Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dai 7 tuan 15 tiet 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.81 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 Tiết:31. Ngày soạn : 02/12/2012 Ngày dạy : 07/12/2012. §6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : HS biết thế nào là mặt phẳng tọa độ , thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng . 2. Kỹ năng : Biết vẽ được hệ trục toạ độ oxy. Biết xác định toạ độ một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ . 3. Thái độ : Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn giúp HS hăng say học hơn II. Chuẩn Bị: 1- GV: Giáo án , máy chiếu , thước thẳng có chia khoảng . 2- HS: Sgk , đồ dùng học tập . III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số : 7A1 :....................................................7A5................................................ 2. Kiểm tra bài cũ ( 6’) GV nêu yêu cầu : Cho hàm số y = - 2x . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau : x -4 2 y. 4. 0. -8. 3. Nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: 1. Đặt vấn đề: (5’) GV chiếu bản đồ Việt Nam lên màn hình và giới thiệu về cách ghi tọa độ địa lý cho HS . GV chiếu chiếc vé xem phim lên màn hình và giới thiệu cấu tạo của chiếc vé xem phim có số ghế ghi là H1 . Sau đó chiếu hình ảnh của rạp chiếu phim để minh họa cho HS . Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng, người ta thường dùng một cặp gồm hai số. Làm thế nào để có cặp số đó ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU 1. Đặt vấn đề:. HS chú ý theo dõi.. Ví dụ 1 : “sgk” Ví dụ 2 : “sgk”. Chú ý theo dõi lên m,àn hình .. HS trả lời.. 2. Mặt phẳng tọa độ: Trên mặt phẳng , ta vẽ hai trục số 0x và 0y vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: 2. Mặt phẳng tọa độ (10’) GV chiếu lên màn hình và giới thiệu cấu tạo của hệ trục tọa độ Oxy gồm có trục tung Oy thẳng đứng, HS chú ý theo dõi. trục hoành Ox nằm ngang và gốc tọa độ O. Mặt phẳng chứa hệ trục Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy. Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 góc : Góc HS chú ý theo dõi . phần tư thứ I ; II ; III ; IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ. Hoạt động 3: 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ (15’) Giả sử trong mặt phẳng tọa độ cho điểm P bất kì. Từ P vẽ các đường thẳng vuông góc với hai trục Ox và Oy. Giả sử các đường vuông góc này cắt Ox tại điểm 2 và Oy tại điểm 3. Khi đó, cặp số (2;3) gọi là tọa độ của điểm P và kí hiệu là P(2;3). 2: hoành độ của P 3: tung độ của P GV cho HS thảo luận theo nhóm bài tập ?1. Sau đó GV trình chiếu lên màn hình cho HS xem lại một lần nữa .. mỗi trục . Khi đó ta có hệ trục tọa độ 0xy . Ox: trục tung Oy: trục hoành O : gốc tọa độ. Mặt phẳng có hệ trục tọa độ 0xy gọi là mặt phẳng tọa độ oxy . Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 góc : Góc phần tư thứ I ; II ; III ; IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ . Chú ý : “sgk” . 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ .. HS chú ý theo dõi và vẽ P(2;3) hệ trục tọa độ có điểm P 2: hoành độ của P vào trong vở. 3: tung độ của P ?1:. y. 4 3. P(2;3) ) 3) Q(3;2) 2). 2 HS thảo luận. HS chú ý theo dõi.. -3 -2. O -1. 1 1 -1 -2 -3 -4. GV giới thiệu phần tổng Nghe giảng .. Tổng quát:. 2. 3. x.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> quát như trong SGK. GV lưu ý HS là hoành độ của một điểm luôn được viết trước và tung độ luôn được viết sau.. - Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0;y0) và ngược lại, mỗi cặp số (x0;y0) xác định một điểm M. - Cặp số (x0;y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của M. - Điểm M có tọa độ là (x0;y0) kí hiệu la: M(x0;y0). Tọa độ của điểm O được O(0;0) viết như thế nào ?. 4. Củng Cố: (6’) - GV cho HS thảo luận bài tập 32. GV trình chiếu hình 19 lên máy chiếu và yêu cầu HS quan sát và làm bài : Đáp án : M ( -3 ; 2 ) P ( 0 ; -2 ) N ( 2 ; -3 ) Q ( -2 ; 0) 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) Ôn lại cách vẽ mặt phẳng toạ độ, Cách biểu diễn 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ Cách đọc toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ. Tìm thêm ứng dụng thực tế của mặt phẳng tọa độ Làm bài tập 33, 34, 36 (SGK/68) . 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×