Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.83 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 21: </b></i> <i><b> </b></i> <i><b>Ngày soạn: 13/01/2013</b></i>
<i><b>Tiết 39:</b></i> <i><b> </b></i> <i><b>Ngày dạy: 16/01/2013</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS phải: </b>
<b>1. Kiến thức: - Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia châu</b>
Phi, giữa ba khu vực châu Phi.
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi.
<b>2. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ để rút ra nhận xét về sự phân hố thu nhập bình qn đầu</b>
người của các khu vực và các nước châu Phi.
<b>3. Thái độ : Thấy được sự phân hoá trong thu nhập của các nước và so sánh với thu nhập ở Việt</b>
Nam.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
<b>1. Giáo viên: - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi.</b>
- Tư liệu về nền kinh tế của ba khu vực.
<b>2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức về nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định: Sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong mơi trường nhiệt đới nhưng khí hậu Nam Phi
lại ấm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi?
? Nêu một số đặc điểm về nông nghiệp và công nghiệp của cộng hoà Nam Phi?
<i><b>Khởi động</b></i><b>: </b>“ Giáo viên nêu ý ngh a c a ti t th c hành.”ĩ ủ ế ự
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hóa về thu nhập của châu Phi:</b>
<b>* Bước 1:</b>
- GV: Giới thiệu lược đồ hình 34.1 SGK.
- HS: Quan sát thảo luận theo nhóm hồn thành các nội dung sau:
<b>Nhóm 1: Tên các quốc gia có bình qn thu nhập đầu người trên 2500 USD/người/năm?</b>
? Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào? Xác định trên bản đồ các quốc gia châu Phi?
<b>Nhóm 2 : Các quốc gia có bình qn thu nhập từ 1000 USD -2500 USD/ người /năm ? Các quốc gia </b>
này chủ yếu nằm ở khu vực nào? Xác định trên bản đồ các quốc gia châu Phi?
<b>Nhóm 3 : Các quốc gia có bình qn thu nhập từ 200 USD -1000 USD/ người /năm? Các quốc gia </b>
này chủ yếu nằm ở khu vực nào? Xác định trên bản đồ các quốc gia châu Phi?
<b>Nhóm 4 : Các quốc gia có bình qn thu nhập đầu người dưới 200 USD/ người /năm? Các quốc gia </b>
này chủ yếu nằm ở khu vực nào? Xác định trên bản đồ các quốc gia châu Phi?
<b>* Bước 2:</b>
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Chu n xác l i.ẩ ạ
<b>Thu nhập</b> <b>Bắc Phi</b> <b>Trung Phi</b> <b>Nam Phi</b>
Trên 2500
USD/người/năm Li Bi Ga Bông Bốt-Xoa-NaNam Phi
Từ 1000 -2500 USD/
người /năm Ma –Rốc, Ai Cập, An-Giê-Ri Na-Mi-Bi-AXoa-Di-Len
Từ 200 USD -1000 Ni-Giê, Sát Buốc-ki-na, Pha-xô, Dăm bi a, Ma la uy
USD/ người /năm E ti ô pi a, Xơ ma li...
? Nêu nhận xét về sự phân hố thu nhập bình quân đầu người giữa các khu vực châu Phi?
- Trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia không đều, với mức chênh lệch khoảng 12 lần.
- Các quốc gia ở Nam Phi và Ven Địa Trung Hải có thu nhập khá cao => nền kinh tế khá phát triển,
trong khi phần lớn các quốc gia ở Trung Phi có thu nhập và mức sống thấp.
<b>Hoạt động 2 : So sánh kinh tế 3 khu vực:</b>
<b>* Bước 1:</b>
- Dựa vào các kiến thức đã học trong các bài 32, 33 thảo luận nhóm để hồn thành bảng so sánh đặc
điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi sau:
N I DUNG:Ộ
<b>Các khu vực</b> <b>Đặc điểm chính của nền kinh tế </b>
Bắc Phi Kinh tế khá phát triển, chủ yếu dựa vào: khai thác dầu khí, phát triển du
Trung phi Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào : sản xuất cây cơng nghiệp,
khai thác khống sản, chăn ni theo hình thức cổ truyền => xuất khẩu
Nam Phi Kinh tế phát triển nhưng không đồng đều, chủ yếu dựa vào: sản xuất cây
cơng nghiệp, khai thác khống sản => xuất khẩu
Đặc điểm chung Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào: sản xuất cây công nghiệp, khai
thác khoáng sản => xuất khẩu
<b>* Bước 2: </b>
- Các nhóm thảo luận, hồn thành bảng, báo cáo, GV chuẩn xác bảng.
? Cho biết nguyên nhân của sự chênh lệch trên?
? Sự chênh lệch về thu nhập giữa các quốc gia phản ánh vấn đề gì?
<b>4. Đánh giá:</b>
So sánh đ c đi m kinh t c a ba khu v c châu Phi:ặ ể ế ủ ự
Thu nhập Bắc Phi Trung Phi Nam Phi
Trên1000USD/năm
Dưới 200 USD/năm
Đặc điểm nền KT
Nhân xét chung
<b>5. Hoạt động nối tiếp: - Học bài, hoàn thành bài thực hành vào vở.</b>
<b> - Tìm hiểu về châu Mĩ.</b>
<b>IV. PHỤ LỤC</b>: PHI U H C T P 1:Ế Ọ Ậ
<b>Thu nhập</b> <b>Bắc Phi</b> <b>Trung Phi</b> <b>Nam Phi</b>
Trên 2500 USD/người/năm
Từ 1000 -2500 USD/ người /năm
Từ 200 USD -1000 USD/ người /năm
<b>PHIẾU HỌC TẬP 2:</b>
<b>Các khu vực</b> <b>Đặc điểm chính của nền kinh tế </b>
Bắc Phi
<i><b>Tuần 21: </b></i> <i><b> Ngày soạn:13/01/2013 </b></i>
<i><b>Tiết 40:</b></i> <i><b> Ngày dạy: 16/01/2013 </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS phải: </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
- Biết vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ trên bản đồ.
- Trình bày được những khái quát về lãnh thổ và dân cư, chủng tộc của châu Mĩ.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ.
- Đọc và phân tích lược đồ các luồng nhập cư vào Châu Mĩ.
<b>3. Thái độ : Giáo dục ý thức chống lại chủ nghĩa thực dân.</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới và Châu Mỹ.
- Lược đồ các luồng nhập cư vào Châu My.
<b>2. Học sinh: SGK và các tài liệu tham khảo khác.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. On định: Sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở thực hành của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Khởi động</b></i><b>: “Ngày 12/10/1492 đồn thủy thủ do Cris Tốp Cơ Lôm Bô dẫn đầu đã đặt chân đến</b>
Châu Mỹ – châu lục thứ 4 của thế giới. Điều này có ý nghĩa to lớn với sự phát tri n kinh t xã h i c a ể ế ộ ủ
th gi i”ế ớ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ châu Mĩ:</b>
<b>* Bước 1:</b>
- GV: Treo bản đđồ tự nhiên thế giới.
? Hãy xác định vị trí của châu Mĩ trên bản đồ?
? Người đầu tiên đặt chân đến châu Mĩ là ai?
- GV: Giới thiệu thêm về lịch sử khám phá ra châu Mĩ.
? Xác định giới hạn lãnh thổ của châu Mỹ trên bản đồ?
? Diện tích Châu Mĩ là bao nhiêu?
- Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Mỹ hãy:
? Xác định vị trí các điểm cực của Châu Mỹ?
? Vị trí địa lí của Châu Mỹ có đặc điểm gì?
? Châu Mĩ tiếp giáp với những biển và đại dương nào?
Xác định trên bản đồ?
- HS trả lời, GV: chuẩn xác.
<b>* Bước 3:Tìm hiểu kênh đào Panama:</b>
<b>I. CHÂU MĨ MỘT LÃNH THỔ </b>
<b>RỘNG LỚN:</b>
- Châu Mỹ rộng 42 triệu km2<sub>.</sub>
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Trải dài từ vòng cực Bắc đến gần
vòng cực Nam.
- Tiếp giáp :
? Nơi hẹp nhất trên lãnh tổ châu Mỹ là bộ phận nào? Xác
định trên bản đồ?
? Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama?
- GV: Chiếu các bức tranh về kênh đào Panama và giới
thiệu thêm về vai trị của nó.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, chủng tộc của</b>
<b>châu Mĩ:</b>
<b>* Bước 1: </b>
- Dựa vào thơng tin SGK hãy thảo luận théo nhóm và cho
biết:
? Đặc điểm dân cư Châu Mĩ trước thế kỷ XV?
? Đặc điểm dân cư Châu Mĩ từ đầu thế kỷ XVI?
? Đặc điểm xã hội Châu Mĩ ngày nay?
<b>* Bước 2:</b>
- HS thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn xác.
<b> * Bước 3:</b>
- Quan sát lược đồ hình 35.2 hãy:
? Kể tên các luồng nhập cư vào châu Mĩ?
? Các luồng di cư có ảnh hưởng như thế nào đến thành
phần chủng tộc, ngơn ngữ, văn hóa ở châu Mĩ?
? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngơn ngữ giữa dân
cư khu vực Bắc Mĩ và dân cư khu vực Trung Nam Mĩ
(khu vực phân bố của dân nhập cư)
=> Châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng.
- HS cá nhân trả lời.
- GV: Chuẩn xác và giáo dục thái độ chống chủ nghĩa
thực dân.
Bình Dương với Đại Tây Dương.
<b>II. VÙNG ĐẤT CỦA DÂN NHẬP </b>
<b>CƯ. THÀNH PHẦN CHỦNG </b>
<b>TỘC ĐA DẠNG:</b>
- Đại bộ phận dân cư có nguồn gốc
từ người nhập cư do có các luồng
nhập cư từ thế kỉ XVI nên thành
phần chủng tộc đa dạng.
- Sau nhiều năm cùng chung sống họ
đã hòa huyết tạo nên thành phần
người lai.
<b>4. Đánh giá:</b>
? Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ trên bản đồ?
? Châu Mĩ có thành phần dân tộc như thế nào? Vì sao?
<b>5. Hoạt động nối tiếp: </b>