, nhận biết.. GV Chia lớp thành 2 nhóm và phân dụng cụ và vật liệu thực hành cho các nhóm. 2. Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng Quy trình: - Chuẩn bị phôi và dụng cụ cần thiết - Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt - Dùng mũi vạch để vẽ hình dạng - Vạch các đường bao để chấm dấu III. Thực hành (19’) - Nhóm 1: Đo kích thước khối hình hộp đo khối hình trụ bằng thước lá, thước cặp - Nhóm 2: Thực hiện vạch dấu trên quy trình đã hướng dẫn. GV Giữa giờ gv yêu cầu học sinh đổi công việc cho nhau GV Trong quá trình các nhóm thực hành gv thường xuyên kiểm tra uốn nắn những sai sót của học sinh GV Yêu cầu các kết quả đo và vạch dấu điền vào mẫu báo cáo thực hành GV Cho các nhóm báo cáo kết quả HS Các nhóm báo cáo kết quả thực hành. GV Nhận xét cho các nhóm 3.Củng cố, luyện tập (4’) GV: nhận xét buổi thực hành tuyên dương (nhóm học sinh) cá nhân học sinh thực hành tích cực. Phê bình những học sinh còn chưa chú ý. GV: Yêu cầu học sinh thu dọn vệ sinh phòng học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) -Ôn tập lại kiến thức đã học. -Đọc trước bài 24. ************************************************************************* Ngày soạn:22/12/2012 Ngày dạy:24/12/2012 Dạy lớp: 8A Ngày dạy:26/12/2012 Dạy lớp: 8B Tiết 22. Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP. I. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy, mối ghép cố định, mối ghép không tháo được, mối ghép tháo được. - Biết được công dụng và đặc điểm của chi tiết máy, mối ghép cố địnhBiết ứng dụng trong cuộc sốngvề những kiểu mối ghép 2. Kỹ năng: - Quan sát, tìm hiểu và phân tích. Học sinh biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo cố định thường gặp 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, tranh vẽ, sách giáo khoa - Tài liệu tham khảo 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, đọc trước bài mới III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra. * Đặt vấn đề:(1’) Máy hay sản phẩm cơ khí thường đợc tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi hoạt động, máy thường hỏng hóc ở chỗ lắp ghép, vì vậy để hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy nhằm kéo dài thời gian sử dụng của máy và thiết bị chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Tiết 22: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng *Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm về chi I. Khái niệm về chi tiết máy. (28’) tiết máy 1. Chi tiết máy là gì? GV Giới thiệu một số chi tiết máy: trục, khung xe, lò so. ? Quan sát H24.1 cho biết cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? * Cấu tạo cụm trục trước xe đạp gồm 5 phần tử. - Trục: Hai đầu có ren để lắp vào càng. - Đai ốc hãm côn. - Đai ốc, vòng đệm. ? Nêu công dụng của từng phần tử? Các phần tử có đặc điểm gì? ? Chúng có đặc điểm gì chung? HS Đặc điểm chung: Không thể tách rời được.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nữa và có nhiệm vụ nhất định trong máy. ? Chi tiết máy là gì? HS Trả lời GV Nhận xét, kết luận. - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy không thể tháo dời hơn được nữa. ?. Quan sát hình 24.2 hãy cho biết phần tử nào không phải là chi tiết máy? tại sao? HS Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh vì vậy 1 mảnh vỡ nào đó của máy không là chi tiết máy. GV Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy và nếu phân tách sẽ phá hỏng chi tiết máy. 2. Phân loại chi tiết máy. GV ? HS GV. ?. GV HS ? HS ? HS GV. Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục 2. Chi tiết máy được phân loại như thế nào? Trả lời Kết luận. * Nhóm các chi tiết bu lông, đai ốc, bánh răng, lò xo đợc sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau. * Nhóm các chi tiết: Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp … chỉ được dùng trong một loại máy nhất định gọi là chi tiết máy có công dụng riêng.. Muốn tạo được thành một chi tiết máy hoàn chỉnh các chi tiết máy phải được lắp ghép với nhau như thế nào? *Hoạt động 2: Tìm hiểu Chi tiết máy đ- II. Chi tiết máy được lắp ghép với ược lắp ghép với nhau như thế nào? nhau như thế nào?(11’) Treo tranh vẽ hình 24.3 sách giáo khoa. Quan sát Chiếc dòng dọc được cấu tạo từ mấy phần tử? Bánh dòng dọc, trục, móc treo, giá đỡ. Các mỗi ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau? Các mối ghép được chia thành hai loại là mối ghép cố định và mối ghép động. Nhận xét, kết luận - Ghép giữa móc treo với giá đỡ (Mối.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ghép động ). - Ghép giữa trục và giá đỡ (Mối ghép cố định ). - Ghép giữa bánh ròng rọc và trục là (Mối ghép động). a, Mối ghép cố định. ? Thế nào là mối ghép cố định? Cho ví dụ? HS Trả lời GV Chốt lại ý kiến đưa ra kết luận. ? Thế nào là mối ghép động? HS Trả lời GV Kết luận. - Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. b, Mối ghép động. - Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau.. ?. Tại sao khi chế tạo các máy để phục vụ cho con người thường gồm nhiều các chi tiết ghép lại với nhau? HS Khi bị hỏng phải thay thế thì chỉ thay chi tiết hỏng, không cần thay cả máy, tiết kiệm nguyên liệu, có nghĩa là tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên GV Quan sát xe đạp và cho biết một mối ghép cố định và mối ghép động. HS Mối ghép động là các chi tiết được ghép với nhau có thể xoay, trượt, lăn. 3.Củng cố, luyện tập: (4’) GV: Đặt câu hỏi để tổng kết bài học Em hãy quan sát chiếc xe đạp và háy cho biết một số mối ghép cố định, mối ghép động? Tác dụng của từng mối ghép đó? GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phấn ghi nhớ SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) -Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Đọc trước bài 25: Mối ghép cố định, mối ghép không tháo được. Ngày soạn:24/12/2012 Ngày dạy:chiều 26/12/2012 Dạy lớp:8A+8B Tiết 23. Bài 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH, MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về mối ghép không tháo được, mối ghép tháo được. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp. 2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học. II.Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: - Giáo án, tranh vẽ, sác giáo khoa, tài liệu tham khảo 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, đọc trước bài mới III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (4’) * Câu hỏi. Chi tiết máy là gì? gồm những loại nào ? * Đáp án: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và có nhiệm vụ nhất định trong máy chúng gồm: chi tiết máy có công dụng chung và chi tiết máy có công dụng riêng.chúng gồm: - Chi tiết máy có công dụng chung. - Chi tiết máy có công dụng riêng. * Đặt vấn đề (1’) Mỗi thiết bị có nhiều bộ phận, nhiều chi tiết hợp thành, mỗi bộ phận chi tiết có một yêu cầu nhất định về hình dáng, tính chất khác nhau tùy theo công dụng, chức năng và điều kiện làm việc của chúng. Gia công lắp ráp là giai đoạn quan trọng nhất để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh đảm bảo chất lượng. Để hiểu được nguyên công cuối cùng (lắp ráp) của quy trình công nghệ, nó quyết định đến chất lượng và tuổi thọ của sản phẩm. Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và hs Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1:Tìm hiểu mối ghộp I. Mối ghộp cố định (12’) cố định GV Quan sát hai mối ghép trong hình 25.1 và cho biết. ? Hai mối ghép có đặc điểm gì giống và khác nhau? HS Quan sát hình 25.1 & trả lời: - Giống nhau: Dùng để ghép, nối các chi tiết. - Khác nhau: Mối ghép ren thì tháo.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> được, còn mối ghép hàn muốn thảo phải phá bỏ mối ghép. ? Làm thế nào để tháo rời các chi tiết của hai mối ghép trên? HS - Trong mối ghép không tháo được (mối ghép bằng hàn) muốn tháo dời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng - Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi một thành phần nào đó của mối tiết được ghép không có chuyển động tương ghép. đối với nhau. - Trong mối ghép tháo được (Như mối ghép ren) có thể tháo dời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn. ? Mối ghép cố định gồm mấy loại? HS Trả lời GV Kết luận - Mối ghép cố định gồm hai loại: Mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được GV Cho học sinh quan sát hình 25.2 ( SGK) và trả lời câu hỏi HS Quan sát. ? Mối ghép bằng đinh tán là loại mối ghép gì? HS Trả lời. ? Mối ghép bằng đinh tán bao gồm mấy chi tiết? HS Trả lời. GV Chốt lại nội dung.. ?. II. Mối ghép không tháo được. (23’) 1. Mối ghép bằng đinh tán. a. Cấu tạo mối ghép.. - Trong mối ghép bằng đinh tán, các chi tiết được ghép thường có dạng tấm mỏng, chi tiết ghép là đinh tán. - Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ được làm bằng kim loại dẻo. - Khi ghép, thân đinh được luồn qua lỗ của chi tiết được ghép sau đó dùng búa tán đầu còn lại thành mũ.. b) Đặc điểm và ứng dụng. Nêu đặc điểm và ứng dụng của - Vật liệu tấm thép không hàn được, khó đinh tán? hàn. - Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GV Cho học sinh quan sát hình 25.3. HS Quan sát ? Hãy cho biết các cách làm nóng chảy vật hàn? HS Nung nóng kim loại ở chỗ tiếp xúc. ? Hãy so sánh mối hàn và mối ghép bằng đinh tán? HS Mối ghép hàn thời gian ngắn, kết cấu nhỏ gọn, tiết kiệm vật liệu. ? Tại sao không dùng hàn quai xoong vào xoong mà phải tán đinh? HS Vì nhôm khó hàn và mối ghép đinh tán sẽ đảm bảo chịu được lực lớn, ghép đơn giản, hỏng dễ thay. ? Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng hàn? HS Trả lời GV Kết luận. - Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn động mạnh. 2. Mối ghép bằng hàn. a, Khái niệm Hàn là ta làm nóng chảy cục bộ kim loại chỗ tiếp xúc để dính kết các chi tiết lại với nhau.. b, Đặc điểm và ứng dụng - Được hình thành trong thời gian rất ngắn, tiết kiệm được vật liệu và giảm giá thành, nhưng dễ bị nứt và giòn, chịu lực kém. Mối ghép hàn dùng để tạo ra các loại khung giàn, thùng chứa, khung xe đạp, xe máy,.... 3. Củng cố, luyện tập:( 4’) GV: So sánh ưu nhược điểm của mối ghép bằng đinh tán và mối ghép bằng hàn. GV: Yêu cầu 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 1’) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 26 SGK và sưu tầm mối ghép bằng ren, then và chốt để chuẩn bị bài sau.. ************************************************************************* Ngày soạn:24/12/2012. Ngày dạy:chiều 26/12/2012 TIẾT 24. BÀI 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. Dạy lớp:8A+8B.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp trong thực tế. - Mối ghép bằng then, mối ghép bằng chốt. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài trong sgk,sgv, tài liệu tham khảo - Chuẩn bị tranh vẽ hình 26.1, hình 26.2.Sưu tầm một số bộ ốc vít 2. Học sinh: - Đọc trước bài 26 SGK. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Thế nào là mối ghép cố định, chúng gồm mấy loại? * Đáp án: - Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. - Chúng gồm hai loại: Mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. * Đặt vấn đề: (1’) Mối ghép tháo được gồm mối ghép bằng ren, then, chốt, ta có thể tháo rời các chi tiết ra ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép. Chúng có công dụng là ghép nhiều chi tiết đơn giản thành kết cấu phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế tạo lắp ráp, bảo quản và sửa chữa. Để biết được cấu tạo, đặc điểm ứng dụng của 1 số mối ghép tháo được thường gặp chúng ta cùng nghiên cứu bài mới. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1.Tìm hiểu mối ghép bằng ren. 1.Mối ghép bằng ren.(25’) a) Cấu tạo mối ghép. GV Cho học sinh quan sát hình vẽ hình 26.1 và quan sát vật thật. Quan sát. ? Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép.? HS Trả lời. GV Chốt lại nội dung - Mối ghép bằng bu lông. - Mối ghép bằng vít cấy. - Mối ghép đinh vít..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? HS ? HS ? HS ? HS GV. ? HS HS GV. Ba mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? Đều là mối ghép cố định. Để hãm cho đai ốc khỏi bị hỏng ta có những biện pháp gì? Vòng đệm để hãm, đai ốc để khoá… ). Khi tháo lắp cần chú ý những gì? Không làm chờn ren, hư ren … Em hãy kể tên các mối ghép bằng ren mà em thường gặp. Trả lời. * Mối ghép bu lông gồm: 1 đai ốc, 2 Nhận xét, bổ xung. vòng đệm. 3; 4 chi tiết ghép. 5 bu lông. * Mối ghép vít cấy gồm: 1 đai ốc, 2 vòng đệm. 3; 4 chi tiết ghép. 6 vít cấy. * Mối ghép đinh vít gồm: 3; 4 Chi tiết ghép. 7 đinh vít. b) Đặc điểm ứng dụng. Nêu đặc điểm và ứng dụng của các laoị mối ghép? Nêu đặc điểm và ứng dụng Lấy VD thực tế về ứng dụng của mỗi loại mối ghép . - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn GV tổng kết lại . giản dễ lắp, được dùng rộng rãi. - Mối ghép bằng bu lông dùng để ghép các chi tiết có chiều dài không lớn. - Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. Hoạt động 2.Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt.. GV Cho học sinh quan sát hình 26.2 và hiện vật rồi đặt câu hỏi. HS Quan sát H.26.2-SGK ? Mối ghép bằng then và chốt bao gồm những chi tiết nào? HS Trả lời GV Kết luận.. 2. Mối ghép bằng then và chốt. (10’) a) Cấu tạo của mối ghép.. - Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then. - Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trục giữa, chốt trụ. - Ở mối ghép bằng then được đặt.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> trong rãnh then của hai chi tiết được ghép. - Ở mối ghép bằng chốt, chốt là chi tiết hình trụ được đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép. b) Đặc điểm và ứng dụng. ?. Nêu các đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt? HS Nêu đặc điểm và ứng dụng trong Sgk GV Tổng kết lại. - ( SGK ).. 3. Củng cố, luyện tập:(4’) GV: - Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu công dụng của các mối ghép tháo được. - Cần chú ý những gì khi tháo lắp mối ghép bằng ren. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 27 SGK.. ************************************************************************* Ngày soạn:25/12/2012 Ngày dạy:27/12/2012 Dạy lớp:8A Ngày dạy:29/12/2012 Dạy lớp:8B Tiết 25. Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp trong thực tế. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài mới trong sgk, sgv - Chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay. - Sử dụng chiếc ghế gấp, hộp bao diêm, xi lanh tiêm, ổ bi, may ơ. 2. Học sinh: - Học bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Đọc trước bài 27 SGK. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren và ứng dụng của từng loại? * Đáp án: - Cấu tạo chung của mối ghép bằng ren mà điển hình là mối ghép bu lông gồm: Bu lông (Chi tiết có ren ngoài ) các chi tiết máy ghép, vòng đệm, đai ốc … * Đặt vấn đề:(1’) Như chúng ta đã biết mối ghép động không có sự chuyển động tương đối với nhau. Vậy để hiểu đc cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1.Tìm hiểu thế nào là mối ghép I. Thế nào là mối ghép động? (15’) động GV Treo tranh hình 27.1, 27.2 SGK. Cho học sinh quan sát hình 27.1 và chiếc ghế xếp trong lớp, tiến hành gập lại rồi mở ra ở ba tư thế và đặt câu hỏi. HS Quan sát. ? Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau? HS Gồm 4 chi tiết . ? Chúng được ghép với nhau theo kiểu bản lề nào? HS Trả lời GV Nhận xét rút ra kết luận ? Thế nào là mối ghép động. - Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau, được gọi là mối ghép động hay khớp động. GV Cho học sinh quan sát một số vật mẫu của một số loại khớp rồi đặt câu hỏi. ? Hình dáng của chúng ntn? HS Trả lời. GV Nhận xét rút ra kết luận. - Chúng gồm khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu. Hoạt động 2.Tìm hiểu các loại khớp động. II. Các loại khớp động. (20’) 1.Khớp tịnh tiến. GV Cho học sinh quan sát hình 27.3 SGK và a) Cấu tạo: hoàn thành các câu trong SGK. HS Làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ?. Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng ntn? HS Trả lời. GV Nhận xét, bổ xung.. Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động ntn? HS Trả lời. GV Kết luận. - Mối ghép pít tông -xi lanh có mặt tiếp xúc là trụ tròn. - Mối ghép sống trượt - rãnh trượt có mặt tiếp xúc là hình thang. b) Đặc điểm.. ?. Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ có hiện tượng gì? Hiện tượng này có lợi hay có hại? Khắc phục chúng ntn? HS Trả lời. GV Chốt lại nội dung.. - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau (Quỹ đạo, chuyển động, vận tốc …).. ?. GV Cho học sinh quan sát hình 27.4 và trả lời câu hỏi. ? Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết? HS Gồm 3 chi tiết ? Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì? HS Trả lời: GV Kết luận. Em hãy nêu ứng dụng của các loại khớp quay? Cho ví dụ minh hoạ? HS Trả lời GV Nhận xét, chốt lại kiến thức. ?. 3. Củng cố, luyện tập: (4’). - Khi hai chi tiết trượt trên nhau tạo nên ma sát làm cản trở chuyển động. Để giảm ma sát, bề mặt trượt thường làm nhẵn bóng và thường được bôi trơn bằng dầu mỡ. c.ứng dụng. - ( SGK ). 2. Khớp quay. a) Cấu tạo.. - Ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục. - Chi tiết lỗ có lỗ thường được lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay cho bạc lót. b) ứng dụng: - ( SGK ).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV: - Củng cố bài học giáo viên đặt câu hỏi? ở chiếc xe đạp khớp nào là khớp quay? - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và học sinh nhắc lại. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Về nhà học bài phần ghi nhớ sgkvà trả lời toàn bộ câu hỏi sgk. - Đọc và xem lại nội dung các bài đã học, chuẩn bị cho tiết ôn tập.. *************************************************************************. Tiết 26: ÔN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức đã học phần vẽ kỹ thuật và cơ khí..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ. 2. Kĩ năng: - Học sinh ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong giờ ôn tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án. - Hệ thống câu hỏi và đáp án 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, ôn tập kiến thức của học kỳ I. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong quá trình ôn tập) * Đặt vấn đề (1’) Trong học kỳ I chúng ta đã biết thế nào là bản vẽ kĩ thuật, các loại bản vẽ, gia công cơ khí, chi tiết máy và lắp ghép, truyền và biến đổi chuyển động, an toàn điện, đồ dùng điện gia đình. Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đó. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1.Tổng kết. I. Nội dung phần cơ khí. (19’) I. Phần cơ khí. GV Vẽ sơ đồ nội dung phần cơ khí lên bảng HS Quan sát, nhận biết. - Nêu nội dung chính cần đạt được - Vật liệu kim loại - Vật liệu phi kim loại. - Sơ đồ ( SGK ). + Kim loại đen + Kim loại màu + Chất dẻo + Cao su. - Dụng cụ cơ khí. + Dụng cụ đo + Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. - Phương pháp gia công - Mối ghép không tháo được - Các khớp quay. + Dụng cụ gia công + Cưa và đục kim loại + Dũa và khoan kim loại + Ghép bằng ren. - Truyền chuyển động. + Ghép bằng then và chốt.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Biến đổi chuyển động Câu hỏi và bài tập: Câu1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố nào?. + Khớp tịnh tiến + Khớp quay + Truyền động ma sát + Truyền động ăn khớp + Biến chuyển động quay thành chuyển. Câu2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại.. động tịnh tiến. + Biến chuyển động quay thành chuyển. Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại. Câu4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại Câu5: Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động. Câu6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 (Vòng V/ phút) tới trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy chon phương án và biểu diễn cơ cầu truyền động. - Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế.. động con lắc. - Tính cứng, tính dẻo, tính bền … - Dễ gia công, giảm giá thành - Tránh bị ăn mòn do môi trường - Màu sắc, mặt gẫy của vật liệu - Kim loại riêng, dẫn nhiệt - Tính cứng, dẻo, độ biến dạng - Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc cắt phôi thành các phần …. II. Phần vẽ kỹ thuật. Vẽ sơ đồ nội dung phần vẽ kỹ thuật lên II. Nội dung phần vẽ kỹ thuật. (20’) bảng: GV Hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần vẽ Sơ đồ như H 1 SGK trang 52. kỹ thuật bằng cách đưa ra hệ thống câu hỏi và bài tập. GV Cho học sinh nghiên cứu và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập HS Trả lời câu hỏi và làm bài tập qua sự hướng dẫn của giáo viên. Câu hỏi: Câu 1: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật? Câu 2: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì? Câu 3: Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này dùng để làm gì? Câu 4: Các khối hình học trường gặp là những khối nào? GV.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Câu 5: Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các khối đa diện? Câu 6: Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào? Câu 7: Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? Câu 8: Kể một số loại ren thường dùng và công dụng của chúng. Câu 9: Ren được vẽ theo quy ước như thế nào? Câu 10: Em hãy kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng? Bài tập: Bài 1: Cho vật thể và bản vẽ hình chiếu của nó ( h.2) Hãy đánh dấu(x) vào bảng 1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các mặt A,B,C, D của vật thể với các hình chiếu 1,2,3,4, 5 của các mặt Hình 2. Bản vẽ các hình chiếu ( 53. SGK). Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2, 3 hình chiếu bằng 4,5, 6 hình chiếu cạch 7,8, 9 và các vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích hợp vào bảng 2 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu trong vật thể. Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk. Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu (h4a và h 4bh) sau đó đánh dấu ( x ) vào bảng 3 và 4 để tỏ rõ sự tương quan giữa các khối với hình chiếu của chúng (Hình 4 H ( 55 ) ). Bài 4.Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản vẽ nhà trong SGK. 3. Củng cố, luyện tập.( 4’) GV: - Cuối giờ giáo viên tập chung toàn lớp đề nghị các nhóm trình bày đáp án. GV: - Nhận xét uốn nắn bổ xung 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Ôn tập các kiến thức của học kỳ I. -Xem lại các bài thực hành đã thực hiện. -Xem lại các bài tập đã làm. -Tiết sau kiểm tra học kỳ I..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ************************************************************************* Tiết 27: KIỂM TRA HỌC KỲ I 1. Mục tiêu. + Kiến thức: - Kiểm tra việc học tập của học sinh qua một kỳ học. + Kĩ năng: - Rèn luyện tính nghiêm túc, độc lập trong kiểm tra. + Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học, trung thực khi làm bài kiểm tra 2. Nội dung đề. a, Ma trận đề: Mức độ nhận thức Nội dung Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao kiến thức Nhận biết thấp 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật Số câu Số điểm Tỉ lệ (%) 2. Bản vẽ lắp Số câu Số điểm Tỉ lệ (%) 3. Vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống Số câu Số điểm Tỉ lệ (%) 4. Vật liệu cơ khí. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ (%) Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % b, Đề bài Câu1: (3 điểm) Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì? Có mấy loại thường dùng? Câu 2: (2 điểm) Bản vẽ lắp có những nội dung nào? Khi đọc bản vẽ lắp ta phải đọc như thế nào? Câu 3 (3 điểm) Cơ khí có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống? Kể tên một số sản phẩm cơ khí? Câu 4: (2 điểm) Hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim, giữa kim loại đen và kim loại màu? 3. Đáp án - Biểu điểm: Câu 1 (3 điểm) Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và vẽ theo tỉ lệ (1 điểm) Bản vẽ kĩ thuật dùng để chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. (1 điểm) Có hai loại thường dùng: - Bản vẽ cơ khí - Bản vẽ xây dựng (1 điểm) Câu 2 (2 điểm) Bản vẽ lắp bao gồm: - Hình biểu diễn -Kích thước -Bảng kê -Khung tên (1 điểm) Khi đọc bản vẽ lắp ta phải đọc: -Khung tên -Bảng kê -Hình biểu diễn -Kích thước -Phân tích chi tiết -Tổng hợp (1 điểm) Câu 3 (3 điểm) Cơ khí có vai trò tạo ra các máy và tạo ra các phương tiện thay lao động thủ công bằng lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao (1 điểm) Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Một số sản phẩm cơ khí: máy nông nghiệp, máy gia công, máy điện, máy khai thác, máy sản xuất hàng tiêu dùng,... (1 điểm) Câu 4 (2 điểm) Vật liệu cơ khí chia thành hai nhóm lớn là kim loại và phi kim loại, trong đó vật liệu kim loại được sử dụng phổ biến để gia công các chi tiết và bộ phận máy. (1 điểm) Sự khác nhau cơ bản giữa kim lại và phi kim là: Kim loại có tính dẫn điện tốt, phi kim không có tính dẫn điện tốt. (0,5 điểm) Kim loại đen có chứa sắt, kim loại màu không chứa sắt hoặc chứa sắt (0,5 điểm). *************************************************************************. Ngày soạn: 29/12/2012 Tiết 28.. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Chương V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Bài 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được tại sao cần truyền chuyển động trong các máy và thiết bị. 2. Kỹ năng: - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. 3. Thái độ - Say mê hứng thú ham thích môn học II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ bộ truyền chuyển động. (Truyền động bánh đai, chuyền động bánh răng, truyền động xích)> 2. Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra. * Đặt vấn đề (1’): Máy thường gồm một hay nhiều cơ cấu, trong cơ cấu chuyển động được truyền từ vật này sang vật khác. trong hai vật nối với nhau bằng khớp động, người ta gọi vật truyền chuyển động là vật dẫn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn. Tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật, chuyển động của vật bị dẫn có thể giống hoặc khác với chuyển động của vật dẫn. Nếu chuyển động của chúng cùng một dạng, ta gọi đó là cơ cấu truyền chuyển động, nếu không sẽ được gọi là cơ cấu biến đổi chuyển động. Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu cơ cấu “Truyền chuyển động”. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Tại sao cần truyền chuyển động (10’) GV Cho học sinh quan sát hình 29.1 kết hợp với mô hình chuyển động của xe đạp. HS Quan sát ? Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau? HS Trả lời, nhận xét GV Chốt lại - Các bộ phận của máy đặt xa nhau, khi làm việc chúng thường được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. ? Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp HS Các bộ phận của máy thường có tốc.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> độ quay không giống nhau.. - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.. GV Nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu truyền động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ các bộ phận của máy. GV Cơ cấu chuyển động chính của xe máy là vành, đĩa, xích và líp. GV Để hiểu rõ hơn tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp chúng ta chuyển sang phần II. GV HS ? HS ? HS ? HS GV. II. Bộ truyền chuyển động. (29’) Cho học sinh quan sát hình 29.2, mô 1. Truyền động ma sát. hình bánh ma sát hoặc truyền động đai. Quan sát Truyền động ma sát là gì? Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển Là cơ cấu truyền chuyển động quay động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. của vật dẫn và vật bị dẫn. Bộ truyền động gồm mấy chi tiết đó a. Cấu tạo. là những chi tiết nào? - Bộ truyền động gồm: Gồm 3 chi tiết. + Bánh dẫn. + Bánh bị dẫn. + Dây đai. Tại sao khi quay bánh dẫn bánh bị dẫn lại quay theo? Trả lời, nhận xét. Chốt lại - Nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai. b) Nguyên lí làm việc. n n D i  bd  2  1 nd n1 D 2 D n1 x 1 D2 Hay n = 2. ? HS GV GV. Nêu ứng dụng của truyền động đai? c) ứng dụng. Trả lời Nhận xét, kết luận. - SGK Để khắc phục sự trượt của truyền 2. Truyền động ăn khớp. động ma sát người ta dùng cơ cấu truyền động ăn khớp..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ?. Thế nào là truyền động ăn khớp?. ?. Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau cần đảm bảo những yếu tố gì? Khoảng cách giữa hai răng kề nhau trên bánh này bằng khoảng cách hai răng kề nhau trên bánh kia.. HS. Một cặp bánh răng hoặc đĩa xích truyền chuyển động cho nhau được gọi là bộ truyền động ăn khớp.. - Bánh răng nào có số răng ít hơn thì quay nhanh hơn. GV Lưu ý: Truyền động bánh răng cần có thể dùng trong trường hợp hai trục giao nhau hoặc chéo nhau. Truyền động xích chỉ dùng trong trường hợp hai trục song song và quay cùng chiều. ? So sánh ưu điểm nổi bật của truyền động ăn khớp so với truyền động ma sát? HS Trả lời GV Nhận xét, bổ xung. 3. Củng cố, luyện tập: (4’) - HS đọc ghi nhớ SGK. ? Em hãy nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của truyền động đai và truyền động ăn khớp? - HS trả lời, GV nhận xét và củng cố nội dung bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. - Trả lời các câu hỏi trong bài.. *************************************************************************. Ngày soạn: 07/01/2013. Ngày dạy: 09/01/2013 Ngày dạy: 10/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tiết 29. Bài 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động. 2. Kỹ năng: - Có hứng thú, ham thích tìm từ kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) a. Câu hỏi. Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? b. Đáp án: Trong máy cần phải có truyền chuyển động vì: - Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. - Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau. - Cần truyền động từ một động cơ đến nhiều bộ phận khác nhau. * Đặt vấn đề (1’): Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận công tác của máy. Để hiểu được cấu tạo nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng: Cơ cấu tay quay - con trượt, cơ cấu tay quay thanh lắc chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Tại sao cần biến đổi chuyển động? GV Cho học sinh quan sát hình 30.1 sách (11’) giáo khoa và mô hình. HS Quan sát h. 30.1.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ?. Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được? HS Nhờ các cơ cấu biến đổi chuyển động: -Chuyển động của bàn đạp là chuyển động lắc. -Chuyển động của thanh truyền là chuyển động lên xuống. -Chuyển động của vô lăng là chuyển động quay tròn. Chuyển động của kim máy là chuyển động lên xuống.. GV Các chuyển động trên đều bắt nguồn từ một chuyển động ban đầu đó là chuyển động bập bênh. ? Tại sao cần biến đổi chuyển động? Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động (23’) GV Cho học sinh quan sát hình 30.2 SGK 1. Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay – con trượt) ? Hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - Thanh lắc? HS Trả lời. a, Cấu tạo: Tay quay, thanh truyền, con GV Nhận xét, chốt lại. trượt và giá đỡ. ? Khi tay quay quay đều con trượt sẽ - Chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá chuyển động như thế nào? đỡ. ? Nêu nguyên lí làm việc? b, Nguyên lí làm việc. HS Trả lời, nhận xét Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B GV Nhận xét, bổ xung. của thành truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. nhờ đó chuyển động quay của tay quay được biến thành.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt. ? Cơ cấu này được ứng dụng trên c, ứng dụng: (SGK) những máy nào mà em biết? HS Trả lời, nhận xét. 2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc. GV Cho học sinh quan sát hình 30.4 sách giáo khoa và mô hình cơ cấu tay quay. ? Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? a, Cấu tạo. HS Gồm 4 chi tiết Gồm 4 chi tiết: tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. Chúng được nối với nhau bởi các khớp quay. ? Khi tay quay AB quay đều quanh điểm A thì thanh CD sẽ chuyển động như thế nào? HS Thanh CD sẽ lắc đi lắc lại. b, Nguyên lí làm việc. ? Trình bày nguyên lí làm việc? Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn. ? Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động của tay quay không? HS Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động của tay quay - Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động của tay quay ? Nêu ứng dụng của cơ cấu này? c, ứng dụng: (SGK) HS Được dùng trong nhiều loại máy như: máy dệt, máy khâu đạp chân,… GV Nhận xét, bổ xung 3. Củng cố, luyện tập: (4’) - HS đọc nội dung ghi nhớ của bài ? Tại sao cần phải biến đổi chuyển động? ? Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay quay – con trượt và thanh lắc. - HS trả lời, GV nhận xét bổ xung. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) - Học thuộc phần ghi nhớ. Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ************************************************************************* Ngày soạn: 14/01/2013 Ngày dạy: 16/01/2013 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 17/01/2013 Dạy lớp: 8A Tiết 30. Bài 31. Thực hành: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một bộ truyền chuyển động. 2. Kỹ năng: -Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động. 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng thực hành, báo cáo thực hành. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (3’) (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) * Đặt vấn đề (1’): Trong cơ cấu truyền chuyển động truyền từ vật này sang vật khác. trong hai vật nối với nhau bằng khớp động người ta gọi vật truyền chuyển động là vật dẫn còn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn. Tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật chuyển động của vật dẫn và vật bị dẫn có thể giống và khác chuyển động của vật dẫn, nếu chúng cùng một dạng gọi là cơ cấu truyền chuyển động. Để hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc, biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ chuyển động chúng ta cùng làm bài thực hành hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: 2.1 Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành (5’) GV: Gọi học sinh đọc nội dung và trình tự tiến hành bài thực hành. HS: Đọc nội dung SGK. + Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và đĩa xích. + Lắp ráp các bộ truyền chuyển động và kiểm tra tỉ số truyền. + Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 thì. 2.2 Tìm hiểu cấu tạo các bộ truyền chuyển động (6’) GV: Giới thiệu các bộ truyền động. HS Quan sát cấu tạo các bộ truyền. GVHướng dẫn học sinh quy trình tháo và qui trình lắp. GV: Hướng dẫn học sinh cách đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặch thước cặp..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hướng dẫn cách điều chỉnh các bộ truyền chuyển động sao cho chúng hoạt động bình thường. 2.3Tổ chức cho học sinh thực hành. (25’) Phân các nhóm về vị trí thực hành, phân cho các nhóm dụng cụ và thiết bị thực hành. Các nhóm thao tác theo mô hình. Đo các đường kính của bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng, kết quả đo và đếm ghi vào báo cáo thực hành. GV: Quan sát và hướng dẫn học sinh. -Hướng dẫn đo. -Hướng dẫn tháo lắp, tính toán tỉ số truyền trên lí thuyết và thực tế ghi vào báo cáo thực hành. 3. Củng cố, luyện tập. (4’) -Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài học thực hành dựa theo mục tiêu bài học. -Yêu cầu học sinh kết thúc thực hành thu dọn và nộp mô hình và báo cáo. -Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị, thực hiện và kết quả thực hành của học sinh. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Xem lại quá trình làm bài thực hành. -Ôn tập lại các phần đã học trong phần cơ khí. -Đọc trước bài 32-SGK.. *************************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 21/01/2013. Ngày dạy: 23/01/2013 Ngày dạy: 24/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. PHẦN III: KỸ THUẬT ĐIỆN Tiết 31. Bài 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. 2. Kỹ năng: Biết được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. 3. Thái độ: Say mê hứng thú ham thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ, tranh. 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra * Đặt vấn đề: (1’) Như chúng ta đã biết điện năng đóng vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện, điển tử dân dụng như tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn mới hoạt động. Nhờ có điện năng mới có thể nâng cao năng suất lao động cải thiện đời sống góp phần thức đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển. Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất không? Muốn trả lời được câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Điện năng. (23’) 1. Điện năng là gì? GV Giới thiệu điện năng. ? Điện năng là gì? HS Trả lời, nhận xét. - Nguồn điện từ pin, ắc quy, máy phát điện GV Nhận xét, bổ xung. và năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. 2. Sản xuất điện năng GV Đưa ra các dạng năng lượng nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> HS ?. Quan sát, nhận biết. Con người sử dụng các dạng năng lượng cho các hoạt động của mình như thế nào? Em hãy cho ví dụ? HS Các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, ánh sáng mặt trời con người đã khai thác và biến nó thành điện năng. GV Điện năng góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác trong nền kinh tế. GV Tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện. HS Quan sát, nhận biết.. Tất cả các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, ánh sáng mặt trời con người đã khai thác và biến nó thành điện năng.. Nhiệt năng của than (khí đốt)  Đun nóng (hơi nước)  làm quay tua bin  điện năng.. GV Ngoài các dạng trên còn có nhiều loại năng lượng có trong tự nhiên có thể biến đổi thành điện năng. ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát điện năng lượng mặt trời là gì? Trạm phát điện năng lượng gió là gì? HS Đầu vào là ánh sáng mặt trời, gió đầu ra là điện. - Đầu vào là ánh sáng mặt trời, gió đầu ra GV Chốt lại. là điện. 3. Truyền tải điện năng. GV Đưa hình vẽ các loại đường dây truyền tải điện năng và giải thích về cấu tạo cơ bản của đường dây. GV Giới thiệu một số địa điểm nhà máy điện và khu công nghiệp. ? Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? ? Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện như thế nào? cấu tạo của đường dây truyền tải gồm các phần tử gì? HS Từ nhà máy điện đến các khu công nghiệp người ta dùng đường dây truyền tải điện cao áp..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV Nhận xét, bổ xung.. Từ nhà máy điện đến các khu công nghiệp người ta dùng đường dây truyền tải điện cao áp. Để đưa điện đến các khu dân cư, lớp học người ta dùng các đường dây truyền tải điện áp thấp. II. Vai trò của điện năng. (15’). GV Gợi ý và yêu cầu học sinh cho các ví dụ về sử dụng điện năng trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, trong đời sống xã hội và gia đình. HS Đưa ra ví dụ. - Cơ năng: Động cơ điện, quạt. -Nhiệt năng: Bàn là, ấm điện, bóng điện, lò sưởi … - Quang năng: Thiết bị chiếu sáng. GV Kết luận. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và trong đời sống xã hộị. - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. GV Nhắc nhở học sinh ý thức sử dụng điện sao cho an toàn, hiệu quả song phải tiết kiệm. 3. Củng cố, luyện tập ( 5’) - HS Đọc nội dung ghi nhớ ? Điện năng có vai trò gì? ? Điện năng được truyền tải như thế nào? ? Điện năng được sản xuất như thế nào? - HS trả lời theo ý hiểu - GV nhận xét củng cố lại nội dung bài 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Ôn lại các kiến thức đã học. -Tìm hiểu thêm về các thiết bị an toàn điện. -Học bài theo sách giáo khoa kết hợp vở ghi. -Đọc trước bài: An toàn điện.. *************************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 32. Bài 33: AN TOÀN ĐIỆN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. 2. Kĩ năng: -Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. 3. Thái độ: -Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy 2. Học sinh: Sgk, vở ghi. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (4’) * Câu hỏi: Nêu vai trò của điện năng? * Đáp án – Biểu điểm: - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và trong đời sống xã hộị. (5 điểm) - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. (5 điểm) * Đặt vấn đề (1’) Từ xa xưa khi chưa có điện, con người đã bị chết do dòng điện sét. Ngày nay khi con người sản suất ra điện, dòng điện cũng có thể gây nguy hiểm cho con người. Vậy, những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng ta phải làm gì để phòng tránh những tai nạn đó? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Vì sao ra tai nạn điện. (17’) ? Tại sao điện sảy ra do nhiều nguyên nhân? GV Treo giới thiệu các tranh ảnh. ? Trong cuộc sống hàng ngày các em đã gặp những trường hợp tai nạn điện nào? HS Chạm vào vật mang điện, dây điện hở. ? Qua nghiên cứu bài hãy cho biết nguyên nhân gây ra tai nạn điện?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> HS. -Chạm vào vật mang điện. -Vi phạm khoảng cách lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất. GV Rút ra kết luận chung. Do nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn điện song có một số nguyên nhân chính. -Chạm vào vật mang điện. -Vi phạm khoảng cách lưới điện cao áp và trạm biến áp. -Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất. GV Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác nữa như không tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện. ? Từ các nguyên nhân đó để đảm bảo an toàn điện ta phải tuân thủ theo các nguyên tắc nào? II. Một số biện pháp an toàn điện. (18’) GV Cho học sinh thảo luận nhằm đưa ra các biện pháp an toàn khi sử dung điện. HS Thảo luận, trả lời. GV Rút ra kết luận. - Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện. - Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sửa chữa điện. - Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp. GV áp dụng kiến thức vừa học làm bài tập sau. 3.Củng cố, luyện tập (4’) - HS đọc ghi nhớ - GV cho hs làm bài tập. ? Điền những hành động đúng vào ô trống? Câu Nội dung Đúng Sai 1 Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp. S 2 Thả diều gần đường dây điện. S 3 Không buộc trâu, bò vào cột điện cao áp. Đ 4 Không xây nhà gần đường dây cao áp. Đ 5 Chơi gần dây néo, dây chằng cột điện. S 6 Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp. S - GV củng cố lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi,. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị đồ dùng tiết sau thực hành.. Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 33. Bài 35: Thực hành: CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Học sinh biết cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện một cách an toàn. 2. Kĩ năng: -Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. 3. Thái độ: -Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, dụng cụ thực hành. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng thực hành, báo cáo thực hành. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Đặt vấn đề (2’) Khi có người bị tai nạn điện, phải nhanh chóng cứu chữa ngay, không lãng phí vào việc xác định người đó sống hay chết. Sự thành công của việc sơ cứu phụ thuộc vào sự nhanh nhẹn tháo vát, cứu chữa đúng cách của người cứu. Đó là nội dung của bài học thực hành hôm nay. GV: Chia lớp thành các nhóm có từ 4 tới 5 học sinh cử nhóm trưởng. HS: Nhóm trưởng kiểm tra việc thực hiện thực hành của từng nhóm thành viên. mẫu báo cáo thực hành các công việc giáo viên yêu cầu. GV: Nêu rõ mục tiêu thực hành. 2. Dạy nội dung bài mới Cứu người bị tai nạn điện:(34’) 1.Tách nạn nhân ra khỏi dòng điện. Yêu cầu học sinh phải biết cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện vừa nhanh vừa đảm bảo an toàn. Cho học sinh làm quen với hai tình huống được đề cập trong sách giáo khoa khi cứu người bị tai nạn điện..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> HS: Thảo luận theo nhóm để chọn cách sử lí đúng nhất để tách nạn nhân ra khỏi dòng điện.  Tình huống 1: o Rút phích cắm điện (nắp cầu dao) aptomat.  Tình huống 2: o Đứng trên ván gỗ khô, dùng rào tre (gỗ) khô hất đây điện trên người nạn nhân. GV: có thể đặt ra các tinh huống khác cho học sinh sử lí, mỗi nhóm đưa ra một tình huống tai nạn điện để cho các nhóm khác sử lí. HS: Nêu các tình huống đã chuẩn bị. GV: Việc sử dụng điện để bảo vệ tài sản luôn tổn hại đến sức khoẻ và tính mạng của người khác là vi phạm pháp luật. 2.Thực hành cứu người bị tai nạn điện. GV: Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu các phương pháp sơ cứu nạn nhân trong 10’. HS: Đọc và nghiên cứu phương pháp. GV: Chọn phương pháp sơ cứu phù hợp với giới tính để các em thực hành sao cho tự nhiên và thoải mái. bám theo sách giáo khoa để thực hành. 3. Củng cố, luyện tập (5’) -Yêu cầu học sinh thu dọn đồ thực hành. -Nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả bài thực hành. -Thu báo cáo. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Chuẩn bị bài mới. Bài 36: Vật liệu kĩ thuật điện. ***********************************************************************. Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 34: ÔN TẬP CHƯƠNG V+VI I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Hệ thống lại các kiến thức của chương V và VI. 2. Kĩ năng: -Có kĩ năng vận dụng những kiến thức cơ bản vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> -Có thái độ nghiêm túc trong tiết ôn tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án; Hệ thống câu hỏi ôn tập. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, ôn tập kiến thức của chươngV&VI. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong quá trình ôn tập) * Đặt vấn đề (1’) Trong chương V và VI chúng ta đã biết thế nào là truyền và biến đổi chuyển động, an toàn điện. Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đó. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Ghi bảng I. Chương V: Truyền và biến đổi truyển động (20’). ? Tại sao cần truyền chuyển động? HS Các chi tiết máy ở xa nhau. GV Nhận xét, chốt lại.. - Các chi tiết máy ở xa nhau. - Các chi tiết có tốc độ không giống nhau.. ? Trình bày cơ cấu truyền động ma sát? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại. Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. a. Cấu tạo. - Bộ truyền động gồm: + Bánh dẫn. + Bánh bị dẫn. + Dây đai. - Nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai. b) Nguyên lí làm việc. n n D i  bd  2  1 n d n1 D 2 D n1 x 1 D2 Hay n = 2.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> c) ứng dụng. ? Tại sao cần biến đổi chuyển động? HS Để biến đổi một chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định. GV Nhận xét, chốt lại. Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định ? Trình bày cơ cấu biến đổi chuyển động tròn thành chuyển động tịnh tiến? HS Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn. * Cấu tạo. Gồm 4 chi tiết: tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. Chúng được nối với nhau bởi các khớp quay. - Thanh CD sẽ lắc đi lắc lại. * Nguyên lí làm việc. Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn. GV Cho HS tìm hiểu về an toàn điện II. Chương VI: An toàn điện:(20’) ? Điện năng có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống? HS Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. GV Chốt lại nội dung kiến thức. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và trong đời sống xã hộị. - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> hơn. ?. Tai nạn điện thường xảy ra do các nguyên nhân nào? HS Trả lời. GV Nhận xét, bổ xung. - Chạm vào vật mang điện. - Vi phạm khoảng cách lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất 3. Củng cố, luyện tập (3’) - GV củng cố lại các kiến thức đã ôn tập. - GV nhận xét thái độ, ý thức, tinh thần học tập của học sinh. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Ôn tập các kiến thức . -Xem lại các bài thực hành đã thực hiện. -Tiết sau kiểm tra 1 tiết . ************************************************************************* Ngày soạn:28/2/2011. Ngày kiểm tra:02/3/2011 Ngày kiểm tra:04/3/2011. Lớp:8A Lớp:8B. Tiết 35: KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Mục tiêu bài kiểm tra: - Kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh ở chương V và VI. - Kỹ năng: Rèn luyện khả năng tư duy, kĩ năng. - Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học, trung thực khi làm bài kiểm tra 2. Nội dung đề: a) Ma trận đề: Các mức độ đánh giá Nội dung Số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Số điểm TN TL TN TL TN TL Truyền Số câu 1 1 1 chuyển Số điểm 1 điểm 1 điểm 3 điểm động. Tổng số 3 5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Vai trò của điện năng An toàn điện Tổng. Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm. 1 3 điểm 1 2 điểm 2 3 điểm. 1 3 điểm 1 2 điểm. 1 3 điểm. 1 1 điểm. 1 3 điểm. b) Đề bài : Đề 1 : Lớp 8A A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng. -Truyền động đai bao gồm : A.Bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai. B.Bánh dẫn, bu lông, bánh răng. C.Bánh bị dẫn, bu lông, đai ốc. D.Lò xo, dây đai, khung xe đạp. Câu 2: Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây: ma sát, vật dẫn , cơ cấu, vật bị dẫn. Truyền động ma sát là...(1)...truyền chuyển động quay nhờ lực..(2)...giữa các mặt tiếp xúc của..(3)..và.(4)...... Câu 3: Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ(đúng) hoặc S(sai) - Những nguyên nhân nào gây ra tai nạn điện. Câu hỏi Đ S A.Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. B.Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. C.Sử dụng các đồ điện gia đình. D.Đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất. E.Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp. B.Phần tự luận Câu 1: Tại sao trong máy và thiết bị cần truyền chuyển động? Nêu cấu tạo và ứng dụng của bộ truyền động đai? Câu 2: Điện năng là gì? Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện. Đề 2 : Lớp 8B A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng. - Truyền động ăn khớp bao gồm: A. Truyền động bánh răng. B. Truyền động xích. C. Truyền động bánh răng và truyền động xích..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Câu 2: Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây: ăn khớp, truyền động đai, truyền động, bánh răng . Để khắc phục sự trượt của....(1)...., người ta dùng truyền động...(2)....Một cặp...(3)... hoặc đĩa-xích truyền chuyển động cho nhau được gọi là bộ....(4).....ăn khớp. Câu 3: Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ(đúng) hoặc S(sai) Những nguyên tắc an toàn trong khi sử dụng điện: Câu hỏi Đ S A.Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện. B.Sử dụng các đồ dùng điện bị rò điện. C.Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. D.Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện. E.Sửa chữa điện không cắt nguồn điện. F.Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp B.Phần tự luận Câu 1: Tại sao cần biến đổi chuyển động ? Trình bày cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay- con trượt ? Câu 2: Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống ? Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện ? 3.Đáp án và biểu điểm. *Đề 1: Lớp 8A A. Phần trắc nghiệm Câu 1:(1 điểm) A Câu 2: (1 điểm) 1- cơ cấu; 2-ma sát; 3- vật dẫn; 4- vật bị dẫn. Câu 3: (2 điểm) A,B,D,E B. Phần tự luận Câu 1: (3 điểm) Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và có tốc độ không giống nhau, song đều được dẫn từ một chuyển động ban đầu. (1 điểm) - Cấu tạo: gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai. (1 điểm) - ứng dụng: Được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại máy khác nhau như máy khâu, máy khoan, máy tiện, ô tô, máy kéo.... (1 điểm) Câu 2: (3 điểm) Nguồn điện từ pin, ắc quy, máy phát điện và năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. (1 điểm) Quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Thuỷ năng của dòng nước -> Tuabin nước -> Quay máy phát điện -> Điện năng.(2 điểm) * Đề 2: Lớp 8B A- Phần trắc nghiệm: Câu 1 (1 điểm) C Câu 2 (1 điểm) 1-Truyền động đai; 2-Ăn khớp; 3-Bánh răng; 4-Truyền động. Câu 3 (2 điểm) A, C, D, F B. Phần tự luận Câu 1 (3 điểm) Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định. (1 điểm) - Cấu tạo: Tay quay, thanh truyền, con trượt và giá đỡ. (0,5 điểm) - Nguyên lí làm việc: Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B của thành truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. nhờ đó chuyển động quay của tay quay được biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt. (1 điểm) - Ứng dụng: Được dùng nhiều trong các loại máy như máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, ô tô, máy hơi nước,... (0,5 điểm) Câu 2 (3 điểm) Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và trong đời sống xã hội. (0,5 điểm) - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. (0,5 điểm) - Quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện: Nhiệt năng của than (khí đốt)-> Đun nóng (hơi nước)->Làm quay tuabin->Điện năng. (2 điểm) Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Chương VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH Tiết 36. Bài 36: VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Học sinh nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. -Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. 2. Kĩ năng: -Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> -Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong việc nghiên cứu bài học. Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, tranh vẽ đồ dùng điện gia đình các dụng cụ bảo vệ. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra * Đặt vấn đề: (1’) Đưa tranh vẽ đồ dùng điện và giới thiệu: Trong đời sống, các đồ dùng điện gia đình, các thiết bị điện, các dụng cụ bảo vệ an toàn điện … đều làm bằng vật liệu kĩ thuật điện vậy vật liệu kĩ thuật điện là gì? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta vào bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Vật liệu dẫn điện. (13’) GV Trên tranh vẽ và mẫu vật giáo viên chỉ rõ các phần tử dẫn điện và khẳng định vật liệu dẫn điện mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện. HS Quan sát, nhận biết. ? Đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn điện là gì? HS Là dẫn điện tốt vì có điện trở xuất nhỏ điện trở xuất càng nhỏ thì càng dẫn điện tốt. Đặc tính của vật liệu dẫn điện là dẫn điện GV Nhận xét, bổ xung. tốt vì có điện trở xuất nhỏ (khoảng 10 -6  10-8 Ωm) điện trở xuất càng nhỏ thì càng dẫn điện tốt. Công dụng của vật liệu dẫn điện: Dùng làm các thiết bị và dây dẫn điện. GV Hướng dẫn học sinh ghi tên các phần tử Trên hình 36.1 dẫn điện trên hình 36.1 -2 lõi dây điện. -2 lỗ lấy điện. -2 chốt phích cắm điện. ? Vật liệu kĩ thuật điện gồm mấy thế và công dụng của nó? HS Vật liệu dẫn điện gồm 3 thể.Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện -Vật liệu dẫn điện gồm 3 thể: Thể rắn, thể GV Chốt lại. lỏng và thể khí..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> GV ? ? HS GV. ?. ? HS GV. ?. ? HS GV. ?. Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các loại thiết bị ở thể rắn. Đưa tranh vẽ và mẫu vật chỉ rõ các II. Vật liệu cách điện. (13’) phần tử cách điện. Thế nào là phần tử cách điện? Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì? Trả lời, nhận xét. Vật liệu không cho dòng điện chạy qua Chốt lại. được gọi là vật liệu cách điện. -Đặc tính của vật liệu cách điện là cách điện tốt. -Công dụng: Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử cách điện của các thiết bị điện. Phần tử cách điện có chức năng gì? -Chức năng: Cách li các phần tử mang điện với nhau, cách li giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện. Vật liệu cách điện có mấy thể? Vật liệu cách điện gồm ba thể: Khí, rắn, - Vật liệu cách điện gồm ba thể: Khí, lỏng. rắn, lỏng. Đối với vật liệu cách điện ở thể rắn thì: Vật liệu cách điện sẽ bị già hoá. Nhiệt độ làm việc cao tuổi thọ của vật liệu giảm. III. Vật liệu dẫn từ. (13’) Vật liệu dẫn từ là gì? Vật liệu mà đường xức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ. -Đặc tính: Dẫn từ tốt. Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì? Thép kỹ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ của nam châm, lõi máy biến áp, lõi của các máy phát điện Nhận xét, bổ xung. - Công dụng: Thép kỹ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ của nam châm, lõi máy biến áp, lõi của các máy phát điện, động cơ điện. Yêu cầu học sinh điền vào bảng đặc tính, tên gọi của các phần tử thiết bị.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> điện? GV Yêu cầu học sinh điền vào bảng 37.1 HS Hoàn thiện vào vở.. Nhóm. Tên đồ dùng điện Đèn sợi đốt, đèn Điện - quang compắc, đèn ống huỳnh quang … Bàn là điện, bếp điện Điện - nhiệt … Quạt điện, máy bơm Điện cơ nước, máy hút bụi …. 3. Củng cố, luyện tập (4’) - HS đọc ghi nhớ - GV đặt một số câu hỏi, hs trả lời - GV củng cố lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi,. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Đọc trước bài: Đồ dùng điện – quang. Đèn sợi - đốt. *********************************************************************** Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 37. Bài 38: ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG. ĐÈN SỢI ĐỐT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Học sinh hiểu được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn sợi đốt. 2. Kĩ năng: -Hiểu được các đặc điểm của đền sợi đốt. 3. Thái độ: -Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, tranh vẽ đèn sợi đốt. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, nghiên cứu trước nội dung bài. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Vì sao người ta sắp xếp đèn điện thuộc nhóm điện quang, bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện nhiệt, quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ ? * Đáp án: Đèn điện thuộc nhóm điện quang là vì nó biến đổi điện năng thành quang năng. Bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện nhiệt là vì nó biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Quạt điện, máy bơm nước điện thuộc nhóm điện cơ là vì nó biến đổi điện năng thành cơ năng. * Đặt vấn đề: (1’) Từ năm 1879 nhà bác học người mỹ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên. Sáu mươi năm sau (1939) đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt vậy những nhược điểm đó là gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh ? HS GV ? HS GV. GV HS ? HS ? HS. Ghi bảng I. Phân loại đèn điện. (11’). Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện là gì? Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng. -Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi Nhận xét, chốt lại. điện năng thành quang năng. Qua tranh vẽ hãy kể tên các loại đèn mà em biết? Quan sát, trả lời. Nhận xét, bổ xung. - Có ba loại đien điện chính: + Đèn sợi đốt. + Đèn huỳnh quang. + Đèn phóng điện. II. Đèn sợi đốt. (23’) 1. Cấu tạo. Treo tranh vẽ và mẫu vật bóng đèn điện. Quan sát. Cấu tạo của đèn sợi đốt gồm mấy bộ phận? - Gồm ba bộ phận chính: Sợi đốt, bóng Gồm ba bộ phận chính: Sợi đốt, bóng thuỷ tinh, đuôi đèn. thuỷ tinh, đuôi đèn. Quan sát hình 38.2 … điền vào chỗ a) Sợi đốt: là dây kim loại có dang lò xo trống? 1. Bóng thuỷ tinh; 2. dây tóc; 3. thường làm bằng vonfram. Là phần tử đuôi đèn. quan trọng của đèn biến đổi điện năng Quan sát, điền vào chỗ trống. thành quang năng..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> b) Bóng thuỷ tinh: Làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. c) Đuôi đèn. Đặc điểm của đèn sợi đốt. -Đèn phát ra ánh sáng liên tục. -Hiệu xuất phát quang thấp. -Tuổi thọ thấp. ?. Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không tiết kiệm điện? HS - Khi làm việc đèn sợi đốt bị đốt ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng và hiệu suất phát quang thấp. GV Nhận xét, chốt lại. - Khi làm việc đèn sợi đốt bị đốt ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng và hiệu suất phát quang thấp. ? Giải thích ý nghĩa của các đại lượng ghi trên đèn sợi đốt và cách sử dụng đèn sợi đốt? 2. ý nghĩa. Điện áp định mức 127V; 220V Công xuất định mức: 15W, 25W, 40W … 3. Cách sử dụng. ? Khi sử dụng ta cần phải lưu ý điều gì? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại. Phải thường xuyên lau chùi các bụi bám vào đèn, để đèn phải sáng tốt và hạn chế di chuyển hoặc rung bóng khi đang phát sáng. 3. Củng cố, luyện tập (4’) - HS đọc ghi nhớ Sợi đốt làm bằng chất gì? Vì sao sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn? - Sợi đốt làm bằng dây điện trở vônfram chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao để phát ra ánh sáng. - Sợi đốt là phần tử quan trọng nhất của đèn vì ở nhiệt độ cao sợi đốt thực hiện việc biến đổi điện năng thành quang năng. - GV củng cố lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi,. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> -Đọc trước bài mới.. *********************************************************************** Ngày soạn: 29/12/2012 Ngày dạy: 31/12/2012 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 02/01/2013 Dạy lớp: 8A Tiết 38. Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Hiểu được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn huỳnh quang. -Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang. 2. Kĩ năng: -Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà. 3. Thái độ: -Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, tranh vẽ đèn ống huỳnh quang. 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu hỏi. Sợi đốt làm bằng chất gì? Vì sao sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn? * Đáp án: Sợi đốt làm bằng dây điện trở vônfram chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao để phát ra ánh sáng. Sợi đốt là phần tử quan trọng nhất của đèn vì ở nhiệt độ cao sợi đốt thực hiện việc biến đổi điện năng thành quang năng. *Đặt vấn đề: (1’) Đèn huỳnh quang và đèn conpắc huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện nay. Tuỳ theo hình dáng, kích thước màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố, trong các xưởng nhà máy …. Vì sao chúng có tính năng như vậy, chúng ta cùng nghiên cứu trong bài hôm nay 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên +học sinh GV Cho học sinh quan sát tranh vẽ, ống đèn và các mẫu vật.. Nội dung ghi bảng I. Đèn ống huỳnh quang (18’) 1. Cấu tạo..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> HS Quan sát tranh. ? Cấu tạo các bộ phận chính của đèn ống huỳnh quang? HS Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực. GV Chúng ta cùng đi nghiên cứu từng bộ a) ống thủy tinh. phận của đèn. Giáo viên chỉ cho học sinh lớp bột huỳnh quang phía trong ống. ? Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì? HS Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột trong ống phát ra ánh sáng. GV Nhận xét, bổ xung. - Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột trong ống phát ra ánh sáng. b) Điện cực. Làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. có hai điện cực ở hai đầu ống là chân đèn. 2. Nguyên lí làm việc. ? Nguyên lí làm việc của đèn là gì? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại. Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. GV Màu của ánh sáng phụ thuộc vào màu của chất bột huỳnh quang. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. GV Giới thiệu các đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. HS Lắng nghe, nhận biết. - Hiện tượng nhấp nháy. -Hiệu xuất phát quang: Cao gấp 5 lần đèn sợi đốt. -Tuổi thọ lớn hơn đèn sợi đốt nhiều lần. -Mồi phóng điện. 4. Số liệu kỹ thuật : (Sgk/ 136) ?. Vậy đèn huỳnh quang được dụng nhiều. 5. Sử dụng : Đèn ống huỳnh quang được dùng để.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> ở đâu ? HS Trả lời .. chiếu sáng ở nhà , trường học , các toa tàu …. GV Cho HS nghiên cứu tiếp một loại đèn huỳnh quang nữa là đèn compac II. Đèn compac huỳnh quang. (10’) ? Hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và -Cấu tạo: bóng đèn, đuôi đèn. ưu điểm của đèn huỳnh quang? -Nguyên lí làm việc: Giống đèn huỳnh HS -Cấu tạo: bóng đèn, đuôi đèn. quang. -Nguyên lí làm việc: Giống đèn huỳnh -Ưu điểm: Kích thước gọn nhẹ và dễ sử quang. dụng. GV Nhận xét, chốt lại. III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. (6’) ? Đèn sợi đốt có hiện tượng sáng không liên tục gây mỏi mắt không? Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm Đèn sợi đốt ánh sáng liên tục không Không tiết kiệm điện cần chấn lưu tuổi thọ thấp Đèn huỳnh quang Tiết kiệm điện tuổi thọ ánh sáng không liên tục cao. cần chấn lưu. 3. Củng cố, luyện tập (4’) - HS đọc ghi nhớ - GV cho HS nhắc lại cấu tạo của đèn huỳnh quang . - GV nêu lại các đặc điểm của đèn ống huỳnh quang - GV củng cô lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. **************************************************************** Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 39. Bài 40: Thực hành: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I. Mục tiêu. 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Học sinh biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. 2.Kĩ năng: - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. 3.Thái độ: - Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, đồ dùng dạy học: Bộ máng và bảng đèn ống huỳnh quang 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (4’) (Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh) * Đặt vấn đề: (1’) Như bài trước chúng ta đã thấy nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có năng suất phát quang thấp, để khắc phục hiện tượng này người ta đã chế tạo ra loại đèn cho năng xuất phát quang cao hơn hẳn đó là đèn ống huỳnh quang. Vậy chúng ta sẽ quan sát tìm hiểu các bộ phận chính và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi phóng điện và đèn phát sáng làm việc. 2.Dạy nội dung bài mới. 1) Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang.(10’) ? Quan sát vật dụng và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật ghi trên ống huỳnh quang? HS: Điện áp định mức: 220V Chiều dài ống: 0,6m. Công xuất: 40W (Học sinh ghi vào mục 1 báo cáo thực hành) ? Nêu cấu tạo và chức năng của chấn lưu đèn huỳnh quang? HS: Cấu tạo: Gồm dây cuốn và lõi thép. Chức năng: Tạo sự tăng thế ban đầu để đèn làm việc. (Học sinh ghi vào mục 2 báo cáo thực hành) ? Nêu cấu tạo và chức năng của tắc te đèn ống huỳnh quang? Cấu tạo: Gồm hai điện cực. Chức năng: Tự động nối mạch khi U cao ở 2 điện cực và ngắt mặch U mồi đèn sáng ban đầu. (Học sinh ghi vào mục 2 báo cáo thực hành) 2) Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang.(15’) GV: Mắc sẵn, yêu cầu học sinh quan sát. ? Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào? -Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang, tắc te mắc song song với ống huỳnh quang. -Hai đầu đây của bộ đèn nối với nguồn điện. (Học sinh ghi lại vào báo cáo thực hành) GV: Cho học sinh vẽ lại sơ đồ mạch điện. 3) Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng(10’). Giáo viên đóng điện và chỉ dẫn học sinh quan sát hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Phóng điện trong tắc te, quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te sau khi tắc te ngừng phóng điện, quan sát đèn phát sáng bình thường. Cho học sinh ghi vào mục 4 báo cáo thực hành. 3. Củng cố, luyện tập (4’) - GV gọi HS nhắc lại nọi dung vừa học - HS nhắc lại - GV nx củng cố lại nội dung vừa học 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1’) -Cho học sinh thu dọn đồ thực hành. -Nhận xét buổi thực hành. -Thu báo cáo về chấm. -Đọc trước bài 41. *********************************************************************** Ngày soạn: 29/12/2012 Ngày dạy: 31/12/2012 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 02/01/2013 Dạy lớp: 8A Tiết 40 Bài 41: ĐỒ DÙNG ĐIỆN - NHIỆT. BÀN LÀ ĐIỆN I. Mục tiêu. 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt. 2.Kĩ năng : - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện 3.Thái độ: - Hăng say học tập và thực hành II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ, tranh 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra. * Đặt vấn đề : (1’) Đồ dùng điện loại điện nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Từ bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng, bàn là điện … vậy chúng có cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào chúng ta vào bài hôm nay. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Đồ dùng loại điện - nhiệt.(18’) ? Hãy nêu tác dụng của dòng điện? 1. Nguyên lí làm việc : HS Trả lời, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GV chốt lại.. ?. Biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện nhiệt dựa vào tác dụng của dòng điện chạy trong dây đốt nóng biến đổi điện năng thàng nhiệt năng.. Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện nhiệt là gì? HS Năng lượng vào là điện năng, năng lượng ra là nhiệt năng. GV Nhận xét, chốt lại. - Năng lượng vào là điện năng, năng lượng ra là nhiệt năng. ? Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất 2. Dây đốt nóng. liệu có điện trở suất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao? HS Điện trở R của dây đốt nóng phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện.Dây đốt nóng phải làm bằng chất a) Điện trở của dây đốt nóng. liệu có điện trở suất lớn và phải chịu Điện trở R của dây đốt nóng phụ thuộc được nhiệt độ cao. vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện. GV Chốt lại kiến thức. b) Các yêu cầu kỹ thuật. Dây đốt nóng phải làm bằng chất liệu có điện trở suất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao. GV Ví dụ như dây niken – Crôm hoặc Fe – Cr (có nhiệt độ làm việc 850oC đến 1000oC) GV Một trong những vật dụng ứng dụng của đồ dùng điện loại điện nhiệt là bàn là điện chúng ta cùng nhau nghiên cứu. II. Bàn là điện. (22’) GV Cho học sinh quan sát bàn là điện. 1. Cấu tạo. HS Quan sát. ? Chức năng của dây đốt nóng và đế bàn là điện là gì? Dây đốt nóng có chức năng biến đổi điện năng thành nhiệt năng. ? Nhiệt độ làm việc của dây đốt nóng niken – crôm vào khoảng bao nhiêu? Từ 1000oC đến 1100oC. Gồm hai bộ phận chính: Dây đốt nóng GV Nhận xét, bổ xung. và vỏ. Dây đốt nóng có chức năng biến đổi điện năng thành nhiệt năng..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Từ 1000oC đến 1100oC. 2. Nguyên lí làm việc. ?. Nguyên lí làm việc của bàn là điện là gì? Khi đóng điện dòng điện chạy qua dây HS Trả lời, nhận xét. đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm nóng bàn là. ? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay - Là năng lượng đầu ra của bàn là điện đầy ra của bàn là điện? HS Là năng lượng đầu ra của bàn là điện GV Chốt lại. 3. Các số liệu kĩ thuật. ? Nêu các số liệu kĩ thuật? HS Trả lời, nhận xét. - Điện áp định mức: 220V GV Chốt lại. -Công suất định mức: 300W đến 1000W. 4. Sử dụng. ? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý đến điều gì? - Sử dụng đúng thông số kĩ thuật. HS Trả lời - Khi đóng điện không để mặt bàn là GV Chốt lại nội dung. quá lâu trên quần, áo. - Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) - GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK. ? Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt là gì? Biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện nhiệt dựa vào tác dụng của dòng điện chạy trong dây đốt nóng biến đổi điện năng thàng nhiệt năng. ? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì ? - Sử dụng đúng thông số kĩ thuật. - Khi đóng điện không để mặt bàn là quá lâu trên quần, áo. - Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Đọc trước bài “Bếp điện, nồi cơm điện. Ngày soạn: 29/12/2012 Ngày dạy: 31/12/2012 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 02/01/2013 Dạy lớp: 8A Tiết 41. Bài 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ. QUẠT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Học sinh được cấu tạo, nguyên lí làm việc và công dụng của động cơ điện 1 pha. - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lao động kĩ thuật. 3. Thái độ: - Có kỹ năng tìm hiểu phân tích và quan sát, say mê ham thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, các mẫu vật. 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III.Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ.(5’) * Câu hỏi: Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì ? * Đáp án: - Sử dụng đúng thông số kĩ thuật. - Khi đóng điện không để mặt bàn là quá lâu trên quần, áo. - Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt * Đặt vấn đề: (1’) Động cơ điện là thiết bị dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng, làm quay máy công tác. Động cơ điện được sử dụng trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi như: Các nhà máy, các viện nghiên cứu, các trường học, các hộ gia đình. Động cơ điện là nguồn lực để kéo máy bơm, quạt, máy nén khí và các loại máy công tác khác. Để hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của các thiết bị này, chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1; Tìm hiểu về Động I. Động cơ điện một pha. (17’) cơ điện một pha. GV Dựa vào tranh vẽ, mô hình động cơ 1. Cấu tạo. điện một pha. ? Hãy nêu cấu tạo, vật liệu, chức năng của stato? HS Stato: Gồm lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện. ?. Hãy nêu cấu tạo, vật liệu, chức năng của roto? HS Roto: - Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện. - Dây cuốn: Gồm các thanh dẫn vòng ngắn mạch. Gồm hai bộ phận chính stato và roto..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> GV Chốt lại.. ? ?. Hãy nêu vị trí của dây cuốn stato? Hãy nêu vị trí của lõi thép stato?. a) Stato (phần đứng yên): Gồm lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện. - Dây quấn làm bằng dây điện từ. - Chức năng: Tạo ra từ trường quay. b) Roto (phần quay): - Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện. - Dây cuốn: Gồm các thanh dẫn vòng ngắn mạch. Cuốn xung quanh cực từ. Gồm các thanh dẫn đặt trong các lõi thép.. ? HS GV GV ? HS. GV. Vòng ngắn mạch nối các thanh dẫn roto như thế nào? Trả lời, nhận xét. Chốt lại nội dung. Ta đi tìm hiểu nguyên lí làm việc. Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay. Nhận xét, bổ xung.. Hai đầu thanh dẫn được nối tắt với nhau bằng vòng ngắn mạch. 2. Nguyên lí làm việc.. Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay.. ?. Năng lượng đầu ra và năng lượng đầu vào của động cơ điện là gì? HS Điện năng đưa vào của dòng điện được biến đổi thành cơ năng. ? Cơ năng của động cơ điện dùng để làm gì? HS Dùng làm nguồn lực cho các máy (Máy xay, máy điện). ? Nêu công dụng của máy biến áp? HS Dùng để chạy các máy tiện, máy khoan, máy xay, dùng cho tủ lạnh,. 3. Các số liệu kỹ thuật. 220V điện áp định mức. 25W – 300W: Công suất định mức. 4. Sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> quạt điện … GV - Khi sử dụng cần lưu ý an toàn điện. GV Cho học sinh quan sát mô hình và tranh vẽ quạt điện. ? Cấu tạo của quạt điện gồm những bộ phận chính gì? HS Gồm hai bộ phận chính: Động cơ điện và quạt điện. GV Nhận xét, bổ xung. ? ?. HS GV GV ? HS GV. - Dùng để chạy các máy tiện, máy khoan, máy xay, dùng cho tủ lạnh, quạt điện … II. Quạt điện. (17’) 1. Cấu tạo.. Gồm hai bộ phận chính: Động cơ điện và quạt điện. Cánh quạt được làm bằng nhựa hoặc kim loại còn có lưới bảo vệ. Chức năng của động cơ là gì? Làm quay cánh quạt. Coi quạt điện là một trong những 2. Nguyên lí làm việc. ứng dụng của động cơ điện một pha hãy phát biểu nguyên lí làm việc của quạt điện? Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay kéo theo cánh quạt quay tạo ra gió làm mát. Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay Chốt lại. kéo theo cánh quạt quay tạo ra gió làm mát. Giới thiệu một số quạt thường gặp. 3. Sử dụng. Để quạt điện làm việc tốt, bền lâu cần phải làm gì? Trả lời Nhận xét, chốt lại - Để quạt điện quay nhẹ nhàng, không bị rung, bị lắc, không làm vướng cánh.. 3. Củng cố, luyện tập: (4’) -HS đọc ghi nhớ -GV củng cố lại những nội dung vừa học Cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha? - Gồm hai bộ phận chính stato và roto. - Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay. -GV nhận xét kết luận 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà.(1’) - Học theo sách giáo khoa và vở ghi, Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị đồ dùng để tiết sau thực hành. -Mỗi học sinh chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành, mỗi quạt bàn 220V, kìm, tua vít, cờ lê..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> *********************************************************************** Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 42 Bài 46+48: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA. SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha. - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí . 2.Kĩ năng: - Hiểu được chức năng và cách sử dụng. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. Có ý thức tiết kiệm điện năng II. Chuẩn bị của gv và hs. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ mô hình máy biến áp, các mẫu vật. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề: (1’) Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo lí cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà vẫn giữ nguyên tần số. Bây giờ chúng ta cùng nghiên cứu để xét xem chúng có cấu tạo, nguyên lí làm việc như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Máy biến áp một pha: GV Cho học sinh quan sát tranh vẽ 1. Cấu tạo. (4’) mô hình máy biến áp HS Quan sát. ? Máy biến áp có mấy bộ phận chính? HS Máy biến áp có hai bộ phận chính lõi thép và dây quấn. GV Nhận xét, chốt lại. Máy biến áp có hai bộ phận chính lõi thép và dây quấn, ngoài ra vỏ còn gắn: Đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu, núm điểu chỉnh. ? Lõi thép được làm bằng vật liệu a) Lõi thép..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> gì? Tại sao? Lõi thép được làm bằng các lá thép kỹ thuật HS Làm bằng các lá thép kỹ thuật điện có lớp cách điện bên ngoài dùng để dẫn điện có lớp cách điện bên ngoài từ. dùng để dẫn từ. ? Lõi thép có chức năng gì? b) Dây quấn. ? Dây quấn được làm bằng vật liệu Làm bằng dây điện từ vì dây này mềm có độ gì? bền cơ học cao, dẫn điện tốt. ? Dây quấn có chức năng gì? Dây quấn dùng để dẫn điện. ? Hãy phân biệt dây quấn thứ cấp Dây quấn sơ cấp: Được nối với nguồn điện và dây quấn sơ cấp? có N1 vòng dây. Dây quấn thứ cấp: Nối với phụ tải N2 vòng dây. 2. Nguyên lí làm việc.(không dạy) ? HS GV. GV. ? HS ? HS GV ? HS. 3. Các số liệu kĩ thuật. (5’) Giải thích ý nghĩa các đại lượng -Công suất định mức (đ.v VA, KVA) là đại điện định mức? lượng cho ta biết khả năng cung cấp cho Trả lời, nhận xét. các tải của máy biến áp. Chốt lại. -Điện áp sơ cấp định mức là điện áp quy định cho dây quấn sơ cấp. -Điện áp thứ cấp định mức là điện áp giữa các cực của dây quấn. -Dòng điện định mức là dòng điện qui định cho mỗi loại dây quấn. Công suất sử dụng từ các ổ lấy điện ra của máy biến áp phải lớn hơn công suất định mức. 4. Sử dụng. (4’) Hãy nêu công dụng của máy biến áp một pha? Giữ điện áp, biến đổi điện áp. Nêu yêu cầu sử dụng của máy biến áp? Trả lời. - SGK. Kết luận. B- Sử dụng điện năng hợp lí: I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng:(9’) Các em có biết thế nào gọi là giờ 1) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng: cao điểm ? - Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều Giờ cao điểm là những giờ tiêu điện năng. thụ nhiều điện năng..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> GV HS GV HS ? HS GV. ?. HS GV HS GV ? HS GV HS ? HS GV HS. Vậy giờ cao điểm trong ngày là khoảng mấy giờ ? Khoảng18h – 22 h Tổng kết lại Trả lời câu hỏi trong Sgk Vậy theo các em giờ cao điểm có đặc điểm gì ? Trả lời Tổng kết lại như Sgk / 165. - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là khoảng18h – 22 h. 2) Đặc điểm của giờ cao điểm :. - Điện năng tiêu thụ rất lớn. - Điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện. II. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng (11’) 1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm.. Vậy khi chúng ta đã biết các đặc điểm của giừ cao điểm như vậy thì chúng ta có những cách gì để tiết kiệm điện ? Cách 1 là giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm : Yêu cầu HS phân tích kĩ hơn về biện pháp này . Chúng ta phải cắt điện một số đồ dùng điện không thiết yếu Cho HS lấy VD Vậy ngoài cách đó chúng ta còn có những biện pháp gì để tiết kiệm điện ? 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất kiệm điện năng. cao để tiết kiệm điện năng: Yêu cầu HS phân tích kĩ hơn về biện pháp này . Ta sử dụng đèn huỳnh quang thì sẽ tiết kiệm điện gấp 5 lần so với đèn sợi đốt . Vậy ngoài cách đó chúng ta còn có những biện pháp gì để tiết kiệm điện ? Không sử dụng lãng phí điện năng 3. Không sử dụng lãng phí điện năng. Yêu cầu HS điền vào Sgk các cụm từ LP và TK và trả lời câu hỏi trong Sgk Trả lời Tổng kết lại.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> GV 3.Củng cố, luyện tập: (4’) -HS đọc ghi nhớ -GV củng cố lại những nội dung vừa học Máy biến áp có mấy bộ phận chính? Máy biến áp có hai bộ phận chính lõi thép và dây quấn, ngoài ra vỏ còn gắn: Đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu, núm điểu chỉnh. Các em có biết thế nào gọi là giờ cao điểm ? - Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều điện năng. - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là khoảng18h – 22 h -GV nhận xét kết luận 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà.(1’) - Học thuộc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. *************************************************************** Ngày soạn: 29/12/2012 Ngày dạy: 31/12/2012 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 02/01/2013 Dạy lớp: 8A Tiết 43 Bài 45+49: Thực hành: QUẠT ĐIỆN. TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo của quạt điện: Động cơ điện, cánh quạt. - Học sinh biết cách tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Hiểu được các số liệu kĩ thuật. Có kĩ năng tính toán thành thạo điện năng 3.Thái độ: - Sử dụng quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ, tranh; Biểu mẫu tính toán điện năng. - Một quạt bàn 220V, 1 quạt bàn đã tháo rời vỏ, cánh quạt, stato, roto, bút thử điện, đồng hồ vạn năng, kìm, tua vít, cờ lê. 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi. - Dụng cụ thực hành. III. Tiến trình bài dạy..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1. Kiểm tra bài cũ. (4’) * Câu hỏi: ? Động cơ điện dùng để làm gì? Hãy nêu các ứng dụng của động cơ điện trong gia đình và trong sản xuất? * Đáp án: - Động cơ điện được sử dụng làm nguồn động lực cho các máy (đồ dùng điện) làm các ứng dụng của động cơ điện. + Trong gia đình: Quạt điện, máy bơm nước, tủ lạnh, máy khuấy, máy xay sinh tố, máy hút bụi. + Trong công nghiệp: Máy tiện, máy khoan, các máy trong hệ tự động. * Đặt vấn đề (1’). Quạt điện thuộc nhóm đồ dùng loại điện cơ, sử dụng động cơ điện để quay cánh quạt. Động cơ điện dùng trong đồ điện gia đình thường là loại động cơ điện một pha có công suất nhỏ. Để hiểu được cấu tạo, các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng quạt điện chúng ta cùng thực hành bài. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Chuẩn bị. (3’) GV Yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra đồ dùng dụng cụ. HS Các tổ trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV Kiểm tra các, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh. II.Nội dung và trình tự thực hành 1. Quạt điện :(12’) 1.1 Tìm hiểu quạt điện. GV Hướng dẫn học sinh đọc giải thích ý VD: Quạt bàn điện cơ: nghĩa số liệu kỹ thuật của quạt điện. Công suất 35W, cánh cỡ 250mm, điện Học sinh ghi vào mục 1 báo cáo. áp định mức 220V. ? Hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của động cơ? HS - Cấu tạo stato gồm: Lõi thép và dây quấn (Gồm các thanh dẫn) có chức năng làm tạo ra từ trường quay. - Roto có cấu tạo gồm lõi thép và dây quấn (Gồm các thanh dẫn làm quay máy công tác) - Trục: Để lắp cánh quạt. - Cánh quạt: Để tạo ra gió. - Các thiết bị điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> GV Củng cố lại cấu tạo và chức năng của - Cấu tạo stato gồm: Lõi thép và dây các bộ phận chính. quấn (Gồm các thanh dẫn) có chức năng làm tạo ra từ trường quay. - Roto có cấu tạo gồm lõi thép và dây quấn (Gồm các thanh dẫn làm quay máy công tác) ? ? HS. GV. GV. GV. Nêu nguyên lí làm việc của quạt điện?. Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay theo, tạo ra gió làm mát. Muốn sử dụng cho an toàn về quạt điện 1.2.Chuẩn bị cho quạt điện làm việc chúng ta phải làm gì? -Kiểm tra phần vỏ xem co bị rò điện ra ngoài không. -Kiểm tra phần cơ xem có bị kẹt giữa Rôto và Stato không. (kết quả ghi vào phiếu học tâp số 3) Đóng điện cho quạt điện làm việc, 1.3. Cho quạt điện làm việc. hướng dẫn học sinh quan sát theo dõi các số liệu và ghi vào mục 4 báo cáo. 2.Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình .(20’) Điện năng là công của dòng điện. Vậy điện năng được tính là: 2.1. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng A=P.t điện Trong đó: t : là thời gian làm việc của đồng hồ điện P : là công suất của đồ dùng điện A: là điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t =>1Kw/h=1000wh VD: Điện nhà em 220 V, Sử dụng đèn 20-60w.Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30ngày) mỗi ngày bật 4h Giải: P=60w T=4.30=120h Vậy điện năng tiêu thụ bóng đèn trong 1 tháng là: A=P.t =60.120 =720wh=7,2Kw/h.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> *Hoạt động 1: Tìm hiểu Tính toán điện năng tiêu thụ tromh gia đình GV Hướng dẫn hs tính toán điện năng tiêu 2.2.Tính toán điện năng tiêu thụ trong thụ trong gia đìng mình gia đình . ? Quạt bàn nhà em có mấy cái? Công suất của quạt là bao nhiêu? sử dụng mấy tiếng trong ngày? HS VD: 4 cái Công suất:65w 2,5h/ngày ? Hãy tính điện năng tiêu thụ trong 1 ngày? HS Giải A=P.t.Số lượng =>A=65.2,5.4 =650wh =6,5kwh ? Đèn huỳnh quang nhà em có mấy cái? CS của đèn là bao nhiêu? Sử dụng mấy giờ trong ngày? HS Giải ví dụ trên GV Hướng dẫn hs thống kê đồ dùng điện gia đình mình ghi vào mục 1 báo cáo GV Hướng dẫn hs tính điện năng (A) cho mỗi đồ dùng điện và ghi vào cột A HS MBC Tính tổng điện năng tiêu thụ của gđ trong một tháng (30 ngày) 3. Củng cố, luyện tập: (4’) - Nhận xét các bước chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành. - Học sinh tự đánh giá bài thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - GV thu bài thực hành về chấm. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(1’) - Ôn lại các kiến thức đã học. - Đọc trước bài và chuẩn bị tiết ôn tập chương VI+VII.. *************************************************************** Ngày soạn: 29/12/2012 Ngày dạy: 31/12/2012 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 02/01/2013 Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tiết 44 : ÔN TẬP CHƯƠNG VII I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết hệ thống hoá kiến thức của bài học ở chương VII 2. Kĩ năng: -Có kĩ năng vận dụng những kiến thức cơ bản vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong tiết ôn tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án; Hệ thống câu hỏi ôn tập. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, ôn tập kiến thức của chương VII. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong quá trình ôn tập) * Đặt vấn đề (1’) Trong chương VII, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về đồ dùng điện gia đình. Vậy để hệ thống hoá được những kiến thức đã học, ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Ôn tập chương VII: Đồ dùng điện * HĐN. gia đình(39’) GV Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi. - Nhóm 1: ? Vật liệu kĩ thuật điện được chia thành mấy loại? Dựa vào tiêu chí gì để phân loại vật liệu kĩ thuật điện? ? Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những vật liệu kĩ thuật điện gì? - Nhóm 2: ?Đồ dùng điện gia đình được phân Thành mấy nhóm? Nêu nguyên lí biến đổi năng lượng của mỗi nhóm ? ? Nêu ứng dụng của động cơ điện một pha? - Nhóm 3: ? Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện gia đình? ? Nêu nguyên lí làm việc và công dụng của máy biến áp một pha? - Nhóm 4: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng? GV Thời gian HĐN (10’) HS Thảo luận trong nhóm, trả lời câu hỏi. GV quản lí, giúp đỡ nhóm yếu. GV Gọi các nhóm trình bày phần nội dung thảo.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> luận. HS Đại diện các nhóm trình bày. GV Nhận xét, chốt lại nội dung kiến thức.. 1. Vật liệu kĩ thuật điện: - Vật liệu dẫn điện - Vật liệu cách điện - Vật liệu dẫn từ 2. Đồ dùng điện: - Đồ dùng loại điện - quang - Đồ dùng loại điện - nhiệt - Đồ dùng loại điện – cơ - Máy biến áp một pha 3. Sử dụng hợp lí điện năng: - Nhu cầu tiêu thụ điện năng - Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện Năng - Tình toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. 3. Củng cố, luyện tập (4’) - GV nhận xét tiết ôn tập. Củng cố lại các kiến thức đã ôn tập. - GV nhận xét thái độ, ý thức, tinh thần học tập của học sinh. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Ôn tập các kiến thức . -Xem lại các bài thực hành đã thực hiện. -Tiết sau kiểm tra 1 tiết ( thực hành). Ngày soạn: 18/4/2011. Ngày kiểm tra: 20/4/2011 Ngày kiểm tra: 22/4/2011. Lớp:8A Lớp:8B. Tiết 45 : KIỂM TRA 1 TIẾT (Thực hành) 1 . Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững và rõ ràng hơn về sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành lắp mạch điện - Thái độ: giáo dục HS nghiêm túc thực hiện công việc lắp mạch điện, nghiêm túc trong hoạt động nhóm 2. Nội dung đề: * Câu hỏi: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang 3. Đáp án- Biểu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Lắp đặt đúng quy trình (4 điểm) - Mạch điện lắp theo đúng sơ đồ lắp đặt (2 điểm) - Các mối nối chặt chẽ, chắc gọn, đẹp (2 điểm) - Bố trí các thiết bị hợp lí, đẹp, thuận tiện khi sử dụng(2 điểm) ************************************************************************** Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Chương VIII : MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Tiết 46. Bài 50 : ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. 2.Kĩ năng: - Hiểu được cấu tạo và chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên.  Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ. 2. Học sinh.  Sách giáo khoa, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. * Đặt vấn đề: (3’)  Học sinh quan sát hệ thống điện quốc gia.  Giáo viên: Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ điện là mạng điện một pha, nhận điện từ mạng phân phối 3 pha, điện áp thấp cấp điện cho các thiết bị, đồ dùng và chiếu sáng. ? Theo em mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu? 220V ? Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? Và cấu tạo như thế nào? GV Để hiểu rõ đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> ? HS ? HS GV HS GV HS GV GV ? GV HS GV HS GV GV HS GV. GV ? HS ? HS. I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà : (20’) 1) Điện áp của mạng điện trong nhà: Mạng điện trong nhà có điện áp là bao nhiêu ? - Điện áp của mạng điện trong nhà Mạng điện trong nhà có điện áp là 220V , là là loại điện áp thấp 220V loại điện áp thấp Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà có 2) Đồ dùng điện của mạng điện những đặc điểm gì? trong nhà : Đồ dùng điện rất đa dạng Nhu cầu dùng điện của mỗi gia đình Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ khác nhau, nên tải của mỗi mạng Lấy VD điện cũng khác nhau, tạo nên tính đa Công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau. dạng của mạng điện trong nhà từ đó Lấy VD minh hoạ việc thiết kế mạng điện trong nhà Tổng kết lại cũng rất đa dạng. 3) Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị , đồ dụng điện với điện áp của Cho HS tìm hiểu về sự phù hợp điện áp giữa mạng điện các thiết bị , đồ dùng điện với điện áp của mạng điện Khi đồ dùng điện có công suất lớn thì điện áp giữa các đồ dùng điện của phải lớn có đúng không? Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Điền vào Sgk Yêu cầu HS đọc kết quả Nêu kết quả, HS khác nhận xét Tổng kết lại - Các đồ dùng điện trong nhà dù có Cho HS nêu các yêu cầu của mạng điện trong công suất khác nhau nhưng đều có nhà điện áp định mức bằng điện áp định Nêu các yêu cầu của mạng điện trong nhà mức của mạng điện. Điều đó có ý Tổng kết lại nghĩa quan trọng là khi mua, chọn và sử dụng đồ dùng điện phải tương thích với với mạng điện trong nhà. II.Cấu tạo của mạng điện trong nhà GV môt tả cho HS sơ đồ mạch điện trong nhà (17’) thông qua hình 50. 2 Quan sát hình vẽ 50.1 hãy cho biết mạng điện gồm những phần tử nào? Mạng điện đơn giản gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển, 1 bóng đèn. Từ sơ đồ đơn giản hãy hoàn thiện cấu tạo của mạng điện trong nhà?.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Từ mạch điện phân phối , mạch chính đi qua đồng hồ đo điện năng vào trong nhà - Từ mạch chính rẽ ra các mạch nhánh . Các mạch nhánh được mắc song song với nhau GV để có thể điều khiển độc lập . Chốt lại.. - Từ mạch điện phân phối , mạch chính đi qua đồng hồ đo điện năng vào trong nhà - Từ mạch chính rẽ ra các mạch nhánh . Các mạch nhánh được mắc song song với nhau để có thể điều khiển độc lập .. 3. Củng cố, luyện tập : (4’) Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? - Có điện áp định mức là 220V - Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp định mức. - GV nhận xét kết luận 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(1’)  Học theo sách giáo khoa và vở ghi.  Học thuộc phần ghi nhớ.  Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.  Đọc trước bài mới. ************************************************************************* Ngày soạn: 29/12/2012 Ngày dạy: 31/12/2012 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 02/01/2013 Dạy lớp: 8A Tiết 47. Bài 51: THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu được công dụng , cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà . 2. Kiến thức: - Biết cách sử dụng thiết bị đó an toàn và đúng kĩ thuật. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Có ý thức sử dụng các thiết bị an toàn và đúng kĩ thuật. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên.  Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 2. Học sinh.  Sách giáo khoa, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ.(5’) ? Mạng điện trong nhà gồm những đặc điểm gì?  Điện áp của mạng điện trong nhà là 220V.  Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng. - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp định mức. * Đặt vấn đề:(2’) Tại sao lại phải dùng các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ điện ở mạng điện trong nhà. Các em hãy tưởng tượng xem điều gì sẽ đến nếu như mạng điện trong nhà. Các em hãy tưởng tượng xem điều gì sẽ đến nếu như trong mạng điện không có công tắc điện? Không có các ổ cắm và phích cắm điện.Thiết bị đóng cắt giúp ta điều khiển các đồ dùng điện theo yêu cầu sử dụng.Thiết bị lấy điện dùng để cung cấp điện cho các đồ dùng điện ở nhiều vị trí khác. Và để bảo vệ mạng điện trong, đồ dùng điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch, quá tải người ta dùng cầu chì, áptomat. Đó là những thiết bị điện của mạng điện trong nhà và là nội dung của bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS GV - Đặt vấn đề : Để đóng và cắt các mạch điện người ta dùng công tắc điện và cầu dao ? Quan sát hình 51.1 em hãy cho biết trường hợp nào bóng đèn sáng hoặc tắt? vì sao? Ở sơ đồ đầu tiên đèn sáng vì mạch điện kín , ở sơ đồ sau đèn không sáng vì mạch điện hở GV Tổng kết lại ? Cho biết công dụng của công tắc điện? HS - Dùng để đóng cắt mạch điện. GV Cho HS quan sát công tắc điện và yêu cầu HS nêu cấu tạo của nó HS HS : Nêu cấu tạo GV GV tổng kết lại như Sgk ? Trên vỏ của một công tắc điện có ghi 220V10A. Hãy giải thích ý nghĩa của số đó? HS 220V là điện áp định mức , 10A là dòng điện định mức GV Cho HS tìm hiểu về phân loại công tắc điện GV Treo bảng 51.1.,Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống HS. Phần ghi bảng của GV I. Các thiết bị đóng- cắt mạng điện : (17’) 1. Công tắc điện : a) Khái niệm : - Sáng - kín mạch. - Tắt- hở mạch. b) Cấu tạo : - Gồm 3 bộ phận chính là vỏ , cực động , cực tĩnh - Vỏ làm bằng nhựa. - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng , ở trên cực động có gắn phần cách điện . c)Phân loại :.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Công tắc có rất nhiều loại như công tắc bấm , công tắc bật , công tắc xoay , công tắc giật GV tổng kết lại. ? Chọn từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau để nêu nguyên lí làm việc của công tắc? GV ? Cho HS tìm hiểu cầu dao Nêu khái niệm cầu dao ? GV Cho HS quán sát cầu dao và yêu cầu HS nêu HS cấu tạo của nó GV Nêu cấu tạo Tổng kết lại. GV HS GV HS HS GV ? HS ? HS GV HS GV. - Dựa vào thao tắc đóng cắt có thể phân loại công tắc bật, công tắc bấm, công tắc xoay, công tắc giật. d) Nguyên lí làm việc : Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch. 2. Cầu dao : a) Khái niệm : Là loại thiết bị đóng cắt dòng điện. b) Cấu tạo :. Gồm 3 bộ phận chính là vỏ , cực động , cực tĩnh - Vỏ làm bằng sứ. - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng , ở trên cực động có gắn núm tay cầm làm bằng nhựa . c) Phân loại :. GV cho HS tìm hiểu về phân loại công tắc điện Cầu dao có 2 loại chính là cầu dao một pha và cầu dao 3 pha Yêu cầu HS đọc câu hỏi in nghiêng trong sgk Đọc câu hỏi Trả lời Tổng kết lại Cầu dao có 2 loại chính là cầu dao một pha và cầu dao 3 pha II. Thiết bị lấy điện:(16’) Kể tên các thiết bị lấy điện đã biết ? Gồm có ổ điện và phích cắm điện . Vậy công dụng của các thiết bị lấy điện là gì ? 1. Ổ điện : Công dụng chính là lấy điện cho các đồ dùng - Ổ điện: là thiết bị lấy điện cho các đồ điện như : bàn là , bếp điện …. dùng điện như : bàn là , bếp điện …. Cho HS đọc câu hỏi in nghiêng trong Sgk và trả lời - Ổ điện gồm 2 phần là vỏ và cực Đọc câu hỏi, trả lời tiếp điện . Vỏ làm bằng nhựa , cực.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tổng kết lại GV HS GV ? HS GV GV. tiếp điện làm bằng đồng . 2. Phích cắm điện : - Phích cắm dùng để cắm vào ổ điện GV cho HS tìm hiểu sang phích cắm điện từ đó lấy điện ra cung cấp cho các HS : Nêu công dụng của phích cắm điện đồ dùng điện . GV nhận xét - Phân loại : tháo được , không tháo Vậy theo các em phích cắm có những loại nào được; chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt.. ? * Khi sử dụng ta phải chọn loại phích Trả lời cắm điện có loại chốt và số liệu kĩ Tổng kết lại thuật phù hợp với ổ điện . Nhấn mạnh lưu ý cho HS khi sử dụng. 3. Củng cố, luyện tập :(4’) ? Nêu cấu tạo của công tắc điện và cầu dao? Công tắc điện gồm 3 bộ phận chính là vỏ , cực động , cực tĩnh - Vỏ làm bằng nhựa. - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng , ở trên cực động có gắn phần cách điện . Cầu dao gồm 3 bộ phận chính là vỏ , cực động , cực tĩnh - Vỏ làm bằng sứ. - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng , ở trên cực động có gắn núm tay cầm làm bằng nhựa . - GV nhận xét, chốt lại nội dung bài học. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)  Học theo sách giáo khoa và vở ghi.  Học thuộc phần ghi nhớ.  Trả lời các câu hỏi trong bài.  Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.. Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Tiết 48. Bài 54. Thực hành: CẦU CHÌ I. Mục tiêu :. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1. Kiến thức: - Mô tả được nguyên lí làm việc và vị trí lắp đặt của cầu chì trong mạch điện. 2. Kĩ năng: - Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị điện trong mạch điện. 3. Thái độ: - Có kỹ năng tìm hiểu phân tích và quan sát, say mê ham thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : Chuẩn bị các dụng cụ và thiết bị. 2. Học sinh : Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu . III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. * Đặt vấn đề: (1’) Các tiết học trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và láy điện của mạng điện trong nhà. Vậy để hiểu rõ hơn về cấu tạo của một số thiết bị đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: I. Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành . (5’) - Chia nhóm : GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh . - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên . - GV kiểm tra các kiến thức liên quan : + Nêu phân loại công tắc + Nêu cấu tạo của một thiết bị đóng cắt hoặc lấy điện - Sau đó GV nêu mục tiêu , nội dung bài thực hành II. Nội dung và trình tự thực hành: 1. Tìm hiểu về số liệu kỹ thuật của thiết bị điện :(14’) * Cầu chì: So sánh dây chì và dây đồng GV yêu cầu các nhóm HS quan sát đoạn lõi dây điện bằng đồng và yêu cầu HS so sánh dây chì với dây đồngbằng cách đặt các câu hỏi : + Dây chì và đồng dây nào cứng hơn ? + Đặt cả hai sợi dây trên ngọn nến trong cùng khoảng thời gian thì dây naog dễ nóng chảy hơn ? + Sợi dây nào có giá trị định mức lớn hơn ? + Giải thích tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ mạch điện khỏi hiện tượng ngắn mạch ? - Các nhóm thảo luận để trả lời . 2. Kiểm tra các thiết bị đóng cắt và lấy điện:(20’) * Cầu chì: Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường: - GV yêu cầu các nhóm HS lắp mạch điện như Hình 54.1 và trả lời các câu hỏi trong Sgk - Trong quá trình các nhóm lắp mạch điện Gv hướng dẫn thêm và kiểm tra xem đã lắp chính xác chưa.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - GV lưu ý cho HS về các nội qui an toàn điện . - Các nhóm thảo luận để trả lời . Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì - GV yêu cầu các nhóm HS lắp mạch điện như Hình 54.2a và H54.2b và trả lời các câu hỏi trong Sgk - Trong quá trình các nhóm lắp mạch điện Gv hướng dẫn thêm và kiểm tra xem đã lắp chính xác chưa - Các nhóm thảo luận để trả lời . Sau khi đã thực hành các trường hợp trên thì GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1-2-3 trong (Sgk/ tr188) vào bản báo cáo thực hành 3. Củng cố, luyện tập:(4’) GV yêu cầu HS dừng việc thực hành để thu gọn các dụng cụ thiết bị , làm vệ sinh nơi thực hành . - Nhận xét về tinh thần , thái độ và kết quả thực hành của từng nhóm - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra - GV thu báo cáo thực hành về chấm 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 55 ( Sgk / trang 189 ). Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 49 Bài 55 : SƠ ĐỒ ĐIỆN. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm sơ đồ , sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. 2. Kĩ năng: - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn luyện kỹ năng đọc sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Giáo án, bảng kí hiệu sơ đồ điện. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. * Đặt vấn đề: (1’) Một mạch điện hay một mạng điện bao gồm nhiều phần tử được nối với nhau theo một quy luật nhất định. Để thể hiện mạch điện đơn giản người ta sử dụng sơ đồ điện trong đó các phần tử của mạch điện được biểu diễn bằng các kí hiệu đó là nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1. Sơ đồ điện là gì? (10’) GV Giới thiệu hình 55.1 HS Quan sát. ? Sơ đồ mạch điện là gì? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại. - Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ước của một mạch điện, mạch điện hoặc hệ thống điện. GV Mạch điện chiếu sáng từ mạch điện phức tạp, chúng ta có thể vẽ lại (nhờ các kí hiệu) sơ đồ mạch điện. 2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. (12’) GV Để giúp cho việc thông tin và nhận thức được dễ dàng hơn người ta sử dụng kí hiệu để biểu thị nguồn điện, thiết bị và đồ dùng điện trong các sơ đồ điện. GV Yêu cầu HS quan sát. Bảng 55-SGK HS Quan sát, nhận biết các kí hiệu biểu thị nguồn điện, dây dẫn điện, thiết bị và đồ dùng điện. GV Khi vẽ sơ đồ điện, người ta thường dùng các kí hiệu đó. - Nhóm kí hiệu nguồn điện. - Nhóm kí hiệu dây dẫn điện. - Nhóm kí hiệu các thiết bị điện. - Nhóm kí hiệu đồ dùng điện. GV Dựa vào đặc của từng sơ đồ người ta 3. Phân loại sơ đồ điện. (20’) phân loại ra các sơ đồ điện..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> ? Sơ đồ điện được phân làm mấy loại? HS Sơ đồ điện được phân thành hai loại sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. Sơ đồ điện được phân thành hai loại sơ GV Nhận xét, chốt lại. đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. GV Giới thiệu hình vẽ 55.2; 55.3 a) Sơ đồ nguyên lí. HS Quan sát, nhận biết. Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp trong thực tế. ? Hãy tìm sự khác nhau về đặc điểm, chức năng của mỗi loại những sự khác nhau đó thể hiện ngay trên sơ đồ điện? HS Chỉ biểu thị đây là mạch điện gồm một một cầu chì và một ổ cắm điện dùng để lấy điện cho đồ dùng điện. b) Sơ đồ lắp đặt. ? Thế nào là sơ đồ lắp đặt mạch điện? HS Trả lời. GV Nhận xét, bổ xung Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện. ? Thế nào là mối liên hệ điện của các phần tử mạch điện? HS Thể hiện vị trí lắp đặt của cầu chì và ổ điện cùng trên một bảng điện và cách đi dây từ nguồn tới bảng điện ? Thế nào là biểu thị vị trí, cách lắp đặt giữa các phần tử mạch điện? HS - Từ một sơ đồ nguyên lí có thể có một sơ đồ lắp đặt thể hiện những vị trí lắp đặt khác nhau của các phần tử trong mạch điện. ? Dựa vào những khái niệm trên em hãy phân tích và chỉ ra những sơ đồ nào trong hình 55.4 là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt. HS Hình 55.4 a) Sơ đồ nguyên lí. b) Sơ đồ lắp đặt. c) Sơ đồ nguyên lí. d) Sơ đồ lắp đặt. 3. Củng cố, luyện tập : (4’).

<span class='text_page_counter'>(132)</span> GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK. HS đọc ghi nhớ. Sơ đồ điện là gì ? Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ước của một mạch điện, mạch điện hoặc hệ thống điện. - GV cho HS trả lời tại lớp các câu hỏi 1-2-3 ( Sgk/ 192 ) 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(1’)  Học theo sách giáo khoa và vở ghi.  Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.  Chuẩn bị cho tiết sau thực hành. ************************************************************************* Ngày soạn: 29/12/2012 Ngày dạy: 31/12/2012 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 02/01/2013 Dạy lớp: 8A Tiết 51: ÔN TẬP CHƯƠNG VIII I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:  Học sinh hiểu cấu tạo đặc điểm mạng điện trong nhà. 2. Kĩ năng:  Học sinh hiểu trình tự thiết kế mạch điện. 3. Thái độ:  Học sinh vận dụng được những kiến thức đã học để làm một số bài tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên.  Giáo án, bảng phụ, kiến thức ôn tập 2. Học sinh.  Sách giáo khoa, ôn tập kiến thức. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra. * Đặt vấn đề:(1’) Nội dung phần: Mạng điện trong nhà gồm 10 bài và 4 phần kiến thức cơ bản: Đặc điểm mạng điện trong nhà, thiết bị của mạng điện, sơ đồ điện và quy trình thiết kế mạch điện. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập ? Hãy nêu đặc điểm yêu cầu và cầu tạo. Ghi bảng I. Đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà. (13’).

<span class='text_page_counter'>(133)</span> của mạng điện trong nhà? HS Trả lời. GV Kết luận bằng sơ đồ. MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Đặc điểm. Yêu cầu. Cấu tạo. Có điện áp định mức là 220V. đồ dùng điện đa dạng. điện áp định mức của các thiết bị điện, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng. Đảm bảo cung cấp đủ điện. Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà. Sử dụng thuận tiện, chắc đẹp. Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. Gồm các phần tử. Công tơ điện. Dây dẫn điện. Các thiết bị điện đóng, cắt, bảo vệ và lấy điện. Đồ dùng điện.. II. Nội dung sơ đồ điện. (7’) GV Cho học sinh làm việc cá nhân bài tập 4 trong bài ôn tập. HS Thảo luận và báo cáo kết quả. II. Nội dung thiết kế mạch điện. (20’) GV Cho học sinh thảo luận về trình tự thiết kế mạch điện. HS Thảo luận và báo cáo kết quả. GV Kết luận bằng sơ đồ. HS Theo dõi và điền sơ đồ vào vở.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN. Mục đích thiết kế. Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp. Chọn thiết bị và đồ dùng điện cho mạch điện. Lắp thử nghiệm và kiểm tra mạch điện theo yêu cầu. GV Lấy một số ví dụ chứng minh tầm quan trọng của thiết kế trong quá trình sản xuất nhằm tạo sản phẩm mới của một số ngành. ? Có nên lắp đặt cầu chì vào dây trung tính không? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại. - Khi cần thiết sửa chữa điện có thể rút cầu chì ngắt mạch điện đảm bảo an toàn cho người sử dụng. - Khi mạch điện có sự cố, tuy cầu chì vẫn cắt mạch điện nhưng đồ dùng điện vẫn nối với dây pha vì vậy không đảm bảo an toàn điện. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) + GV nhận xét tiết ôn tập + Nhắc lại các nội dung chính để chuẩn bị cho KT giờ sau 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(1’)  Trả lời các câu hỏi và bài tập phần ôn tập tổng kết.  Ôn lại kiến thức đã học để kiểm tra.  Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Ngày soạn: 29/12/2012. Ngày dạy: 31/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Tiết 51: ÔN TẬP HỌC KỲ II. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm, cấu tạo mạng điện trong nhà. - Hiểu được trình tự thiế kế mạch điện. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng được những kiến thức đã học để làm một số bài tập tổng kết. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong giờ ôn tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài ôn tập - Sơ đồ khối 2. Học sinh: - Đọc và xem lại nội dung chương VII, VIII III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. * Đặt vấn đề: (1’) Nội dung phần : Mạng điện trong nhà gồm 10 bài, 4 phần kiến thức cơ bản: Đặc điểm của mạng điện trong nhà, Thiết bị của mạng điện trong nhà, Sơ đồ điện và qui trình thiết kế mạch điện. Vậy để hệ thống hóa các kiến thức đã học, chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong tiết học. Đặc điểm Nội dung :(40’) Yêu cầu Mạng điện trong nhà Yêu cầu Cấu tạo - Thiết bị đóng - cắt. Cầu dao Công tắc. Thiết bị của mạng điện trong nhà - Thiết bị lấy điện. ổ điện Phích cắm Cầu chì. Thiết bị của mạng điện trong nhà. Thiết bị bảo vệ Aptomat.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ điện Sơ đồ lắp đặt Hoạt động : Ôn tập về đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà - Hãy nêu đặc điểm yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà? Mạng điện trong nhà. Đặc điểm. - Có điện áp định mức 220V - Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng. - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp điện áp của mạng điện. Yêu cầu. - Đảm bảo cung cấp đủ điện. - Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà. - Sử dụng thuận tiện, chắc đẹp. - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. Cấu tạo. - Gồm các phần tử : 1.Công tơ điện. 2.Dây dẫn điện. 3.Các thiết bị điện: đóng cắt, bảo vệ và lấy điện. 4.Đồ dùng điện.. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) GV: Nhận xét tinh thần, thái độ ôn tập của HS 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’) GV: HS chuẩn bị kiểm tra học kỳ II Vể nhà tập kỹ chương VII, VIII. Ngày soạn:. Ngày kiểm tra:. Lớp:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Tiết 36: Kiểm tra học kỳ 1. Mục tiêu. -Kiểm tra việc học tập của học sinh qua một kỳ học. -Rèn luyện tính nghiêm túc, độc lập trong kiểm tra. -Nghiêm túc trong giờ kiểm tra 2. Đề bài. (43’) a, Ma trận đề. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ T T T đề TL TL TL N N N - Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. 1 câu 1. Vật liệu - Hiểu được đặc tính 1 điểm kĩ thuật và công dụng của mỗi 10% điện. loại vật liệu kĩ thuật điện. 1 câu 1 điểm 10% - Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng 2. Phân của mỗi nhóm đồ loại và số 1 câu dùng điện. liệu kĩ 2 điểm - Hiểu được các số thuật của 20% liệu kĩ thuật của đồ đồ dùng dùng điện và ý điện. nghĩa của chúng. 1 câu 2 điểm 20% 3. Sử - Biết sử dụng điện - Biết sử dụng 2 câu dụng hợp năng một cách hợp lí. điện năng một 3 điểm lí điện - Hiểu được chức cách hợp lí. 30% năng. năng và cách sử - Hiểu được chức dụng. năng và cách sử 1 câu dụng. 1 điểm 1 câu 10% 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 20% - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. 4. Đặc điểm và - Hiểu được cấu tạo cấu tạo và chức năng của mạng điện một số phần tử của trong nhà. mạng điện trong nhà. 1 câu 2 điểm 20%. 5. Thiết bị đóng - cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.. 1 câu 2 điểm 20%. - Hiểu được công dụng , cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà . - Biết cách sử dụng thiết bị đó an toàn và đúng kĩ thuật. 1 câu 2 điểm 20% 2 câu 1 câu 4 điểm 2 điểm 40% 20%. 1 câu 2 điểm 20%. Số câu 3 câu 6 câu Số điểm 4 điểm 10điểm % 40% 100% b, Đề bài: Câu 1 : Vật liệu kĩ thuật điện được chia thành mấy loại ? Dựa vào tiêu chí gì để phân loại vật liệu kĩ thuật điện ? Câu 2 : Đồ dùng điện gia đình được phân thành mấy nhóm ? Nêu nguyên lí biến đổi năng lượng của mỗi nhóm, cho ví dụ ? Câu 3 : Thế nào là giờ cao điểm ? Giờ cao điểm có đặc điểm gì ? Câu 4 : Nêu đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà ? Câu 5 : Quan sát mạng điện trong nhà, em thấy có những thiết bị đóng-cắt và lấy điện nào ? Hãy mô tả cấu tạo của các thiết bị đó. Câu 6 : Gia đình em đã có những biện pháp gì để tiết kiệm điện năng ? Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường ?.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 3. Đáp án - Biểu điểm : Câu 1 (1 điểm) - Vật liệu kĩ thuật điện phân thành 3 loại : vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ. (0,5 điểm) - Dựa vào đặc tính và công dụng để phân loại vật liệu kĩ thuật điện. (0,5 điểm) Câu 2 (2 điểm) - Đồ dùng điện được phân thành 3 nhóm : điện-quang, điện-nhiệt, điện-cơ. (0,5 điểm) - Nguyên lí biến đổi : + Điện-quang : Biến đổi điện năng thành quang năng (đèn điện) (0,5 điểm) + Điện-nhiệt : Biến đổi điện năng thành nhiệt năng (bàn là điện, bếp điện,...) (0,5 điểm) + Điện-cơ : Biến đổi điện năng thành cơ năng (quạt điện, máy bơm nước,...) (0,5 điểm) Câu 3(1 điểm) - Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều điện năng. (0,25 điểm) - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là khoảng18h – 22 h (0,25 điểm) * Đặc điểm của giờ cao điểm : - Điện năng tiêu thụ rất lớn. (0,25 điểm) - Điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện. (0,25 điểm) Câu 4 (2 điểm) - Đặc điểm của mạng điện trong nhà: (0,5 điểm) + Có điện áp định mức là 220V.(0,5 điểm) + Đồ dùng điện đa dạng. (0,5 điểm) + Điện áp định mức của các thiết bị điện, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện. (0,5 điểm) - Cấu tạo:Gồm các phần tử: Công tơ điện,dây dẫn điện, các thiết bị điện đóng, cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện. (0,5 điểm) Câu 5 (2 điểm) - Thiết bị đóng-cắt của mạng điện gồm: cấu dao, công tắc, cầu chì,... (0,5 điểm) - Thiết bị lấy điện của mạng điện gồm: phích cắm điện và ổ lấy điện. (0,5 điểm) - Cấu tạo: + Thiết bị đóng - cắt: vỏ, cực động, cực tĩnh. (0,5 điểm) + Thiết bị lấy điện: vỏ, cực tiếp điện. (0,5 điểm) Câu 6 (2 điểm) - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. (0,5 điểm) - Sử dụng đồ dùng điện hiêu suất cao. (0,5 điểm) - Không sử dụng các đồ dùng điện khi không có nhu cầu. (0,5 điểm) - Tiết kiệm điện năng giúp tiết kiệm được chi tiêu trong gia đình, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ngày soạn:07/2/2011. Ngày dạy:09/2/2011 Ngày dạy:12/2/2011. Dạy lớp:8A Dạy lớp:8B. Tiết 32. Bài 33: AN TOÀN ĐIỆN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. 2. Kĩ năng: -Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. 3. Thái độ: -Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, đồ dùng giảng dạy 2. Học sinh: Sgk, vở ghi. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (4’) a. Câu hỏi: Nêu vai trò của điện năng? b. Đáp án: Nguồn động lực cho các máy (ví dụ động cơ điện ở nhà máy cơ khí, trạm bơm nông nghiệp, tàu hoà. Trong các đồ dùng điện quạt điện, máy bơm nước, máy giặt …) nguồn năng lượng cho các máy thiết bị. Tạo điểu kiện phát triển tự động hoá và nâng cao đời sống con người. * Đặt vấn đề (1’) Từ xa xưa khi chưa có điện, con người đã bị chết do dòng điện sét. Ngày nay khi con người sản suất ra điện, dòng điện cũng có thể gây nguy hiểm cho con người. Vậy, những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng ta phải làm gì để phòng tránh những tai nạn đó? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ?. Tại sao điện sảy ra do nhiều nguyên. Ghi bảng I. Vì sao ra tai nạn điện. (17’).

<span class='text_page_counter'>(141)</span> nhân? GV Treo giới thiệu các tranh ảnh. ? Trong cuộc sống hàng ngày các em đã gặp những trường hợp tai nạn điện nào? HS Chạm vào vật mang điện, dây điện hở. ? Qua nghiên cứu bài hãy cho biết nguyên nhân gây ra tai nạn điện? HS -Chạm vào vật mang điện. -Vi phạm khoảng cách lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất. GV Rút ra kết luận chung. Do nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn điện song có một số nguyên nhân chính. -Chạm vào vật mang điện. -Vi phạm khoảng cách lưới điện cao áp và trạm biến áp. -Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất. GV Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác nữa như không tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện. ? Từ các nguyên nhân đó để đảm bảo an toàn điện ta phải tuân thủ theo các nguyên tắc nào? II. Một số biện pháp an toàn điện. (18’) GV Cho học sinh thảo luận theo nhóm nhằm đưa ra các biện pháp an toàn khi sử dung điện. HS Thảo luận. - Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện. GV Rút ra kết luận. - Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sửa chữa điện. - Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp. GV áp dụng kiến thức vừa học làm bài tập sau. 3.Củng cố, luyện tập (3’) - HS đọc ghi nhớ - GV cho hs làm bài tập. ? Điền những hành động đúng vào ô trống? Câu Nội dung Đúng Sai.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 1 2 3 4 5 6. Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp. Thả diều gần đường dây điện. Không buộc trâu, bò vào cột điện cao áp. Không xây nhà gần đường dây cao áp. Chơi gần dây néo, dây chằng cột điện. Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp.. S S Đ Đ S S. - GV củng cố lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi,. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Với câu hỏi 1. Cần quan sát và nghiên cứu kĩ các hình ảnh và phân tích hình ảnh đó. Chuẩn bị đồ dùng tiết sau thực hành. **************************************************************** Ngày soạn:14/2/2011 Ngày dạy: 16/2/2011 Dạy lớp:8A Ngày dạy: 19/2/2011 Dạy lớp:8B Tiết 33. Bài 35: Thực hành: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN VÀ CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Học sinh biết cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện một cách an toàn. - Hiểu đợc công dụng , cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện . 2. Kĩ năng: -Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. - Cã ý thøc thùc hiÖn c¸c nguyªn t¾c an toµn ®iÖn trong khi sö dông vµ söa ch÷a ®iÖn . 3. Thái độ: -Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, dụng cụ thực hành. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng thực hành, báo cáo thực hành. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) a. Câu hỏi: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? b. Đáp án: Tai nạn điện thường xảy ra khi:  Chạm vào vật mang điện..

<span class='text_page_counter'>(143)</span>  Vi phạm khoảng cách lưới điện cao áp và trạm biến áp.  Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất * Đặt vấn đề (2’) Khi có người bị tai nạn điện, phải nhanh chóng cứu chữa ngay, không lãng phí vào việc xác định người đó sống hay chết. Sự thành công của việc sơ cứu phụ thuộc vào sự nhanh nhẹn tháo vát, cứu chữa đúng cách của người cứu. Đó là nội dung của bài học thực hành hôm nay. GV: Chia lớp thành các nhóm có từ 4 tới 5 học sinh cử nhóm trưởng. HS: Nhóm trưởng kiểm tra việc thực hiện thực hành của từng nhóm thành viên. mẫu báo cáo thực hành các công việc giáo viên yêu cầu. GV: Nêu rõ mục tiêu thực hành. 2. Dạy nội dung bài mới I. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện:(12’) 1. Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện: HS làm việc theo nhóm với các yêu cầu sau : + Quan sát các dụng cụ bảo vệ an toàn điện và hiểu được yêu cầu , nội dung báo cáo thực hành . + Quan sát , thảo luận , bổ sung kién thức trong nhóm và điền kết quả vào báo cáo thực hành . + Đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi về nhận biết vật liệu cách điện , ý nghiã của các số liệu cách điện trong các dụng cụ bảo vệ an toàn điện và nêu công dụng của từng dụng cụ đó . Các nhóm khác có thể bổ sung . 2. Tìm hiểu bút thử điện: GV yêu cầu HS thực hiện các bước sau đây : - Quan sát chiếc bút thử điện ( mỗi h/s chuẩn bị 1 chiếc ) và mô tả cấu tạo bút thử điện khi chưa tháo rời từng bộ phận . - GV hướng dẫn HS qui trình tháo bút thử điện ( đúng thứ tự từng bộ phận khi tháo lắp ) - Quan sát và đọc tên từng chi tiết của bút thử điện ( GV đi từng nhóm để kiểm tra ) - Lắp lại bút thử điện để sử dụng ( khi lắp thật cẩn thận , đúng trình tự ) - Sử dụng bút thử điện : GV làm mâuc sau đó cho HS thực hành . GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : Tại sao khi sử dụng bút thử điện lại phải chạm ngón tay vào kẹp kim loại ? HS : Làm như vậy để tạo thành mạch điện kín , nếu vật có điện thì đèn báo sáng . Tại sao dòng điện đi qua bút thử điện lại không gây nguy hiểm cho con người ? HS : Vì trong bút thử điện có điện trở , nó có tác dụng giảm dòng điện . II. Cứu người bị tai nạn điện:(20’) 1.Tách nạn nhân ra khỏi dòng điện. Yêu cầu học sinh phải biết cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện vừa nhanh vừa đảm bảo an toàn. Cho học sinh làm quen với hai tình huống được đề cập trong sách giáo khoa khi cứu người bị tai nạn điện. HS: Thảo luận theo nhóm để chọn cách sử lí đúng nhất để tách nạn nhân ra khỏi dòng điện..

<span class='text_page_counter'>(144)</span>  Tình huống 1: o Rút phích cắm điện (nắp cầu dao) aptomat.  Tình huống 2: o Đứng trên ván gỗ khô, dùng rào tre (gỗ) khô hất đây điện trên người nạn nhân. GV: có thể đặt ra các tinh huống khác cho học sinh sử lí, mỗi nhóm đưa ra một tình huống tai nạn điện để cho các nhóm khác sử lí. HS: Nêu các tình huống đã chuẩn bị. GV: Việc sử dụng điện để bảo vệ tài sản luôn tổn hại đến sức khoẻ và tính mạng của người khác là vi phạm pháp luật. 2.Thực hành cứu người bị tai nạn điện. GV: Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu các phương pháp sơ cứu nạn nhân trong 10’. HS: Đọc và nghiên cứu phương pháp. GV: Chọn phương pháp sơ cứu phù hợp với giới tính để các em thực hành sao cho tự nhiên và thoải mái. bám theo sách giáo khoa để thực hành. 3. Củng cố, luyện tập (5’) -Yêu cầu học sinh thu dọn đồ thực hành. -Nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả bài thực hành. -Thu báo cáo. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - GV nhận xét giờ học - Xem lại toàn bộ nội dung ở chương V & VI để tiết sau ôn tập.. ************************************************************************ Tiết 34. Bài 35: Thực hành: CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Học sinh biết cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện một cách an toàn. 2. Kĩ năng: -Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. - Cã ý thøc thùc hiÖn c¸c nguyªn t¾c an toµn ®iÖn trong khi sö dông vµ söa ch÷a ®iÖn . 3. Thái độ: -Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, dụng cụ thực hành. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, đồ dùng thực hành, báo cáo thực hành. III. Tiến trình bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 1. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra. * Đặt vấn đề (2’) Khi có người bị tai nạn điện, phải nhanh chóng cứu chữa ngay, không lãng phí vào việc xác định người đó sống hay chết. Sự thành công của việc sơ cứu phụ thuộc vào sự nhanh nhẹn tháo vát, cứu chữa đúng cách của người cứu. Đó là nội dung của bài học thực hành hôm nay. GV: Chia lớp thành các nhóm có từ 4 tới 5 học sinh cử nhóm trưởng. HS: Nhóm trưởng kiểm tra việc thực hiện thực hành của từng nhóm thành viên. mẫu báo cáo thực hành các công việc giáo viên yêu cầu. GV: Nêu rõ mục tiêu thực hành. 2. Dạy nội dung bài mới I. Cứu người bị tai nạn điện:(20’) 1.Tách nạn nhân ra khỏi dòng điện. Yêu cầu học sinh phải biết cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện vừa nhanh vừa đảm bảo an toàn. Cho học sinh làm quen với hai tình huống được đề cập trong sách giáo khoa khi cứu người bị tai nạn điện. HS: Thảo luận theo nhóm để chọn cách sử lí đúng nhất để tách nạn nhân ra khỏi dòng điện.  Tình huống 1: o Rút phích cắm điện (nắp cầu dao) aptomat.  Tình huống 2: o Đứng trên ván gỗ khô, dùng rào tre (gỗ) khô hất đây điện trên người nạn nhân. GV: có thể đặt ra các tinh huống khác cho học sinh sử lí, mỗi nhóm đưa ra một tình huống tai nạn điện để cho các nhóm khác sử lí. HS: Nêu các tình huống đã chuẩn bị. GV: Việc sử dụng điện để bảo vệ tài sản luôn tổn hại đến sức khoẻ và tính mạng của người khác là vi phạm pháp luật. 2.Thực hành cứu người bị tai nạn điện. GV: Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu các phương pháp sơ cứu nạn nhân trong 10’. HS: Đọc và nghiên cứu phương pháp. GV: Chọn phương pháp sơ cứu phù hợp với giới tính để các em thực hành sao cho tự nhiên và thoải mái. bám theo sách giáo khoa để thực hành. 3. Củng cố, luyện tập (5’) -Yêu cầu học sinh thu dọn đồ thực hành. -Nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả bài thực hành. -Thu báo cáo. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - GV nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn:21/2/2011. Ngày dạy: 23/2/2011 Ngày dạy: 26/2/2011. Dạy lớp: 8A Dạy lớp: 8B. Tiết 34: ÔN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Hệ thống lại các kiến thức của chương V và VI. 2. Kĩ năng: -Có kĩ năng vận dụng những kiến thức cơ bản vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong tiết ôn tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án; Hệ thống câu hỏi ôn tập. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, ôn tập kiến thức của chươngV&VI. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong quá trình ôn tập) * Đặt vấn đề (1’) Trong chương V và VI chúng ta đã biết thế nào là truyền và biến đổi chuyển động, an toàn điện. Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đó. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Ghi bảng I. Chương V: Truyền và biến đổi truyển động (20’). ? Tại sao cần truyền chuyển động? HS Các chi tiết máy ở xa nhau. GV Nhận xét, chốt lại.. - Các chi tiết máy ở xa nhau. - Các chi tiết có tốc độ không giống nhau.. ? Trình bày cơ cấu truyền động ma sát? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại. Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. a. Cấu tạo. - Bộ truyền động gồm: + Bánh dẫn. + Bánh bị dẫn. + Dây đai. - Nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai. b) Nguyên lí làm việc. n n D i  bd  2  1 n d n1 D 2 D n1 x 1 D2 Hay n = 2. c) ứng dụng. ? Tại sao cần biến đổi chuyển động? HS Để biến đổi một chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định. GV Nhận xét, chốt lại. Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định ? Trình bày cơ cấu biến đổi chuyển động tròn thành chuyển động tịnh tiến? HS Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn. * Cấu tạo. Gồm 4 chi tiết: tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. Chúng được nối với nhau bởi các khớp quay. - Thanh CD sẽ lắc đi lắc lại. * Nguyên lí làm việc. Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc 3.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn. GV Cho HS tìm hiểu về an toàn điện II. Chương VI: An toàn điện:(20’) ? Điện năng có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống? HS Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. GV Chốt lại nội dung kiến thức. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và trong đời sống xã hộị. - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. ? Tai nạn điện thường xảy ra do các nguyên nhân nào? HS Trả lời. GV Nhận xét, bổ xung. - Chạm vào vật mang điện. - Vi phạm khoảng cách lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất 3. Củng cố, luyện tập (3’) - GV củng cố lại các kiến thức đã ôn tập. - GV nhận xét thái độ, ý thức, tinh thần học tập của học sinh. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Ôn tập các kiến thức . -Xem lại các bài thực hành đã thực hiện. -Tiết sau kiểm tra 1 tiết .. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Ngày soạn:28/2/2011. Ngày kiểm tra:02/3/2011 Ngày kiểm tra:04/3/2011. Lớp:8A Lớp:8B. Tiết 35: KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Mục tiêu. - Kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh qua phần 2 cơ khí. - Kỹ năng: Rèn luyện khả năng tư duy, kĩ năng. - Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi làm bài kiểm tra, trung thực khi làm bài kiểm tra 2. Nội dung đề : * Đề 1 : Lớp 8A a) Ma chận : Các mức độ đánh giá Tổng số Nội dung Số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Số điểm TN TL TN TL TN TL Truyền Số câu 1 1 1 3 chuyển Số điểm 1 điểm 1 điểm 3 điểm 5 điểm động Vai trò Số câu 1 1 của điện Số điểm 3 điểm 3 điểm năng An toàn Số câu 1 1 điện Số điểm 2 điểm 2 điểm Số câu 2 1 1 1 Tổng Số điểm 3 điểm 3 điểm 1 điểm 3 điểm b) Đề bài : A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng. -Truyền động đai bao gồm : A.Bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai. B.Bánh dẫn, bu lông, bánh răng. C.Bánh bị dẫn, bu lông, đai ốc. D.Lò xo, dây đai, khung xe đạp. Câu 2: Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây: ma sát, vật dẫn , cơ cấu, vật bị dẫn..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Truyền động ma sát là...(1)...truyền chuyển động quay nhờ lực..(2)...giữa các mặt tiếp xúc của..(3)..và.(4)...... Câu 3: Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ(đúng) hoặc S(sai) - Những nguyên nhân nào gây ra tai nạn điện. Câu hỏi Đ S A.Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. B.Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. C.Sử dụng các đồ điện gia đình. D.Đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất. E.Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp. B.Phần tự luận Câu 1: Tại sao trong máy và thiết bị cần truyền chuyển động? Nêu cấu tạo và ứng dụng của bộ truyền động đai? Câu 2: Điện năng là gì? Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện. * Đề 2 : Lớp 8B a) Ma chận : Nội dung Chủ đề. Số câu Số điểm. Truyền và biến đổi chuyển động Vai trò của điện năng An toàn điện. Số câu Số điểm. Tổng. Nhận biết TN TL 1 1 điểm. Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm. Các mức độ đánh giá Thông hiểu TN TL 1 1 điểm. Tổng số Vận dụng TN TL 1 3 điểm. 1 3 điểm 1 2 điểm 2 3 điểm. 3 5 điểm 1 3 điểm 1 2 điểm. 1 3 điểm. 1 1 điểm. 1 3 điểm. b) Đề bài : A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng. - Truyền động ăn khớp bao gồm: A. Truyền động bánh răng. B. Truyền động xích. C. Truyền động bánh răng và truyền động xích. Câu 2: Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây: ăn khớp, truyền động đai, truyền động, bánh răng ..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Để khắc phục sự trượt của....(1)...., người ta dùng truyền động...(2)....Một cặp...(3)... hoặc đĩa-xích truyền chuyển động cho nhau được gọi là bộ....(4).....ăn khớp. Câu 3: Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ(đúng) hoặc S(sai) Những nguyên tắc an toàn trong khi sử dụng điện: Câu hỏi Đ S A.Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện. B.Sử dụng các đồ dùng điện bị rò điện. C.Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. D.Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện. E.Sửa chữa điện không cắt nguồn điện. F.Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp B.Phần tự luận Câu 1: Tại sao cần biến đổi chuyển động ? Trình bày cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay- con trượt ? Câu 2: Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống ? Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện ? III.Đáp án và biểu điểm. *Đề 1: Lớp 8a A. Phần trắc nghiệm Câu 1:(1 điểm) A Câu 2: (1 điểm) 1- cơ cấu; 2-ma sát; 3- vật dẫn; 4- vật bị dẫn. Câu 3: (2 điểm) A,B,D,E B. Phần tự luận Câu 1: (3 điểm) Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và có tốc độ không giống nhau, song đều được dẫn từ một chuyển động ban đầu. (1 điểm) - Cấu tạo: gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai. (1 điểm) - ứng dụng: Được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại máy khác nhau như máy khâu, máy khoan, máy tiện, ô tô, máy kéo.... (1 điểm) Câu 2: (3 điểm) Nguồn điện từ pin, ắc quy, máy phát điện và năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. (1 điểm) Quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện: Thuỷ năng của dòng nước -> Tuabin nước -> Quay máy phát điện -> Điện năng.(2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(152)</span> * Đề 2: Lớp 8B A- Phần trắc nghiệm: Câu 1 (1 điểm) C Câu 2 (1 điểm) 1-Truyền động đai; 2-Ăn khớp; 3-Bánh răng; 4-Truyền động. Câu 3 (2 điểm) A, C, D, F B. Phần tự luận Câu 1 (3 điểm) Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định. (1 điểm) - Cấu tạo: Tay quay, thanh truyền, con trượt và giá đỡ. (0,5 điểm) - Nguyên lí làm việc: Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B của thành truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. nhờ đó chuyển động quay của tay quay được biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt. (1 điểm) - Ứng dụng: Được dùng nhiều trong các loại máy như máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, ô tô, máy hơi nước,... (0,5 điểm) Câu 2 (3 điểm) Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và trong đời sống xã hội. (0,5 điểm) - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. (0,5 điểm) - Quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện: Nhiệt năng của than (khí đốt)-> Đun nóng (hơi nước)->Làm quay tuabin->Điện năng. (2 điểm). ************************************************************************* Ngày soạn: 07/3/2011 Ngày dạy: 09/3/2011 Dạy lớp:8A Ngày dạy: 12/3/2011 Dạy lớp:8B Chương VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH Tiết 36. Bài 36:VẬT LIỆU KỸ THUÂT ĐIỆN. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Học sinh nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> -Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. 2. Kĩ năng: -Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện. -Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong việc nghiên cứu bài học. Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Giáo án, tranh vẽ đồ dùng điện gia đình các dụng cụ bảo vệ. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra * Đặt vấn đề (1’) Đưa tranh vẽ đồ dùng điện và giới thiệu: Trong đời sống, các đồ dùng điện gia đình, các thiết bị điện, các dụng cụ bảo vệ an toàn điện … đều làm bằng vật liệu kĩ thuật điện vậy vật liệu kĩ thuật điện là gì? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta vào bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng A. Vật liệu kĩ thuật điện : GV Trên tranh vẽ và mẫu vật giáo viên chỉ I. Vật liệu dẫn điện. (6’) rõ các phần tử dẫn điện và khẳng định vật liệu dẫn điện mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện. HS Quan sát, nhận biết. ? Đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn điện là gì? HS Là dẫn điện tốt vì có điện trở xuất nhỏ điện trở xuất càng nhỏ thì càng dẫn điện tốt. Đặc tính của vật liệu dẫn điện là dẫn điện GV Nhận xét, bổ xung. tốt vì có điện trở xuất nhỏ (khoảng 10-6  10-8 Ωm) điện trở xuất càng nhỏ thì càng dẫn điện tốt. Công dụng của vật liệu dẫn điện: Dùng làm các thiết bị và dây dẫn điện. GV Hướng dẫn học sinh ghi tên các phần tử Trên hình 36.1 dẫn điện trên hình 36.1 -2 lõi dây điện. -2 lỗ lấy điện. -2 chốt phích cắm điện. ? Vật liệu kĩ thuật điện gồm mấy thế và công dụng của nó? HS Vật liệu dẫn điện gồm 3 thể.Vật liệu dẫn.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> điện dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện -Vật liệu dẫn điện gồm 3 thể: Thể rắn, thể GV Chốt lại. lỏng và thể khí. Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các loại thiết bị ở thể rắn. GV Đưa tranh vẽ và mẫu vật chỉ rõ các phần II. Vật liệu cách điện. (8’) tử cách điện. ? Thế nào là phần tử cách điện? ? Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì? HS Trả lời, nhận xét. Vật liệu không cho dòng điện chạy qua GV Chốt lại. được gọi là vật liệu cách điện. -Đặc tính của vật liệu cách điện là cách điện tốt. -Công dụng: Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử cách điện của các thiết bị điện. ? Phần tử cách điện có chức năng gì? -Chức năng: Cách li các phần tử mang điện với nhau, cách li giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện. ? Vật liệu cách điện có mấy thể? HS Vật liệu cách điện gồm ba thể: Khí, rắn, - Vật liệu cách điện gồm ba thể: Khí, lỏng. rắn, lỏng. GV Đối với vật liệu cách điện ở thể rắn thì: Vật liệu cách điện sẽ bị già hoá. Nhiệt độ làm việc cao tuổi thọ của vật liệu giảm. III. Vật liệu dẫn từ. (8’) ? Vật liệu dẫn từ là gì? Vật liệu mà đường xức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ. -Đặc tính: Dẫn từ tốt. ? Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì? HS Thép kỹ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ của nam châm, lõi máy biến áp, lõi của các máy phát điện GV Nhận xét, bổ xung. -Công dụng: Thép kỹ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ của nam châm, lõi máy biến áp, lõi của các máy phát điện, động cơ điện..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> ?. Yêu cầu học sinh điền vào bảng đặc tính, tên gọi của các phần tử thiết bị điện? GV Yêu cầu học sinh điền vào bảng 37.1 HS Hoàn thiện vào vở.. GV -Đồ dùng điện gia đình đã và đang trở thành thiết bị không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta . GV Cho HS quan sát H 37.1 và yêu cầu HS nêu tên và công dụng các đồ dùng điện gia đình . HS Nêu tên và công dụng . HS Nhận xét . GV Tổng kết lại. ? Vậy chiếc đèn huỳnh quang ở lớp tiêu thụ điện năng và chuyển hoá thành năng lượng gì ? HS Nó chuyển hoá điện năng thành quang năng . GV Cho HS lấy thêm VD ? Vậy còn chiếc bàn là sẽ biến đổi điện năng thành dạng năng lượng nào ? HS Nó chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng . GV Cho HS lấy thêm VD ? Vậy còn chiếc quạt trần sẽ biến đổi điện năng thành dạng năng lượng gì ? HS Nó chuyển hoá điện năng thành cơ năng GV Cho HS lấy thêm VD GV -Cho HS chia nhóm hoàn thành bảng 37.1 GV Cho HS tìm hiểu về các đại lượng định. Nhóm. Tên đồ dùng điện Đèn sợi đốt, đèn Điện - quang compắc, đèn ống huỳnh quang … Bàn là điện, bếp điện Điện - nhiệt … Quạt điện, máy bơm Điện cơ nước, máy hút bụi … B. Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện I. Phân loại đồ dùng điện. (8’). Khi sử dụng đồ dùng điện tiêu thụ điện năng và biến đổi thành thành các dạng năng lượng khác . a) Đồ dùng điện loại điện - quang : VD : Các loại đèn chiếu sáng , Tivi , …. b) Đồ dùng điện loại điện nhiệt: VD : Bàn là , máy sấy , nồi cơm điện ….. c) Đồ dùng điện loại điện – cơ: VD : Quạt trần , máy say sinh tố , máy bơn nước .. II. Các số liệu kĩ thuật :(10’) 1. Các đại lượng điện định mức.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> mức U , I , P và đơn vị của nó GV HS ? HS GV GV ? HS. - Điện áp định mức : U có đơn vị là Vôn ( V) Cho HS quan sát chiếc bóng đèn Rạng - Dòng điện định mức : I có đơn vị đông và yêu cầu HS đọc các số liệu trên Ampe ( A) đó - Công suất định mức P có đơn vị Oát Bóng đèn ghi 220 V – 60 W (W) Em hãy giải thích các thông số đó ? Bóng đèn ghi 220 V – 60 W Điện áp định mức là 220 V , công suất Nghiã là : Điện áp định mức của bóng là định mức là 60 W 220 V , công suất định mức là 60 W - Cho HS đọc các thông số kĩ thuật của binh nước ARISTON 2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật : Cho HS tìm hiểu ý nghĩa của số liệu kĩ thuật Các số liệu kỹ thuật giúp ta lựa chọn đồ Trong ba bóng đèn đưa ra ở Sgk , các dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu em sẽ chọn bóng nào ? cầu kĩ thuật. Em chọn 220 V – 40W vì nếu chọn bóng - Sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kỹ 110V – 40W thì đèn sẽ cháy do điện áp thuật để đảm bảo an toàn và tránh hỏng định mức ở nhà là 220V . Nếu chọn đèn đồ dùng điện. 220V – 300W thì sẽ rất tốn điện. 3. Củng cố, luyện tập (3’) - HS đọc ghi nhớ - GV đặt một số câu hỏi, hs trả lời - GV củng cố lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi,. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Đọc trước bài: Đèn loại Điện - quang, Sợi - đốt *************************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Ngày soạn: 16/3/2011. Ngày dạy: 16/3/2011 Ngày dạy: 19/3/2011. Dạy lớp:8A Dạy lớp:8B. Tiết 37 Bài 38: ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG - ĐÈN SỢI ĐỐT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Học sinh hiểu được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn sợi đốt. 2. Kĩ năng: -Hiểu được các đặc điểm của đền sợi đốt. 3. Thái độ: -Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án, tranh vẽ đèn sợi đốt 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, nghiên cứu trước nội dung bài. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) * Câu hỏi: Vì sao người ta sắp xếp đèn điện thuộc nhóm điện quang, bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện nhiệt, quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ ? * Đáp án: Đèn điện thuộc nhóm điện quang là vì nó biến đổi điện năng thành quang năng. Bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện nhiệt là vì nó biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Quạt điện, máy bơm nước điện thuộc nhóm điện cơ là vì nó biến đổi điện năng thành cơ năng. * Đặt vấn đề: (1’) Từ năm 1879 nhà bác học người mỹ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên. Sáu mươi năm sau (1939) đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> điểm của đèn sợi đốt vậy những nhược điểm đó là gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh ? HS GV ? HS GV. GV HS ? HS ? HS. ? HS. Ghi bảng I. Phân loại đèn điện. (11’). Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện là gì? Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng. -Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi Nhận xét, chốt lại. điện năng thành quang năng. Qua tranh vẽ hãy kể tên các loại đèn mà em biết? Quan sát, trả lời. Nhận xét, bổ xung. - Có ba loại đien điện chính: + Đèn sợi đốt. + Đèn huỳnh quang. + Đèn phóng điện. II. Đèn sợi đốt. (23’) 1. Cấu tạo. Treo tranh vẽ và mẫu vật bóng đèn điện. Quan sát. Cấu tạo của đèn sợi đốt gồm mấy bộ phận? - Gồm ba bộ phận chính: Sợi đốt, bóng Gồm ba bộ phận chính: Sợi đốt, bóng thuỷ tinh, đuôi đèn. thuỷ tinh, đuôi đèn. Quan sát hình 38.2 … điền vào chỗ a) Sợi đốt: là dây kim loại có dang lò xo trống? 1. Bóng thuỷ tinh; 2. dây tóc; 3. thường làm bằng vonfram. Là phần tử đuôi đèn. quan trọng của đèn biến đổi điện năng Quan sát, điền vào chỗ trống. thành quang năng. b) Bóng thuỷ tinh: Làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. c) Đuôi đèn. Đặc điểm của đèn sợi đốt. -Đèn phát ra ánh sáng liên tục. -Hiệu xuất phát quang thấp. -Tuổi thọ thấp. Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không tiết kiệm điện? - Khi làm việc đèn sợi đốt bị đốt ở nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> độ cao nên nhanh hỏng và hiệu suất phát quang thấp. GV Nhận xét, chốt lại. - Khi làm việc đèn sợi đốt bị đốt ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng và hiệu suất phát quang thấp. ? Giải thích ý nghĩa của các đại lượng ghi trên đèn sợi đốt và cách sử dụng đèn sợi đốt? 2. ý nghĩa. Điện áp định mức 127V; 220V Công xuất định mức: 15W, 25W, 40W … 3. Cách sử dụng. ? Khi sử dụng ta cần phải lưu ý điều gì? Phải thường xuyên lau chùi các bụi bám HS Trả lời, nhận xét. vào đèn, để đèn phải sáng tốt và hạn chế GV Chốt lại. di chuyển hoặc rung bóng khi đang phát sáng. 3. Củng cố, luyện tập (4’) - HS đọc ghi nhớ Sợi đốt làm bằng chất gì? Vì sao sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn? - Sợi đốt làm bằng dây điện trở vônfram chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao để phát ra ánh sáng. - Sợi đốt là phần tử quan trọng nhất của đèn vì ở nhiệt độ cao sợi đốt thực hiện việc biến đổi điện năng thành quang năng. - GV củng cố lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi,. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Đọc trước bài mới. ************************************************************************* Ngày soạn: 21/3/2011 Ngày dạy: 23/3/2011 Dạy lớp:8A Ngày dạy: 26/3/2011 Dạy lớp:8B Tiết 38. Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Hiểu được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn huỳnh quang. -Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> 2. Kĩ năng: -Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà. 3. Thái độ: -Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, tranh vẽ đèn ống huỳnh quang. 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) a. Câu hỏi. Sợi đốt làm bằng chất gì? Vì sao sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn? b. Đáp án: Sợi đốt làm bằng dây điện trở vônfram chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao để phát ra ánh sáng. Sợi đốt là phần tử quan trọng nhất của đèn vì ở nhiệt độ cao sợi đốt thực hiện việc biến đổi điện năng thành quang năng. *Đặt vấn đề: (1’) Đèn huỳnh quang và đèn conpắc huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện nay. Tuỳ theo hình dáng, kích thước màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố, trong các xưởng nhà máy …. Vì sao chúng có tính năng như vậy, chúng ta cùng nghiên cứu trong bài hôm nay 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên +học sinh. Nội dung ghi bảng I. Đèn ống huỳnh quang (18’) 1. Cấu tạo.. GV Cho học sinh quan sát tranh vẽ, ống đèn và các mẫu vật. HS Quan sát tranh. ? Cấu tạo các bộ phận chính của đèn ống huỳnh quang? HS Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực. GV Chúng ta cùng đi nghiên cứu từng bộ a) ống thủy tinh. phận của đèn. Giáo viên chỉ cho học sinh lớp bột huỳnh quang phía trong ống. ? Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì? HS Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột trong.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> ống phát ra ánh sáng. GV Nhận xét, bổ xung.. ? Nguyên lí làm việc của đèn là gì? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại.. - Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột trong ống phát ra ánh sáng. b) Điện cực. Làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. có hai điện cực ở hai đầu ống là chân đèn. 2. Nguyên lí làm việc. Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.. GV Màu của ánh sáng phụ thuộc vào màu của chất bột huỳnh quang. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. GV Giới thiệu các đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. HS Lắng nghe, nhận biết.. ?. Vậy đèn huỳnh quang được dụng nhiều ở đâu ? HS Trả lời .. - Hiện tượng nhấp nháy. -Hiệu xuất phát quang: Cao gấp 5 lần đèn sợi đốt. -Tuổi thọ lớn hơn đèn sợi đốt nhiều lần. -Mồi phóng điện. 4. Số liệu kỹ thuật : (Sgk/ 136) 5. Sử dụng : Đèn ống huỳnh quang được dùng để chiếu sáng ở nhà , trường học , các toa tàu …. GV Cho HS nghiên cứu tiếp một loại đèn huỳnh quang nữa là đèn compac II. Đèn compac huỳnh quang. (10’) ? Hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và -Cấu tạo: bóng đèn, đuôi đèn. ưu điểm của đèn huỳnh quang? -Nguyên lí làm việc: Giống đèn huỳnh HS -Cấu tạo: bóng đèn, đuôi đèn. quang. -Nguyên lí làm việc: Giống đèn huỳnh -Ưu điểm: Kích thước gọn nhẹ và dễ sử quang. dụng. GV Nhận xét, chốt lại..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. (6’) ?. Đèn sợi đốt có hiện tượng sáng không liên tục gây mỏi mắt không? Loại đèn Ưu điểm Đèn sợi đốt ánh sáng liên tục không cần chấn lưu Đèn huỳnh quang Tiết kiệm điện tuổi thọ cao. 3. Củng cố – luyện tập (4’) - HS đọc ghi nhớ - GV cho HS nhắc lại cấu tạo của đèn huỳnh quang . - GV nêu lại các đặc điểm của đèn ống huỳnh quang - GV củng cô lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.. Nhược điểm Không tiết kiệm điện tuổi thọ thấp ánh sáng không liên tục cần chấn lưu.. **************************************************************** Ngày soạn: 27/3/2011. Ngày dạy: 29/3/2011 Ngày dạy: 30/3/2011. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A. Tiết 39 Bài 40: Thực hành: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Học sinh biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. 2.Kĩ năng: - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. 3.Thái độ: - Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, đồ dùng dạy học.bộ máng và bảng đèn ống huỳnh quang 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (4’) (Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh).

<span class='text_page_counter'>(163)</span> * Đặt vấn đề: (1’) Như bài trước chúng ta đã thấy nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có năng suất phát quang thấp, để khắc phục hiện tượng này người ta đã chế tạo ra loại đèn cho năng xuất phát quang cao hơn hẳn đó là đèn ống huỳnh quang. Vậy chúng ta sẽ quan sát tìm hiểu các bộ phận chính và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi phóng điện và đèn phát sáng làm việc. 2.Dạy nội dung bài mới. 1) Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang.(10’) ? Quan sát vật dụng và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật ghi trên ống huỳnh quang? HS: Điện áp định mức: 220V Chiều dài ống: 0,6m. Công xuất: 40W (Học sinh ghi vào mục 1 báo cáo thực hành) ? Nêu cấu tạo và chức năng của chấn lưu đèn huỳnh quang? HS: Cấu tạo: Gồm dây cuốn và lõi thép. Chức năng: Tạo sự tăng thế ban đầu để đèn làm việc. (Học sinh ghi vào mục 2 báo cáo thực hành) ? Nêu cấu tạo và chức năng của tắc te đèn ống huỳnh quang? Cấu tạo: Gồm hai điện cực. Chức năng: Tự động nối mạch khi U cao ở 2 điện cực và ngắt mặch U mồi đèn sáng ban đầu. (Học sinh ghi vào mục 2 báo cáo thực hành) 2) Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang.(15’) GV: Mắc sẵn, yêu cầu học sinh quan sát. ? Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào? -Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang, tắc te mắc song song với ống huỳnh quang. -Hai đầu đây của bộ đèn nối với nguồn điện. (Học sinh ghi lại vào báo cáo thực hành) GV: Cho học sinh vẽ lại sơ đồ mạch điện. 3) Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng(10’). Giáo viên đóng điện và chỉ dẫn học sinh quan sát hiện tượng. Phóng điện trong tắc te, quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te sau khi tắc te ngừng phóng điện, quan sát đèn phát sáng bình thường. Cho học sinh ghi vào mục 4 báo cáo thực hành. 3. Củng cố, luyện tập (4’) - GV gọi HS nhắc lại nọi dung vừa học - HS nhắc lại - GV nx củng cố lại nội dung vừa học 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1’) -Cho học sinh thu dọn đồ thực hành. -Nhận xét buổi thực hành. -Thu báo cáo về chấm..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> -Đọc trước bài 41. ************************************************************************* Ngày soạn: 31/3/2011 Ngày dạy: 02/4/2011 Dạy lớp: 8A+8B Tiết 40 Bài 41: ĐỒ DÙNG ĐIỆN - NHIỆT. BÀN LÀ ĐIỆN I. Mục tiêu. 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt. 2.Kĩ năng : - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện 3.Thái độ: - Hăng say học tập và thực hành II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ, tranh 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra. * Đặt vấn đề : (1’) Đồ dùng điện loại điện nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Từ bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng, bàn là điện … vậy chúng có cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào chúng ta vào bài hôm nay. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Đồ dùng loại điện - nhiệt.(18’) ? Hãy nêu tác dụng của dòng điện? 1. Nguyên lí làm việc : HS Trả lời, nhận xét. GV chốt lại. Biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện nhiệt dựa vào tác dụng của dòng điện chạy trong dây đốt nóng biến đổi điện năng thàng nhiệt năng. ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện nhiệt là gì? HS Năng lượng vào là điện năng, năng lượng ra là nhiệt năng. GV Nhận xét, chốt lại. - Năng lượng vào là điện năng, năng lượng ra là nhiệt năng. ? Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất 2. Dây đốt nóng..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> liệu có điện trở suất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao? HS Điện trở R của dây đốt nóng phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện.Dây đốt nóng phải làm bằng chất liệu có điện trở suất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao. GV Chốt lại kiến thức.. a) Điện trở của dây đốt nóng. Điện trở R của dây đốt nóng phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện. b) Các yêu cầu kỹ thuật. Dây đốt nóng phải làm bằng chất liệu có điện trở suất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao.. GV Ví dụ như dây niken – Crôm hoặc Fe – Cr (có nhiệt độ làm việc 850oC đến 1000oC) GV Một trong những vật dụng ứng dụng của đồ dùng điện loại điện nhiệt là bàn là điện chúng ta cùng nhau nghiên cứu. II. Bàn là điện. (22’) 1. Cấu tạo.. GV Cho học sinh quan sát bàn là điện. HS Quan sát. ? Chức năng của dây đốt nóng và đế bàn là điện là gì? Dây đốt nóng có chức năng biến đổi điện năng thành nhiệt năng. ? Nhiệt độ làm việc của dây đốt nóng niken – crôm vào khoảng bao nhiêu? Từ 1000oC đến 1100oC. Gồm hai bộ phận chính: Dây đốt nóng GV Nhận xét, bổ xung. và vỏ. Dây đốt nóng có chức năng biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Từ 1000oC đến 1100oC. 2. Nguyên lí làm việc. ? Nguyên lí làm việc của bàn là điện là gì? Khi đóng điện dòng điện chạy qua dây HS Trả lời, nhận xét. đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm nóng bàn là. ? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay - Là năng lượng đầu ra của bàn là điện đầy ra của bàn là điện? HS Là năng lượng đầu ra của bàn là điện GV Chốt lại. 3. Các số liệu kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> ? Nêu các số liệu kĩ thuật? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại.. - Điện áp định mức: 220V -Công suất định mức: 300W đến 1000W. 4. Sử dụng.. ?. Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý đến điều gì? - Sử dụng đúng thông số kĩ thuật. HS Trả lời - Khi đóng điện không để mặt bàn là GV Chốt lại nội dung. quá lâu trên quần, áo. - Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) - GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK. ? Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt là gì? Biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện nhiệt dựa vào tác dụng của dòng điện chạy trong dây đốt nóng biến đổi điện năng thàng nhiệt năng. ? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì ? - Sử dụng đúng thông số kĩ thuật. - Khi đóng điện không để mặt bàn là quá lâu trên quần, áo. - Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Đọc trước bài “Bếp điện, nồi cơm điện Ngày soạn: 04/4/2011 Ngày dạy: 06/4/2011 Dạy lớp:8A Ngày dạy: 08/4/2011 Dạy lớp:8B Tiết 41 Bài 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ. QUẠT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh được cấu tạo, nguyên lí làm việc và công dụng của động cơ điện 1 pha. - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lao động kĩ thuật. 3. Thái độ: - Có kỹ năng tìm hiểu phân tích và quan sát, say mê ham thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, các mẫu vật. 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề: (1’) Động cơ điện là thiết bị dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng, làm quay máy công tác. Động cơ điện được sử dụng trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi như: Các nhà máy, các viện nghiên cứu, các trường học, các hộ gia đình. Động cơ điện là nguồn lực để kéo máy bơm, quạt, máy nén khí và các loại máy công tác khác. Để hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của các thiết bị này, chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1; Tìm hiểu về Động I. Động cơ điện một pha. (15’) cơ điện một pha. GV Dựa vào tranh vẽ, mô hình động cơ 1. Cấu tạo. điện một pha. ? Hãy nêu cấu tạo, vật liệu, chức năng của stato? HS Stato: Gồm lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện. ?. Hãy nêu cấu tạo, vật liệu, chức năng của roto? HS Roto: - Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện. - Dây cuốn: Gồm các thanh dẫn vòng ngắn mạch. Gồm hai bộ phận chính stato và roto. GV Chốt lại. a) Stato (phần đứng yên): Gồm lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện. - Dây quấn làm bằng dây điện từ. - Chức năng: Tạo ra từ trường quay. b) Roto (phần quay): - Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện. - Dây cuốn: Gồm các thanh dẫn vòng ngắn mạch. ? ?. Hãy nêu vị trí của dây cuốn stato? Hãy nêu vị trí của lõi thép stato?. Cuốn xung quanh cực từ. Gồm các thanh dẫn đặt trong các lõi thép.. ?. Vòng ngắn mạch nối các thanh dẫn roto như thế nào? HS Trả lời, nhận xét. Hai đầu thanh dẫn được nối tắt với nhau.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> GV Chốt lại nội dung. GV Ta đi tìm hiểu nguyên lí làm việc. ? Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? HS Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay. GV Nhận xét, bổ xung.. bằng vòng ngắn mạch. 2. Nguyên lí làm việc.. Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay.. ?. Năng lượng đầu ra và năng lượng đầu vào của động cơ điện là gì? HS Điện năng đưa vào của dòng điện được biến đổi thành cơ năng. ? Cơ năng của động cơ điện dùng để làm gì? HS Dùng làm nguồn lực cho các máy (Máy xay, máy điện). ? Nêu công dụng của máy biến áp? HS Dùng để chạy các máy tiện, máy khoan, máy xay, dùng cho tủ lạnh, quạt điện … GV GV ? HS GV ? ?. 3. Các số liệu kỹ thuật. 220V điện áp định mức. 25W – 300W: Công suất định mức. 4. Sử dụng.. - Dùng để chạy các máy tiện, máy khoan, - Khi sử dụng cần lưu ý an toàn máy xay, dùng cho tủ lạnh, quạt điện … điện. Cho học sinh quan sát mô hình và II. Quạt điện. (12’) tranh vẽ quạt điện. Cấu tạo của quạt điện gồm những 1. Cấu tạo. bộ phận chính gì? Gồm hai bộ phận chính: Động cơ điện và quạt điện. Gồm hai bộ phận chính: Động cơ điện và Nhận xét, bổ xung. quạt điện. Cánh quạt được làm bằng nhựa hoặc kim loại còn có lưới bảo vệ. Chức năng của động cơ là gì? Làm quay cánh quạt. Coi quạt điện là một trong những 2. Nguyên lí làm việc..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> HS GV GV ? HS GV. ứng dụng của động cơ điện một pha hãy phát biểu nguyên lí làm việc của quạt điện? Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay kéo theo cánh quạt quay tạo ra gió làm mát. Chốt lại. Giới thiệu một số quạt thường gặp. Để quạt điện làm việc tốt, bền lâu cần phải làm gì? Trả lời Nhận xét, chốt lại. Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay kéo theo cánh quạt quay tạo ra gió làm mát. 3. Sử dụng.. - Để quạt điện quay nhẹ nhàng, không bị rung, bị lắc, không làm vướng cánh. III . Máy bơm nước:(12’) GV Cho HS quan sát máy bơm và mô tả 1. Cấu tạo : về cấu tạo của nó - Máy bơm nước gồm 2 phần : Phần động cơ HS Quan sát. điện và phần bơm GV Giải thích cho HS Sơ đồ khối Hình 44.7 ? Nêu nguyên lí làm việc máy bơm 2. Nguyên lí làm việc : nước? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại. Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lẳp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đồng thời đẩy nước đến ống thoát đưa đến nơi sử dụng. 3. Sử dụng : ? Khi sử dụng máy bơm nước cần chú Chọn vị trí đặt máy bơm nước hợp lí để việc ý điều gì? mồi nước thuận lợi, ống hút nước cần phải có HS Chọn vị trí đặt máy bơm nước hợp lí lưới lọc, tránh gấp khúc nhiều. để việc mồi nước thuận lợi, ống hút nước cần phải có lưới lọc. GV Nhận xét bổ xung. 3. Củng cố, luyện tập: (4’) -HS đọc ghi nhớ -GV củng cố lại những nội dung vừa học Cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha? - Gồm hai bộ phận chính stato và roto. - Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay. -GV nhận xét kết luận 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà.(1’).

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Học theo sách giáo khoa và vở ghi, Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị đồ dùng để tiết sau thực hành. -Mỗi học sinh chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành, mỗi quạt bàn 220V, kìm, tua vít, cờ lê. *********************************************************************** Ngày soạn: 06/4/2011 Ngày dạy: 08/4/2011 Dạy lớp:8A Ngày dạy: 09/4/2011 Dạy lớp:8B Tiết 42 Bài 46+48: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA. SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha. - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí . 2.Kĩ năng: - Hiểu được chức năng và cách sử dụng. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. Có ý thức tiết kiệm điện năng II. Chuẩn bị của gv và hs. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ mô hình máy biến áp, các mẫu vật. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra) *Đặt vấn đề: (1’) Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo lí cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà vẫn giữ nguyên tần số. Bây giờ chúng ta cùng nghiên cứu để xét xem chúng có cấu tạo, nguyên lí làm việc như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Máy biến áp một pha: GV Cho học sinh quan sát tranh vẽ 1. Cấu tạo. (4’) mô hình máy biến áp HS Quan sát. ? Máy biến áp có mấy bộ phận chính? HS Máy biến áp có hai bộ phận chính lõi thép và dây quấn. GV Nhận xét, chốt lại. Máy biến áp có hai bộ phận chính lõi thép và dây quấn, ngoài ra vỏ còn gắn: Đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu, núm điểu chỉnh. ? Lõi thép được làm bằng vật liệu a) Lõi thép..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> gì? Tại sao? Lõi thép được làm bằng các lá thép kỹ thuật HS Làm bằng các lá thép kỹ thuật điện có lớp cách điện bên ngoài dùng để dẫn điện có lớp cách điện bên ngoài từ. dùng để dẫn từ. ? Lõi thép có chức năng gì? b) Dây quấn. ? Dây quấn được làm bằng vật liệu Làm bằng dây điện từ vì dây này mềm có độ gì? bền cơ học cao, dẫn điện tốt. ? Dây quấn có chức năng gì? Dây quấn dùng để dẫn điện. ? Hãy phân biệt dây quấn thứ cấp Dây quấn sơ cấp: Được nối với nguồn điện và dây quấn sơ cấp? có N1 vòng dây. Dây quấn thứ cấp: Nối với phụ tải N2 vòng dây. 2. Nguyên lí làm việc. (6’) ? Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối trực tiếp điện với nhau không? HS Dây quấn sơ cấp và thứ cấp không nối trực tiếp điện với nhau Dây quấn sơ cấp và thứ cấp không nối trực GV Chốt lại. tiếp điện với nhau Tỉ số giữa điện áp của hai dây quấn bằng tỉ số vòng dây của chúng. U 1 N1 = =k U 2 N2. Điện áp lấy ra từ cuộn thứ cấp U2 U 2=U 1 .. N2 N1 U1.  N1 = N2. U 2 ? Sự suất hiện điện áp ở dây quấn - Do hiện tượng cảm ứng điện từ. thứ cấp là do hiện tượng gì? ? Từ công thức trên hay nêu mối -Máy biến áp tăng áp có N1 < N2 quan hệ giữa N1 và N2? -Máy biến áp tăng áp có N1 > N2 3. Các số liệu kĩ thuật. (5’) ? Giải thích ý nghĩa các đại lượng -Công suất định mức (đ.v VA, KVA) là đại điện định mức? lượng cho ta biết khả năng cung cấp cho HS Trả lời, nhận xét. các tải của máy biến áp. GV Chốt lại. -Điện áp sơ cấp định mức là điện áp quy định cho dây quấn sơ cấp. -Điện áp thứ cấp định mức là điện áp giữa các cực của dây quấn..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> -Dòng điện định mức là dòng điện qui định cho mỗi loại dây quấn. GV Công suất sử dụng từ các ổ lấy điện ra của máy biến áp phải lớn hơn công suất định mức. 4. Sử dụng. (4’) ?. Hãy nêu công dụng của máy biến áp một pha? HS Giữ điện áp, biến đổi điện áp. ? Nêu yêu cầu sử dụng của máy biến áp? ? HS GV HS GV HS ? HS GV HS ?. HS GV HS GV ?. B- Sử dụng điện năng hợp lí: I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng :(9’) Các em có biết thế nào gọi là giờ 1) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng: cao điểm ? - Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều Giờ cao điểm là những giờ tiêu điện năng. thụ nhiều điện năng. - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là Vậy giờ cao điểm trong ngày là khoảng18h – 22 h khoảng mấy giờ ? Khoảng18h – 22 h Tổng kết lại Trả lời câu hỏi trong Sgk 2) Đặc điểm của giờ cao điểm : Vậy theo các em giờ cao điểm có đặc điểm gì ? Trả lời Tổng kết lại như Sgk / 165 - Điện năng tiêu thụ rất lớn. Ghi vở - Điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện. Vậy khi chúng ta đã biết các đặc II. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng điểm của giừ cao điểm như vậy (11’) thì chúng ta có những cách gì để 1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao tiết kiệm điện ? điểm : Cách 1 là giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm : Yêu cầu HS phân tích kĩ hơn về biện pháp này . Chúng ta phải cắt điện một số đồ dùng điện không thiết yếu Cho HS lấy VD Vậy ngoài cách đó chúng ta còn có những biện pháp gì để tiết 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> kiệm điện ? kiệm điện năng: HS Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng: GV Yêu cầu HS phân tích kĩ hơn về biện pháp này . HS Ta sử dụng đèn huỳnh quang thì sẽ tiết kiệm điện gấp 5 lần so với đèn sợi đốt . ? Vậy ngoài cách đó chúng ta còn có những biện pháp gì để tiết kiệm điện ? 3. Không sử dụng lãng phí điện năng : HS Không sử dụng lãng phí điện năng GV Yêu cầu HS điền vào Sgk các cụm từ LP và TK và trả lời câu hỏi trong Sgk HS Trả lời GV Tổng kết lại 3.Củng cố -Luyện tập: (4’) -HS đọc ghi nhớ -GV củng cố lại những nội dung vừa học Máy biến áp có mấy bộ phận chính? Máy biến áp có hai bộ phận chính lõi thép và dây quấn, ngoài ra vỏ còn gắn: Đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu, núm điểu chỉnh. Các em có biết thế nào gọi là giờ cao điểm ? - Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều điện năng. - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là khoảng18h – 22 h -GV nhận xét kết luận 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà.(1’) - Học thuộc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. *************************************************************** Ngày soạn:11/4/2011 Ngày dạy: 13/4/2011 Dạy lớp:8A Ngày dạy: 15/4/2011 Dạy lớp:8B Tiết 43 Bài 45+49: Thực hành: QUẠT ĐIỆN. TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo của quạt điện: Động cơ điện, cánh quạt..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Học sinh biết cách tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Hiểu được các số liệu kĩ thuật. Có kĩ năng tính toán thành thạo điện năng 3.Thái độ: - Sử dụng quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ, tranh; Biểu mẫu tính toán điện năng. - Một quạt bàn 220V, 1 quạt bàn đã tháo rời vỏ, cánh quạt, stato, roto, bút thử điện, đồng hồ vạn năng, kìm, tua vít, cờ lê. 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (4’) a, Câu hỏi: ? Động cơ điện dùng để làm gì? Hãy nêu các ứng dụng của động cơ điện trong gia đình và trong sản xuất? b, Đáp án: - Động cơ điện được sử dụng làm nguồn động lực cho các máy (đồ dùng điện) làm các ứng dụng của động cơ điện. o Trong gia đình: Quạt điện, máy bơm nước, tủ lạnh, máy khuấy, máy xay sinh tố, máy hút bụi. o Trong công nghiệp: Máy tiện, máy khoan, các máy trong hệ tự động. * Đặt vấn đề (1’). Quạt điện thuộc nhóm đồ dùng loại điện cơ, sử dụng động cơ điện để quay cánh quạt. Động cơ điện dùng trong đồ điện gia đình thường là loại động cơ điện một pha có công suất nhỏ. Để hiểu được cấu tạo, các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng quạt điện chúng ta cùng thực hành bài. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Chuẩn bị. (3’) GV Yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra đồ dùng dụng cụ. HS Các tổ trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV Kiểm tra các, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh. II.Nội dung và trình tự thực hành 1. Quạt điện :(12’) 1.1 Tìm hiểu quạt điện. GV Hướng dẫn học sinh đọc giải thích ý VD: Quạt bàn điện cơ:.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> nghĩa số liệu kỹ thuật của quạt điện. Học sinh ghi vào mục 1 báo cáo. ? Hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của động cơ? HS - Cấu tạo stato gồm: Lõi thép và dây quấn (Gồm các thanh dẫn) có chức năng làm tạo ra từ trường quay. - Roto có cấu tạo gồm lõi thép và dây quấn (Gồm các thanh dẫn làm quay máy công tác) - Trục: Để lắp cánh quạt. - Cánh quạt: Để tạo ra gió. - Các thiết bị điều chỉnh. GV Củng cố lại cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính.. ?. Nêu nguyên lí làm việc của quạt điện?. Công suất 35W, cánh cỡ 250mm, điện áp định mức 220V.. - Cấu tạo stato gồm: Lõi thép và dây quấn (Gồm các thanh dẫn) có chức năng làm tạo ra từ trường quay. - Roto có cấu tạo gồm lõi thép và dây quấn (Gồm các thanh dẫn làm quay máy công tác). Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay theo, tạo ra gió làm mát. ? Muốn sử dụng cho an toàn về quạt điện 1.2.Chuẩn bị cho quạt điện làm việc chúng ta phải làm gì? HS -Kiểm tra phần vỏ xem co bị rò điện ra ngoài không. -Kiểm tra phần cơ xem có bị kẹt giữa Rôto và Stato không. (kết quả ghi vào phiếu học tâp số 3) GV Đóng điện cho quạt điện làm việc, 1.3. Cho quạt điện làm việc. hướng dẫn học sinh quan sát theo dõi các số liệu và ghi vào mục 4 báo cáo. 2.Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình .(20’) GV Điện năng là công của dòng điện. Vậy điện năng được tính là: 2.1. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng A=P.t điện Trong đó: t : là thời gian làm việc của đồng hồ điện P : là công suất của đồ dùng điện.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> A: là điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t =>1Kw/h=1000wh GV VD: Điện nhà em 220 V, Sử dụng đèn 20-60w.Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30ngày) mỗi ngày bật 4h Giải: P=60w T=4.30=120h Vậy điện năng tiêu thụ bóng đèn trong 1 tháng là: A=P.t =60.120 =720wh=7,2Kw/h *Hoạt động 1: Tìm hiểu Tính toán điện năng tiêu thụ tromh gia đình GV Hướng dẫn hs tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đìng mình ? Quạt bàn nhà em có mấy cái? Công suất của quạt là bao nhiêu? sử dụng mấy tiếng trong ngày? HS VD: 4 cái Công suất:65w 2,5h/ngày ? Hãy tính điện năng tiêu thụ trong 1 ngày? HS Giải A=P.t.Số lượng =>A=65.2,5.4 =650wh =6,5kwh ? Đèn huỳnh quang nhà em có mấy cái? CS của đèn là bao nhiêu? Sử dụng mấy giờ trong ngày? HS Giải ví dụ trên GV Hướng dẫn hs thống kê đồ dùng điện gia đình mình ghi vào mục 1 báo cáo GV Hướng dẫn hs tính điện năng (A) cho mỗi đồ dùng điện và ghi vào cột A HS MBC Tính tổng điện năng tiêu thụ của gđ trong một tháng (30 ngày) 3. Củng cố, luyện tập: (4’). 2.2.Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình ..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> - Nhận xét các bước chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành. - Học sinh tự đánh giá bài thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - GV thu bài thực hành về chấm. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(1’) - Ôn lại các kiến thức đã học. - Đọc trước bài và chuẩn bị tiết ôn tập chương VI+VII. *************************************************************** Ngày soạn: 13/4/2011 Ngày dạy: 15/4/2011 Dạy lớp:8A Ngày dạy: 16/4/2011 Dạy lớp:8B Tiết 44 : ÔN TẬP CHƯƠNG VI - VII I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết hệ thống hoá kiến thức của bài học ở chương VI - VII 2. Kĩ năng: -Có kĩ năng vận dụng những kiến thức cơ bản vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: -Có thái độ nghiêm túc trong tiết ôn tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Giáo án; Hệ thống câu hỏi ôn tập. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, ôn tập kiến thức của chươngVI&VII. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong quá trình ôn tập) * Đặt vấn đề (1’) Trong chương VI và chương VII, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về kĩ thuật điện. Vậy để hệ thống hoá được những kiến thức đã học, ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Chương VI: An toàn điện(15’) ? Vì sao xảy ra tai nạn điện? HS - Vô ý chạm vào vật mang điện - Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp, trạm biến áp. - Đến gần dây điện bị đứt chạm mặt đất. GV Nhận xét, bổ xung. ? Để phòng ngừa tai nạn điện ta phải làm gì? HS - Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng. - Thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sửa.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> chữa điện. - Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp và chạm biến áp. Tai nạn điện thường xảy ra khi: GV Nhận xét, chốt lại kiến thức. - Vô ý chạm vào vật mang điện - Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp, trạm biến áp. - Đến gần dây điện bị đứt chạm mặt đất. Để phòng ngừa tai nạn điện phải: - Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng. - Thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện. - Giữ khoảng cách an toàn với đường điện cao áp và chạm biến áp. II.Chương VII: Đồ dùng điện gia Đình(25’) GV Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi - Nhóm 1: ? Vật liệu kĩ thuật điện được chia thành mấy loại? Dựa vào tiêu chí gì để phân loại vật liệu kĩ thuật điện? ? Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những vật liệu kĩ thuật điện gì? - Nhóm 2: ?Đồ dùng điện gia đình được phân Thành mấy nhóm? Nêu nguyên lí biến đổi năng lượng của mỗi nhóm ? ? Nêu ứng dụng của động cơ điện một pha? - Nhóm 3: ? Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện gia đình? ? Nêu nguyên lí làm việc và công dụng của máy biến áp một pha? - Nhóm 4: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng? HS Thảo luận, trả lời câu hỏi. GV Gọi các nhóm trình bày phần nội dung thảo luận. 1. Vật liệu kĩ thuật điện: HS Đại diện các nhóm trình bày. - Vật liệu dẫn điện GV Nhận xét, chốt lại nội dung kiến thức. - Vật liệu cách điện - Vật liệu dẫn từ 2. Đồ dùng điện:. dây.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Đồ dùng loại điện - quang - Đồ dùng loại điện - nhiệt - Đồ dùng loại điện – cơ - Máy biến áp một pha 3. Sử dụng hợp lí điện năng: - Nhu cầu tiêu thụ điện năng - Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện Năng - Tình toán tiêu thụ điện năng trong gia đình 3. Củng cố, luyện tập (3’) - GV nhận xét tiết ôn tập. Củng cố lại các kiến thức đã ôn tập. - GV nhận xét thái độ, ý thức, tinh thần học tập của học sinh. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) -Ôn tập các kiến thức . -Xem lại các bài thực hành đã thực hiện. -Tiết sau kiểm tra 1 tiết ( thực hành). Ngày soạn: 18/4/2011. Ngày kiểm tra: 20/4/2011 Ngày kiểm tra: 22/4/2011. Lớp:8A Lớp:8B. Tiết 45 : KIỂM TRA 1 TIẾT (Thực hành) 1 . Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững và rõ ràng hơn về sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành lắp mạch điện - Thái độ: giáo dục HS nghiêm túc thực hiện công việc lắp mạch điện, nghiêm túc trong hoạt động nhóm 2. Nội dung đề: * Câu hỏi: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang 3. Đáp án- Biểu điểm: - Lắp đặt đúng quy trình (4 điểm) - Mạch điện lắp theo đúng sơ đồ lắp đặt (2 điểm) - Các mối nối chặt chẽ, chắc gọn, đẹp (2 điểm) - Bố trí các thiết bị hợp lí, đẹp, thuận tiện khi sử dụng(2 điểm) **************************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Ngày soạn: 20/4/2011. Ngày dạy: 22/4/2011 Ngày dạy: 23/4/2011. Dạy lớp:8A Dạy lớp:8B. Chương VIII : MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Tiết 46. Bài 50 : ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. 2.Kĩ năng: - Hiểu được cấu tạo và chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên.  Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ. 2. Học sinh.  Sách giáo khoa, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. * Đặt vấn đề: (3’)  Học sinh quan sát hệ thống điện quốc gia.  Giáo viên: Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ điện là mạng điện một pha, nhận điện từ mạng phân phối 3 pha, điện áp thấp cấp điện cho các thiết bị, đồ dùng và chiếu sáng. ? Theo em mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu? 220V ? Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? Và cấu tạo như thế nào? GV Để hiểu rõ đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà : (20’) 1) Điện áp của mạng điện trong nhà: ? Mạng điện trong nhà có điện áp là bao nhiêu ? - Điện áp của mạng điện trong nhà HS Mạng điện trong nhà có điện áp là 220V , là là loại điện áp thấp 220V loại điện áp thấp ? Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà có 2) Đồ dùng điện của mạng điện những đặc điểm gì? trong nhà : HS Đồ dùng điện rất đa dạng Nhu cầu dùng điện của mỗi gia đình.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> GV HS GV HS GV. Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ Lấy VD Công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau. Lấy VD minh hoạ Tổng kết lại. GV Cho HS tìm hiểu về sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị , đồ dùng điện với điện áp của mạng điện ? Khi đồ dùng điện có công suất lớn thì điện áp giữa các đồ dùng điện của phải lớn có đúng không? GV Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK HS Điền vào Sgk GV Yêu cầu HS đọc kết quả HS Nêu kết quả, HS khác nhận xét GV Tổng kết lại GV Cho HS nêu các yêu cầu của mạng điện trong nhà HS Nêu các yêu cầu của mạng điện trong nhà GV Tổng kết lại. khác nhau, nên tải của mỗi mạng điện cũng khác nhau, tạo nên tính đa dạng của mạng điện trong nhà từ đó việc thiết kế mạng điện trong nhà cũng rất đa dạng. 3) Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị , đồ dụng điện với điện áp của mạng điện. - Các đồ dùng điện trong nhà dù có công suất khác nhau nhưng đều có điện áp định mức bằng điện áp định mức của mạng điện. Điều đó có ý nghĩa quan trọng là khi mua, chọn và sử dụng đồ dùng điện phải tương thích với với mạng điện trong nhà. II.Cấu tạo của mạng điện trong nhà (17’). GV GV môt tả cho HS sơ đồ mạch điện trong nhà thông qua hình 50. 2 ? Quan sát hình vẽ 50.1 hãy cho biết mạng điện gồm những phần tử nào? HS Mạng điện đơn giản gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển, 1 bóng đèn. ? Từ sơ đồ đơn giản hãy hoàn thiện cấu tạo của mạng điện trong nhà? HS - Từ mạch điện phân phối , mạch chính đi qua đồng hồ đo điện năng vào trong nhà - Từ mạch chính rẽ ra các mạch nhánh . Các mạch nhánh được mắc song song với nhau - Từ mạch điện phân phối , mạch để có thể điều khiển độc lập . GV Chốt lại. chính đi qua đồng hồ đo điện năng vào trong nhà - Từ mạch chính rẽ ra các mạch nhánh . Các mạch nhánh được.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> mắc song song với nhau để có thể điều khiển độc lập . 3. Củng cố, luyện tập : (4’) Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? - Có điện áp định mức là 220V - Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp định mức. - GV nhận xét kết luận 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(1’)  Học theo sách giáo khoa và vở ghi.  Học thuộc phần ghi nhớ.  Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.  Đọc trước bài mới.. ************************************************************************* Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: Tiết 47. Bài 51: THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu được công dụng , cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà . 2. Kiến thức: - Biết cách sử dụng thiết bị đó an toàn và đúng kĩ thuật. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Có ý thức sử dụng các thiết bị an toàn và đúng kĩ thuật. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên.  Giáo án, bảng phụ, tranh vẽ. 2. Học sinh.  Sách giáo khoa, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ.(5’) ? Mạng điện trong nhà gồm những đặc điểm gì?  Điện áp của mạng điện trong nhà là 220V.  Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp định mức. * Đặt vấn đề:(2’) Tại sao lại phải dùng các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ điện ở mạng điện trong nhà. Các em hãy tưởng tượng xem điều gì sẽ đến nếu như mạng điện trong nhà. Các em hãy tưởng tượng xem điều gì sẽ đến nếu như trong mạng điện không có công tắc điện? Không có các ổ cắm và phích cắm điện.Thiết bị đóng cắt giúp ta điều khiển các đồ dùng điện theo yêu cầu sử dụng.Thiết bị lấy điện dùng để cung cấp điện cho các đồ dùng điện ở nhiều vị trí khác. Và để bảo vệ mạng điện trong, đồ dùng điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch, quá tải người ta dùng cầu chì, áptomat. Đó là những thiết bị điện của mạng điện trong nhà và là nội dung của bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS GV - Đặt vấn đề : Để đóng và cắt các mạch điện người ta dùng công tắc điện và cầu dao ? Quan sát hình 51.1 em hãy cho biết trường hợp nào bóng đèn sáng hoặc tắt? vì sao? Ở sơ đồ đầu tiên đèn sáng vì mạch điện kín , ở sơ đồ sau đèn không sáng vì mạch điện hở GV Tổng kết lại ? Cho biết công dụng của công tắc điện? HS - Dùng để đóng cắt mạch điện. GV HS GV ? HS GV GV HS. ?. Phần ghi bảng của GV I. Các thiết bị đóng- cắt mạng điện : (17’) 1. Công tắc điện : a) Khái niệm : - Sáng - kín mạch. - Tắt- hở mạch.. b) Cấu tạo : Cho HS quan sát công tắc điện và yêu cầu HS - Gồm 3 bộ phận chính là vỏ , cực nêu cấu tạo của nó động , cực tĩnh HS : Nêu cấu tạo - Vỏ làm bằng nhựa. GV tổng kết lại như Sgk - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng Trên vỏ của một công tắc điện có ghi 220V, ở trên cực động có gắn phần cách 10A. Hãy giải thích ý nghĩa của số đó? điện . 220V là điện áp định mức , 10A là dòng điện định mức Cho HS tìm hiểu về phân loại công tắc điện c)Phân loại : Treo bảng 51.1.,Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống Công tắc có rất nhiều loại như công tắc bấm , công tắc bật , công tắc xoay , công tắc giật GV tổng kết lại. - Dựa vào thao tắc đóng cắt có thể phân loại công tắc bật, công tắc bấm, công tắc xoay, công tắc giật. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống trong các d) Nguyên lí làm việc : câu sau để nêu nguyên lí làm việc của công Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> tắc?. GV Cho HS tìm hiểu cầu dao ? Nêu khái niệm cầu dao ? GV Cho HS quán sát cầu dao và yêu cầu HS nêu cấu tạo của nó HS Nêu cấu tạo GV Tổng kết lại. với cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch. 2. Cầu dao : a) Khái niệm : Là loại thiết bị đóng cắt dòng điện. b) Cấu tạo :. Gồm 3 bộ phận chính là vỏ , cực động , cực tĩnh - Vỏ làm bằng sứ. - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng , ở trên cực động có gắn núm tay cầm làm bằng nhựa . c) Phân loại :. GV GV cho HS tìm hiểu về phân loại công tắc điện HS Cầu dao có 2 loại chính là cầu dao một pha và cầu dao 3 pha GV Yêu cầu HS đọc câu hỏi in nghiêng trong sgk HS Đọc câu hỏi HS Trả lời GV Tổng kết lại Cầu dao có 2 loại chính là cầu dao một pha và cầu dao 3 pha II. Thiết bị lấy điện:(16’) ? Kể tên các thiết bị lấy điện đã biết ? HS Gồm có ổ điện và phích cắm điện . ? Vậy công dụng của các thiết bị lấy điện là HS gì ? 1. Ổ điện : Công dụng chính là lấy điện cho các đồ dùng - Ổ điện: là thiết bị lấy điện cho các đồ GV điện như : bàn là , bếp điện …. dùng điện như : bàn là , bếp điện …. Cho HS đọc câu hỏi in nghiêng trong Sgk và HS trả lời - Ổ điện gồm 2 phần là vỏ và cực GV Đọc câu hỏi, trả lời tiếp điện . Vỏ làm bằng nhựa , cực Tổng kết lại tiếp điện làm bằng đồng . 2. Phích cắm điện : GV - Phích cắm dùng để cắm vào ổ điện HS GV cho HS tìm hiểu sang phích cắm điện từ đó lấy điện ra cung cấp cho các GV HS : Nêu công dụng của phích cắm điện đồ dùng điện . ? GV nhận xét - Phân loại : tháo được , không tháo Vậy theo các em phích cắm có những loại nào được; chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt...

<span class='text_page_counter'>(185)</span> HS ? GV Trả lời GV Tổng kết lại Nhấn mạnh lưu ý cho HS khi sử dụng. * Khi sử dụng ta phải chọn loại phích cắm điện có loại chốt và số liệu kĩ thuật phù hợp với ổ điện .. 3. Củng cố, luyện tập :(4’) ? Nêu cấu tạo của công tắc điện và cầu dao? Công tắc điện gồm 3 bộ phận chính là vỏ , cực động , cực tĩnh - Vỏ làm bằng nhựa. - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng , ở trên cực động có gắn phần cách điện . Cầu dao gồm 3 bộ phận chính là vỏ , cực động , cực tĩnh - Vỏ làm bằng sứ. - Cực động và cực tĩnh làm bằng đồng , ở trên cực động có gắn núm tay cầm làm bằng nhựa . - GV nhận xét, chốt lại nội dung bài học. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)  Học theo sách giáo khoa và vở ghi.  Học thuộc phần ghi nhớ.  Trả lời các câu hỏi trong bài.  Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Dạy lớp:. Tiết 59. Bài 52+54 : Thực hành THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN. CẦU CHÌ.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu được công dụng , cấu tạo của cầu dao , công tắc điện , nút ấn , ổ điện và phích cắm điện . - Mô tả được nguyên lí làm việc và vị trí lắp đặt của cầu chì trong mạch điện. 2. Kĩ năng: - Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của các thiết bị điện trong mạch điện. 3. Thái độ: - Có kỹ năng tìm hiểu phân tích và quan sát, say mê ham thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : Chuẩn bị các dụng cụ và thiết bị như : + Tua vít 2 cạnh và tuavít 4 cạnh + Thiết bị đóng cắt mạch điện +Thiết bị lấy điện 2. Học sinh : Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu . III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. * Đặt vấn đề: (1’) Các tiết học trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và láy điện của mạng điện trong nhà. Vậy để hiểu rõ hơn về cấu tạo của một số thiết bị đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: I. Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành . (5’) - Chia nhóm : GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh . - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên . - GV kiểm tra các kiến thức liên quan : + Nêu phân loại công tắc + Nêu cấu tạo của một thiết bị đóng cắt hoặc lấy điện - Sau đó GV nêu mục tiêu , nội dung bài thực hành II. Nội dung và trình tự thực hành: 1. Tìm hiểu về số liệu kỹ thuật của thiết bị điện :(14’) * Thiết bị đóng - cắt và lấy điện: - GV yêu cầu các nhóm HS đọc và giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên các thiết bị điện và giải thích ý nghĩa rồi điền vào mục 1 trong báo cáo thực hành . - GV cho HS dùng Tuavít tháo thiết bị đó ra để quan sát cấu tạo bên trong , dựa vào đó nêu lại nguyên lí làm việc của thiết bị . - Sau đó GV yêu cầu HS nêu tên gọi của các bộ phận chính trong từng thiết bị điện , nêu đặc điểm rồi điền vào mục 2 trong báo cáo thực hành . * Cầu chì: So sánh dây chì và dây đồng GV yêu cầu các nhóm HS quan sát đoạn lõi dây điện bằng đồng và yêu cầu HS so sánh dây chì với dây đồngbằng cách đặt các câu hỏi :.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> + Dây chì và đồng dây nào cứng hơn ? + Đặt cả hai sợi dây trên ngọn nến trong cùng khoảng thời gian thì dây naog dễ nóng chảy hơn ? + Sợi dây nào có giá trị định mức lớn hơn ? + Giải thích tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ mạch điện khỏi hiện tượng ngắn mạch ? - Các nhóm thảo luận để trả lời . 2. Kiểm tra các thiết bị đóng cắt và lấy điện:(20’) * Thiết bị đóng - cắt và lấy điện: - GV yêu cầu HS lắp lại tất cả các thiết bị điện ( công tắc ) và nối vào nguồn điện để kiểm tra xem chúng có làm việc bình thường hay không từ đó tự rút ra nhận xét. * Cầu chì: Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường: - GV yêu cầu các nhóm HS lắp mạch điện như Hình 54.1 và trả lời các câu hỏi trong Sgk - Trong quá trình các nhóm lắp mạch điện Gv hướng dẫn thêm và kiểm tra xem đã lắp chính xác chưa - GV lưu ý cho HS về các nội qui an toàn điện . - Các nhóm thảo luận để trả lời . Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì - GV yêu cầu các nhóm HS lắp mạch điện như Hình 54.2a và H54.2b và trả lời các câu hỏi trong Sgk - Trong quá trình các nhóm lắp mạch điện Gv hướng dẫn thêm và kiểm tra xem đã lắp chính xác chưa - Các nhóm thảo luận để trả lời . Sau khi đã thực hành các trường hợp trên thì GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1-2-3 trong (Sgk/ tr188) vào bản báo cáo thực hành 3. Củng cố, luyện tập:(4’) GV yêu cầu HS dừng việc thực hành để thu gọn các dụng cụ thiết bị , làm vệ sinh nơi thực hành . - Nhận xét về tinh thần , thái độ và kết quả thực hành của từng nhóm - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra - GV thu báo cáo thực hành về chấm 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 55 ( Sgk / trang 189 ) Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 49 Bài 55 : SƠ ĐỒ ĐIỆN. I. Mục tiêu.. Dạy lớp:.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm sơ đồ , sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. 2. Kĩ năng: - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn luyện kỹ năng đọc sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Giáo án, bảng kí hiệu sơ đồ điện. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. * Đặt vấn đề: (1’) Một mạch điện hay một mạng điện bao gồm nhiều phần tử được nối với nhau theo một quy luật nhất định. Để thể hiện mạch điện đơn giản người ta sử dụng sơ đồ điện trong đó các phần tử của mạch điện được biểu diễn bằng các kí hiệu đó là nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1. Sơ đồ điện là gì? (10’) GV Giới thiệu hình 55.1 HS Quan sát. ? Sơ đồ mạch điện là gì? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại. - Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ước của một mạch điện, mạch điện hoặc hệ thống điện. GV Mạch điện chiếu sáng từ mạch điện phức tạp, chúng ta có thể vẽ lại (nhờ các kí hiệu) sơ đồ mạch điện. 2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. (12’) GV Để giúp cho việc thông tin và nhận thức được dễ dàng hơn người ta sử dụng kí hiệu để biểu thị nguồn điện, thiết bị và đồ dùng điện trong các sơ đồ điện. GV Yêu cầu HS quan sát. Bảng 55-SGK HS Quan sát, nhận biết các kí hiệu biểu thị nguồn điện, dây dẫn điện, thiết bị và đồ dùng điện..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> GV Khi vẽ sơ đồ điện, người ta thường dùng các kí hiệu đó. - Nhóm kí hiệu nguồn điện. - Nhóm kí hiệu dây dẫn điện. - Nhóm kí hiệu các thiết bị điện. - Nhóm kí hiệu đồ dùng điện. GV Dựa vào đặc của từng sơ đồ người ta 3. Phân loại sơ đồ điện. (20’) phân loại ra các sơ đồ điện. ? Sơ đồ điện được phân làm mấy loại? HS Sơ đồ điện được phân thành hai loại sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. Sơ đồ điện được phân thành hai loại sơ GV Nhận xét, chốt lại. đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. GV Giới thiệu hình vẽ 55.2; 55.3 a) Sơ đồ nguyên lí. HS Quan sát, nhận biết. Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp trong thực tế. ? Hãy tìm sự khác nhau về đặc điểm, chức năng của mỗi loại những sự khác nhau đó thể hiện ngay trên sơ đồ điện? HS Chỉ biểu thị đây là mạch điện gồm một một cầu chì và một ổ cắm điện dùng để lấy điện cho đồ dùng điện. b) Sơ đồ lắp đặt. ? Thế nào là sơ đồ lắp đặt mạch điện? HS Trả lời. GV Nhận xét, bổ xung Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện. ? Thế nào là mối liên hệ điện của các phần tử mạch điện? HS Thể hiện vị trí lắp đặt của cầu chì và ổ điện cùng trên một bảng điện và cách đi dây từ nguồn tới bảng điện ? Thế nào là biểu thị vị trí, cách lắp đặt giữa các phần tử mạch điện? HS - Từ một sơ đồ nguyên lí có thể có một sơ đồ lắp đặt thể hiện những vị trí lắp đặt khác nhau của các phần tử trong mạch điện. ? Dựa vào những khái niệm trên em hãy phân tích và chỉ ra những sơ đồ nào trong hình 55.4 là sơ đồ nguyên lí, sơ.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> đồ lắp đặt. HS Hình 55.4 d) Sơ đồ nguyên lí. e) Sơ đồ lắp đặt. f) Sơ đồ nguyên lí. d) Sơ đồ lắp đặt. 3. Củng cố, luyện tập : (4’) GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK. HS đọc ghi nhớ. Sơ đồ điện là gì ? Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ước của một mạch điện, mạch điện hoặc hệ thống điện. - GV cho HS trả lời tại lớp các câu hỏi 1-2-3 ( Sgk/ 192 ) 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(1’)  Học theo sách giáo khoa và vở ghi.  Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.  Chuẩn bị cho tiết sau thực hành.. ************************************************************************* Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: Tiết 50. Bài 56+57 : Thực hành VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ MẠCH ĐIỆN VÀ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:  Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện. 2. Kĩ năng:  Vẽ được sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện đơn giản trong nhà. 3. Thái độ:  Làm việc nghiêm túc khoa học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên.  Giáo án, tranh vẽ. 2. Học sinh.  Sách giáo khoa, học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ.(5’) * Câu hỏi: Thế nào là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện? * Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> -Sơ đồ nguyên lí là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp trong thực tế. Sơ đồ lắp đặt là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện. * Đặt vấn đề: (1’) Trong tiết trước chúng ta đã biết thế nào là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt của mạch điện trong nhà, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi vẽ hai loại sơ đồ này. 2. Dạy nội dung bài mới. I. Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành .(5’) - Chia nhóm : GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh . - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên . - Sau đó GV nêu mục tiêu cần đạt và nội dung bài thực hành . II. Nội dung và trình tự thực hành:(29’) 1.Phân tích sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện - Gv hướng dẫn HS làm việc theo nhóm , phân tích mạch điện theo các bước sau : + Quan sát nguồn điện một chiều hay xoay chiều để vẽ cho phù hợp + Kí hiệu dây pha và dây trung tính +Mạch điện có những phần tử nào , mối liên hệ giưã các phần tử đã đúng chưa ? + Các kí hiệu trong sơ đồ đã đúng chưa ? + Sửa sai thành đúng + Các nhóm báo cáo kết quả + Gv bổ sung và tổng kết lại 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện: *Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện: - Gv hướng dẫn HS làm việc theo nhóm , vẽ sơ đồ mạch điện theo Hình 56.2 - Xác định nguồn điện xoay chiều hay một chiều - GV yêu cầu các nhóm HS xác đinh dây pha và dây trung tính đối với nguồn điện xoay chiều - Trong quá trình các nhóm vẽ mạch điện Gv hướng dẫn thêm và kiểm tra xem đã vẽ chính xác chưa . - GV lưu ý cho HS xác định điểm chéo nhau và điểm nối của dây dẫn . - Các nhóm thảo luận để trả lời . - Gv hướng dẫn cho HS làm việc cá nhân : Vẽ một sơ đồ đơn giản vào bài thực hành *Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện: - Vẽ mạch nguồn. - Xác định vị trí lắp đặt của các thiết bị điện. - Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí. - Kiểm tra theo sơ đồ nguyên lí. GV cho HS tính toán vật liệu và chọn thiết bị cho phù hợp để lắp đặt cho mạch điện như đèn và cácthiết bị đóng cắt vv.. - Lắp mạch điện và kiểm tra theo đúng mục đích thiết kế Gv cho HS lắp mạch điện và kiểm tra theo đúng mục đích thiết kế , điền kết quả vào bài báo cáo thực hành ..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> 3. Củng cố, luyện tập: (4’) GV yêu cầu HS: - Nhận xét về tinh thần , thái độ và kết quả thực hành của từng nhóm - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra 4 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(1’) - Xem lại toàn bộ nội dung chương VIII: Mạng điện trong nhà. - Chuẩn bị tiết ôn tập.. ************************************************************************* Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: Tiết 51: ÔN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:  Học sinh hiểu cấu tạo đặc điểm mạng điện trong nhà. 2. Kĩ năng:  Học sinh hiểu trình tự thiết kế mạch điện. 3. Thái độ:  Học sinh vận dụng được những kiến thức đã học để làm một số bài tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên.  Giáo án, bảng phụ, kiến thức ôn tập 2. Học sinh.  Sách giáo khoa, ôn tập kiến thức. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra. * Đặt vấn đề:(1’) Nội dung phần: Mạng điện trong nhà gồm 10 bài và 4 phần kiến thức cơ bản: Đặc điểm mạng điện trong nhà, thiết bị của mạng điện, sơ đồ điện và quy trình thiết kế mạch điện. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập ? Hãy nêu đặc điểm yêu cầu và cầu tạo. Ghi bảng I. Đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà. (13’).

<span class='text_page_counter'>(193)</span> của mạng điện trong nhà? HS Trả lời. GV Kết luận bằng sơ đồ. MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Đặc điểm. Yêu cầu. Cấu tạo. Có điện áp định mức là 220V. đồ dùng điện đa dạng. điện áp định mức của các thiết bị điện, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng. Đảm bảo cung cấp đủ điện. Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà. Sử dụng thuận tiện, chắc đẹp. Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. Gồm các phần tử. Công tơ điện. Dây dẫn điện. Các thiết bị điện đóng, cắt, bảo vệ và lấy điện. Đồ dùng điện.. II. Nội dung sơ đồ điện. (7’) GV Cho học sinh làm việc cá nhân bài tập 4 trong bài ôn tập. HS Thảo luận và báo cáo kết quả. II. Nội dung thiết kế mạch điện. (20’) GV Cho học sinh thảo luận về trình tự thiết kế mạch điện. HS Thảo luận và báo cáo kết quả. GV Kết luận bằng sơ đồ. HS Theo dõi và điền sơ đồ vào vở.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN. Mục đích thiết kế. Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp. Chọn thiết bị và đồ dùng điện cho mạch điện. Lắp thử nghiệm và kiểm tra mạch điện theo yêu cầu. GV Lấy một số ví dụ chứng minh tầm quan trọng của thiết kế trong quá trình sản xuất nhằm tạo sản phẩm mới của một số ngành. ? Có nên lắp đặt cầu chì vào dây trung tính không? HS Trả lời, nhận xét. GV Chốt lại. - Khi cần thiết sửa chữa điện có thể rút cầu chì ngắt mạch điện đảm bảo an toàn cho người sử dụng. - Khi mạch điện có sự cố, tuy cầu chì vẫn cắt mạch điện nhưng đồ dùng điện vẫn nối với dây pha vì vậy không đảm bảo an toàn điện. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) + GV nhận xét tiết ôn tập + Nhắc lại các nội dung chính để chuẩn bị cho KT giờ sau 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(1’)  Trả lời các câu hỏi và bài tập phần ôn tập tổng kết.  Ôn lại kiến thức đã học để kiểm tra.  Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.. Ngày soạn:. Ngày kiểm tra:. Lớp:.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Tiết 36: Kiểm tra học kỳ 1. Mục tiêu. -Kiểm tra việc học tập của học sinh qua một kỳ học. -Rèn luyện tính nghiêm túc, độc lập trong kiểm tra. -Nghiêm túc trong giờ kiểm tra 2. Đề bài. (43’) a, Ma chận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ T T T đề TL TL TL N N N - Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. 1 câu 1. Vật liệu - Hiểu được đặc tính 1 điểm kĩ thuật và công dụng của mỗi 10% điện. loại vật liệu kĩ thuật điện. 1 câu 1 điểm 10% - Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng 2. Phân của mỗi nhóm đồ loại và số 1 câu dùng điện. liệu kĩ 2 điểm - Hiểu được các số thuật của 20% liệu kĩ thuật của đồ đồ dùng dùng điện và ý điện. nghĩa của chúng. 1 câu 2 điểm 20% 3. Sử - Biết sử dụng điện - Biết sử dụng 2 câu dụng hợp năng một cách hợp lí. điện năng một 3 điểm lí điện - Hiểu được chức cách hợp lí. 30% năng. năng và cách sử - Hiểu được chức dụng. năng và cách sử 1 câu dụng. 1 điểm 1 câu 10% 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> 20% - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. 4. Đặc điểm và - Hiểu được cấu tạo cấu tạo và chức năng của mạng điện một số phần tử của trong nhà. mạng điện trong nhà. 1 câu 2 điểm 20%. 5. Thiết bị đóng - cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.. 1 câu 2 điểm 20%. - Hiểu được công dụng , cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà . - Biết cách sử dụng thiết bị đó an toàn và đúng kĩ thuật. 1 câu 2 điểm 20% 2 câu 1 câu 4 điểm 2 điểm 40% 20%. 1 câu 2 điểm 20%. Số câu 3 câu 6 câu Số điểm 4 điểm 10điểm % 40% 100% b, Đề bài: Câu 1 : Vật liệu kĩ thuật điện được chia thành mấy loại ? Dựa vào tiêu chí gì để phân loại vật liệu kĩ thuật điện ? Câu 2 : Đồ dùng điện gia đình được phân thành mấy nhóm ? Nêu nguyên lí biến đổi năng lượng của mỗi nhóm, cho ví dụ ? Câu 3 : Thế nào là giờ cao điểm ? Giờ cao điểm có đặc điểm gì ? Câu 4 : Nêu đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà ? Câu 5 : Quan sát mạng điện trong nhà, em thấy có những thiết bị đóng-cắt và lấy điện nào ? Hãy mô tả cấu tạo của các thiết bị đó. Câu 6 : Gia đình em đã có những biện pháp gì để tiết kiệm điện năng ? Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường ?.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> 3. Đáp án - Biểu điểm : Câu 1 (1 điểm) - Vật liệu kĩ thuật điện phân thành 3 loại : vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ. (0,5 điểm) - Dựa vào đặc tính và công dụng để phân loại vật liệu kĩ thuật điện. (0,5 điểm) Câu 2 (2 điểm) - Đồ dùng điện được phân thành 3 nhóm : điện-quang, điện-nhiệt, điện-cơ. (0,5 điểm) - Nguyên lí biến đổi : + Điện-quang : Biến đổi điện năng thành quang năng (đèn điện) (0,5 điểm) + Điện-nhiệt : Biến đổi điện năng thành nhiệt năng (bàn là điện, bếp điện,...) (0,5 điểm) + Điện-cơ : Biến đổi điện năng thành cơ năng (quạt điện, máy bơm nước,...) (0,5 điểm) Câu 3(1 điểm) - Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều điện năng. (0,25 điểm) - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là khoảng18h – 22 h (0,25 điểm) * Đặc điểm của giờ cao điểm : - Điện năng tiêu thụ rất lớn. (0,25 điểm) - Điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện. (0,25 điểm) Câu 4 (2 điểm) - Đặc điểm của mạng điện trong nhà: (0,5 điểm) + Có điện áp định mức là 220V.(0,5 điểm) + Đồ dùng điện đa dạng. (0,5 điểm) + Điện áp định mức của các thiết bị điện, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện. (0,5 điểm) - Cấu tạo:Gồm các phần tử: Công tơ điện,dây dẫn điện, các thiết bị điện đóng, cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện. (0,5 điểm) Câu 5 (2 điểm) - Thiết bị đóng-cắt của mạng điện gồm: cấu dao, công tắc, cầu chì,... (0,5 điểm) - Thiết bị lấy điện của mạng điện gồm: phích cắm điện và ổ lấy điện. (0,5 điểm) - Cấu tạo: + Thiết bị đóng - cắt: vỏ, cực động, cực tĩnh. (0,5 điểm) + Thiết bị lấy điện: vỏ, cực tiếp điện. (0,5 điểm) Câu 6 (2 điểm) - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. (0,5 điểm) - Sử dụng đồ dùng điện hiêu suất cao. (0,5 điểm) - Không sử dụng các đồ dùng điện khi không có nhu cầu. (0,5 điểm) - Tiết kiệm điện năng giúp tiết kiệm được chi tiêu trong gia đình, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(198)</span>

<span class='text_page_counter'>(199)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×