Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) cấu trúc tế bào sinh học 10 cơ bản để nâng cao hứng thú học tập cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.45 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
Trang
1.MỞ
ĐẦU……………………………………………………………………...1
1.1.Lí do chọn đề
tài………………………………………………………….1
1.2.Mục đích nghiên
cứu……………………………………………………..2
1.3. Đối tượng nghiên
cứu……………………………………………………3
1.4. Phương pháp nghiên
cứu……………………………………………...…3
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM………………………………..4
2.1. Cơ sở lí
luận……………………………………………………………..4
2.1.1. Mục tiêu dạy học theo dự
án…………………………………………..4
2.1.2. Nội dung dạy học theo dự
án………………………………………….4
2.1.3. Phương pháp thực
hiện………………………………………………..4
2.1.4. Hình thức tổ
chức……………………………………………………..4
2.1.5. Quy trình xây dựng dự án học
tập…………………………………….4
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng
SKKN………………………..…..4
2.3. Giải pháp thực
hiện………………………………………………….….5
2.3.1 Cấu trúc nội


dung……………………………………………………...5
1


2.3.2. Dự kiến kế hoạch hoạt
động…………………………………………. 8
2.3.3. Sản phẩm của học
sinh………………………………………………..8
2.3.4. Kiểm tra – Đánh
giá…………………………………………………..8
2.4. Hiệu quả của SKKN đối với hoạt động giáo dục, với bản
thân, đồng nghiệp và nhà
trường………………………………………………………..14
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ…………………………………………….15
3.1. Kết
luận………………………………………………………………...15
3.2. Kiến
nghị……………………………………………………………….15
Tài liệu tham
khảo…………………………………………………………..16

1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Dạy học theo dự án là một hoạt động học tập nhằm tạo cơ
hội cho HS tổng hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực học tập, và áp
dụng một cách sang tạo và thực tế cuộc sống.
Quá trình học theo dự án giúp HS củng cố kiến thức và
xây dựng các kỹ năng hợp tác, giao tiếp và học tập độc lập,
chuẩn bị hành trang cho các em trong sự nghiệp học tập suốt

đời và đối mặt với các thử thách trong cuộc sống.
Phương pháp dạy học hiện nay, vai trị của giáo viên khơng còn
là người truyền thụ kiến thức mà là người tổ chức, kiểm tra,
định hướng hoạt động học của học sinh trong và ngoài lớp học.
Phương pháp dạy học hiện nay là nhằm phát triển năng lực học
sinh, đòi hỏi tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực, và sáng tạo
cho học sinh.
Qua nhiều năm trực tiếp giảng dạy bộ mơn sinh học nói
chung, chương trình sinh học lớp 10 nói riêng, tơi đã tiếp thu
và vận dụng nhiều phương pháp dạy học mới ngoài phương
pháp truyền thống ( diễn giảng, đàm thoại, kể chuyện…) như
2


thảo luận nhóm, tích hợp kiến thức lien mơn, tổ chức trị chơi…
trong đó dạy học theo phương pháp dự án có nhiều ưu điểm
trong việc giảng dạy phần “ Sinh học tế bào ”. Đặc biệt là với
chương 2: “ Cấu trúc tế bào ”.
Thực tế ở trường THPT Tĩnh Gia 4, khi tôi dạy “ Chương II cấu
trúc tế bào ” sinh học lớp 10 theo phương pháp truyền thống
thì học sinh cảm thấy đây là mơn học phụ và có cảm giác lơ là,
lười học mơn học này và không hiểu cũng như không nắm rõ
được nội dung của bài học, do đó kết quả học tập của học sinh
khơng cao.
Từ thực tế đó, tơi vận dụng phương pháp dạy học theo dự án
thiết kế hồ sơ bài dạy chủ để “ Cấu trúc tế bào ”, với phương
pháp này:
- Thứ nhất: giúp cho các em học và ghi nhớ nội dung bài
học một cách dễ dàng, tránh học vẹt, ghi nhớ máy móc.
- Thứ hai: Phương pháp dạy học theo dự án làm cho giờ học

them sinh động, hấp dẫn, học sinh chủ động và tích cực
tham gia xây dựng bài học.
- Thứ ba: Phương pháp này sẽ rèn luyện cho học sinh một
số kĩ năng cần thiết như: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp
tác, kỹ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng tư duy sáng
tạo, kĩ năng tự nhận thức.
- Thứ tư: Phương pháp này buộc giáo viên và học sinh phải
dành thời gian để chuẩn bị bài trước khi lên lớp, điều đó
sẽ nâng cao được hiệu quả giờ dạy cũng như kết quả bài
học.
Chính vì vậy tơi thấy việc “ Vận dụng phương pháp dạy học
theo dự án thiết kế hồ sơ bài dạy chủ đề “ Cấu trúc tế bào ”
sinh học 10 cơ bản” trong chương trình sinh học 10 nói riêng,
sinh học THPT nói chung là một việc cần thiết và thích hợp với
chương trình SGK hiện nay.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của bài viết SKKN này là nhằm nâng cao nghiệp
vụ công tác của bản thân và để trao đổi kinh nghiệm với đồng
nghiệp…Với đề tài “ Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án
thiết kế hồ sơ bài dạy chủ để “ Cấu trúc tế bào ” sinh học 10 cơ
bản”. Tôi mong rằng sẽ rèn luyện cho học sinh phổ thong nói
chung và học sinh khối 10 nói riêng có được kĩ năng tự học,
làm việc với SGK, hoạt động nhóm, sử dụng cơng nghệ thơng
tin, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ở bộ môn sinh
học.

3


Qua đề tài SKKN này tôi hi vọng rằng sẽ đóng góp phần

nào cho ngành giáo dục, cho các thầy cô, anh chị, bạn bè đồng
nghiệp một vài kinh nghiệm nhỏ trong sự nghiệp trồng người.
Về phía học sinh, mong rằng đề tài sẽ giúp các em lĩnh hội
kiến thức một cách chủ động, tích cự và rèn luyện cho HS kĩ
năng tự học, làm việc với SGK, hoạt động nhóm, sử dụng CNTT
và nhiều kỹ năng khác.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng học sinh: Học sinh lớp 10 trường THPT Tĩnh
Gia 4.
- Nội dung: Chương II: cấu trúc tế bào - sinh học 10.
- Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án thiết kế hồ sơ
bài dạy chủ đề “ Cấu trúc tế bào ” sinh học 10 cơ bản.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu tài liệu lien quan các phương pháp dạy học
tích cực, đặc biệt là phương pháp dạy học theo dự án, về đổi
mới phương pháp dạy học. các tài liệu chuyên môn sinh học
như: Sách giáo khoa sinh học 10 nâng cao và cơ bản, sách giáo
viên, tài liệu tham khảo về cấu trúc tế bào…
Học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp, thường xuyên trao đổi
chuyên môn nghiệp vụ để cập nhật phương pháp dạy học mới
phù hợp với học sinh và điều
kiện giảng dạy tại trường.
Tự bồi dưỡng, trao dồi thường xuyên và rút ra những bài
học kinh nghiệm sau mỗi tiểu chủ và toàn bộ chủ đề.
Ngoài ra thực hiện đề tài này, tôi sử dụng phối hợp các phương
pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp phân tích tài liệu SGK
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp nhận xét


4


2. NỘI DUNG
2.1. Cơ sở lý luận
- Căn cứ vào kế hoạch của tổ bộ môn sinh
- Căn cứ vào thực tiễn tình hình học tập học sinh khối 10
trường THPT Tĩnh Gia 4.
- Thơng qua tìm hiểu nội dung phương pháp dạy học dạy
học tích cực.
Từ những căn cứ này, tôi đã thực nghiệm nghiên cứu đề tài “
Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án thiết kế hồ sơ bài
dạy chủ đề “cấu trúc tế bào” sinh học 10 cơ bản”.
Tìm hiểu khái quát một số phương pháp dạy học tích cực
đặc biệt là phương pháp dạy học theo dự án.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO DỰ ÁN ( DHTDA )
2.1.1.
Mục tiêu DHTDA
- Học sinh chủ động lĩnh hội tri thức môn học. HS tiếp
nhận được kiến thức của bài thông qua thực hiện “ môt dự
án ”.
- Hình thành sản phẩm học tập cụ thể.
- Chú trọng phát triển kĩ năng: làm việc nhóm, kĩ năng tư
duy, kĩ năng thực hành.
2.1.2.
Nội dung DHTDA
- Hướng tới các vấn đề thực tiễn, gắn nội dung bài học với
thực tế.
- Tri thức được cập nhật từ nhiều nguồn tài liệu như: Sách

giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu khoa học phù hợp
trên tạp chí hoặc trên báo mạng, thông tin nảy sinh trong
cuộc sống, cộng đồng.
2.1.3.
Phương pháp thực hiện
- Phương pháp đóng vai, điều tra, thu thập, khai thác và xử
lí số liệu, trình bày kết quả thơng qua phần mềm tiện ích,
đóng gói sản phẩm bằng những vật liệu và cơng cụ phù
hợp. Thực hiện nhiều hình thức đánh giá ( giáo viên đánh
giá học sinh, học sinh đánh giá học sinh ).
2.1.4.
Hình thức tổ chức
- Cơ động, linh hoạt tùy vào nội dung của hoạt động học
tập có thể diễn ra trong lớp, trong phịng thí nghiệm, hiện
trường trong thực tế. Học cá nhân, đôi bạn, theo nhóm,
tồn lớp, tồn khối, tồn trường, thậm chí liên trường.
2.1.5.
Quy trình xây dựng dự án học tập [1]
- Xác định chủ đề
- Lập bảng đồ khái niệm ( sơ đồ cấu trúc nội dung )
- Dự kiến nguồn tài liệu

5


- Xây dựng bộ câu hỏi
- Dự kiến kế hoạch hoạt động
- Dự kiến đánh giá
2.2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SKKN
- Tình hình thực tế hiện nay, phương pháp giảng dạy vẫn chủ

yếu mang tính thuyết giảng, làm người học tiếp thu một
cách thụ động, nội dung giảng dạy mang nặng lý thuyết
thiếu cập nhật thực tiễn dẫn tới xơ cứng, giáo điều, tính ứng
dụng thấp.
- Thực tế ở trường THPT Tĩnh Gia 4, khi tôi dạy “ Chương II
cấu trúc tế bào” sinh học 10 nội dung kiến thức chương có
tính chất triều tượng, hệ thống kiến thức lặp đi lặp lại. Do
vậy, khi dạy chương cấu trúc tế bào sinh học 10 theo
phương pháp truyền thống thì học sinh cảm thấy đây là mơn
học phụ và có cảm giác lơ là, lười học nội dung này, giảm
tính hứng thú, đam mê, tích cực chủ động của học sinh đối
với nội dung này. Do đó, học sinh nắm được nội dung trọng
tâm và nội dung kiến thức “ chương II cấu trúc tế bào” dẫn
đến kết quả học tập của học sinh không cao.
- Về giáo viên, nhiều giáo viên bộ chưa có điều kiện và nhiều
thời gian nghiên cứu vấn đề này.
vì vậy qua đề tài, có thể giúp cho giáo viên phần nào trong
việc nghiên cứu và vận dụng vào rèn kĩ năng cho học sinh,
đồng thời góp phần nâng cao kết quả học tập và gây hứng
thú trong học sinh đối với môn sinh học.
2.3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Vận dụng phương pháp dạy học dự án thiết kế hồ sơ bài
dạy theo chủ để: “ Cấu trúc tế bào ” chương trình sinh học 10
cơ bản.
Vì hồ sơ bài dạy khá dài nên tôi không tiện đưa vào phần
nội dung của đề tài mà đính kèm phần phụ lục. Sau khi xem
phần hồ sơ bài dạy chúng ta có thể hình dung những việc mà
giáo viên và học sinh cần thực hiện để hồn thành dự án. ( Phụ
lục đính kèm )
2.3.1 CẤU TRÚC NỘI DUNG:

2.3.1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO
NHÂN THỰC
TBNS
TBNT
- Chưa có màng nhân.
- Chưa có màng nhân.
- TBC khơng có: Hệ thống
- TBC có: Hệ thống nội
nội màng và bào quang
màng và bào quang có
có màng bao bọc.
màng bao bọc.

6


- Kích thước nhỏ, cấu trúc
đơn giản.

- Kích thước lớn, cấu trúc
phức tạp.

2.3.1.2. CẤU TRÚC TẾ BÀO
I. VÙNG NHÂN HOẶC NHÂN
Đặc
Vùng nhân
nhân
điểm
- Khơng có màng bao - Được bao bọc bởi 2 lớp
bọc

màng (màng kép).
- Chỉ chứa một phân tử - Bên trong là dịch nhân
Cấu
AND dạng vòng.
chứa chất nhiễm sắc
trúc
(AND liên kết với
- Một số TB vi khuẩn có
protein) và nhân con.
thêm AND vòng nhỏ
khác gọi là plasmit.
+ Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của
tế bào.
Chức
+ Do chứa AND nên quyết định mọi đặc tính của tế
năng
bào.
+ Tham gia vào chức năng sinh sản.
II. TẾ BÀO CHẤT
1 .Ribơxơm [2]
- Cấu trúc:
+ Khơng có màng bao bọc.
+ Thành phần cấu tạo là ARN và prôtêin.
- Chức năng: Tổng hợp prôtêin của tế bào.
1.
Lưới nội chất và gôngi
Đặc điểm
Lưới nội chất(LNC)
Cấu trúc
- Là hệ thống màng gồm

hệ thống ống và xoang
dẹp phân nhánh thông
với nhau.
- Cấu trúc màng đơn.

LNC hạt

Trên màng
có các hạt

LNC trơn

Trên màng
khơng có các

7

Gơngi
- Là một
chồng túi
màng dẹp
xép cạnh
nhau nhưng
cái nọ tách
biệt với cái
kia.
- Cấu trúc
màng đơn
giản.
- Là nơi lắp



Chức
năng

ribơxơm

hạt ribơxơm

Tổng hợp
prơtêin, chủ
yếu là
prơtêin xuất
bào.

Tổng hợp lipit,
chuyển hóa
đường, khử độc.

2. Ti thể và lục lạp [2]
3.
Điểm phân
Ti thể
biệt
Hình cầu, hình sợi
Hình dạng
2-5 micromet
Kích thước
Có mặt ở mọi TB
Sự tồn tại

nhân thực
-Có 2 lớp màng bao
Cấu trúc
bọc
+ Màng ngồi trơn
nhẵn
+ Màng trong gấp
khúc tạo thành
các mào, nơi định
vị các enzim hô
hấp.
- Bên trong chất
nền chứa AND
và ribôxôm.

Chức năng

- Thực hiện q
trình hơ hấp.
- Chuyển hóa
8

ráp, đóng
gói, phân
phối sản
phẩm của tế
bào.
- ở TBTV: Bộ
máy gôngi
là nơi tổng

hợp các
phân tử
pôlisaccarit
cấu trúc nên
thành tế
bào.
Lục tạp

Hình bầu dục
4-10 micromet
Chỉ có mặt ở TB nhân
thực quang hợp
- Có 2 lớp màng
bao bọc đều trơn
nhẵn.

- Bên trong là chất
nền chứa:
+ Chứa nhiều tilacôit
xếp chồng lên nhau
gọi là grana.
+ Trên màng tilacoit
chứa chất diệp lục
và enzim hô hấp.
+ ADN và ribơxơm.
- Thực hiện q
trình quang hợp.
- Chuyển hóa năng



năng lượng
trong các hợp
chất hữu cơ
thành ATP
cung cấp cho
mọi hoạt động
sống của tế
bào.
4. Lizôxôm và không bào
Đặc điểm
Không bào
Là bào quang chỉ có
1 lớp màng bao bọc,
Cấu trúc
bên trong là dịch
bào.
Chức năng khác
nhau tùy loài sinh
Chức năng
vật (bảo vệ, dự
trữ…)
III. MÀNG SINH CHẤT [2]

lượng ánh sáng
thành hóa năng
trong các hợp
chất hữu cơ.

Lizơxơm
Là bào quang chỉ có 1 lớp

màng bao bọc, có nhiều
enzyme thủy phân.
Phân hủy TB già, các TB
bị tổn thương.

*Cấu trúc
- Thành phần chính là 2 lớp phơphơlipit và prơtêin (prơtêin
xun màng và bám màng)
- Ngồi ra cịn có:
+ Colesteron -> làm tăng ổn định của màng sinh chất.
+ Glicoprotein, glicơlipit
=>Màng sinh chất có cấu trúc « khảm, động »
*Chức năng
- Trao đổi chất với môi trường 1 cách chọn lọc.
- Thu nhận các thơng tin cho TB nhờ có thụ thể.
- Nhận biết nhau và nhận biết các TB lạ nhờ dấu chuẩn
« glicơprơtêin »
IV. CẤU TRÚC BÊN NGỒI MÀNG SINH CHẤT
- Thành phần hóa học là peptiđơglican.
- Quy định hình dạng TB
- VK chia 2 loại :
Thành TB
+ VK grram dương : Thành dày, màu tím
+ VK gram âm : Thành mỏng, màu đỏ
- TBTV thành TB là xenlulôzơ.
- TB nấm thành TB là kintin.

9



- Nằm bên ngoài màng sinh chất TB động
vật
- Gồm các sợi glicôprôtêin kết hợp chất vô
Chất nền
cơ và hữu cơ.
ngoại bào
- Vai trò :
+ giúp TB liên kết với nhau-> Mô
+ giúp TB thu nhập thông tin.
Vỏ nhầy
Bảo vệ TB
Roi
Giúp VK di chuyển
Lông
Giúp VK bám vào bề mặt tế bào chủ.
2.3.2. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
- Phân phối thời gian thực hiện.
Thứ ngày
Tên bài dạy
Thứ 5 (19/10/2017)
Xác định chủ đề dự án
Tiết 4 buổi sáng
Cấu trúc tế bào
- Tiểu chủ đề 1: Nhân
Thứ 5 (26/10/2017)
hoặc vùng nhân.
Tiết 4 buổi sáng
- Tiểu chủ đề 2:
Ribôxôm, lưới nội chất,
gôngi.

Cấu trúc tế bào:
- Tiểu chủ đề 3: Ti thể,
lục tạp
- Tiểu chủ đề 4: Màng
sinh chất, thành tế
bào, chất nền ngoại
Thứ3 (31/10/2017)
bào.
Tiết 1 buổi sáng
- Không bào, lizoxom,
khun xương tế bào, vỏ
nhầy, long, roi, giáo
viên hướng dẫn để HS
tự nghiên cứu.
-Tiến trình thực hiện: Phụ lục 2
2.3.3. SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH: Báo cáo bằng
powerpoint.
2.3.4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ CẤU TRÚC TẾ BÀO
Chủ
Nội dung
Mức độ nhận thức
đề
chi tiết

10


Cấu
trúc

Đặc điểm
tế bào chung

Vùng nhân
hoặc nhân

Tế bào chất

Biết

Hiểu

- Nêu được
các đặc
điểm
chung của
tế bào
nhân sơ và
tế bào
nhân thực.
-Mô tả
thành
phần chủ
yếu của
một tế
bào.

-Hãy kể
tên các
phần của

tế bào trên
hình vẽ.
-Phân biệt
khác nhau
cấu tạo tế
bào nhân
sơ và tế
bào nhân
thực, tế
bào động
vật và tế
bào thực
vật.
-Ý nghĩa
kích thước
nhỏ, cấu
tạo đơn
giản của vi
khuẩn.

-Mơ tả
cấu trúc
và chức
năng của
nhân tế
bào.
Hãy kể tên
và nêu cấu
trúc, chức
năng các

bào quan
trong tế
bào.

Vận
dụng
cao
-Đưa ra
-Đưa ra
hình ảnh
hình
của tế bào ảnh của
chưa được tế bào
dạy trên
chưa
lớp, yêu
được
cầu học
dạy
sinh phân trên
biệt các bộ lớp, yêu
phận.
cầu
phân
biệt tế
bào
thực
vật, tế
bào
động

vật.
Vận dụng
thấp

-So sánh
cấu tạo và
chức năng
của lục lạp
và ti thể,
lưới nội
chất và
gơngi.

11

-ứng
dụng,
hiểu
biết về
vai trị
các bào
quan,
giải
thích
các
hiện


tượng
liên

quan.

Vận
chuyể
n các
chất
qua
màng
sinh
chất

Màng sinh
chất

Mơ tả cấu
trúc và
chức năng
màng sinh
chất.

Cấu trúc
bên ngồi
màng sinh
chất

Mơ tả cấu
trúc và
chức năng
các thành
phần ben

ngồi
màng sinh
chất.
Biết được
các cách
vận
chuyển các
chất qua
màng sinh
chất.

Xác định rõ
chức năng
từng thành
phần của
màng sinh
chất.

Phân biệt
được các
kiểu vận
chuyển các
chất qua
màng.

Tổng
số
điểm
Tổng
số

câu
I. TRĂC NGHIỆM: (7Đ) [3]
12

Giải thích
cấu trúc
khảm
động của
màng sinh
chất.
So sánh
cấu tạo và
chức năng
của thành
tế bào và
chất nền
ngoại bào.
Giải thích
các hiện
tượng liên
quan tới
vận
chuyển
các chất
qua màng.
Giải thích
các khái
niệm dung
dịch
nhược

trương, ưu
trương,
đẳng
trương.

Vận
dụng sử
dụng
thuốc
kháng
sinh để
tiêu
diệt vi
khuẩn.


Câu 1: Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho
A. Cây phát triển mạnh và dễ nhiễm bệnh.
B. Cây héo và chết.
C. Cây không thể phát triển.
D. Cây chậm phát triển.
Câu 2: Trong dịch nhân có chứa
A. Nhân con và mạng lưới nội chất.
B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc.
C. Chất nhiễm sắc và nhân con.
D. Ti thể và tế bào chất.
Câu 3: Chức năng của thành tế bào
A. Thu nhận thông tin.
B. Chứa đựng vật chất di truyền.
C. Quy định hình dạng tế bào.

D. Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo thành mô.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?
A. Nhân chưa có màng bao bọc.
B. Có kích thước nhỏ.
C. Khơng có bào quang như golgi, lưới nội chất.
D. Khơng có chứa phân tử AND.
Câu 5:Thành tế bào vi khuẩn có vai trị
A. Liên lạc với tế bào lân cận.
B. Cố định hình dạng của tế bào.
C. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
D. Ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài của tế bào.
Câu 6: Đây là thành phần gì của tế bào nhân sơ? “Nó là thành
phần nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân, với 2 thành phần
chính là bào tương và riboxom”.
A. Màng tế bào.
B. Tế bào chất.
C. Dịch nhân.
D. Nhân.
Câu 7: Thành phần nào sau đây khơng có ở cấu tạo tế bào vi
khuẩn?
A. Màng sinh chất.
B. Riboxom.
C. Ti thể.
D. Thành tế bào.
Câu 8: Chức năng quan trọng của nhân tế bào
A. Tổng hợp nên Riboxom.
B. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.

13



D. Chứa đựng thông tin di truyền.
Câu 9: Thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn

A. Kitin.
B. Xenlulozo.
C. Peptidoglycan.
D. Silic.
Câu 10: Tế bào nhân thực không có ở
A. Động vật.
B. Thực vật.
C. Người.
D. Vi.
Câu 11: Chọn đáp án đúng:
A. Thành tế bào của nấm được cấu tạo từ xenlulozo.
B. Thành tế bào động vật được cấu tạo từ kitin.
C. Lục lạp ở động vật và thực vật có cấu tạ và chức
năng giống nhau.
D. Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật.
Câu 12: Loại bào quan nào tìm thấy trong ti thể
A. Bộ máy golgi.
B. Lục lạp.
C. Riboxom.
D. Trung.
Câu 13: Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử.
A. AND dạng thẳng.
B. AND dạng vòng.
C. tARN dạng vòng.
D. tARN dạng vòng.

Câu 14: Bào quan có mặt trong tế bào nhân sơ
A. golgi.
B. Riboxom.
C. Ti thể.
D. Lạp thể.
Câu 15: Riboxom được cấu tạo từ
A. rARN và AND.
B. rARN và lipit.
C. rARN và protein.
D. rARN và cacbonhidrat.
Câu 16: Cấu trúc nào dưới đây không có trong nhân tế bào?
A. Chất nhiễm sắc.
B. Nhân con.
C. Chất dịch nhân.

14


D. Bộ máy golgi.
Câu 17: Khi nhuộm màu Gram, vi khuẩn Gram âm có màu
A. Tím.
B. Đỏ.
C. Vàng.
D. Xanh.
Câu 18: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ
nên có ưu thế gì?
A. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh.
B. Thích hợp với đời sống kí sinh bắt buộc.
C. Dễ phát tán và phân bố hẹp.
D. Hạn chế sự tấn công của tế bào bạch cầu.

Câu 19: Khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người
kia thì cơ thể người nhận có thể nhận biết các cơ quan “lạ” vào
đào thải các cơ quan lạ đó là do.
A. Màng sinh chất có “dấu chuẩn”
B. Màng sinh chất có các thụ thể thu nhận các thông tin
cho tế bào.
C. Màng sinh chất trao đổi chất với mơi trường một
cách có chọn lọc.
D. Có chất nền ngoại bào.
Câu 20: Ti thể và lục lạp có cấu trúc giống nhau là đều có.
A. Hai lớp màng bao bọc, chất nền chứa AND và
riboxom.
B. Các mào chưa nhiều enzim.
C. Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp khúc.
D. Các tilacoit chứa nhiều enzim.
Câu 21: Nhập bào và xuất bào có đặc điểm chung
A. Khơng tiêu tốn năng lượng và biến dạng màng sinh
chất.
B. Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế
bào.
C. Tiêu tốn năng lượng và biến dạng màng sinh chất.
D. Vận chuyển do sự chênh lệch nồng độ.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng :
A. Thực bào và ẩm bào là 2 đưa các chất ra ngoài tế bào
của phương thức xuất bào.
B. Phân tử nước được thẩm thấu trong tế bào nhờ một
kênh protein đặc biệt được gọi là aquaporin.
C. Mơi trường bên ngồi có nồng độ chaatstan lớn hơn
nồng độ cất tan bên trong tế bào thì đây là mơi
trường nhược trương.


15


D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các
chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao tới nơi
có nồng độ thấp và tiêu tốn năng lượng.
Câu 23: Các chất đi qua lớp photpholipit của màng sinh chất
có đặc điểm.
A. Có kích thước lớn.
B. Kích thước lớn và phân cực.
C. Có kích thước nhỏ.
D. Phân cực.
Câu 24: Điền vào chỗ trống : Khi nồng độ chất tan bên ngoài
tế bào lớn hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì đó là dung
dịch……….., các chất được vận chuyển từ……….
A. Trương ngoài và trong tế bào.
B. Ưu trương, ngoài vào trong tế bào.
C. Nhược trương, trong tế bào ra ngoài.
D. Ưu trương, trong tế bào ra ngài.
Câu 25: Tại ống thận, tuy nồng độ glucozo trong nước tiểu
thấp hơn trong máu nhưng glucozo trong nước tiểu vẫn được
thu hồi về máu nhờ sự vận chuyển nào ?
A. Chủ động.
B. Thụ động.
C. Xuất bào.
D. Nhập bào.
Câu 26: Chức năng của Riboxom trong tế bào nhân thực là
A. Nơi tổng hợp protein.
B. Nơi chứa thông tin di truyền.

C. Truyền đạt thông tin di truyền.
D. Điều khiển hoạt động tế bào.
Câu 27: Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ gì?
A. Tất cả đều đúng.
B. Chuyển hóa đường.
C. Phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
D. Tổng hợp lipit.
Câu 28: Nếu có một tế bào thực vật vào dung dịch có nồng độ
chất tan thấp hơn nồng độ dịch bào thì tế bào sẽ
A. Trương nước.
B. Mất nước.
C. Bị vỡ.
D. Giữ ngun kích thước.
I. TỰ LUẬN(3Đ)
Câu 1: Hồn thành bảng sau(2đ)
Tên thành phẩm
Chức năng

16


Màng sinh chất
Lục lạp
Câu 2: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
(nguyên nhân, nhu cầu năng lượng) (1đ)
2.4. HIỆU QUẢ CỦA SKKN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC, VỚI BẢN THÂN, ĐỒNGNGHIỆP VÀ NHÀ
TRƯỜNG.
Tác giả tiến hành trao đổi, thảo luận với các thầy cô trong tổ
sinh học để chia sẻ những kinh nghiệm, sự đóng góp ý kiến để

hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu. Các thầy cơ đồng nghiệp
cũng biểu dương cao sự đóng góp của đề tài và đã sử dụng
trong việc giảng dạy một cách có hiệu quả.
Với bản thân việc áp dụng các đề tài nghiên cứu trong việc
giảng dạy.
Đội tuyển học sinh giỏi của trường THPT Tĩnh Gia 4 cũng đã
có được những thành công nhất định.
Sau khi vận dụng phương pháp dạy học theo dự án chủ đề
cấu trúc tế bào gúp nâng cao kết quả học tập của học sinh
thông qua so sánh kết quả kiểm tra 1 tiết lớp thực nghiệm
10B1 và lớp đối chứng 10B2, B3, B8. Ngồi ra giúp học sinh
hình thành những kĩ năng mới, tính năng động, sáng tạo, chủ
động tích cực của học sinh. Giáo viên sau khi thực hiện dự án
này học hỏi được nhiều kinh nghiệm, tự tin linh hoạt khi áp
dụng các phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy.
*THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA

số
Lớp
10B1(T
T)
10B2(Đ
C)
10B8(Đ
C)

Giỏi
Số
lượng


Tỉ lệ

40

14

35%

39

3

7%

39

0

%

khá
Số
Tỉ
lượn lệ
g
20
50
%
17
44

%
21
54
%

17

Trung
bình
Số
Tỉ
lượn lệ
g
6
15
%
19
49
%
13
33
%

Yếu
Số
Tỉ
lượn lệ
g
0
0%

0

0%

5

13
%


3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1.KẾT LUẬN:
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, tôi thấy cần rút ra
những kết luận sau:
Phương pháp dạy học dự án có thể nói là phương pháp dạy –
học cho tương lai. Phương pháp này nhằm hướng tới mục tiêu
phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh. Về sau, khi
chương trình mới khơng cịn nặng về nội dung kiến thức nữa và
khơng cịn khống chế thịi gian theo phân phối chương trình
như hiện tại thì việc vận dụng phương pháp dạy học dự án là
cần thiết và hứa hẹn mang lại nhiều hiệu quả cho việc phát
triển năng lực của người học và cả người dạy. Bên cạnh đó, có
thể ít nhiều giúp nhen nhóm trong tâm hồn các em ngọn lửa
của tình yêu khoa học và cách thức tiếp cận với các tri thức
khoa học.
Ngoài phương pháp dạy học theo dự án còn rất nhiều
phương pháp dạy học cũng phát huy được tính chủ động, tích
cực của học sinh. Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm
nhược điểm riêng. Vì thế cần lựa chọn và phối hợp linh hoạt
trong các phương pháp để phát huy tốt nhất hiệu quả họa động

dạy – học.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dự án khó tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp
nhiệt tình đóng góp ý kiến, giúp đề tài được hoàn thiện hơn.
3.2 KIẾN NGHỊ
Tiếp tục soạn các hồ sơ dạy học với các chủ đề hấp dẫn,
gắn thực tiễn nhiều hơn nữa. Đồng thời phối hợp thêm nhiều
phương pháp dạy học tích cực khác để tránh nhàm chán khi chỉ
sử dụng một phương pháp. Phương pháp dạy học theo dự án có
thể vận dụng giảng môn sinh học và nhiều môn học khác.
- Đối với GVBM: Rất mong thầy cơ tham khảo đề tài, đóng
góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện và mang tính khả thi
cao.

18


- Đối với BGH: Rất mong BGH nhà trường tạo điều kiện
thuận lợi cho việc nghiên cứu chuyên môn của giáo viên
về thời gian cũng như bổ sung tài liệu tham khảo về
chuyên môn trong thư viện nhà trường.

Xác nhận của thủ trưởng cơ
quan

Thanh hóa, ngày 15 tháng 5
năm 2018
Người viết
SKKN


Lê Thị Nga

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tài liệu tập huấn - Nguyễn Thị Hằng Nga , ĐHSP Hà Nội ,
2016
[2] Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn sinh
học 10- Ngô Văn Hưng (chủ biên), Bộ GD-ĐT, 2009
[3] Bài tập chọn lọc sinh học 10 – Vũ Đức Lưu , NXB giáo dục ,
2007
[4] Sách giáo khoa sinh học 10 nâng cao , NXB giáo dục , 2003

19


20



×