Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an li 6 HK I chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.53 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: .............................................Ngày dạy: ............................................Dạy lớp: 6a Tiết 1 §1: ĐO ĐỘ DÀI 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về đo độ dài của mọi vật b. Kĩ năng: Biết đo độ dài của một số vật thông thường . Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo . Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo . c. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm . 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm , 1 thước dây có ĐCNN là 1 mm , 1 thước cuộn có ĐCNN là 0,5 cm b. HS: ôn tập bài cũ 3. Tiến trình bài dạy a. KTBC: (không) * Vào bài: (1’)để củng cố lại các kiến thức về đo độ dài của mọi vật và cách đo chúng ta cùng đi ôn lại các nội dung kiến thức cũ trong bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Đ ơn vị đo độ dài: 14’ ? Đọc thông tin trong sgk? 1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài: ? Đ ơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp - Đ ơn vị đo độ dài: mét (m) pháp của nước ta là gì? kí hiệu? C1:(1) 10 (2) 100 Hãy trả lời câu hỏi C1? (3) 10 (4) 1000 ? Để đo độ dài của 1 vật cần đo người ta thường 2- Ước lượng độ dài: GV ước lượng độ dài của vật để chọn dụng cụ đo. Hãy hoàn thành và trả lời câu hỏi C2? C2: Có nhận xét gì về giá trị ước lượng và giá trị ? đo? ? Hãy trả lời câu hỏi C3? C3: Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài của nước * Nhân xét: Giá trị độ dài ước lượng ? Anh: gần đúng với giá trị đo. GV 1inh(inch)= 2,54cm 1ft(foot)= 30,48cm Tại sao trước khi đo độ dài chúng ta phải ước lượng độ dài của vật cần đo? ? Hãy quan sát hình 1.1sgk (hđ nhóm).và trả lời câu hỏi C4? ? Hãy cho biết thước kẻ của em có thể đo được II- Đo độ dài: 25’ giá trị lớn nhất là bao nhiêu? 1- Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: ? Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên C4: thước là bao nhiêu? đó chính là khá I niệm * Khái niệm về GHĐ và ĐCNN:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GHĐ và ĐCNN. Hãy đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN?. SGK/7. C5: ? C6: a) Thước có GHĐ 20cm và Hãy trả lời câu hỏi C5? ĐCNN 1mm ? Hãy trả lời câu hỏi C6? b) Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN ? 1mm. c) Thước có GHĐ 1m và ĐCNN Hãy trả lời câu hỏi C7 1cm. Tại sao không dùng thước thẳng để đo vòng eo C7: Thợ may thường dùng mét để đo ? cơ thể người? chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của Muốn đo độ dài của một vật nào đó trước tiên khách hàng. ta phải làm gì? 2- Đo độ dài: ? Hãy đọc nội dung phần thực hành trong phần 2 Bảng 1.1. trong sgk, và thực hiện đo rồi điền vào bảng ? 1.1?( HĐ nhóm) Vì sao em chọn thước đo đó? ? Em đã tiến hành đo mấy lần? tính giá trị trung bình như thế nào? ? Củng cố: ? Đơn vị đo độ dài là gì? ? Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? III- Cách đo độ dài: 30’ ? Hãy trả lời câu hỏi C1? C1: ? Hãy trả lời câu hỏi C2? C2: Trong hai thước đã cho, chọn thước dây để đo chiều dài của bàn học, vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần; chọn thước kể để đo bề dày của cuốn sách vật lí 6, vì thứoc kẻ có ĐCNN 1mm nhỏ hơn ĐCNN của thước dây, nên ? Hãy trả lời câu hỏi C3? kết quả đo chính sác hơn. C3: Đặt thướcc dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu ? Hãy trả lời câu hỏi C4?( HĐ nhóm) của vật C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông ? Hãy trả lời câu hỏi C5?( HĐ nhóm) góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng (trùng) với vạch chia, thì GV Nhấn mạnh từng câu trả lời của từng nhóm đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật ? Từ những nội dung trên hãy thảo luận nhóm * Rút ra kết luận: để hoàn thành nội dung C6? C6: a, (1) độ dài b, (2) GHĐ (3) ĐCNN c, (4) dọc theo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (5) ngang bằng với GV Yêu cầu HS đọc lại kết luận sau khi hoàn d, (6) vuông góc thành. e, (7) gần nhất ? Hãy trả lời câu hỏi c7? IV- Vận dụng: 9’ ? Hãy trả lời câu hỏi c8? C7: C. ? Hãy trả lời câu hỏi c9? C8: C. C9: a, (1)7cm ? HĐ nhóm để trả lời câu hỏi c10? b, (2) 7cm ? Hãy nhắc lại cách đo độ dài? c, (3) 7cm ? Đọc và làm bài tập? C10: c. Củng cố, luyện tập (4') + Để đo chiều dài của một vật bằng thước ta phải chú ý điều gì ? GV: Nhận xét tổng kết nội dung cơ bản của bài d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (1') + Về nhà xem lại bài và học thuộc phần ghi chú . + Làm các bài tập 1.2.1 đến 1.2.6 trong SBT e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… _________________________________________ Ngày soạn: .............................................Ngày dạy: ............................................Dạy lớp: 6a Tiết 2 §3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. b. Kỹ năng :Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. c. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV : Mỗi nhóm : 1 bình chia độ , 2 bình chứa nước ,bảng ghi kết quả đo thể tích chất lỏng b. HS: chuẩn bị kẻ hình 3.3, 3.4, 3.5. Bảng ghi kết quả đo thể tích chất lỏng . 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (5’) *Câu hỏi: + Nêu cách đo độ dài ? + Gọi HS nhắc lại thế nào là GHĐ và ĐCNN ? * Đáp án: Cách đo độ dài + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách + Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + GHĐ của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước . + ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước . * Vào bài (1’) GV : Đặt một bình chứa nước không có vạch chia thể tích . - Hỏi làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước ? - Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV GV ? GV GV GV. ? GV GV. GV GV. Hoạt động 1:Ôn lại đơn vị đo thể tích - Trước tiên , chúng ta sẽ ôn lại một số đơn vị đo thể tích thông dụng ở nước ta . - Hỏi : Các đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? - Các em hãy xác định mqh giữa các đơn vị lít ,dm3 , cm3 và cc ( 1l = ? dm3 ;1ml = ? cm3 = ? cc) ? - Treo bảng ghi câu C1 lên bảng , gọi HS điền vào chỗ trống . - Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích - Gọi HS nhắc lại : GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì ? => GHĐ và ĐCNN của bình đo thể tích - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , trả lời câu C2 , C3 , C4 , C5 và nhận xét sau đó ghi vào vở . - Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất C2 và C4 : HS điền vào bảng phụ C3 : Gợi ý tình huống trong thực tế (người bán xăng lẻ , ống tiêm thuốc nhân viên y tế , ca cốc lon) -gọi HS trả lời câu C5 - Nhận xét câu trả lời của HS . Giáo viên thống nhất ý kiến chung.. Hoạt động của HS I/. Đơn vị đo thể tích (5’) 1l = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 = 1cc C1: 1m3= 1000dm3=1.000.000cm3 1m3 = 1000lít = 1.000.000 ml = 1.000.000 cc * Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). II/. Đo thể tích chất lỏng (24’) 1/. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích HS : Thảo luận theo nhóm , trả lời các câu C2 , C3 , C4, C5 . C2: Dụng cụ Ca nhỏ Ca lớn Can. GHĐ. ĐCNN. 0.5 l 1l 5l. 0.5 l 0,5 l 1l. C3: Các bình , lon , chai đã biết sẵn dung tích , bơm tiêm , chai xị 250 ml C4 :HS lên bảng trả lời , những SH khác nhận xét bổ sung Dụng cụ Bình a. GHĐ. ĐCNN. 100m 2ml l Bình b 250m 50ml l C5 : Chai ,ca đong có ghi sẵn hoặc đã biết trước dung tích , bình chia độ, can , bơm tiêm.....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV GV. GV GV GV. * Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ , ca đong . Hoạt động 3: tìm hiểu cách đo thể tích 2/. Tìm hiểu cách đo thể tích chất chất lỏng lỏng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời HS : Làm việc cá nhân làm các câu C6 , các câu C6, C7,C8 vào vở. C7, C8 vào tập - Gọi vài học sinh trả lời , sau đó nhận xét chung . C6 : chọn cách b C7 : chọn cách b C8 : a) 70 cm3 - Cho HS đọc câu C9 b) 50 cm3 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện c) 40 cm3 câu C9 .  Kết luận C9: - Thống nhất ý kiến của HS . SGK. Hoạt động 4: thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình GV - Gọi 1 HS đọc phần 3 : thực hành 3/. Thực hành GV - hướng dẫn HS thực hành HS : HS đọc phần 3 : thực hành. GV - phát dụng cụ cho HS tiến hành thực - HS : Ước lượng và đo thể tích của nước hành trong bình . GV - theo dõi HS thực hành , uốn nắn những - HS tiến hành làm thí nghiệm thu kết động tác sai . quả - Yêu cầu 1 nhóm HS lên bảng điền kết - HS : Điền kết quả vào bảng 3.1 có sẵn qủa vào bảng 3.1 SGK GV - Nhận xét phần thực hành của 2 HS c. Củng cố, luyện tập. (4’) + Để đo thể tích người ta thường dùng dụng cụ gì ? + Cách đo thể tích chất lỏng ? GV: nhận xét tổng kết nội dung cơ bản của bài d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) Về nhà học bài , làm bài tập 3.1 đến 3.7 trong SBT Xem bài mới bài 4 : “ĐO THể TíCH VậT RắN KHÔNG THấM NƯớC.. e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: .............................................Ngày dạy: ............................................Dạy lớp: 6a.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3 §4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Biết cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước Biết ửu dụng những dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích một vật rắn bất kì không thấm nước b. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo những dụng cụ đo thể tích Đọc và ghi số liệu thực hành chính xác , trung thực c. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV : Vật rắn không thấm nước ( đá, cao su, quả nặng..) Một bình chia độ, ca đong (lọ) có ghi sẵn dung tích ,dây buộc 1 bình tràn ( chứa lọt vật rắn ) ,1 bình chứa ( khay , đĩa) 1 xô nước b. HS: Làm Bảng 4.1 kết quả đo thể tích vật rắn , hình 4.2 ; 4.3 ; 4.4 phóng lớn 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (5’) *Câu hỏi: Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng cụ gì? Gọi HS làm bài tập 3.4 ? * Đáp án: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ , ca đong . Đ/s : C) V3 = 20,5 cm3 * Vào bài: (1’) GV đưa ra 1 cục đá (1 viên sỏi)  yêu cầu HS xác định thể tích của vật rắn đó b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. (19’) Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích 1/dùng bình chia độ của những vật rắn không thấm nước HS : Thảo luận và và cử đại diện trình GV - Giới thiệu vật cần đo thể tích ( hòn đá) bày theo nhóm .Các nhóm khác nghe trong trường hợp bỏ lọt nhận xét và bổ sung ? - Yêu cầu HS quan sát 2 hình vẽ 4.2 và trả lời mô tả cách đo thể tích hòn đá trên C1 ? - Gọi HS trả lời , các HS khác nhận xét , _Đo thể tích ban đầu ở bình chia độ bổ sung (V1) GV - nhận xét câu trả lời của các nhóm _Thả chìm hòn đá vào bình chia độ (V2) ? - Thể tích của cục đá sẽ được tính như _ Đo thể tích nước dâng lên trong bình thế nào ? _Thể tích hòn đá : V = V 2 V 1 = 200 150 * Chú ý mực nước ở bình tràn ngang = 50cm3 bằng với vòi bình 2/dùng bình tràn GV - đưa ra thêm 1 cục đá (không bỏ lọt vào C2 bình tràn ) _Đổ đầy nước vào bình tràn ? - Yêu cầu HS nêu ra phương án đo thể _ Thả nhẹ hòn đá vào bình tràn đồng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tích của cục đá đó ? - Thể tích của cục đá lúc này sẽ được tính như thế nào ? GV - Hỏi để đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng dụng cụ gì ?. thời hứng nước tràn ra vào bình chứa _Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ,đó là thể tích hòn đá. * Để đo thể tích vật rắn không thấm nước,có thể dùng bình chia độ,bình tràn GV - Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C3 . - HS : Bằng thể tích phần nước tràn ra hướng dẫn HS rút ra kết luận chung vào bình chứa thông qua thảo luận . - HS: Để đo thể tích vật rắn không thấm GV - Gọi 1 đến 2 em đọc lại phần rút ra kết nước , có thể dùng bình chia độ bình tràn luận . - HS: Tự rút ra kết luận và ghi vào tập Hoạt động 2 : Thực hành đo thể tích * Rút ra kết luân GV - treo bảng 4.1 lên bảng C3: SGK - Yêu cầu HS đọc phần 3 3/ Thực hành : Đo thể tích vật rắn GV - hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm và - HS tiến hành làm thí nghiệm, thu kết ghi kết quả vào phiếu học tập quả GV - phát dụng cụ thực hành và yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm đo thể - HS ghi kết quả thí nghiệm lên bảng tích quả nặng GV - Yêu cầu HS lên ghi bảng và đánh giá SGK phân thực hành theo từng nhóm . Hoạt động 3 :Vận dụng ? - Yêu cầu HS đọc HS thảo luận câu C4 và trả lời . II/ Vận dụng (15’) - Giáo viên chốt lại . - HS : Thảo luận theo nhóm trả lời câu GV - yêu cầu HS tự làm bình chia độ ở câu C4 , các nhóm khác nhận xét. C5 ở nhà . C4: GV - Cho HS làm bài tập 4.1 và 4.2 sách _Làm sạch, khô bát và khoá trước khi đo bài tập . Nhận xét cho điểm . ? - Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết _ Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra - = bao nhiêu bát _ Đổ nước từ bát vào bình chia độ (không được tràn ) c. Củng cố, luyện tập. (4’) Người ta sử dụng dụng cụ gì để đo thể tích vật rắn không thấm nước ? cách đo như thế nào? GV: nhận xét tổng kết nội dung cơ bản của bài d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) Về nhà học bài ,làm các bài 4.1 ; 4.2 và 4.5 SBT Xem trước bài:5 KHốI LƯợNG ĐO KHốI LƯợNG ” Trả lời câu hỏi : Người ta dùng gì để đo khối lượng ? Đơn vị của khối lượng là gì? e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(8)</span> …………………………………………………………………………………………… ________________________________________ Ngày soạn: .............................................Ngày dạy: ............................................Dạy lớp: 6a Tiết 4 §5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg. b. Kỹ năng :Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân. c. Thái độ : 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân. Vật để cân. Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. b. HS: chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (5’) *Câu hỏi: Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? chữa bài tập 4.1 (c), * Đáp án: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; * Vào bài: (1’) - Em cân nặng bao nhiêu ? - Hay người ta có thể nói cái gì? của em là .Kg ? - Vậy Khối lượng là gì ? - Trong tiết học này , chúng ta sẽ nghiên cứu khối lượng là gì ? Cách đo khối lượng như thế nào ? b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Khối lượng Đơn vị đo khối lượng GV - đưa ra 1 hộp sữa ông thọ , chỉ ra cho ? HS dòng chữ Khối lượng tịnh 397g ? - 397g là số chỉ sức nặng của hộp sữa hay hay lượng sữa chứa trong hộp ? ? - Cho HS hoạt động cá nhân trả lời câu C2 . ? - Gọi 1 vài HS trả lời câu C2 , các em khác tự ghi vào tập ? - Gọi 1 HS đọc phần b . Yêu cầu các HS. Hoạt động của HS I./ Khối lượng Đơn vị đo khối lượng (19’) C1 : 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chứa trong hộp - HS hoạt động các nhân trả lời câu C2 - Hs hoạt động các nhân trả lời các câu hỏi C3; C4; C5 ; C6.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV GV GV ? GV ? GV ? GV GV Gv GV ? ? GV GV GV ? ?. làm việc các nhân hoàn thành các câu C3; C4 ; C5 ; C6 - gọi HS trả lời câu C3;C4;C5;C6. - thống nhất câu trả lời của HS và cho HS ghi vào tập - thông báo kết luận : Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng - Khối lượng sữa trong hộp , khối lượng bột giặt trong túi chỉ điều gì ? - chốt lại và đưa ra khái niệm Khối lượng , rồi cho HS ghi vào tập - Nhắc lại một số đơn vị đo khối lượng mà em biết ? - Treo bảng phụ và yêu cầu HS điền vào chỗ trống. C2 : 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi .. C3: 500g C4 : 397g C5 : Khối lượng C6 : Lượng 1 Kg = 1000 g 1 tạ = 100 kg 1 tấn(t) = 1000 kg 1g = 1/1000 kg 1 lạng = 100 g * Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng * Khối lượng sữa trong hộp, khối - Trong các đơn vị đo khối lượng , đơn lượng bột giặt trong túi,.. chỉ lượng sữa vị đo chính là gì ? trong hộp, lượng bột giặt trong túi,.. - giới thiệu về đơn vị Kg * Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất Hoạt động 2 : Đo khối lượng tạo thành vật đó - Yêu cầu HS quan sát và phân tích cân RôBécVan trong hình 5.2 * Đơn vị đo khối lượng là Kilôgam - đưa ra cân thật , yêu cầu HS so sánh (kg) với hình vẽ và chỉ ra các bộ phận: Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân . - giới thiệu về cách điều khiển , sử dụng cân RôBécVan (Chỉnh kim , vạch chia) - Tìm GHĐ và ĐCNN của cân RôBécVan (có thể khuyến khích cho II. Đo khối lượng : (10) điểm) 1./ Tìm hiểu cân RôBécVan - Cho HS hoạt động theo nhóm hoàn C8 : chỉnh câu C9 GHĐ : Tổng khối lượng các quả cân - thống nhất và cho ghi vào tập có trong hộp quả cân . - treo hình 5.3  5.6 lên bảng , yêu cầu ĐCNN : Là khối lượng của quả cân HS chỉ ra tên các loại cân trong hình nhỏ nhất trong hộp quả cân Hoạt động 3 : Vận dụng 2./ cách dùng cân RôBécVan - đưa ra 1 cái cân , yêu cầu HS các định C9 : SGK GHĐ và ĐCNN của cân (C12) 3./ Các loại cân khác : - Gọi HS đọc câu C13 , yêu cầu HS thực Cân tạ , cân đòn , cân đồng hồ , cân y hiện tế . - Gọi HS đọc phần Có thể em chưa biết * Người ta dùng cân để đo khối lượng III./ Vận dụng : (5’) C13 : Xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c. Củng cố, luyện tập. (4’) Trước khi cân 1 vật có cần phải ước lượng khối lượng trước không ? Để làm gì ? Khối lượng của một vật chỉ điều gì ? Người ta dùng gì để xác định khối lượng của một vật ? GV: nhận xét tổng kết nội dung cơ bản của bài d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) Làm các bài tập 5.1 ; 5.3 ; 5.4 ; 5.5 / SBT và học thuộc phần ghi nhớ Xem trước bài 6 : “LựC - HAI LựC CÂN BằNG” e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… ____________________________________ Ngày soạn: .............................................Ngày dạy: ............................................Dạy lớp: 6a Tiết 5 §6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Chỉ ra được lực đẩy , lực hút , lực kéo ….. khi vật này tác dụng vào vật khác . Chỉ ra được phương chiều của các lực đó Chỉ ra 2 lực cân bằng . Nhận xét trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực . b. Kỹ năng :Lắp đặt và thực hiện các thí nghiệm về nghiên cứu lực . Nêu lên được các ví dụ về 2 lực cân bằng . c. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong nghiên cứu . 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV : 1 xe lăn ; 1 lò xo lá tròn ; 1 lò xo mềm dài khoảng 10 cm ; 1 thanh nam châm thẳng ; 1 gia trọng bằng sắt có móc treo ; 1 giá sắt . Tranh vẽ lớn các hình trong SGK . b. HS: chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (5’) *Câu hỏi: Khối lượng của 1 vật là gì ? Đơn vị của khối lượng là gì ? Dùng dụng cụ gì để đo khối lượng ? * Đáp án: Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó Đơn vị đo khối lượng là Kilôgam (kg) Người ta dùng cân để đo khối lượng * Vào bài: (1’) - Yêu cầu HS đọc phần đặt vần đề trong SGK . - Yêu cầu HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV GV GV ? GV ?. GV GV ?. GV ? ?. - Vậy lực là gì ? Nếu em bên trái không kéo mà lại tác dụng 1 lực đẩy thì cái tủ có di chuyển không ? b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Hình thành khái niệm lực 1. Lực (15’) - Gọi HS đọc phần a . a. Thí nghiệm : - giới thiệu cho HS các dụng cụ thí C1 : nghiệm , cách tiến hành lắp đặt và thực Xe tác dụng lực ép vào lò xo lá tròn , lò hiện thí nghiệm ở hình 6.1 xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe . - phân phát dụng cụ thí nghiệm (cả 3 thí nghiệm) và yêu cầu HS hoàn thành câu - HS đọc phần a C1 . - Quan sát hình 6.1 và chú ý nghe GV - Gọi 1 vài nhóm trả lời câu C1 , yêu cầu hướng dẫn HS nhận xét . - HS thực hiện thí nghiệm và hoàn thành - nhận xét , có thể làm thí nghiệm kiểm câu C1 chứng . Cho HS ghi vào tập C1 : - Gọi HS đọc phần b và c Xe tác dụng lực ép vào lò xo lá tròn , lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe . - HS trả lời và nhận xét câu trả lời của các bạn . - Ghi nhận xét vào tập - hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện thí C2 : nghiệm và hoàn thành câu C2 và C3 Lò xo tác dụng lực kéo lên xe , xe cũng - kiểm tra các nhóm thực hiện thí nghiệm tác dụng lực kéo lên lò xo . . - HS đọc phần b và c - Gọi 1 vài nhóm trả lời , các em khác - HS chú ý xem GV hướng dẫn, thực nhận xét hiện thí nghiệm và hoàn thành câu C2 và - Gọi HS đọc câu C4 , yêu cầu các em C3 điền các từ thích hợp vào chỗ trống C3 : - rút ra kết luận Nam châm tác dụng lực hút lên quả - Khi nào thì ta nói vật này tác dụng lực nặng . lên vật kia ? - HS trả lời và nhận xét bổ sung - Nêu thêm một vài ví dụ về tác dụng lực - HS đọc câu C4 và điền các từ thích . hợp . C4 : 1) Lực đẩy 2) Lực ép 3) Lực kéo 4) Lực kéo 5) Lực hút b. Kết luận : Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia , ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia * Tác dụng đẩy ,kéo của vật này lên vật khác gọi là lực - HS nhắc lại kết luận Hoạt động 2 : Nhận xét về phương và 2. Phương và chiều của lực (5’).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chiều của lực - HS đọc phần II GV - Gọi HS đọc phần II - HS làm lại thí nghiệm và xác định GV - Cho HS làm lại thí nghiệm ở hình 6.1 phương – chiều của lực và 6.2 . Yêu cầu HS xác định phương và - KL : Lực có phương và chiều xác định chiều của lực trong 2 thí nghiệm trên - HS đọc và làm câu C5 - KL : Lực có phương và chiều xác định GV - Gọi HS đọc và làm câu C5 . C5 : - hướng dẫn và thống nhất kết quả Nam châm tác dụng lực hút có phương gần // với mặt bàn và có chiều từ trái sang phải Hoạt động 3 : Hai lực cân bằng 3. Hai lực cân bằng (9’) GV - Gọi HS đọc câu C6 - HS đọc và trả lời câu C6 , các HS nhận ? - Gọi HS trả lời câu C6 . xét , bổ sung GV - nhận xét , thống nhất câu trả lời - HS đọc và trả lời câu C6 , các HS nhận ? - Gọi HS đọc câu C7 xét , bổ sung ? - Gọi HS trả lời câu C7 . - HS đọc và trả lời câu C8 GV - nhận xét , thống nhất câu trả lời C8 : - Gọi HS đọc câu C8 , yêu cầu HS trả lời 1) Cân bằng 2) Đứng yên và nhận xét . 3) Chiều 4) Phương ? - Vậy như thế nào là hai lực cân bằng? 5) Chiều - HS : …. * Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng 1 vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng . 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều . ? Hoạt động 4 : Vận dụng 4. Vận dụng (5’) ? - Gọi HS đọc câu C9 . - HS đọc và trả lời câu C9 ? - Gọi HS trả lời , các em khác nhận xét - HS đọc và trả lời câu C10 GV - Gọi HS đọc và trả lời câu C10 - nhận xét và bổ sung c. Củng cố, luyện tập. (4’) Khi nào thì ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia ? Như thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho VD? GV: tổng kết nhận xét nội dung cơ bản của bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học và làm bài tập ở nhà. (1’) Học bài và làm các bài 6.1 ; 6.2 ; 6.3 ; 6.4 SBT Xem trước bài 7 “TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC” e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: .............................................Ngày dạy: ............................................Dạy lớp: 6a.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 6 §7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng . Nêu ra được thí dụ minh hoạ . Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó bị biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng . b. Kỹ năng :Biết lắp ráp và tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu kết quả tác dụng của lực. Biết phân tích thí nghiệm , hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng của lực . c. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV : 1 xe lăn ; 1 lò xo lá tròn ; 1 máng nghiêng ; 2 hòn bi ; 1 lò xo xoắn ; 1 sợi dây, 1 sợi dây thun tròn lớn b. HS: chuẩn bị nội dung bài mới, học bài ở nhà 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (5’) *Câu hỏi: . Lực là gì? Như thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho 1 ví dụ về 2 lực cân bằng ? * Đáp án: Tác dụng đẩy ,kéo của vật này lên vật khác gọi là lực Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng 1 vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng . 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều . * Vào bài: (2’) - GV đưa ra sợi dây thun tròn lớn cho HS quan sát . - Cho HS quan sát 2 trường hợp : Dùng ngón tay giữ dây thun (không làm biến dạng) ; Làm biến dạng sợi dây thun - Hỏi : Trong trường hợp nào , thầy đã tác dụng lực vào sợi dây thun ? - Vì sao các em biết ? - Như vậy , để xác định được là đã có lực tác dụng 1 vật hay không , ta phải tìm hiểu kết quả tác dụng của lực đó b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I./ Những hiện tượng cần chú ý quan Hoạt động 1 : Tìm hiểu những hiện sát khi có lực tác dụng (15’) tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào 1) Những sự biến đổi của chuyển động : GV - Yêu cầu HS đọc phần 1 trong SGK - HS đọc phần 1 GV - có thể làm thí nghiệm minh hoạ cho - HS chú ý nghe và quan sát các thí sự biến đổi của chuyển động (đẩy hộp nghiệm của GV để hiểu được thế nào là phấn) sự biến đổi của chuyển động . - HS trả lời các ý như trong SGK ? - Sự biến đổi của chuyển động gồm các.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dạng nào ? - HS quan sát . ? - Em hiểu thế nào là chuyển động nhanh lên và chuyển động chậm lại ? GV - lấy ví dụ như khi đạp xe mạnh và nhanh ; khi thắng lại . C1 : GV - Yêu cầu HS làm câu C1 - Trường hợp sợi dây thun dãn ra , thầy đã ? - Sự biến dạng là gì ? tác dụng 1 lực . - Vì sợi dây đã giãn ra + Hòn bi đang lăn dừng lại + Xe đang đứng yên từ từ chuyển động + Xe đang chạy chậm , lên ga xe chạy nhanh hơn + Giọt mưa đang rơi bị gió thổi bạt đi 2) Những sự biến dạng : C2 : Người đang giương cung đã tác GV - Yêu cầu HS làm câu C2 dụng lực vào dây cung làm cho dây cung GV - Gọi HS trả lời câu hỏi và cánh cung bị biến dạng GV - nhận xét , thống nhất câu trả lời II./ Những kết quả tác dụng của lực Hoạt động 2 : Những kết quả tác (10’) dụng của lực 1) Thí nghiệm GV - Gọi HS đọc phần 1 SGK - HS đọc phần 1 trong SGK GV - Phân phát dụng cụ thí nghiệm cho - HS nhận dụng cụ thí nghiệm , xem GV HS , hướng dẫn HS làm thí nghiệm . hướng dẫn và làm các thí nghiệm GV - Định hướng cho HS chú ý vào sự biến đổi của chuyển động và sự biến dạng của vật do lực gây ra . - HS trả lời các câu hỏi theo sự định GV - Yêu cầu HS làm 3 thí nghiệm như hướng của GV hình 6.1 ; 7.1 và 7.2 và hoàn thành các C3 : Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy làm câu C3 ; C4 ; C5 và C6 biến đổi chuyển động của xe ? - gọi các nhóm trả lời , các em khác bổ C4 : Tay ta tác dụng lực kéo làm thay đổi sung . chuyển động của xe GV - nhận xét các câu trả lời , thống nhất C5 : Lò xo tác dụng lên viên bi tròn làm kết quả nó thay đổi chuyển động ? - Gọi HS đọc phần 2 : Rút ra kết luận C6 : Tay ta tác dụng lực lên lò xo làm lò GV - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn xo biến dạng thành câu C7 C7 : GV - nhận xét và cho ghi vào tập - HS đọc câu C7 và hoàn thành G? - Gọi HS đọc câu C8 và hoàn thành - HS đọc và hoàn thành câu C8 GV - giải thích lại câu C8 bằng ví dụ cụ thể SGK (đập lon hoặc đá banh) C8 : ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận và cho HS SGK ghi phần ghi chú - HS rút ra kết luận và ghi bài * Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III./ Vận dụng (8’) Hoạt động 3 : Vận dụng - HS đọc câu C9 ; C10 và C11 ? - Gọi HS đọc 3 câu C9 ; C10 và C11 - HS lên bảng làm bài và cùng phân tích ? - Gọi 3 em lên bảng làm bài các hiện tượng được nêu ? - Các em khác góp ý , phân tích các C9 : Bắt bóng, bắn thun, đẩy xe hiện tượng vừa được trả lời C10 : Kéo dây thun , kéo lò xo , giương GV - đánh giá bổ sung cung ? - Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết C11 : Đập lon c. Củng cố, luyện tập. (4’) -hãy nêu các kết quả tác dụng của lực lên một vật ? - Trả lời câu 7.1 trong SBT? GV: tổng kết nội dung cơ bản của bài học d. Hướng dẫn HS tự học và làm bài tập ở nhà. (1’) VN học và làm bài tập trong sách BT Chuẩn bị nội dung bài mới e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… ___________________________________________ Ngày soạn: .............................................Ngày dạy: ............................................Dạy lớp: 6a Tiết 7 §8 : TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì ? Biết được phương và chiều của trọng lực ? Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Newton (Kí hiệu N) b. Kỹ năng : Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng c. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV : 1 giá treo , 1 lò xo , 1 quả nặng 100g có móc treo , 1 dây dọi , 1 thước êke , 1 khay nước . b. HS: chuẩn bị nội dung bài mới 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (trong quá trình học tập trên lớp) * Vào bài: (1’) Tại sao người đứng ở nam cực lại không bị rơi ra ngoài trái đất ? Người bố giải thích như thế có đúng hay không ? - Lời giải thích của người bố là đúng, và người ta gọi lực hút của trái đất là trọng lực. Để hiểu rõ hơn về trọng lực, chúng ta sẽ đi nghiên cứu bài 8 ……. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV. GV GV GV ? GV. ? GV. GV. ? ? ? GV GV ?. GV. I./ Trọng lực là gì ? (19’) 1./ Thí nghiệm SGK - HS đọc phần 1 - 1 giá đỡ có thanh ngang , 1 lò xo dài , 1 quả nặng có móc treo - HS nhận dụng cụ thí nghiệm , làm thí nghiệm và trả lời câu C1. Gọi HS đọc phần 1. Thí nghiệm; phần a và câu C1 - HS quan sát hình 8.1 và nêu tên các dụng cụ thí nghiệm trong hình vẽ - phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm , yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm và hoàn thành câu C1 - gọi HS trả lời câu C1 , các em khác - HS ghi câu C1 vào tập bổ sung , góp ý . - Viên phấn sẽ rơi thẳng xuống đất - thống nhất , cho HS ghi tập - tay cầm phấn , yêu cầu HS dự đoán : - HS trả lời câu C2 Khi buông tay viên phấn sẽ như thế nào ? - HS đọc và trả lời câu C3 - Yêu cầu HS trả lời câu C2 C3 : - thống nhất và cho ghi vào tập SGK - Gọi HS đọc và trả lời câu C3 - HS đọc phần 2 - Gọi HS nhận xét , GV thống nhất và - HS ghi phần ghi chú vào tập cho ghi vào tập 2./ Kết luận - Gọi 2 HS đọc phần 2.Kết luận Trọng lực là lực hút của trái đất - rút lại thành phần ghi chú và cho HS Trọng lực tác dụng lên một vật còn ghi vào tập gọi là trọng lượng của vật đó II./ Phương và chiều của trọng lực (10’) 1./ Phương và chiều của trọng lực - Gọi HS đọc phần II.1 và câu C4 C4 : SGK - giới thiệu sợi dây dọi - mô tả thí nghiệm như hình 8.2 để chỉ - HS đọc phần 1 và C4 ra : Phương của dây dọi là phương - Theo dõi GV hướng dẫn thẳng đứng - Yêu cầu HS hoạt động các nhân hoàn thành câu C4 - Gọi HS nhận xét và bổ sung câu trả - Hoàn thành câu C4 lời của bạn - Từ những thí nghiệm trên hãy hoàn - HS ghi câu C4 vào tập thành câu C5 để rút ra kết luận về phương và chiều của trọng lực -HS hoàn thành câu C5 - nhận xét và đưa ra kết luận chung ; 2./ Kết luận cho HS ghi phần ghi chú Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất - Yêu cầu HS đọc phần III - nhắc lại và giải thích tại sao nói: trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn - HS ghi phần ghi chú là 1 Newton ?(mục 2 _ Có thể em chưa - HS đọc phần III biết) III./ Đơn vị lực (5’) - cho HS ghi phần ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS đọc câu C6 Đơn vị lực là Newton(N) GV - đưa ra 1 khay nước và giới thiệu mặt Trọng lượng của quả cân 100g là 1N GV nước là mặt nằm ngang - Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm như ? trong câu C6 và trả lời . GV - thống nhất và cho ghi vào tập IV./ Vận dụng (5’) - HS đọc câu C6 C6 : Phương thẳng đứng vuông góc với mặt nằm ngang -HS thực hiện thí nghiệm và trả lời câu C c. Củng cố, luyện tập. (4’) Trọng lực là gì ? Đơn vị đo cường độ lực là gì ? Trọng lượng của 1 quả cân 100g là bao nhiêu N ? Trọng lượng của 1 vật có khối lượng 150g là bao nhiêu ? Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết . GV giải thích . d. Hướng dẫn HS tự học và làm bài tập ở nhà. (1’) Học và làm các bài tập 8.1 và 8.2 (cho sẵn 1 ví dụ) , khuyến khích làm 8.3 và 8.4 Xem trước bài 9 : “LỰC ĐÀN HỒI” e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… __________________________________________ Ngày soạn: .............................................Ngày kiểm tra: ...........................................Lớp:6a Tiết 8 § KIỂM TRA MỘT TIẾT 1. Mục tiêu bài kiểm tra Kiểm tra HS việc nắm các kiến thức về : - Đo độ dài , đo khối lượng , đơn vị đo độ dài , đơn vị đo thể tích - Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước . - Khối lượng của một vật - Trọng lực , các lực tác dụng vào một vật . - Hai lực cân bằng . - HS phải nắm vững lý thuyết biết lập luận loại trừ để làm bài trắc nghiệm. Và cách đo thể tích vật rắn không thấm nước . - Đổi các đơn vị đo thể tích , độ dài , khối lượng . - Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong làm bài kiểm tra . 2. Nội dung đề Ma trận đề MA.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TR ẬN ĐỀ KT Cấ p độ Ch ủ đề. Nh ận biết Th ông hiề u. TN 1. Đo C4: TT biết chất đc lỏng dụn g cụ đo chất lỏn g Số 1 câu Số 0,5 điể đ m 2. C3: Đo biết TT các vật h rắn đo khô tt ng vật thấ rắn m khô nướ ng c thấ m nướ c. Số câu Số. 1 0,5. TL. Vậ n dụn g. Tổ ng. Mứ c độ thấ p TN. Mứ c độ cao. Câ u Điể m. TL. TN. (%) TL. TN. TL. 1 0,5 đ C1: C10 biết a: đổi tính kl đc ra tt trọn vật g rắn lượ khô ng ng thấ m nướ c. C10 b: tính đc lượ ng chất lỏn g dân g lên dựa vào tt vật rắn. 1. 1. 0,5. 1 3đ. 5%. 4 1đ. 5đ. 50.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> điể m 3. Trọ ng lực đơn vị lực. Số câu Số điể m 4. Kh ối lượ ng đo khố i lượ ng Số câu Số điể m. đ C2: biết các h đo tt vật rắn khô ng thấ m nướ c 1. 1. 0,5 đ. 0,5 đ. C5: chỉ đc đơn vị đo kl. C6 biết đc kl của vật. 1. 1. 0,5 đ. 0,5 đ C9a : trìn h bày đc 2 lực cân bằn g. C9b : trìn h bày đc 2 lực cân bằn g. 1. 1 1đ. 4. 4. 5%. 2. 5. Lực 2 lực cân bằn g Số câu Số điể m Tổ. %. 2. 10. 1đ. 10 %. 3đ. 30 %. 2 2đ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ng Số câu. 2đ = 20 Tổng % sốđiể m (%). 5đ = 50 %. 3đ = 30 %. 100 10đ %. A./ Trắc nghiệm (3đ) I./ Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1./ Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 1 cm 3 và chứa 50 cm3 nước để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước . Khi thả ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên tới vạch 84 cm3 . Kết quả thể tích vật rắn là : A./ 84 cm3 B./ 34 cm3 C./ 134 cm3 D./ 43 cm3 2./ Một vật có khối lượng 100 g sẽ có trọng lượng là bao nhiêu ? A./100 N B./ 1 N C./ 10 N D./ 0,1 N 3./ Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích vật rắn bằng : A./ Thể tich bình tràn B./ Thể tích bình chứa C./ Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa D./ Thể tích nước còn lại trong bình tràn 4./ Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm là : A./ Bình tràn B./ Ca đong C./ Bình chia độ , ca đong D./ Thước dây 5./ Đơn vị chính để đo khối lượng là : A./ gam (g) B./ Kilôgam (Kg) C./ Niutơn (N) D./ Tấn (t) 6./ Trên vỏ một hộp sữa bột có ghi 450 g . Số đó cho ta biết gì ? A./ Khối lượng của hộp sữa B./ Trọng lượng của sữa trong hộp C./ Trọng lượng của hộp sữa D./ Khối lượng của sữa trong hộp B./ Tự luận (7đ) 9. (3đ) a. Thế nào là hai lực cân bằng? b. Cho 2 ví dụ về 2 lực cân bằng? 10. (4đ) Trong khi thực hành , một học sinh đã thu được kết quả : a. Hãy tính thể tích của hòn sỏi trong ba lần đo để điền vào bảng sau đây : Lần Thể tích nước trong bình chia độ Thể tích của hòn sỏi đo Khi chưa có hòn Khi có hòn sỏi sỏi 1 50 cm3 78 cm3 V1 = ………………………cm3 2 50 cm3 90 cm3 V2 = ………………………cm3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. 50 cm3. 85 cm3. V3 = ………………………cm3 b. Hãy cho biết thể tích phần chất lỏng đã dâng lên bao nhiêu ml trong ba lần thí nghiệm 3. Đáp án và biểu điểm A./ Trắc nghiệm (3đ) I./ Chọn câu trả lời đúng (đúng mỗi câu được 0,5đ) 1./ B 5./ B 2./ B 6./ D 3./ C 4./ C B./ Tự luận (7đ) 9. a.(1đ) Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng vào một vật mạnh như nhau mà vật vẫn đứng yên. Hai lực có cùng phương nhưng ngược chiều b. (2đ) VD1: Hai đội kéo co nhưng dây kéo không nghiêng về bên nào VD2: Xe ô tô bị ban không lên được dốc 10. a (3đ  đúng 1 ý được 1đ ) Lần Thể tích nước trong bình chia độ Thể tích của hòn sỏi đo Khi chưa có hòn Khi có hòn sỏi sỏi 1 50 cm3 78 cm3 V1 = 28 cm3 2 50 cm3 90 cm3 V2 = 40 cm3 3 50 cm3 85 cm3 V3 = 35 cm3 b. (1đ)Thể tích phần chất lỏng dâng lên trong lần thí nghiệm thứ nhất là 28 ml Thể tích phần chất lỏng dâng lên trong lần thí nghiệm thứ hai là 40 ml Thể tích phần chất lỏng dâng lên trong lần thí nghiệm thứ ba là 35 ml 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: ...........................................Ngày dạy: ..........................................Dạy lớp:6a Tiết 9 §9: . LỰC. ĐÀN HỒI. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: + Biết được lực đàn hồi là gì ? + Những vật nào đàn hồi được (qua sự đàn hồi của lò xo) + Đặc điểm của lực đàn hồi ? + Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật đàn hồi b. Kĩ năng: + Lắp ráp và thực hiện các thí nghiệm qua tài liệu . + Nghiên cứu hiện tượng để rút ra kết luận về lực đàn hồi c. Thái độ: Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . Kích thích tính tìm tòi , nghiên cứu các hiện tượng vật lý 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: 1 giá treo , 1 lò xo , 1 thước đo có ĐCNN là 1 mm , 4 quả nặng(loại 50g) b. HS: Hình vẽ 9.1 ; 9.2 , bảng phụ 9.1 và các bảng phụ ghi câu hỏi . 3. Tiến trình bài dạy a. KTBC: (không) * Vào bài: (1’) - GV đưa ra 1 sợi dây thun và 1 lò xo - Sợi dây thun và lò xo có tính chất nào giống nhau ? - Đúng ! Dùng tay kéo dãn lò xo , khi buông tay , lò xo trở lại bình thường , chứng tỏ đã có 1 lực tác dụng làm lò xo trở về hình dáng ban đầu . Lực đó gọi là gì ? - Vậy lực đàn hồi là gì ? Đặc điểm của lực đàn hồi là gì ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Biến dạng đàn hồi (qua I./ Biến dạng đàn hồi . Độ biến dạng lò xo) (10’) (20’) GV - cầm 1 lò xo , kéo dãn . 1./ Biến dạng của lò xo ? - Tay tác dụng lực kéo lên lò xo làm cho lò - Lực kéo của tay làm lò xo biến dạng xo như thế nào ? ? - Vậy sự biến dạng của lò xo có những đặc điểm gì ? - HS đọc phần I.1 GV - Gọi HS đọc phần I.1 GV - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm (chỉ đo - HS chú ý quan sát GV hướng dẫn , phần lò xo, không đo phần dây treo) nghiên cứu thêm tài liệu , tiến hành thí.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS nghiên cứu thêm trong SGK , tiến hành làm thí nghiệm và điền kết quả vào bảng 9.1 GV - Gọi 1 HS lên bảng ghi kết quả thí nghiệm , các HS khác nhận xét ? - Nhắc nhở HS không treo 5 quả nặng vào hoặc kéo dãn lò xo , làm hư lò xo ? - Gọi HS hoàn thành câu C1 GV - GV nhận xét , đọc lại kết luận - Biến dạng có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi ? - Lò xo là 1 vật có tính chất đàn hồi ? - Ví dụ về vật có tính chất đàn hồi ?. nghiệm - Điền kết quả vào bảng 9.1 (1) Dãn ra (2) Tăng lên (3) Bằng - Quả bóng , thanh thép …. * Sau khi nén hoặc kéo dãn lò xo một cách vừa phải , nếu buông ra thì chiều dài của nó lại trở lại chiều dài tự nhiên . Biến dạng có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi * Lò xo là một vật đàn hồi 2./ Độ biến dạng của lò xo * Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa Hoạt động 2 : Độ biến dạng của lò xo chiều dài của lò xo khi biến dạng và (5’) chiều dài tự nhiên của lò xo : l – l0 ? - Cho HS đọc phần I.2 - HS nghiên cứu tài liệu ? - Nghiên cứu trả lời câu hỏi : Độ biến dạng - Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa của lò xo là gì ? chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự ? - Thực hiện câu C2 nhiên của lò xo : l – l0 GV - Gọi HS lên bảng điền kết quả vào bảng 9.1 - HS làm thí nghiệm , đo đạc và đưa ra kết quả II./ Lực đàn hồi và đặc điểm của nó (9’). GV ? ? GV GV GV GV GV GV GV. 1./ Lực đàn hồi Hoạt động 3 : Lực đàn hồi và đặc điểm - Khi lò xo bị biến dạng - Khi lò xo bị biến dạng , lò xo sẽ tác của nó (10’) - GV cầm 1 lò xo . Khi nào lò xo này có lực dụng lực lên quả nặng ; Lực đó gọi là lực đàn hồi đàn hồi ? - Lò xo tác dụng lực đàn hồi lên vật - Vậy lực đàn hồi của lò xo là gì ? - Quan sát thí nghiệm , hãy cho biết lực đàn nặng và giá đỡ . * Lò xo bị nén hoặc kéo dãn thì nó sẽ hồi tác dụng lên những vật nào? tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp - GV nhận xét và rút ra kết luận chung xúc (hoặc gắn) với 2 đầu nó - HS đọc câu C3 2./ Đặc điểm của lực đàn hồi - Quan sát thí nghiệm trả lời câu C3 * Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì - GV nhận xét , cho HS ghi vào tập - Treo câu C4 lên bảng . Yêu cầu HS quan lực đàn hồi càng lớn III./ Vận dụng (10’) sát bảng 9.1 để chọn câu đúng - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí - Cường độ của lực đàn hồi của lò xo bằng cường độ của trọng lượng của quả nghiệm , trả lời câu C4 nặng Hoạt động 4 : Vận dụng (5’) - Treo câu C5 . Yêu cầu HS dựa vào bảng - Câu - Tăng gấp đôi 9.1 để trả lời Tăng gấp ba - HS đọc phần ghi chú - HS đọc phần có thể em chưa biết c. Củng cố, luyện tập (4').

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Lực đàn hồi là gì ? Đặc điểm của lực đàn hồi ? + Có 2 lò xo có l0 giống nhau , treo 2 vật có cùng khối lượng thì độ giãn của 2 lò xo có giống nhau không ? d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (1') + Học thuộc phần ghi chú + Xem trước bài 10 :. e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… _____________________________________________. Ngày soạn: ...........................................Ngày dạy: ........................................Dạy lớp:6a Tiết 10 §10 . LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Nhận biết được sự cấu tạo của lực kế ,GHĐ và ĐCNN của một lực kế Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật b. Kĩ năng: Sử dụng được lực kế để đo lực. c. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: + Một lực kế lò xo. một sợi dây mảnh ,nhẹ , một quả nặng b. HS: chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy a. KTBC: (5’) * Câu hỏi : + Lực đàn hồi là gì ? Đặc điểm của lực đàn hồi ? * Đáp án: Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi. Độ biến dạng tăng thò lực đàn hồi tăng. Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi tăng gấp đôi. Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi tăng gấp ba. * Vào bài: (1’)- GV yêu cầu HS quan sát 2 hình vẽ ở đầu bài và đưa ra câu hỏi làm thế nào để đo được lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên . GV để cho HS thảo luận và đưa ra các dự đoán . - GV khẳng định câu trả lời của HS là đúng hay sai từ đó dẫn dắt HS vào bài học . b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu một lực kế (10’) I/ Tìm hiểu lực kế (10’) ? - Thông qua hình vẽ đầu bài và câu trả lòi 1/ Lực kế là gì?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV GV GV GV GV GV GV. GV GV GV GV GV. GV GV ? ? ? ? GV. của HS mà GV đặt ra câu hỏi :Lực kế là gì? - thông báo về lực kế như : loại lực kế, công dụng đo lực kéo hay đo lực đẩy… - phát lực kế cho mỗi nhóm .Cho HS tìm hiểu cấu tạo của lực kế ? - Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung nếu thiếu. - Để hiểu rõ tác dụng các bộ phận của lực kế. GV cho HS làm câu C1/SGK . - Cho HS xác định GHĐ và ĐCNN của hai lực kế khác loại. - Phát cho mỗi nhóm một quả nặng . Cho HS tìm cách đo trọng lượng của quả nặng. => tình huống nhóm HS đo sai . - nhận xét cách đo của mỗi nhóm . Đi vào tìm hiểu cách đo một lực bằng lực kế Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo một lực bằng lực kế (10’) - cho HS thảo luận nhóm câu C3 , cho hai nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét. - Nhận xét - cho các nhóm thực hành đo lực của quả nặng và cuốn SGK Vật lí 6.So sáng kết quả của các nhóm với nhau. - quan sát và nhận xét nhóm đo chính xác nhất ( điều chỉnh lực kế ,cách đo ,lấy kết qủa..) - cho các nhóm thảo luận câu C5 và trả lời . Cho nhóm khác nhận xét. Hoạt động 3: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng(10’) - hỏi lại bài cũ :trọng lượng của một quả cân 100g bằng bao nhiêu niutơn? - đặt ra một số câu hỏi: * Khối lượng của quả cân 1 kg có trọng lượng là bao nhiêu N ? * Khối lượng của chiếc xe 45 kg có trọng lượng là bao nhiêu N * Khối lượng của hộp sữa 10 kg có trọng lượng là bao nhiêu N - Gọi trọng lượng P ,khối lượng là m . Em nào có thể cho biết sự liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? - Cho HS làm câu C6: Hoạt động 4: vận dụng. HS:…….. _ Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. 2/ Mô tả một lực kế lò xo đơn giản C1: _ Cấu tạo của lực kế gồm :lò xo, vỏ lực kế , kim chỉ thị, bảng chia độ, móc. HS : Trả lời câu C1 : (1) lò xo ; (2 ) kim chỉ thị (3)bảng chi độ II/ Đo một lực bằng lực kế (10’) C3 C3: (1) vạch 0 (2) lực cần đo (3) phương. III/Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (5’) Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P= 10m . P : là trọng lượng (N) m : là khối lượng (kg) C5: Khi đo, cần phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế , nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV. - yêu cầu HS lần lượt nghiên cứu và làm các câu C7 và C9 vào phiếu học tập nộp . - chấm điểm 5 HS làm nhanh nhất và 3 HS GV bất kì - Gọi 2 HS lên bảng giải ? - GV nhận xét cho điểm. IV/ Vận dụng (10’) C7: C9: P = 10m = 10 x 3200 = 32000 N HS: Được tính tròn là 1N P = 10m C6: (1)1 ; (2)200 ;(3)10 C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỷ lệ với khối lượng nên trong bảng chia đớ người ta ghi khối lượng.Thực chất “cân bỏ túi”là một lực kế lò xo. C9:P=10m = 10x3200 = 3200N. c. Củng cố, luyện tập (3') GV cho HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết . Gọi HS nhắc lại những kiến thức trọng tâm trong bài . d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (1') Về nhà học thuộc phần ghi chú , đặc biệt là các công thức Cho HS về nhà làm bài tập trong SBT và tìm hiểu bài 11 Xem trước bài 11 : “KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG” e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… _________________________________.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: ...........................................Ngày dạy: ........................................Dạy lớp:6a Tiết 11 §11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Biết được khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì? Sử dụng được các công thức m = D x V và P = d x V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các chất b. Kĩ năng: Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. c. Thái độ: Tính chính xác , cẩn thận, trung thực 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: Một lực kế có GHĐ 2.5 N Một quả cân 200g có móc treo và có dây buộc Một bình chia độ có GHĐ 250 cm3 ( đường kính lớn hơn đường kính quả nặng) b. HS: chuẩn bị bài mới, làm bài tập VN 3. Tiến trình bài dạy a. KTBC: (5’) * Câu hỏi : Lực kế dùng để đo gì? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. * Đáp án: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P= 10m . P : là trọng lượng (N) m : là khối lượng (kg) * Vào bài: (1’) - Cho HS đọc tình huống ở đầu bài . - Làm thế nào để cân được chiếc cột đó? - Để cân chiếc cột đó chúng ta cần một đại lượng đó là khối lượng riêng sắt nguyên chất.Vậy đaị lượng đó là gì? Nó giải quyết vấn đề đó ra sao? => bài mới b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng GV Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm khối của các vật theo khối lượng riêng lượng riêng và công thức tính khối lượng (16’).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? ?. của một vật theo khối lượng riêng. C1: Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm được vấn đề cần giải quyết. Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu? Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m3 thì khối lượng là bao nhiêu?. GV Cho học sinh đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng rồi ghi vào vở. Cho học sinh đọc và tìm hiểu bảng khối lượng riêng của một số chất. ? ?. ? ? ?. C2: Tính khối lượng của một khối đá biết khối đá có thể tích là 0,5m3. C3: Tìm các chử trong khung để điền vào chỗ trống.. Cho hs làm một số bài tập Hãy trả lời câu C6? Bài toán cho biết gì? yêu cầu làm gì? Muốn tính khối lượng của chiếc dầm sắt ta làm như thế nào?. 1. Khối lượng riêng: C1: 1dm3 sắt có khối lượng 7,8kg. Mà 1m3 = 1000dm3. Vậy: khối lượng của 1m3 sắt là: 7,8kg x 1000 = 7.800kg. Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m3. Khối lượng của cột sắt là: 7800 kg/m3 x 0,9m3 = 7020kg. Khái niệm: Khối lượng riêng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là Kí lô gam trên mét khối (kg/m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: (Nội dung trang 37 – SGK) 3. Tính khối lượng của một số chất (vật) theo khối lượng riêng: C2: 2600 kg/m3 x 0,5m3 = 1300 kg. C3: m = D.V II. Bài tập (17’) C6: Cho biết: 3 3 V = 40 dm = 0,04 m 3 D = 7800 kg / m m =? d =? Giải Khối lượng riêng của chiếc dầm sắt là: m = D . V = 7800 . 0,04 = 312 (kg) Trọng lTượng của chiếc dầm sắt là: P =10 m = 10 . 312 = 3120(N) Đ áp số: m = 312kg P = 3120N. c. Củng cố, luyện tập (4') + GV cho 2 HS đọc phần ghi nhớ + Cho HS đọc phần có thể em chưa biết d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (1') + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú + Làm câu C7 và làm các bài tập trong SBT + Dặn HS về nhà tìm hiểu cách xác định khối lượng riêng của một chất , chuẩn bị sỏi , đọc bài trước để chuẩn bị cho bài thực hành . e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… ________________________________________. Ngày soạn: ...........................................Ngày dạy: ........................................Dạy lớp:6a Tiết 12 §11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tiếp theo) 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Trọng lượng riêng của một chất là gì?. P Sử dụng được các công thức d= V và P = d x V để trọng lượng riêng của. một vật Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các chất b. Kĩ năng: Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. c. Thái độ: Tính chính xác , cẩn thận, trung thực 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: Một lực kế có GHĐ 2.5 N Một quả cân 200g có móc treo và có dây buộc Một bình chia độ có GHĐ 250 cm3 ( đường kính lớn hơn đường kính quả nặng) b. HS: chuẩn bị bài mới, làm bài tập VN 3. Tiến trình bài dạy a. KTBC: (không) * Vào bài: (1’) ta đã biết các tính khối lượng riêng của một số chất vậy các vật chất đó có trọng lượng riêng như thế nào? Cách tính toán ra sao chúng ta đi vào nội dung bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Trọng lượng riêng (14’) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trọng Trọng lượng của một mét khối của một lượng riêng. chất gọi là trọng lượng riêng của chất GV Cho học sinh đọc thông báo về trọng đó. lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng. Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3. P ? C4: Học sinh trả lời câu hỏi C4 và xây C4: d= V dựng công thức tính. 3 d: trọng lư ợng riêng (N/ m ) GV Giáo viên chứng minh: d = 10.D P 10 . m 10 . D .V p : là trọng lượng (N) . d= V = V = P =10 . D 3 V : thể tích ( m ) Trong đó: d là trọng lượng riêng N/m3 Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> lượng riêng D: C5 : - GV nêu yêu cầu của câu C5 ,từ đó cho GV HS thảo luận cách đo trọng lượng riêng. - GV nhận xét rút ra cách đo chung . GV GV mời 2 em lên tiến hành đo trọng lượng riêng của quả nặng. - GV quan sát ,sửa sai và đánh giá cách GV xác định trọng lượng riêng của 2 em. Cho hs lên bảng hoàn thành ?. d = 10.D II. Bài tập (25’). BT: em hãy tính trọng lượng riêng của một khối nhôm có thể tích 30dm3 có khối lượng là 80kg Giải Theo công thức tính m ta có: m. 80. D = V = 0,3 = 266,6 kg/m3 mà => d = 10. D = 10. 266,6 = 2666N/m3 c. Củng cố, luyện tập (4') + GV cho 2 HS đọc phần ghi nhớ + Cho HS đọc phần có thể em chưa biết d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (1') + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú + Làm câu C7 và làm các bài tập trong SBT + Dặn HS về nhà tìm hiểu cách xác định khối lượng riêng của một chất , chuẩn bị sỏi , đọc bài trước để chuẩn bị cho bài thực hành . e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ___________________________________________ Ngày soạn: ...........................................Ngày dạy: ........................................Dạy lớp:6a Tiết 13 §12: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Biết cách xác định khối lượng riêng của vât rắn b. Kĩ năng: Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> c. Thái độ: Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: : Mỗi nhóm : Phiếu học tập theo mẫu có sẵn ; 15 viên sỏi (to khoảng đốt ngón tai cái) đã được rửa sạch , lau khô ; giấy lau . 1 cân Rôbécvan có ĐCNN 10g ; bình chia độ có GHĐ 100cm3 và ĐCNN 1 cm3 Cốc nước , khay đựng . b. HS: Phiếu học tập theo mẫu có sẵn 3. Tiến trình bài dạy a. KTBC: (không) * Vào bài: (2’) GV treo bảng nội quy thực hành và bảng tính điểm thực hành , yêu cầu 1 HS đọc bảng nội quy - Treo bảng ghi tên các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : Báo cáo thực hành , sỏi có đầy đủ , sạch sẽ không ? - HS thực hành theo nhóm , mỗi HS phải hoàn thành một bản báo cáo thực hành riêng b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Hoạt động 1: Mỗi nhóm học sinh chuẩn I. Thực hành: (20’) bị dụng cụ thực hành và đọc nội dung tài 1. Dụng cụ: liệu trong sách giáo khoa. Một cái cân, một bình chia độ có GHĐ 100 cm3, một cốc nước, khoảng 15 hòn sỏi to, khăn lau. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực 2. Tiến hành đo: hành, cho học sinh tiến hành đo và tính – Chia nhỏ sỏi làm 3 phần. toán kết quả. – Cân khối lượng của mỗi phần m1, m2, – Toàn nhóm cân khối lượng mỗi phần m3 (phần nào cân xong thì để riêng, sỏi trước. không bị lẫn lộn). – Sau đó các nhóm bắt đầu đo thể tích – Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình chia của các phần sỏi. (Trước mỗi lần đo thể độ. tích của sỏi cần lau khô hòn sỏi và châm – Ghi thể tích của mực nước khi có sỏi nước cho đúng 50cm3) trong bình, suy ra cách tính V1, V2, V3 của từng phần sỏi. 3. Tính khối lượng riêng của từng GV Giáo viên hướng dẫn thêm cách tính giá phần sỏi: m m m trị trung bình khối lượng riêng: D= D 1 = 1 ; D 2= 2 ; , D + D +D V V V D tb=. 1. 2. 3. 1. 2. m3 D 3= V3. 3. Dự kiến đánh giá kiểm tra thực hành tiết thực hành Kỹ năng thực hành: 4 điểm – Đo khối lượng thành thạo: 2đ. Kết quả thực hành: 4 điểm Báo cáo đủ, chính xác: 2đ. Thái độ tác phong:2 điểm Nghiêm túc, cẩn thận,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> – Đo khối lượng lúng túng: 1đ. Chưa đủ, chưa chính xác: 1đ. trung thực:. 2đ. – Đo thể tích thành thạo:. 2đ. Kết quả đúng:. 2đ. Chưa tốt:. 1đ. – Đo thể tích lúng túng:. 1đ. Còn thiếu sót:. 1đ. (Viết báo cáo TH 20’) MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. Họ và tên học sinh: ………………………………..Lớp: ………. 2. Tên bài thực hành: …………………………………………………….. 3. Mục tiêu của bài: Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắng không thấm nước. 4. Học sinh trả lời câu hỏi: a. Khối lượng riêng của một chất là gì? b. Đơn vị khối lượng riêng là gì? c. Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải: – Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ gì? – Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ là: – Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức: 5. Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi: V của mỗi phần Khối lượng m của phần. Thể tích nước trong bình. Khối lượng riêng sỏi sỏi. Lần Khi chưa đo. Đơn vị tính gam. kg. Khi có sỏi có sỏi cm3 m3. cm3. m3. Đơn vị tính cm3. m3. g/cm3. kg/cm3. 1 2 3 Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là: D tb=. D1+ D 2+ D 3 3. (theo đơn vị g/cm3 hoặc kg/cm3) c. Củng cố, luyện tập (2') GV: Nhận xét hoạt động thực hành của các nhóm học sinh về ưu, nhược điểm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS: Hoàn thành báo cáo để nộp chấm điểm d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (1') Về nhà đọc lại bài , có thể tiến hành thí nghiệm ở nhà với các dụng cụ có sẵn . Xem trước bài 13 : “MÁY CƠ ĐƠN GIẢN” e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ____________________________________. Ngày soạn: ...........................................Ngày dạy: ........................................Dạy lớp:6a Tiết 14 § 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng . Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng b. Kỹ năng : Bố trí và thực hiện được các thí nghiệm trong bài . ứng dụng các máy cơ đơn giản thông dụng vào cuộc sống thực tế . c. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: Giáo án, sgk, sgv, sbt Mỗi nhóm : 2 lực kế có GHĐ 4 N , 1 quả nặng 2 N Cả lớp : Các hình vẽ lớn 13.1 ; 13.2 ; 13.4 ; 13.5 ; 13.5 và bảng 13.1 b. Hs: Vở nghi, học bài cũ, đọc bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) * Vào bài: (1’) - Treo hình 13.1 - Gọi 1 HS đọc tình huống trong SGK - Gọi HS nêu lên cách giải quyết b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Kéo vật lên theo phương thẳng đứng GV - Trước hết chúng ta hãy nghiên cứu phương án giải quyết thông thường nhất đó là kéo vật lên theo phương thẳng đứng như hình 13.2 (Treo hình 13.2 lên bảng) ? - Liệu dùng dây kéo ống bêtông lên theo phương thẳng đứng như trong hình 13.2 thì lực kéo có nhỏ hơn trọng lượng của vật không. Hoạt động của HS I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng : (15’) - HS quan sát - HS đọc tình huống trong SGK - HS nêu lên nhiều cách giải quyết khác nhau * Khi kéo vật lên theo phương thẳng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? GV - có thể cho HS làm thí nghiệm khẳng định ý kiến của HS hoặc tìm hiểu xem ý kiến nào chính xác GV - treo bảng 13.1 , hình : 13.3 và 13.4 lên bảng ? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm và điền kết quả vào bảng 13.1 ? - Yêu cầu HS trả lời câu C1 ? - Từ câu C1 , các em hãy chọn từ thích hợp để hoàn thành câu C2 - Giải thích từ “ít nhất bằng” GV - Từ thực tế cuộc sống , các em hãy cho biết những khó khăn trong cách kéo này. - Để khắc phục những khó khăn này , từ rất lâu con người đã nghĩ ra các máy cơ đơn giản …. đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. - HS trả lời theo dự đoán. - HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu cách làm thí nghiệm - HS đọc bảng 13.1 - HS nghiên cứu SGK làm thí nghiệm - C1 : Lực kéo vật lên lơn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật - C2 : ít nhất bằng - HS : trả lời theo ý hiểu. Hs- Lực kéo của tay người phải lớn hơn trọng lượng của vật ; tư thế đứng , không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể …. II. Các máy cơ đơn giản (14’) Giới thiệu một số máy cơ - HS đọc phần II. Hoạt động 2 : đơn giản (11’) GV - Gọi HS đọc phần II. Các máy cơ đơn giản - Kể tên một số loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế GV - nhận xét câu trả lời của HS . Sau đó treo các hình 13.4 ; 13.5 ; 13.6 để giới thiệu các máy cơ đơn giản - Hãy nêu một số dụng cụ có sử dụng các loại máy cơ đơn giản GV - có thể đưa thêm ra một số ứng dụng máy cơ đơn giản trong thực tế cuộc sống : xây kim tự tháp Ai Cập , dùng muỗng cạy hộp sữa …... Hoạt động 3: Vận dụng (13’) GV - Gọi HS đọc câu C4 và nghiên cứu trả lời. - Mặt phẳng nghiêng , ròng rọc, đòn bẩy. - Cái kéo , ròng rọc , cây xà beng , cái kìm ….. - HS cho biết người ta đã áp dụng loại máy cơ đơn giản nào? * Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là : Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc C4 : a) dễ dàng b) máy cơ đơn giản - Palăng là một hệ thống gồm nhiều ròng rọc (xem hình vẽ) III: Vận dụng (10’) C5: Tổng lực kéo 4 người.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ?. - Palăng là gì ? (Nếu HS không biết thì GV = 400N x 4 < trọng lượng của ống bê có thể giải thích) tông (2000N)  ống bêtông không lên ? - Câu C5 và C6(tìm 5 thí dụ) có thể cho HS C6 : Tuỳ HS . thi đua giữa các nhóm HS thực hiện bài tập GV yêu cầu hs trả lời bài tập BT1: Để kéo 1 ống bêtông như trong hình 13.1 . Giả sử ống bêtông nặng 150kg và 4 người kéo đều nhau thì mỗi người phải dùng lực kéo ít nhất là bao nhiêu : A./ 375 N B./ 1500 N *) BT1: Ý D C./ 300 N D./ 500 N c. Củng cố, luyện tập (4’) GV: cho Hs hoàn thành nội dung bài tập 2 BT2: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào dùng máy cơ đơn giản : A. Dùng cần kéo nước B. Dùng tay xách xô nước C. Dùng kéo cắt giấy D. Tấm ván nghiêng đưa hàng lên xe ôtô * BT2: Ý A,C,D d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Về nhà học thuộc bài - Làm các bài tập 13.1 ; 13.2 ; 13.3 và khuyến khích làm bài 13.4* - Xem trước bài 14 : “MẶT PHẲNG NGHIÊNG” e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ___________________________________________. Ngày soạn: ...........................................Ngày dạy: ........................................Dạy lớp:6a Tiết 15 . § 14 . MẶT PHẲNG NGHIÊNG 1. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> a. Kiến thức : Nêu được các thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng . Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp . b. Kỹ năng : Biết sử dụng lực kế để đo một lực cụ thể . Làm các thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo (phụ thuộc vào độ cao chiều dài của mặt phẳng nghiêng) c. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: Sgk, giáo án, sbt Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ 2 N , 1 quả nặng có trọng lượng 2N , 1 mặt phẳng nghiêng Cả lớp : Các hình 14.1 ; 14.2 ; 14.3 và 14.4 trong SGK phóng lớn . Bảng 14.1 ghi kết quả thí nghiệm b. HS: Vở ghi, Học bài cũ, đọc bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ :(6’) * Câu hỏi: HS1: + Để kéo một lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực như thế nào? + Có những loại máy cơ đơn giản thường dùng nào? + Trả lời bài tập 13.1(sbt) *Đáp án. HS1: + Ghi nhớ (SGK-43) + Bài tập 13.1(sbt): D.F = 200N * Vào bài (2’) - Gọi HS đọc câu hỏi vấn đề ở đầu bài - GV treo hình 14.1 lên bảng - Hãy nêu những thuận lợi của cách kéo như trong hình so với cách lên lên theo phương thẳng đứng ? - Trong hình 14.1 người ta đã sử dụng loại máy cơ đơn giản nào ? - Nhận xét nét mặt của 2 người trong hình 14.1 - Vậy , liệu sử dụng mặt nghiêng có giúp cho họ có thể kéo được ống bêtông lên không ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Làm thí nghiệm thu thập 1. Thí nghiệm : (10’) số liệu SGK GV - giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trong bài - HS đọc câu hỏi vấn đề - Gọi HS đọc phần b) Tiến hành đo trong SGK (tự nghiên cứu) + Tư thế chắc chắn GV - hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm , cách + Kết hợp được với một phần trọng thực hiện thí nghiệm lượng cơ thể GV - treo bảng 14.1 . Yêu cầu HS làm thí nghiệm + Lực kéo nhỏ hơn (2 người) và điền kết quả vào chỗ trống trong bảng 14.1 - Mặt phẳng nghiêng ? - Làm cách nào để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? - Khó khăn , mệt nhọc GV - (Làm thí nghiệm 3 lần với các độ cao 25cm ; 15cm và 5cm) - HS : …. GV - phát dụng cụ thí nghiệm , yêu cầu HS làm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> thí nghiệm trong 6 phút - theo dõi và hướng dẫn HS làm thí nghiệm GV - yêu cầu đại diện từng nhóm nêu kết quả thí nghiệm của nhóm mình - HS nghiên cứu phần b) GV - tổng kết và ghi kết quả của các nhóm vào bảng 14.1 trên bảng - HS theo dõi GV hướng dẫn làm thí GV - biểu dương những nhóm thực hiện thí nghiệm nghiệm nghiêm túc và đạt kết quả tương đối + Giảm độ cao chính xác + Tăng chiều dài (HS thảo luận theo nhóm) Hoạt động 2 : Rút ra kết luận 2. Kết luận : (7’) GV - Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng kết quả thí * Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo nghiệm trên bảng . vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng GV - Dựa vào bảng kết quả để trả lời 2 vấn đề lượng của vật. trong mục 1) Đặt vấn đề * Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực GV - điều khiển HS nhận xét kết quả của các cần để kéo vật trên mặt phẳng đó bạn , thống nhất câu trả lời càng nhỏ ? - Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng như thế nào ? Hoạt động 3 : Vận dụng 3. Vận dụng : (15’) GV - Có thể GV cho HS làm phiếu học tập để trả - HS làm thí nghiệm , thu thập kết quả lời 3 câu hỏi trong SGK : C3; C4 ;C5 điền vào bảng 14.1 GV - gọi 3 HS lên bảng sửa bài . - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thí ? - Những HS khác nhận xét bài làm . nghiệm của nhóm mình ? - Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết - HS hoạt động cá nhân , nghiên cứu đặt câu hỏi củng cố bảng kết quả trả lời 2 câu hỏi ở đầu ? + Vì sao muốn lên đỉnh núi người ta bài : …… không làm đường thẳng từ chân núi mà lại làm - Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực đường quanh sườn núi ?. kéo vật càng nhỏ ? + Nêu ưu điểm và nhược điểm khi sử - HS làm phiếu học tập các câu C3 ; dụng mặt phẳng nghiêng? C4 ; C5 - HS xung phong lên bảng sửa bài - HS đọc phần có thể em chưa biết - HS: trả lời c. Củng cố, luyện tập(4’) + Vì sao muốn lên đỉnh núi người ta không làm đường thẳng từ chân núi mà lại làm đường quanh sườn núi ? + Nêu ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng mặt phẳng nghiêng? GV: Nhận xét tổng kết nội dung cơ bản của bài học d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (1’) + Học thuộc phần ghi chú trong bài + Làm các bài tập 14.1 ; 14.2 ; 14.3 ; 14.4 SBT + Chuẩn bị trước bài 15 : “ĐÒN BẨY”.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Kẻ bảng 15.1 vào vở bài tập e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… ________________________________________. Ngày soạn: ...........................................Ngày dạy: ........................................Dạy lớp:6a Ngày dạy: .....................................Dạy lớp:6b Tiết 16 §: ÔN TẬP 1. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> a. Kiến thức: ôn tập , củng cố các kiến thức trọng tâm trong chương I : CƠ HỌC Hệ thống hoá các kiến thức trong chương I nhằm chuẩn bị thi HK I b. Kĩ năng: Luyện tập cách vận dụng kiến thức về cơ học vào cuộc sống c. Thái độ: Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV b. HS: 3. Tiến trình bài dạy a. KTBC: (Không) * Vào bài: (1’) GV nêu mục tiêu của nội dung bài ôn tập và kiểm tra sự chuẩn bị bài ôn của HS hướng HS vào nội dung bài ôn tập. b. Dạy nội dung bài mới. ? ? ? ? GV ? GV. ? ? ?. ?. Hoạt động của GV Hoạt động 1 : ôn tập các kiến thức về đo lường (10’) - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì ? - Người ta dùng dụng cụ gì để đo độ dài ? - Để đo độ dài chính xác phải chú ý những điều gì ? - Đây cũng là những điều cần chú ý khi đo lực ,đo thể tích và đo khối lượng - Đối với đo khối lượng và đo lực ta phải chú ý điều chỉnh vạch số 0 trước khi đo - Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định là như thế nào ? - Yêu cầu HS về nhà xem lại : GHĐ và ĐCNN của thước , bình chia độ , cân, lực kế là gì ? - Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van Hoạt động 2 : ôn tập các kiến thức về lực (10’) - Lực là gì ? - Mỗi lực đều có phương , chiều và độ mạnh yếu nhất định - Thế nào là hai lực cân bằng ?. Hoạt động của HS - Mét (đơn vị : m ) - Dùng thước . + ước lượng độ dài để chọn thước đo thích hợp . + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách + Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định - Đọc và ghi kết quả đo theo ĐCNN của dụng cụ đo + GHĐ : Tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân + ĐCNN : Khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân - Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , cùng phương nhưng ngược chiều . - Lực tác dụng lên một vật có thể làm - Các kết quả tác dụng của lực ? biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng - Sau khi nén hoặc kéo giản một cách vừa phải , nếu buông ra thì chiều dài của - Vật có tính chất đàn hồi là vật có tính nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> chất như thế nào ? GV ? ? GV ? GV. ? ? ? ? ?. GV. GV ? ? GV. P = 10 m P: Trọng lượng (đơn vị : N) m : Khối lượng (đơn vị : kg) - HS : …. - HS : …. - HS lên bảng …….. - Yêu cầu HS lên bảng ghi hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật - Khối lượng riêng là gì ? - Trọng lượng riêng là gì ? - Yêu cầu 2 HS lên bảng ghi công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng - HS : ….. riêng ? Giải thích các đại lượng vật lý trong công thức ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng -Có 3 loại máy cơ đơn giản : Đòn bẩy , Hoạt động 3 : ôn tập các kiến thức về mặt phẳng nghiêng , ròng rọc . máy cơ đơn giản (5’) - Có mấy loại máy cơ đơn giản ? - Được - Các em đã được học 2 loại máy cơ đơn giản đó là : mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy - Vậy dùng máy cơ đơn giản ta có thể - Giảm độ nghiêng dùng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật để kéo vật lên không ? - Tăng OO2 và giảm OO1 - Để giảm lực kéo khi dùng mặt phẳng Tóm tắt : Giải : nghiêng ta làm gì ? 3 Khối lượng của khối - Để giảm lực kéo khi dùng đòn bẩy ta V = 800 cm = 0,0008 sắt: làm gì ? 3 m= D.V = Hoạt động 4 : Làm bài tập về khối m D = 7800 0,0008.7800 = lượng riêng , trọng lượng riêng (15’) 3 kg/m = - Treo bảng phụ ghi bài tập : Trọng lượng riêng của Tính khối lượng và trọng lượng riêng của m = ? (kg) 3 một khối sắt có thể tích 800 cm3 . Biết d = ? (N/m ) khối sắt : d=10.D=10.7800= khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 = 78 000 N/m3 - Gọi HS tóm tắt - Gọi HS nêu cách tính - Gọi HS lên bảng giải , HS ở dưới làm - HS ghi đề bài vào tập vào nháp - HS :… - GV nhận xét , sửa sai c. Củng cố, luyện tập (3') GV: Nhận xét tổng kết nội dung cơ bản của bài ôn tập Lưu ý: cho hs về ôn một số dạng bài tập xoay quanh một số công thức D, m, V d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (1') Về nhà học thuộc các ghi chú , xem lại các bài trong SGK , đặc biệt là các thí nghiệm và các kết luận ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Làm thêm các bài tập về xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng ? Chuẩn bị kiểm tra HK I ______________________________________________ Ngày soạn ......................................Ngày kiểm tra:........................................... Lớp: 6a Ngày kiểm tra:.......................................... Lớp: 6b Tiết 17 §: KIỂM TRA HỌC KÌ I 1. Mục tiêu của bài kiểm tra a. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức vào bài làm của hs trong học kì I b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, phân tích, tính toán, giải thích các hiện tượng thực tế c. Thái độ: Giáo dục đức tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. 2. Nội dung đề Ma trận Cấp độ Chủ đề. Vận dụng. Nhận biết. Tổng. Mức Mức Câu độ độ cao Điểm (%) thấp TN TL TN TL TN Đo thể tích của Nêu đc cách HS tính đc vật rắn không đo thể tích vật vật rắn thấm nước rắn không không thấm thấm nước nước Câu 1(C1a) 1(C1b) Điểm 3đ 1đ Hai lực cân bằng HS nêu đc Kn về 2 lực cân bằng và cho VD Câu 1(C2) Điểm 2đ Khối lượng HS tính đc riêng, trọng trọng lượng lượng riêng riêng của nhôm Câu 1(C3b) Điểm 2đ Tổng 5 Số câu 2 2 1 10đ 100% Tổng số 5đ = 3đ = 2đ = điểm 50% 30% 20% Thông hiều. TL. TN. TL. 2 4đ. 40%. 2đ. 20%. 4đ. 40%. 1 HS tính đc KL riêng của nhôm 1(C3a). 2 2đ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> (%). ĐỀ KIỂM TRA. Câu 1 (4đ) : a. Em hãy nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước dùng bình chia độ? (3đ) b. Một bình chia độ có chứa 20cm3 nước. Sau khi thả hòn đá chìm hẳn vào trong bình, mực nước dâng lên tới vạch 35cm3. Vậy thể tích của hòn đá là bao nhiêu? (1đ) Câu 2 (2đ) : Thế nào là hai lực cân bằng? Cho VD? Câu 3 (4đ) : Một khối nhôm có thể tích là 0,03m 3 và khối lượng riêng của nhôm là D = 2700kg/m3. a. Hãy tính khối lượng (m) của nhôm (2đ) b. Trọng lượng riêng (d) của nhôm (2đ) Đáp án – Biểu điểm Câu 1 (4đ) : a. (2đ) đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: Đo thể tích nước ban đầu ở bình chia độ (V1) Thả chìm hòn đá vào bình chia độ Đo thể tích nước dâng lên trong bình (V2) Thể tích hòn đá : V vật rắn = V2 - V 1 b. (2đ) Thể tích hòn đá = 35 – 20 = 15cm3 Câu 2: (2đ) Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật VD: 2 người ở 2 đầu cùng đẩy 1 cái bàn .... Câu 3 (4đ) a. (2đ) Tóm tắt V = 0,03cm3 D = 2700 kg/m3. m=? Giải Áp dụng công thức m = D.V = 2700. 0,03 = 81kg Vậy khối nhôm đó có KL là 81kg b. (2đ) Tóm tắt V = 0,03cm3 D = 2700 kg/m3 d=? Giải Áp dụng công thức d = 10.D = 10.2700 = 27000N/m3 Vậy trọng lượng riêng của nhôm là 27000N/m3. 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ _________________________________________ Ngày soạn: ...........................................Ngày dạy: ........................................Dạy lớp:6a Ngày dạy: .....................................Dạy lớp:6b Tiết 18 §15 . ĐÒN. BẨY. 1. Mục tiêu a. Kiến thức : HS nêu được các ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống . Xác định được điểm tựa (O) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (Điểm O1 ; O2 và lực F1 ; F2) Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp, biết thay đổi vị trí của các điểm O ; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng . b. Kỹ năng : Biết sử dụng đòn bẩy , sử dụng lực kế để đo lực . c. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . 2. chuẩn bị của GV và Hs a. GV: 1 lực kế có GHĐ là 2 N trở lên , 1 quả nặng kim loại có trọng lượng 2N , 1 đòn bẩy . b. HS: Tranh vẽ to các hình 15.1 ; 15.2 ; 15.3 và 15.4 . Bảng 15.1 trong SGK 3. Tiến trình bài dạy a. KTBC: (không) * Vào bài: (2’) GV nhắc lại tình huống thực tế trong bài “Máy cơ đơn giản” Gọi HS đọc vấn đề trong SGK . GV treo hình 15.1 lên bảng Trong cuộc sống hằng ngày , người ta sử dụng rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy . Vậy đòn bẩy là gì ? Nó có cấu tạo như thế nào ? Nó giúp ích gì cho con người ?. GV GV ?. GV GV. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của I./ Cấu tạo của đòn bẩy : (8’) đòn bẩy - Gọi HS đọc phần I trong SGK - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 15.1 - Yêu cầu HS chỉ ra đâu là điểm tựa , trọng - HS đọc vấn đề trong SGK lượng của vật tác dụng vào điểm nào , lực nâng vật tác dụng vào điểm nào trên đòn bẩy . - HS đọc phần I trong SGK - treo hình 15.2 và 15.3 lên bảng - Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ , điền các - Điểm tựa : O ; Trọng lượng của vật từ O1 ; O2 và O vào các vị trí thích hợp trên tác dụng vào điểm : O1; lực nâng vật.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV ? GV GV. GV GV GV GV ? GV GV GV ? ? GV GV GV. hình vẽ - Gọi HS trả lời và nhận xét , GV thống nhất câu trả lời - Một vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố , đó là những yếu tố nào ? - Gọi HS trả lời , gọi HS nhận xét và GV thống nhất câu trả lời . - cho HS ghi vào tập Hoạt động 2 : Đòn bẩy giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? - Gọi HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK - treo hình 15.4 lên bảng , đồng thời giới thiệu những dụng cụ thí nghiệm trong hình vẽ - Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm trong SGK - Gọi HS phát biểu cách tiến hành thí nghiệm - Ta thay đổi khoảng cách O1O và OO2 bằng cách nào ? - nhận xét và phát dụng cụ cho HS làm thí nghiệm , lấy kết quả điền vào bảng 15.1 - theo dõi HS làm thí nghiệm , uốn nắn những động tác sai . - Gọi HS lên bảng điền kết quả vào bảng 15.1 - So sánh , đối chiếu với kết quả của các nhóm khác . - Yêu cầu nhìn vào bảng kết quả thí nghiệm 15.1 và hoàn thành câu C3 - yêu cầu HS trả lời câu C3 - Các HS khác nhận xét - thống nhất câu trả lời và cho ghi vào tập. tác dụng vào điểm: O2 trên đòn bẩy - 1,4 : O1 ; 3,6 : O2 ; 2,5 : O (HS hoạt động cá nhân) * Mỗi đòn bẩy đều có : + Điểm tựa là O + Điểm tác dụng của lực F1 là O1 + Điểm tác dụng của lực F2 là O2 II./ Đòn bẩy giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? (15’) 1./ Đặt vấn đề - HS trả lời và nhận xét 2./ Thí nghiệm SGK - HS hoạt động cá nhân trả lời - HS trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn - HS ghi bài vào tập. - HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK 3./ Kết luận * Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 * Khi OO2 = OO1 thì F2 = F1 * Khi OO2 < OO1 thì F2 > F1. - HS đọc và nghiên cứu cách tiến hành Hoạt động 3 : Vận dụng thí nghiệm trong SGK GV - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4 III. Vận dụng (15’) - HS nêu cách tiến hành thí nghiệm GV - treo hình 15.5 và yêu cầu HS đọc câu C5 - Thay đổi vị trí O hoặc O1; O2 , C6 - HS nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến GV - nhận xét của 1-2 bài tiêu biểu hành thí nghiệm, điền kết quả vào bảng 15.1.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS lên bảng điền kết quả vào bảng 15.1 - Các nhóm HS nhận xét kết quả thu được của nhóm khác - Từ kết quả thí nghiệm , HS so sánh độ lớn của lực F2 với trọng lượng F1 của vật trong 3 trường hợp thí nghiệm - HS ghi bài vào tập C4 : Cái kéo , cái kìm , cầu bập bênh , đồ bật nắp chai, đầu búa…. - Cái kéo, cái kìm , cầu bập bênh , đồ bật nắp chai, đầu búa…. - HS hoạt động theo nhóm , trả lời câu C5, C6 và ghi vào phiếu học tập c. Củng cố, luyện tập (4’) Hãy nêu lợi ích khi sử dụng đòn bẩy ? GV có thể kể chuyện về câu nói nổi tiếng của ác si mét : “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nâng cả trái đất lên” d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) Về nhà đọc lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập trong sách bài tập Xem lại các bài trước , chuẩn bị bài mới cho tiết sau Làm bài tâp trong SBT _______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×