Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tài liệu Hướng dẫn nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe - Phần 3 - Mẫu giáo nhỡ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.05 KB, 11 trang )

PHẦN BA
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Chương I
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
GIÁO DỤC DINH DƯỠNG SỨC KHỎE
I- HƯỚNG DẪN CHUNG
1. hướng dẫn thực hiện nội dung
a) Nhận biết, làm quen với 4 nhóm thực phẩm và cách chế biến
* Cho trẻ làm quen với 4 nhó thực phẩm:
- Nhận biết, gọi tên thực phẩm và các nhóm thực phẩm: thực phẩm
giàu chất đạm, chất béo, chất bột đường; nhóm giàu vitamin và muối
khoáng.
- Nhận biết, phân loại các thực phẩm có nguồn gốc khác nhau.
+ Thưc phẩm có nguồn gốc động vật: Thịt các loại (thịt gà, thịt lợn,
thịt bò…), cá các loại (cá đồng , cá biển, cá chép, cá trôi, cá trắm…), tôm,
cua, trai, ốc, hến, mỡ…trứng gia cầm, sữa và các chế phẩm.
+ Thực phẩm có nguồn gốc thực vật: Đậu các loại (đậu tương, đậu
xanh, đậu đen, đậu đỏ…), lạc, vừng, dầu ăn, rau, củ, quả các loại…
- Các thực phẩm khác nhau về màu sắc, kích thước, hình dạng, mùi vị.
* Thực phẩm được chế biến và được ăn theo nhiều dạng khác nhau:
- Thưc phẩm có nhiều cách ăn khác nhau : Ăn sống, ăn chín, muối
dưa, đóng hộp…
- Mỗi thực phẩm có nhiều dạng chế biến khác nhau: luộc, xào, kho,
làm bánh, làm nem, hay nấu phở…
- Trẻ biết nhiều cách ăn khác nhau của thực phẩm.
Ví dụ: Cách ăn quả Đu Đủ:bỏ vỏ, bỏ hạt.
+ Khi quả đu đủ còn xanh: có thể làm nộm(ăn sống), nấu canh, xào
(ăn nhín).
+ Khi quả đu đủ chín vàng: có thể cắt miếng để ăn, làm nước sinh tố,
ướp đường.


b) Ích lợi của ăn uống đối với sức khỏe: ăn uống đầy đủ, hợp lý, sạch
sẽ giúp con người khỏe mạnh
* Lợi ích của thưc phẩm đối với sức khỏe của con người
- Con người cần ăn, uống đầy đủ, hợp lý và sạch sẽ để sống, phát
triển, làm việc, họpc tập và vui chơi.
- Ăn, uống nhiều loại thực phẩm khác nhau giúp cơ thể mau lớn, ít ốm
đau, da dẻ hồng hào, mắt sáng, nhanh nhẹn, thông minh, học giỏi.
- Dạy trẻ biết những thực phẩm có nhiều năng lượng giúp bé vui chơi,
chạy, nhảy (sữa, cơm, ngô, khoai, sắn, thịt, cá, trứng, dầu mỡ, lạc, vừng);
thực phẩm giúp sáng mắt, da đẹp (các loại rau, củ, quả, nhất là rau xanh, đỏ,
củ quả màu vàng, đỏ); thực phẩm giúp bé nhanh lớn, thông minh( gạo, mì,
ngô, thịt, cá, trứng, dầu, mỡ, lạc, vừng, rau, củ, quả)…Từ đó trẻ sẵn sàng và
có thái độ chủ động ăn uống những thức ăn mà cô giáo mà cô giáo và cha
mẹ chế biến. Trẻ hiểu được nếu ăn ít, ăn không đủ các loại thức ăn, ăn thức
ăn không sạch sẽ, trẻ sẽ bị suy dinh dưỡng, ốm đau bệnh tật. Do vậy, tất cả
mọi người đều phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, ăn sạch, đầy đủ số
lượng và các nhóm thực phẩm. Trẻ cũng cần biết không nên ăn vặt, ăn quá
nhiều dễ bị béo phì.
* Dạy trẻ biết cách chọn thức ăn và bảo quản thức ăn một cách đơn
giản: Chọn thực phẩm sạch, tươi, ngon, không nên ăn rau quả dập nát, thức
ăn ôi thiu. Thức ăn không ăn hết phải được cất đậy cẩn thận, không để ruồi
đậu, kiến bâu.
* Dạy trẻ biết các bữa ăn trong ngày:
- Dạy trẻ biết các bữa ăn trong ngày, thức ăn trong các bữa ăn đó là gì,
các bữa ăn trong ngày khác nhau như thế nào (số lượng, dạng chế biến), các
bữa ăn trong các ngày lễ, Tết.
Ví dụ: hằng ngày trẻ ăn 3 – 5 bữa, ở trường trẻ ăn một bữa chính và
một bữa phụ, bữa chính ăn 2 bát, bữa phụ trẻ ăn 1 bát, thức ăn trong mỗi bữa
chính và bữa phụ là thức ăn gì.
- Dạy trẻ biết mỗi bữa cần ăn đủ các loại thức ăn khác nhau, cần ăn

hết suất trong các bữa ăn hằng ngày.
- Dạy trẻ biết ăn uống sạch sẽ: ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước đã
được đun sôi, ăn chậm, nhai kỹ, không rơi vãi.
- Hướng dẫn trẻ thử các thức ăn mới và ăn các loại thức ăn khác nhau,
hình thành thái độ vui lòng chấp nhận và có hứng thú trong ăn uống, không
kén chọn thức ăn.
c) Tập làm một số công việc đơn giản tự phục vụ, bước đầu biết bảo
vệ và chăm sóc các bộ phận cơ thể và giác quan
* Dạy trẻ cách sử dụng một số đồ dùng trong ăn uống, hình thành ở
trẻ kỹ năng dử dụng đồng dùng ăn uống đúng cách:
- Dạy trẻ cách sử dụng ca, cốc, bát, thìa, bình rót nước…
- Dạy trẻ cách chia thức ăn, rót, đong, đếm đồ dùng ăn uống, thức ăn
trong phạm vi 10
Ví dụ: Trên đĩa có mấy cái bánh/kẹo?...
- Dạy trẻ quy trình và tập chế biến một số món ăn đơn giản như pha
nước cam, nước chanh, pha sữa, pha bột đậu, giúp mẹ nhặt rau, giúp cô tham
gia chuẩn bị phòng ăn, bữa ăn. Hình thành ở trẻ thói quen tự phục vụ, tính
cộng tác, chia sẽ với bạn bè, trên cơ sở đó, trẻ thích thú với những thức ăn
do mình tự chế biến, góp phần giáo dục hình thành các kỹ năng sống.
- Luyện cho trẻ một số nề nếp, thói quen vệ sinh, hành vi văn minh
trong ăn uống như biết rửa hoa quả trước khi ăn, cùng bạn và giúp bạn chuẩn
bị bàn tiệc nhân ngày sinh nhật, lễ tết, biết chào mời và không đùa nghịch
trong khi ăn…
• Dạy trẻ làm quen với cách bảo vệ và chăm sóc các bộ phận cơ thể,
giác quqn, luyện nề nếp, thói quen tốt trong giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh
mội trường:
- Dạy trẻ biết lợi ích việc giữ gìn sức khỏe, lợi ích của vệ sinh cá
nhân, ăn uống đủ chất.
- Dạy trẻ tập rửa tay bằng xà phòng, đánh răng, lau mặt,…
- Dạy trẻ tập rửa đồ chơi

- Dạy trẻ biết cách giữ gìn vệ sinh môi trường
- Dạy trẻ nhận biết các loại trang phục, mặc trang phục phù hợp với
thời tiết, bước đầu tự mặc quần áo
- Dạy trẻ nhận biết một số dấu hiệu đơn giản khi ốm.
d) Nhận biết những nơi không an toàn, hành động nguy hiểm và cách
phòng tránh
- Trẻ nhận biết những nơi, vật dụng nguy hiểm cần tránh xa: bếp lửa,
nước sôi, ổ cấm điện, dao kéo, giếng, ao, hồ, bể nước, hố vôi; không được

×