Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.72 KB, 36 trang )

TCCS

T I Ê U C H U Ẩ N CƠ SỞ

TCCS XXX; 2021/TCĐBVN
(Dự thảo)

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG CÁC DỰ ÁN
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

HÀ NỘI 4 – 2021


DỰ THẢO (V.2.3)
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÁC DỰ ÁN
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ

LỜI NĨI ĐẦU
TCCS xxx: 2021/TCĐB do Ban soạn thảo thuộc Dự án Hỗ trợ kỹ thuật Nâng cao năng lực về
đánh gía chi phí-lợi ích về mơi trường -xã hội trong các dự án hạ tầng GTVT thuộc hợp phần B,
Chương trình Aus4Transport biên soạn, Bộ Giao thông vận tải thẩm tra, Tổng cục Đường
bộ Việt Nam công bố theo quyết định số.…. / QĐ-ĐBVN ngày … tháng …. nâm 2021.

i


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................................. I
1. PHẠM VI ÁP DỤNG .............................................................................................................. 1
2. CÁC TÀI LIỆU VIỆN DẪN ...................................................................................................... 1


3. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... 1
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa ......................................................................................................................1
3.2. Từ viết tắt ...............................................................................................................................................6

4. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐTM............................................................ 7
4.1. Quy trình tổng quát và yêu cầu về mức độ đánh giá tác động mơi trường ...................................7
4.2. Trình tự thực hiện lập báo cáo ĐTM ...................................................................................................8
4.3. Lập đề cương thực hiện báo cáo ĐTM ...............................................................................................8
4.3.1. Mục đích ...............................................................................................................................................8
4.3.2. Cơng tác ch̉n bị (Nội nghiệp) ............................................................................................................8
4.3.3. Yêu cầu đạt được ...............................................................................................................................10
4.4. Trình tự thực hiện lập báo cáo ĐTM .................................................................................................10
4.4.1. Điều tra khảo sát hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng có thể chịu
tác động. .......................................................................................................................................................11
4.4.2. Đánh giá và dự báo các tác động mơi trường ...................................................................................15
4.4.3. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường .......................................................................18
4.4.4. Lập chương trình quản lý và giám sát ...............................................................................................18
4.4.5.Tham vấn.............................................................................................................................................20
4.5. Yêu cầu về nội dung của báo cáo .....................................................................................................21

5. CÔNG CỤ PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................................. 22
5.1. Ma trận ..................................................................................................................................................22
5.1.1.Ma trận đơn giản .................................................................................................................................22
5.1.2. Ma trận định lượng .............................................................................................................................23
5.2. Danh mục, bảng kiểm .........................................................................................................................23
5.3. Mơ hình .................................................................................................................................................23
5.3.1. Mơ hình dự báo ơ nhiễm khơng khí ...................................................................................................23
5.3.2. Mơ hình dự báo ơ nhiễm tiếng ồn ......................................................................................................25
5.3.3. Mơ hình dự báo độ rung .....................................................................................................................25
5.3.4. Mơ hình thủy lực .................................................................................................................................25

5.3.5. Phương pháp tính phát thải khí nhà kính do hoạt động giao thông...................................................26
5.4. Điều tra xã hội học ..............................................................................................................................26
5.4.1. Phương pháp phỏng vấn sâu.............................................................................................................26
5.4.2. Thảo luận nhóm/ phỏng vấn nhóm ....................................................................................................28
5.4.3. Phương pháp khảo sát hộ gia đình (chịu tác động trực tiếp) ............................................................28
5.4.4. Phương pháp khảo sát/phỏng vấn xã/phường chịu tác động trực tiếp .............................................29
5.5. Phương pháp sơ đồ mạng lưới .........................................................................................................30
5.6. Phương pháp chập bản đồ môi trường ............................................................................................30
5.7. Phương pháp chuyên gia ..................................................................................................................31
5.8. Một số phương pháp và công cụ khác .............................................................................................31

ii


5.8.1. Phương pháp đánh giá nhanh ...........................................................................................................31
5.8.2. Phương pháp sử dụng chỉ thị và chỉ số môi trường ..........................................................................31
5.8.3. Phương pháp viễn thám và GIS ........................................................................................................32
5.8.4. Phương pháp so sánh ........................................................................................................................32
5.8.5. Hệ thống định lượng tác động ...........................................................................................................32

Danh mục Sơ đồ - Bảng
Sơ đồ 1- Quy trình dự án và yêu cầu về mức độ ĐTM ..................................................................................7
Sơ đồ 2- Trình tự thực hiện ĐTM ...................................................................................................................8

Bảng 1 - Các loại tác động tiềm tàng của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đường bộ

iii

17



1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này hướng dẫn trình tự thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đối với các dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ (bao gồm: cơng trình cầu, hầm đường bộ, đường
trên cao, đường cao tốc, nâng cấp cải tạo đường hiện hữu,...) thuộc đối tượng phải lập báo cáo
ĐTM theo quy định hiện hành.
2. Các tài liệu viện dẫn
- TCN 242-98: Quy trình đánh giá tác động mơi trường khi lập dự án nghiên cứu khả thi và thiết kế
xây dựng các cơng trình giao thơng;
- Hướng dẫn an toàn, sức khỏe và môi trường cho lĩnh vực đường bộ (Environmental, Health and
Safety Guidelines for Roads ), Tổ chức Tài chính Q́c tế (IFC), 2007.
- Hướng dẫn kỹ thuật Đánh giá tác động Đa dạng sinh học lồng ghép trong quy trình đánh giá tác
động mơi trường. Bộ Tài nguyên và Môi trường, và Ngân hàng Phát triển châu Á, 2015.
- TCVN10382:2014- Di sản văn hoá và các vấn đề liên quan–Thuật ngữ và định nghĩa chung;
- QCXDVN 01 : 2019/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ;
- TCVN 4054:2005: Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế (quy định chi tiết về cấp đường và các thông số
cơ bản như cấu tạo dải phân cách, chiều rộng đường, tốc độ xe chạy, …).
3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
(Chỉ giải thích các thuật ngữ chưa từng được quy định hoặc đã được quy định nhưng được hiểu
theo cách khác trong phạm vi của dự án này) (bổ sung sau khi hoàn thiện TCCS).
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
* Các thuật ngữ về môi trường tự nhiên
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường là việc xem xét, nhận dạng các vấn đề mơi trường chính
của dự án đầu tư trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi hoặc giai đoạn đề xuất thực hiện dự án
đầu tư.
Đánh giá tác động mơi trường là q trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến
môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến mơi trường;
ứng phó sự cớ mơi trường; khắc phục ơ nhiễm, suy thối mơi trường, cải thiện chất lượng môi
trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Mơi trường bao gồm các ́u tớ vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao
quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sớng, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người,
sinh vật và tự nhiên.

1


Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành mơi trường gồm đất, nước, khơng khí, sinh
vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần mơi trường
khơng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Suy thối mơi trường là sự suy giảm về chất lượng, số lượng của thành phần môi trường, gây
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Sự cố môi trường là sự cớ xảy ra trong q trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất
thường của tự nhiên, gây ơ nhiễm, suy thối mơi trường nghiêm trọng.
Chất ơ nhiễm là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh học mà khi xuất hiện trong môi trường
vượt mức cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường.
Chất ô nhiễm khó phân hủy là chất ơ nhiễm có độc tính cao, khó phân hủy, có khả năng tích lũy
sinh học và lan truyền trong môi trường, tác động xấu đến môi trường và sức khỏe con người.
Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy là chất ơ nhiễm khó phân hủy được quy định trong Công ước
Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (sau đây gọi là Công ước Stockholm).
Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc bùn thải.
Chất thải nguy hại là chất thải chứa ́u tớ độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn
mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
Kiểm sốt ơ nhiễm là q trình phịng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý ô nhiễm.
Khả năng chịu tải của môi trường là giới hạn chịu đựng của môi trường đối với các nhân tớ tác
động để mơi trường có thể tự phục hồi.

Quan trắc môi trường là việc theo dõi liên tục, định kỳ, đột xuất, có hệ thớng về thành phần môi
trường, các nhân tố tác động đến môi trường, chất thải nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện
trạng môi trường, diễn biến chất lượng môi trường và tác động xấu đến môi trường.
Phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm loại ra trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc tiêu dùng để sử dụng làm ngun liệu cho một
q trình sản xuất khác.
Khí nhà kính là loại khí trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời được hấp thụ trong khí quyển,
chuyển hóa thành nhiệt lượng gây hiện tượng nóng lên toàn cầu.

2


Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là hoạt động nhằm giảm nhẹ mức độ hoặc cường độ phát thải
khí nhà kính, tăng cường hấp thụ khí nhà kính.
Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu (định nghĩa của Cơng ước khí hậu) được quy trực tiếp
hay gián tiếp là do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển toàn cầu và
đóng góp thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên trong các thời gian có thể so sánh được.
Thích ứng với biến đổi khí hậu là các hoạt động nhằm tăng cường khả năng chống chịu của hệ
thống tự nhiên và xã hội, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và tận dụng cơ hội do
biến đổi khí hậu mang lại.
Bảo tồn đa dạng sinh học là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng,
đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài
hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; ni, trồng, chăm sóc loài thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật
di truyền.
Bảo tồn tại chỗ là bảo tồn loài hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng; bảo tồn loài
cây trồng, vật ni đặc hữu, có giá trị trong mơi trường sớng, nơi hình thành và phát triển các đặc
điểm đặc trưng của chúng.
Bảo tồn chuyển chỗ là bảo tồn loài hoang dã ngoài môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc

theo mùa của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật ni đặc hữu, có giá trị ngoài mơi trường sớng, nơi
hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu
vật di truyền trong các cơ sở khoa học và công nghệ hoặc cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và
mẫu vật di truyền.
Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học là cơ sở chăm sóc, ni dưỡng, cứu hộ, nhân giớng loài hoang
dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu
vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên.
Hành lang đa dạng sinh học là khu vực nối liền các vùng sinh thái tự nhiên cho phép các loài sinh
vật sống trong các vùng sinh thái đó có thể liên hệ với nhau.
Hệ sinh thái là quần xã sinh vật và các yếu tố phi sinh vật của một khu vực địa lý nhất định, có tác
động qua lại và trao đổi vật chất với nhau.
Hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái hình thành, phát triển theo quy luật tự nhiên, vẫn còn giữ
được các nét hoang sơ.
Hệ sinh thái tự nhiên mới là hệ sinh thái mới hình thành và phát triển trên vùng bãi bồi tại cửa
sông ven biển, vùng có phù sa bồi đắp và các vùng đất khác.
Khu bảo tồn thiên nhiên (sau đây gọi là khu bảo tồn) là khu vực địa lý được xác lập ranh giới và
phân khu chức năng để bảo tồn đa dạng sinh học.
3


Loài hoang dã là loài động vật, thực vật, vi sinh vật và nấm sinh sống và phát triển theo quy luật.
Loài bị đe dọa tuyệt chủng là loài sinh vật đang có nguy cơ bị suy giảm hoàn toàn sớ lượng cá
thể.
Lồi đặc hữu là loài sinh vật chỉ tồn tại, phát triển trong phạm vi phân bố hẹp và giới hạn trong
một vùng lãnh thổ nhất định của Việt Nam mà khơng được ghi nhận là có ở nơi khác trên thế giới.
Loài di cư là loài động vật có toàn bộ hoặc một phần quần thể di chuyển thường xuyên, định kỳ
hoặc theo mùa từ khu vực địa lý này đến khu vực địa lý khác.
Loài ngoại lai là loài sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn không phải là môi trường sống
tự nhiên của chúng.

Loài ngoại lai xâm hại là loài ngoại lai lấn chiếm nơi sinh sống hoặc gây hại đối với các loài sinh
vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện và phát triển.
Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ là loài hoang dã, giống cây trồng, giống vật nuôi,
vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, mơi
trường hoặc văn hóa - lịch sử mà sớ lượng cịn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng.
Phát triển bền vững đa dạng sinh học là việc khai thác, sử dụng hợp lý các hệ sinh thái tự nhiên,
phát triển nguồn gen, loài sinh vật và bảo đảm cân bằng sinh thái phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội.
Quản lý rủi ro là việc thực hiện các biện pháp an toàn để ngăn ngừa, xử lý và khắc phục rủi ro đối
với đa dạng sinh học trong các hoạt động có liên quan đến sinh vật biến đổi gen và mẫu vật di
truyền của sinh vật biến đổi gen.
Quần thể sinh vật là một nhóm cá thể của cùng một loài sinh vật sinh sống và phát triển trong một
khu vực nhất định.
Vùng đệm là vùng bao quanh, tiếp giáp khu bảo tồn, có tác dụng ngăn chặn, giảm nhẹ tác động
tiêu cực từ bên ngoài đối với khu bảo tồn.
Các thuật ngữ về môi trường xã hội
Đánh giá tác động xã hội (Social impact assessment): Bao gồm q trình phân tích, giám sát
và quản lý những tác động xã hội diễn ra chủ quan và khách quan, tích cực và tiêu cực, của các
hoạt động can thiệp dự kiến (chính sách, chương trình, dự án) và bất kỳ các quá trình thay đổi xã
hội nào phát sinh từ các can thiệp đó. Mục đích chính của đánh giá tác động xã hội là dự báo và
quản lý các tác động nhằm mang lại môi trường lý sinh và nhân sinh bền vững hơn và công bằng
hơn (Hiệp hội quốc tế về đánh giá tác động (IAIA)).
Sinh kế (livelihoods) đề cập đến tất cả những phương thức mà các cá nhân, gia đình và cộng
đồng sử dụng để kiếm sớng, ví dụ như thu nhập từ lương, sản xuất nông nghiệp, đánh bắt cá, cắt

4


cỏ cho vật nuôi, các sinh kế khác dựa trên tài nguyên thiên nhiên, buôn bán nhỏ, và buôn bán hàng
đổi hàng (Khung MT-XH của NHTG, 2018).

Đặc trưng tự nhiên có ý nghĩa văn hố (Natural feastures with cultural significance) là những
đậc trûng có thể có những ý nghĩa vân hóa nhất định, ví dụ nhû: ngọn đồi, ngọn núi thiêng,
phong cảnh, sông suối, thác nûớc, hang động; các loại cây cỏ thiêng, cánh rừng; các hình ảnh
điêu khắc, hình vẽ trên mật đá hay trong hang động; các trầm tích cổ sinh vật học từ di tích
con ngûời, động vật tiền sử hay hóa thạch. Ý nghĩa của những di sản này có thể chỉ nằm
trong một nhóm cộng đồng nhỏ hay dân tộc thiểu số (Khung MT-XH của NHTG, 2018).
* Các thuật ngữ về Kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ
Đường bộ là cơng trình dạng tún có bề mặt sử dụng cho giao thơng đường bộ. Đường bộ gồm
đường và các cơng trình phụ trợ gắn liền với đường bộ như: báo hiệu đường bộ; công trình an
toàn giao thơng; hệ thớng thốt nước đường bộ; tường chắn, kè bảo vệ đường bộ; điểm dừng xe,
đỗ xe trên đường bộ; đường cứu nạn; cầu đường bộ và cơng trình phụ trợ gắn liền với cầu đường
bộ; hầm đường bộ và cơng trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ; bến phà đường bộ và cơng
trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao đường bộ và cơng trình phụ trợ gắn với cầu
phao đường bộ.
Cơng trình đường bộ là các cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng phục vụ giao thơng vận tải
đường bộ và quản lý vận hành đường bộ. Cơng trình đường bộ bao gồm: đường bộ; hệ thớng
chiếu sáng đường bộ; hệ thống quản lý, giám sát giao thơng; trạm kiểm tra tải trọng xe; hệ thớng
thu phí đường bộ; nhà quản lý giao thông; kho vật tư dự phịng; các cơng trình, thiết bị khác của
đường bộ.
Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm công trình đường bộ; bến xe; bãi đỗ xe; trạm
dừng nghỉ; trung tâm cứu nạn, cứu hộ giao thông đường bộ; các cơng trình phụ trợ khác phục vụ
cho giao thơng đường bộ, đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ.
Đường cao tốc là đường thiết kế và xây dựng đặc biệt dành cho xe cơ giới chạy tốc độ cao nhằm
bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình; chỉ cho xe ra, vào ở những
điểm nhất định; không giao nhau cùng mức với đường khác; phải có giải phân cách chia đường
cho xe chạy hai chiều riêng biệt trừ những đặc điểm đặc biệt hoặc có tính chất tạm thời; được bớ
trí trang thiết bị phục vụ quản lý, vận hành, khai thác.
* Các thuật ngữ khác
Chủ dự án đầu tư là chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật về đầu
tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.

Thông lệ quốc tế tốt trong ngành (GIIP) đề cập đến việc sử dụng kỹ năng chuyên môn, tinh thần
tận tâm, cẩn trọng và nhìn xa trơng rộng, là những điều có thể mong đợi một cách hợp lý từ các
cán bộ chuyên môn giàu kỹ năng và giàu kinh nghiệm khi tham gia một nhiệm vụ tương tự trong

5


bối cảnh quốc tế hoặc khu vực giống hệt hoặc tương tự. Kết quả của việc này là dự án có thể triển
khai được những cơng nghệ thích hợp nhất trong bối cảnh cụ thể của dự án.
3.2. Từ viết tắt

6

-

ĐTM: Đánh giá tác động môi trường

-

MT-XH: Môi trường xã hội

-

CĐT: Chủ đầu tư

-

CITIES: Công ước quốc tế về buôn bán động vật hoang dã

-


CTNH: Chất thải nguy hại

-

GHCP: GIới hạn cho phép

-

NCKT: Nghiên cứu khả thi

-

KCHTGT: Kết cấu hạ tầng giao thông

-

BVMT: Bảo vệ môi trường.

-

ĐBVN: Đường bộ Việt Nam.

-

GTVT: Giao thông vận tải.

-

CTR: Chất thải rắn.


-

KHBVMT: Kế hoạch bảo vệ mơi trường

-

DSVH: Di sản văn hóa

-

GTCC: Giao thơng cơng cộng

-

HIV/AIDS: Các bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục

-

LĐTBXH: Lao động thương binh và xã hội

-

VQG: Vườn Quốc Gia

-

KBT: Khu bảo tồn.



4. Quy định chung về trình tự thực hiện ĐTM
4.1. Quy trình tổng quát và yêu cầu về mức độ đánh giá tác động môi trường

Đánh giá sơ bộ môi
trường

Lập báo cáo ĐTM

Sơ đồ 1- Quy trình dự án và yêu cầu về mức độ ĐTM
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường được thực hiện trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu
tư xây dựng, đề xuất chủ trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu
tư thuộc đối tượng phải đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.
Đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường là dự án đầu tư nhóm I quy định tại
khoản 3 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường 72/2020. Tuy nhiên, đánh giá sơ bộ môi trường
không thuộc phạm vi hướng dẫn của TCCS này.
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) được thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
TCCS này hướng dẫn trình tự các bước ĐTM.

7


4.2. Trình tự thực hiện lập báo cáo ĐTM
Nguyên tắc chung ĐTM cần thực hiện theo các bước sau: 1. Sàng lọc dự án; 2. Xác định phạm vi
(bao gồm lập đề cương- TOR); 3. Nghiên cứu hiện trạng (Baseline Study: bao gồm thu thập tài liệu
và khảo sát các thành phần môi trường tự nhiên và xã hội); 4. Dự báo tác động (môi trường tự
nhiên và xã hội); 5. Đề xuất giảm thiểu, 6. Đề xuất quản lý môi trường; 7. Lập báo cáo ĐTM; 8.
Tham vấn (trong nhiều bước); 9. Cơng khai thơng tin;


Sơ đồ 2- Trình tự thực hiện ĐTM
4.3. Lập đề cương thực hiện báo cáo ĐTM
4.3.1. Mục đích
Xác định phạm vi tác động của dự án, các bên liên quan trong quá trình lập báo cáo ĐTM nhằm
xây dựng đề cương thực hiện báo cáo ĐTM, cơ quan phê duyệt đề cương lập báo cáo ĐTM và cơ
quan thẩm định báo cáo ĐTM
4.3.2. Công tác chuẩn bị (Nội nghiệp)
* Tổng hợp các tài liệu liên quan đến dự án
Cập nhật các căn cứ pháp lý gồm các Luật, Nghị định, Thông tư làm cơ sở xác định dự án thuộc
đối tượng lập báo cáo ĐTM, xác định cấu trúc báo cáo ĐTM theo quy định hiện hành, xác định các

8


định mức kỹ thuật và tài chính đới với cơng tác thực hiện lập báo cáo ĐTM, các định mức thù lao,
tiền công, tiền lương đối với chuyên gia…
Cập nhật các căn cứ kỹ thuật gồm các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về các thành phần môi trường bị
tác động bởi dự án, các công tác triển khai thi công công trình, các Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật có
liên quan tới ĐTM trong các hoạt động cụ thể của dự án…
Thu thập tài liệu liên quan đến dự án…
Xác định phạm vi tác động:
Đới với dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
(Luật số 72/2020/QH14): Thu thập các tài liệu liên quan đến dự án và nghiên cứu nội dung đánh
giá sơ bộ tác động môi trường trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư (nếu có) để xác định phạm vi tác động thông qua cập nhật các tác động mơi trường
chính của phương án chọn đã được xác định từ báo cáo sơ bộ tác động môi trường kết hợp với
sử dụng bảng kiểm tại phụ lục C. Bảng 3 kiểm đánh giá nhanh môi trường và xác định phạm vi tác
động.
Đối với các dự án không thuộc phải đối tượng thực hiện sơ bộ tác động môi trường, tham khảo
phụ lục C để xác định phạm vi tác động và rà sốt vị trí của dự án với các khu vực bảo tồn, các loài

động, thực vật được ưu tiên bảo vệ và Danh mục di sản văn hóa Việt Nam đã được xếp hạng lần
lượt tại phụ lục E1 và E2.
Với kết quả trên và xác định được danh mục các tác động MT-XH có thể xẩy ra khi dự án thực
hiện.
Phạm vi tác động về mặt không gian bao gồm các xã, phường, thị trấn, huyện và thành phố/tỉnh
mà dự án đi qua và các vùng có thể chịu tác động khi dự án đi qua (có thể bao gồm các tuyến
đường chuyên chở nguyên vật liệu thi công, đất đá thải).
Xác định các bên liên quan:
Dựa trên danh mục các tác động MT-XH có thể xẩy ra khi dự án thực hiện, xác định các bên liên
quan để xây dựng kế hoạch tham vấn.
Việc tham vấn các bên liên quan nhằm cung cấp thông tin đầu vào để đánh giá tác động môi trường
và xã hội, thiết kế dự án, lập kế hoạch giảm thiểu tác động, giám sát và đánh giá dự án.
Các bên liên quan tới dự án là các cá nhân, tổ chức: (a) chịu tác động trực tiếp và có khả năng
chịu tác động bởi dự án (các bên chịu tác động bởi dự án), và (b) có quan tâm tới dự án (bên quan
tâm tới dự án). Tham khảo hướng dẫn xác định các bên liên quan của dự án tại phụ lục E1.1.
Xác định cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án theo Luật BVMT số 72/2020/QH14 và các
Nghị định và Thông tư dưới Luật.

9


Lưu ý: Trong bước lập đề cương CĐT có thể thực hiện công tác thi khảo sát hiện trường (tùy thuộc
vào quy mô, mức độ của dự án…)
Đề cương báo cáo ĐTM phải đảm bảo đầy đủ các thông tin sau: (tham khảo khung đề cương
tại Phụ lục A).
- Mô tả tóm tắt dự án
- Mục đích
- Căn cứ pháp lý và kỹ thuật thực hiện báo cáo ĐTM,
- Xác định phạm vi tác động của dự án, các vùng có thể chịu tác động và xác định các bên liên
quan cần tham vấn;

- Xác định phương pháp dự kiến thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Xác định chương trình khảo sát dự kiến bao gồm khảo sát kinh tế xã hội, mơi trường tự nhiên,
chương trình quan trắc và kế hoạch tham vấn
- Tiến độ và kinh phí dự kiến thực hiện
4.3.3. Yêu cầu đạt được
- Xây dựng đề cương lập báo cáo ĐTM
- Trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
4.4. Trình tự thực hiện lập báo cáo ĐTM
Trên cơ sở đề cương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiến hành thực hiện trình tự lập
báo cáo ĐTM
Cơng tác chuẩn bị ở văn phịng bao gồm:
- Thu thập thơng tin, sớ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, tài nguyên sinh vật khu vực chịu
tác động bởi dự án. (Niên giám thống kê; báo cáo khảo sát; báo cáo chủ trương đầu tư/ báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo đánh giá sơ bộ môi trường…)
- Xây dựng kế hoạch khảo sát, điều tra và quan trắc hiện trạng chất lượng mơi trường nền khu vực
dự án và vùng có thể chịu tác động
- Chuẩn bị các biểu mẫu thu thập thông tin, phiếu khảo sát KTXH khu vực dự án… (tham khảo tại
phụ lục D…)
Công tác điều tra khảo sát và đo đạc ngoài hiện trường
- Cập nhật bổ sung những thông tin chưa đầy đủ từ nguồn số liệu đã thu thập (như ́u tớ địa hình,
địa chất, thuỷ văn, hệ sinh thái tài nguyên sinh vật dọc hai bên tuyến…)
- Bổ sung, cập nhật số liệu kinh tế - xã hội dọc hai bên tuyến

10


- Đới với cơng trình cải tạo, nâng cấp phải kiểm tra đối chiếu những tài liệu thu thập được về hiện
trạng tuyền đường với thực tế, đồng thời điều tra bổ sung những gì cịn thiếu hoặc chưa chính xác.
4.4.1. Điều tra khảo sát hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng có
thể chịu tác động.

4.4.1.1. Nội dung
Dưới đây là loại thông tin, dữ liệu cần thu thập, nguồn thu thập, các biểu mẫu dự kiến thực hiện:


Điều kiện tự nhiên

Thu thập các loại dữ liệu về điều kiện địa lý, địa chất, khí tượng, sớ liệu thuỷ văn và hải văn khu
vực dự án theo phạm vi tác động của dự án thơng qua trích xuất dữ liệu khảo sát đã thực hiện
trong các bước chuẩn bị đầu tư dự án, sớ liệu thớng kê chính thức sẵn có từ các cơ quan chức
năng địa phương.
- Điều kiện địa chất, địa hình khu vực dự án: sơ bộ về cấu tạo, phân bố địa tầng chung, bản đồ địa
chất, mực nước ngầm, sự hiện diện của đất yếu và bản đồ địa hình khu vực dự án; điều kiện địa
chất dọc tuyến; cấu tạo địa chất tại các vị trí địa hình đồi núi có nguy cơ xảy ra sụt trượt và các khu
vực nền đất yếu.
- Thu thập thông tin về hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án, bao gồm: các kiểu hệ sinh
thái, số lượng và thành phần loài động thực vật, số lượng và thành phần loài động thực vật quý
hiếm, số lượng và thành phần loài động thực vật giá trị kinh tế, hiện trạng sử dụng tài nguyên sinh
vật, các chính sách và kế hoạch bảo tồn.
- Điều kiện khí tượng, thủy văn khu vực dự án như lượng mưa trung bình, lượng mưa cực đại trong
ngắn hạn, mức nước lũ lịch sử.
- Rủi ro do thiên tai: thông tin, số liệu về các khu vực dễ xẩy ra sạt lở, sụt trượt, khu vực có nền đất
yếu, khu vực dễ xẩy ra úng ngập cục bộ;
- Tham vấn/phỏng vấn chính thức Chi Cục Bảo vệ mơi trường/Sở Tài ngun và Môi trường các
tỉnh thành phố xác định hiện trạng môi trường nền khu vực dự án thông qua báo cáo hiện trạng
môi trường, báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học vùng dự án (nếu có).
- Xác định các khu vực nhạy cảm tham khảo phụ C1 -Mẫu khảo sát hiện trạng môi trường và các
điểm nhạy cảm. Đối với mỗi điểm nhạy cảm cần mô tả cụ thể vị trí gồm hiện trạng như thời gian
hoạt động, sớ lượng người có thể bị ảnh hưởng, khoảng cách đến tim tún dự án, vị trí bên
trái/phải tún để có thể dự báo được các tác động trong quá trình thi công và thực hiện dự án.
Lưu ý: khoảng cách xác định ở 100m tính từ tim đường. Đới với các ví trí xây dựng cầu lớn các vị

trí khoảng cách 500m về phía thượng lưu và hạ lưu


Điều kiện kinh tế -xã hội

- Thông tin, tài liệu về các hoạt động kinh tế để mô tả đặc điểm phát triển cơng nghiệp, nơng nghiệp,
giao thơng vận tải, khai khống, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác trong vùng dự án.
11


- Thông tin và tài liệu để mô tả đặc điểm dân số về: qui mô, mật độ, thành phần dân tộc, tập quán
dân tộc, số lao động và phân bố lao động của các xã (phường) vùng dự án. Tham khảo Mẫu thông
tin làm việc với các cơ quan/ các tổ chức chính trị xã hội (tham khảo phụ lục D1)
- Thông tin về những hộ chịu tác động trực tiếp: Qui mơ hộ gia đình trung bình, cơ cấu độ tuổi/ giới
tính, nghề nghiệp và thu nhập, trình độ đào tạo, mức sống, khả năng tiếp cận các dịch vụ cơng (có
tính tới đặc thù về giới và của hộ trong nhóm yếu thế: hộ nghèo/ cận nghèo (theo chuẩn nghèo của
Bộ LĐTBXH qui định cho vùng dự án), hộ gia đình chính sách, hộ gia đình do phụ nữ là chủ hộ và
có người phụ thuộc về kinh tế, hộ người già neo đơn, hộ dân tộc thiểu số. (Tham khảo mẫu thông
tin phỏng vấn hộ gia đình trên địa bàn dự án hoạt động (tham khảo phụ lục D1)
- Thông tin và tài liệu để mô tả đặc điểm của cơ sở hạ tầng và tiếp cận các dịch vụ/cơng trình cơng
ích trong vùng dự án: kết nới giao thơng, y tế, văn hóa, giáo dục/ trường học, cấp và thốt nước,
vệ sinh mơi trường, điện, khu dân cư, khu đô thị chịu tác động của dự án. Đánh giá sơ bộ về mức
độ tiếp cận và sử dụng dịch vụ công, đặc biệt lưu ý về đặc thù về giới và nhóm ́u thế.
- Thơng tin, tài liệu về tình hình sử dụng đất tại vùng dự án: thực trạng quản lý và sử dụng đất đai
trong vùng dự án; nhu cầu thu hồi đất, thuê đất cho dự án: tổng diện tích, loại đất và diện tích thu
hồi của từng loại đất (ví dụ: đất nông nghiệp, đất ở, đất rừng, đất mặt nước, đất do UBND cấp xã
quản lý); số hộ dân bị thu hồi đất hoàn toàn/một phần các loại đất ở, đất canh tác; số hộ phải tái
định cư và yêu cầu xây dựng khu tái định cư (nếu có); phương án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
tái định cư. Loại và sớ lượng cơng trình bị giải tỏa. Lưu ý kèm theo các bảng sớ liệu, đồ thị, hình
ảnh, bản đồ hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất và bản vẽ mặt bằng thu hồi đất.

- Thông tin và khảo sát thực tế về hiện trạng di sản thiên nhiên và di sản văn hóa (DSTN-VH) trong
khu vực dự án, bao gồm: DSVH vật thể (ví dụ: Di tích lịch sử (DTLS), di tích khảo cổ (DTKC), di
tích kiến trúc nghệ thuật (DTKTNT), và danh lam thắng cảnh (DLTC), và DSVH phi vật thể (nghệ
thuật trình diễn dân gian, lễ hội truyền thớng, tập qn xã hội, tín ngưỡng, nghề thủ công truyền
thống của người dân địa phương), các đặc trưng tự nhiên có ý nghĩa văn hóa với người dân địa
phương (ví dụ: rừng thiêng, cây thiêng, giếng thiêng) trong vùng dự án và các vùng kế cận có thể
chịu tác động bởi dự án. Đới với DSVH phi vật thể, cần tìm hiểu thơng tin về đặc điểm di sản, hình
thức thể hiện của di sản, địa điểm, thời gian diễn ra nghi thức hoặc nghi lễ thực hiện di sản đó, tầm
quan trọng của di sản và quan điểm của cộng đồng để tránh làm ảnh hưởng tới sự an toàn hay
toàn vẹn của các DSVH đó (Tham khảo phụ lục D1). Lưu ý tới thơng tin về kết cấu, đặc điểm, vị trí,
khoảng cách tới di sản (tính từ tim tún cơng trình) và chụp ảnh minh họa.


Hiện trạng môi trường khu vực dự án

Nguyên tắc chung: Căn cứ quy mô dự án và đối tượng chịu tác động của dự án để lựa chọn các
thông số quan trắc chất lượng môi trường không khí, ồn, rung, chất lượng nước mặt lục địa, chất
lượng nước dưới đất, môi trường đất và chất lượng trầm tích. Việc lựa chọn các điểm quan trắc
12


các thành phần môi trường phải đảm bảo đánh giá được chất lượng các thành phần mơi trường
có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
- Chất lượng mơi trường khơng khí:
Vị trí: đo tại các khu vực nhạy cảm như các khu dân cư, trường học, bệnh viện, các khu vực gần
di tích lịch sử, văn hố trong khu vực dự án.
Thông số quan trắc: các thông sớ khí tượng (hướng gió, tớc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp
suất), SO2, CO, NO2, tổng bụi lơ lửng (TSP), PM10, PM2.5.
- Tiếng ồn
Vị trí: Đo tại các khu dân cư, trường học và bệnh viện, các khu vực di tích lịch sử, văn hố.

Thơng sớ quan trắc: bao gồm mức âm tương đương (Leq), mức âm tương đương cực đại (Lmax).
- Độ rung:
Vị trí: Đo tại các khu dân cư, trường học và bệnh viện, các khu vực di tích lịch sử, văn hố.
Thơng sớ quan trắc: mức gia tốc rung (dB) hoặc gia tốc rung (m/s2).
- Chất lượng nước mặt lục địa:
Vị trí: ao hồ, sông, suối,…trong hành lang tuyến dự án, đặc biệt tại các vị trí xây dựng cầu và các
vị trí gần các khu vực đổ thải.
Thông số quan trắc môi trường bao gồm: nhiệt độ, pH, DO, EC, độ đục, độ màu, độ kiềm, độ cứng
tổng số, TSS, BOD5, COD, NH4+, NO2-, NO3-, SO42-, PO43-, tổng N, tổng P, Na, K, Ca, Mg, Fe,
Mn, Cu, Zn, Ni, Pb, Cd, As, Hg, tổng crôm (Cr), Cr (VI), coliform, E.Coli, tổng dầu, mỡ; thực vật nổi,
động vật nổi, động vật đáy, chất hoạt động bề mặt.
- Chất lượng nước dưới đất:
Vị trí: tại các giếng trong khu vực dự án
Thông số quan trắc bao gồm: nhiệt độ, pH, DO, EC, độ đục, độ màu, độ kiềm, độ cứng tổng số,
TSS, BOD5, COD, NH4+, NO2-, NO3-, SO42-, PO43-, tổng N, tổng P, Na, K, Ca, Mg, Fe, Mn, Cu,
Zn, Ni, Pb, Cd, As, Hg, tổng crôm (Cr), Cr (VI), coliform, E.Coli, tổng dầu, mỡ; tổng phenol, hóa
chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ.
- Quan trắc mơi trường đất:
Vị trí: khu vực đất canh tác nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy hải sản, các loại đất có khả năng chịu
tác động của dự án
Thơng sớ quan trắc bao gồm: độ ẩm, thành phần cấp hạt, pH, EC, Cl-, SO42-, PO43-, NO3-, NH4+,
tổng N, tổng P, tổng K, cacbon hữu cơ, As, Cd, Pb, Zn, Hg, tổng crơm (Cr), Cu, hóa chất bảo vệ
thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ.

13


- Quan trắc chất lượng trầm tích:
Vị trí: Tùy theo vị trí dự án, chất lượng trầm tích có thể lấy ở các khu vực nước ngọt, nước mặn và
nước lợ

Thông số quan trắc bao gồm: As, Cd, Pb, Zn, Hg, tổng crơm (Cr), Cu, hóa chất bảo vệ thực vật clo
hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ
Ghi chú: Tùy thuộc vào nguồn kinh phí, quy mô tác động dự án để lựa chọn số lượng điểm đo
nhưng tối thiểu là 3 điểm đo trong khu vực dự án.


Hiện trạng tài nguyên sinh vật:

Hiện trạng đa dạng sinh học có thể lấy từ các tài liệu thứ cập, tham khảo ý kiến chuyên gia và cộng
đồng phương, cụ thể như sau:
- Thông tin về đa dạng sinh học (ĐDSH) của khu vực dự án gồm tài liệu khoa học chuyên ngành
đã có hoặc đã được xuất bản, thơng tin về khu vực bảo tồn có trong các luận chứng kỹ thuật thành
lập khu vực bảo tồn hoặc các tài liệu lưu trữ tại cơ quan quản lý địa phương, hoặc trong các báo
cáo hiện trạng môi trường hàng năm của các tỉnh.
- Khi dự án chiếm dụng hoặc thi công gần các khu vực như rừng (rừng trồng, rừng phòng hộ, rừng
tự nhiên…). Cần yêu cầu các bên liên quan như chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý
rừng (như BQL rừng đặc dụng, BQL rừng phòng hộ), cộng đồng địa phương, các tổ chức bảo tồn,
viện nghiên cứu cung cấp các thông tin liên quan.
- Thảo luận với cộng đồng địa phương về kiến thức bản địa về ĐDSH và việc sử dụng các nguồn
tài nguyên thiên nhiên để xác định các giá trị các dịch vụ sinh thái khu vực…Khuyến nghị nên sử
dụng hình ảnh và sách hướng dẫn về các loài có thể được tìm thấy trong khu vực. Việc thảo luận
này có thể kết hợp trong q trình tham vấn hoặc có thể phỏng vấn trong q trình khảo sát thực
địa.
- Cần tham khảo dữ liệu ĐDSH trong quá khứ của địa phương hay khu vực dự án để hiểu rõ hơn
xu hướng biến đổi ĐDSH với các áp lực hiện tại và có thể dự báo xu hướng biến đổi với sự xuất
hiện của dự án.
- Cần thu thập và phân tích các chính sách, chiến lược và kế hoạch bảo vệ ĐDSH của địa phương
để có thể thấy rõ sự thay đổi của chính sách, chiến lược và kế hoạch khi có dự án.
Lưu ý: Do nhiều khu vực ở Việt Nam chưa có hoặc có nhưng cịn hạn chế dữ liệu ĐDSH nên trong
hầu hết các trường hợp dự án chiếm dụng diện tích tích rừng hay việc xây dựng cầu các cầu lớn,

việc khảo sát bổ sung là cần thiết để làm rõ các điều kiện sống, giá trị ĐDSH đặc thù khu vực dự
án, bao gồm:
- Hiện trạng tài ngun rừng: loại hình rừng, diện tích
- Hiện trạng sử dụng tài nguyên ĐDSH của địa phương.
14


- Các hệ sinh thái đặc trưng, các hệ sinh thái nhạy cảm trong khu vực.
- Đánh giá giá trị dịch vụ sinh thái, bao gồm các dịch vụ cung cấp, điều tiết, văn hố và duy trì.
- Thành phần loài động thực vật, bao gồm động vật có vú, bị sát, ếch nhái, chim, động vật khơng
xương sớng, động vật thủy sinh, thực vật bậc cao, thực vật bậc thấp.
- Các loài động thực vật quý hiếm theo quy định của pháp. Các loài động thực vật quý hiếm theo
Sách đỏ Việt Nam, Danh lục đỏ IUCN (để tham khảo). Các loài động thực vật có giá trị sử dụng, có
giá trị sinh kế, có vai trị thiết ́u trong hệ sinh thái.
- Hiện trạng chính sách quản lý, bảo tồn và phát triển ĐDSH.
4.4.1.2. Yêu cầu đạt được
- Đánh giá được sự phù hợp của địa điểm lựa chọn dự án với điều kiện tự nhiên, KT-XH khu vực
thực hiện dự án.
- Xác định đặc điểm môi trường tự nhiên, KT-XH và hiện trạng tài nguyên sinh vật khu vực chịu tác
động do dự án. Các số liệu về điều kiện tự nhiên như địa lý, địa chất, khí hậu, khí tượng; sớ liệu
thủy văn, hải văn trong vịng tới thiểu 3 năm tính từ thời điểm lập báo cáo ĐTM.
- Đặc biệt mô tả rõ hiện trạng các đối tượng chịu tác động đáng kể bởi dự án (các vùng sinh thái
nhạy cảm, các vị trí nhạy cảm, dân tộc thiểu sớ, di sản văn hố, các khu vực dễ xẩy ra rủi ro thiên
tai).
- Xác định hiện trạng các thành phần môi trường khu vực dự án trước khi triển khai xây dựng, là
cơ sở để dự báo các tác động và rủi ro MT-XH.
- Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy trình kỹ thuật về quan trắc mơi trường
4.4.2. Đánh giá và dự báo các tác động môi trường
4.4.2.1. Nội dung
Đánh giá và dự báo tác động được thực hiện trong hai giai đoạn thực hiện dự án: (i) giai đoạn triển

khai xây dựng dự án gồm giai đoạn chuẩn bị mặt bằng thi công và thi công; (ii) giai đoạn vận hành.
Nhận dạng được các tác động tích cực và tiêu cực của các hạng mục hoặc tổng thể dự án bao
gồm các loại tác động trực tiếp, gián tiếp và khả năng tích luỹ các tác động theo không gian và thời
gian.
Đối với các tác động cần phải nhận dạng được nguồn gây tác động, đối tượng chịu tác động, đánh
giá được mức độ và phạm vi chịu tác động, cụ thể như sau:
- Đối với các tác động có liên quan tới chất thải, làm rõ thải lượng, nồng độ và giá trị của tất cả các
thông số chất thải đặc trưng của dự án và so sánh với các quy định tương ứng. Chủ yếu định lượng
các tác động liên quan đến chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải sinh hoạt, nước thải xây
dựng và chất lượng mơi trường khơng khí trong giai đoạn thi công và vận hành.
15


- Đối với các tác động không liên quan đến chất thải, phải mô tả đầy đủ, cụ thể các nguồn gây tác
động, đối tượng chịu tác động và dự báo mức độ tác động.
* Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng thi cơng:
- Tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (tài sản văn hóa vật thể; sinh kế; dân tộc..)
nguyên nhân; vùng tác động; mức độ; mô tả các tác động liên quan đến di dân, tái định cư, giải
phóng mặt bằng, an toàn và sức khỏe lao động, lao động và điều kiện việc làm.
- Tác động sinh thái: sinh thái cạn/rừng/thảm thực vật; sinh thái nước: nguồn tác động; vùng tác
động; mức độ; mô tả rõ các tác động liên quan đến thu hồi đất (gồm tác động đến thu hồi đất ở,
đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản…), các tác động đến hệ sinh thái như thu
hẹp, thay đổi cấu trúc, chức năng hệ sinh thái
* Giai đoạn thi công:
- Tác động do phát sinh chất thải: nguồn thải; tác động; vùng tác động; mức độ ô nhiễm
- Tác động do ồn, rung: nguồn; tác động; vùng tác động; mức độ ô nhiễm
- Tác động sinh thái: sinh thái cạn/rừng/thảm thực vật; sinh thái nước: nguồn tác động; vùng tác
động; mức độ;
- Tác động thủy văn, nước mưa chảy tràn: nguyên nhân; vùng tác động; mức độ
- Tác động xói lở, sụt lún: nguyên nhân; vùng tác động; mức độ

- Tác động xã hội: an toàn, sức khỏe, tài sản văn hóa, khảo cổ
- Rủi ro mơi trường (nổ mìn, sạt lở…) và an toàn; sức khỏe: nguyên nhân; vùng tác động; mức độ
- Tác động do tai biến thiên nhiên, BĐKH (mua bão, lũ, nhiệt độ…) đến hoạt động xây dựng: khu
vực và mức độ mô tả các tác động liên quan đến tiếng ồn, độ rung, an toàn, sức khỏe cộng đồng,
lao động và điều kiện việc làm, di sản văn hóa, các rủi ro và sự cớ trong q trình thi cơng.
* Giai đoạn vận hành:
- Tác động do phát sinh chất thải: nguồn thải; tác động; vùng tác động;
- Ơ nhiễm khơng khí: tác động do dự án và tác động tích hợp với các hoạt động khác: các nguồn,
vùng chịu tác động; mức độ ô nhiễm
- Ô nhiễm ồn, rung: tác động do dự án và tác động tích hợp với các hoạt động khác: các nguồn;
vùng chịu tác động; mức độ ô nhiễm
- Tác động sinh thái: vùng chịu tác động; mức độ
- Tác động thủy văn do hình thành tuyến đường: vùng chịu tác động; mức độ
- Tác động xói lở, sụt lún: nguyên nhân; khu vực; mức độ
- Tác động xã hội: an toàn, sức khỏe do hoạt động giao thông.
16


- Tác động do tai biến thiên nhiên, BĐKH (mưa bão, lũ, nước biển dâng…) đến tuyến đường và an
toàn: khu vực và mức độ
- Khả năng phát thải khí nhà kính
- Các tác động gián tiếp: Tác động kèm theo do hoạt động tuyến đường mô tả các tác động liên
quan đến di dân, tái định cư, giải phóng mặt bằng, an toàn và sức khỏe lao động, lao động và điều
kiện việc làm.
Sử dụng các phương pháp phù hợp để nhận dạng, dự báo, đánh giá các tác động đến môi trường
tự nhiên và xã hội trong giai đoạn triển khai thi công và giai đoạn vận hành của dự án. Tùy thuộc
vào quy mơ, loại hình dự án kết cấu hạ tầng đường bộ để tham khảo các tác động, định lượng tác
động có liên quan đến chất thải tại phụ lục … và sử dụng các công cụ đánh giá tác động tại mục 5.
Dưới đây là bảng mơ tả tóm tắt các tác động tiềm tàng của dự án xây dựng CSHT đường bộ
Bảng 1 - Các loại tác động tiềm tàng của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đường bộ


Nguồn gốc
STT

Các loại tác động môi trường,
xã hội tiềm tàng

Giai đoạn triển khai
xây dựng dự án
Chuẩn bị

Giai đoạn dự án
đi vào vận hành

Thi cơng

1.

Chiếm dụng đất, di dân, tái định cư
và giải phóng mặt bằng

2.

An toàn và sức khỏe cộng đồng

B2

C2

3.


Lao động và điều kiện việc làm

B3

C3

4.

Di sản văn hóa

B4

C4

5.

Chất lượng mơi trường khơng khí

B5

C5

6.

Tiếng ồn và rung chấn

B6

C6


7.

Chất thải rắn và chất thải nguy hại
Chất lượng môi trường nước

B7

C7

8.

Chất thải rắn và chất thải nguy hại

B8

C8

9.

Chất lượng đất và trầm tích

B9

C9

10.

Đa dạng sinh học và hệ sinh thái


B10

C10

11.

Xói lở và sụt trượt

B11

C11

12.

Ngập úng cục bộ

B12

C12

13.

Các loại rủi ro và sự cố

B13

C13

17


A1

A9

A13

C1


4.4.2.2. Yêu cầu đạt được
Phân tích, đánh giá các tác động tích cực bao gồm lợi ích và cơ hội phát triển từ dự án;
Phân tích, đánh giá các tác động tiêu cực, rủi ro của dự án về cường độ, thời gian, phạm vi và khả
năng xảy ra tác động;
Dự báo đảm bảo độ tin cậy được mức độ tác động của dự án đến MT-XH trong giai đoạn triển khai
thi công và giai đoạn vận hành dự án.
4.4.3. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường
4.4.3.1. Nội dung
Áp dụng nguyên tắc về trình tự giảm thiểu như sau:
Dự báo và tránh các rủi ro và tác động;
Nếu không thể tránh thì giảm thiểu hoậc giảm nhẹ các rủi ro và tác động về mức có thể chấp
nhận đûợc;
Tiếp tục giảm hết các rủi ro và tác động sau khi đã giảm thiểu hoậc giảm nhẹ;
Nếu cịn rủi ro hay tác động tồn dû thì đền bù hay bù đắp nếu khả thi về mật kỹ thuật1 và
kinh tế2
Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường tương ứng với các tác động MT-XH của dự
án đã được nhận dạng ở mục 4.4.2 đảm bảo khả thi về mặt kinh tế - kỹ thuật và phù hợp với điều
kiện thi công.
Tham khảo, áp dụng các thực hành tốt về quản lý môi trường và kiểm sốt ơ nhiễm trên thế giới
và trong nước; (Tham khảo các biện pháp giảm nhẹ tại phụ lục B).
4.4.3.2. u cầu đạt được

Đề xuất được các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường phát huy các tác động tích cực, cơ hội
phát triển từ dự án và với sự đồng thuận của CĐT, tư vấn lập báo cáo ĐTM và tư vấn lập báo cáo
NCKT.
4.4.4. Lập chương trình quản lý và giám sát
4.4.4.1. Nội dung

1 Tính khả thi về mặt kỹ thuật: Tính khả thi về mật kỹ thuật phụ thuộc vào việc những biện pháp và hành động

đề xuất có thực hiện đûợc với các kỹ nâng, trang thiết bị, vật tû có sẵn trên thị trûờng hay không, có tính
đến những đậc điểm địa phûông nhû khí hậu, địa lý, dân cû, cô sở hạ tầng, an ninh, cô chế quản lý,
nâng lực, độ ổn định của hoạt động.
Tính khả thi về mặt tài chính: Tính khả thi về mật tài chính phụ thuộc vào những ́u tớ tài chính liên quan nhû
mức độ tâng chi phí tûông đới do áp dụng các biện pháp và hành động đó so với kinh phí đầu tû, vận hành,
bảo trì của dự án, cũng nhû việc chi phí tâng nhû vậy có khiến dự án không cịn bảo đảm tính khả thi không.
2

18


*

Chương trình quản lý mơi trường

Tổng hợp các hạng mục dự án, các tác động mơi trường, các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi
trường đã được đề xuất và trách nhiệm của các bên liên quan, nguồn lực thực hiện một cách thống
nhất, hợp lý để xây dựng chương trình quản lý mơi trường.
Đề xuất vai trị và trách nhiệm tổ chức quản lý môi trường trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng dự
án (Tham khảo phụ lục C4).
Trong giai đoạn vận hành, thể chế quản lý môi trường thuộc về các đơn vị vận hành từng cơng
trình xây dựng riêng biệt được thực hiện trong khuôn khổ dự án và các cơ quan quản lý môi trường

địa phương (Tham khảo phụ lục C4).
* Chương trình giám sát mơi trường
Đề xuất chương trình giám sát mơi trường nhằm kiểm sốt hiệu quả các cơng trình, biện pháp bảo
vệ mơi trường, đảm bảo các ́u tớ sau:
- Tính đại diện của vị trí giám sát và lấy tại các điểm đo quan trắc mơi trường nền trong q trình
lập báo cáo ĐTM.
- Lựa chọn được các thông số điển hình cho đặc điểm và mức độ của các tác động, dựa trên các
thông số quan trắc môi trường nền trong quá trình lập báo cáo ĐTM
- Tần suất giảm sát đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành và phụ thuộc vào tính chất, quy
mơ và mức độ thay đổi lượng phát thải cũng như đủ để phát hiện các biến động của các thành
phần môi trường hoặc tác động tức thời lên các đối tượng yếu thế trong tự nhiên. Đối với các nguồn
thải hoặc môi trường chịu tác động như tiếng ồn, độ rung, chất lượng nước dưới đất, môi trường
đất, nước biển ven bờ và trầm tích giám sát tới thiểu 3 tháng/lần, chất lượng nước mặt lục địa 2
tháng/1 lần, đối với môi trường xung quanh (chất lượng mơi trường khơng khí, nước biển gần bờ),
giám sát tối thiểu 6 tháng/lần;
- Các vị trí giám sát nên được thể hiện trên bản đồ.
Thơng thường, chương trình giám sát mơi trường trong giai đoạn thi cơng gồm chương trình trình
giám sát chất thải rắn thi công, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại (CTNH), nước thải sinh
hoạt, chất lượng môi trường không khí (thường là bụi tổng sớ TSP), chất lượng nước mặt, tiếng
ồn và độ rung.
Các giám sát môi trường khác như giám sát công tác đảm bảo an toàn giao thơng, giám sát việc
thốt nước của hệ thớng cớng ngang, đường ngang, đường gom và tình trạng ngập úng, hệ thớng
biển báo, hàng rào, thiết bị phịng cháy, chữa cháy, dụng cụ bảo hộ lao động, hoạt động nứt, lún
khi thi cơng cơng trình ngầm, giám sát xói lở và bồi lắng đối với các đoạn thi công các trụ cầu vượt
sông.
Giám sát đa dạng sinh học bao gồm các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm
theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu
19



06 tháng/01 lần.
4.4.4.2. Yêu cầu đạt được
Xây dựng chương trình quản lý và giám sát việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ mơi
trường đã đề xuất trong báo cáo ĐTM;
Chương trình quản lý và giám sát mơi trường phải bao gồm quản lý môi trường sinh vật, ĐDSH và
xã hội
Đưa ra cơ cấu tổ chức thực hiện, chế độ báo cáo và giám sát việc thực hiện các cơng trình, biện
pháp bảo vệ mơi trường được đề xuất trong báo cáo ĐTM.
Lồng ghép các kết quả của chương trình quản lý và giám sát vào hợp đồng thi cơng dự án, trên cơ
sở đó sử dụng kết quả giám sát này để quản lý các nhà thầu về mặt MT-XH.
4.4.5.Tham vấn
4.4.5.1. Nội dung
Tham vấn là một nội dung quan trọng đảm bảo không chỉ giúp cho quá trình ra qút định được
minh bạch, ch̉n xác mà cịn tạo điều kiện cho người dân chịu tác động trực tiếp bởi dự án và
những đối tượng quan tâm tới dự án có thể tham gia vào q trình đánh giá và quản lý tác động
MT-XH và tăng lòng tin đối với dự án.
Đối tượng cần tham vấn bao gồm: (a) cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp, và (b) cơ
quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư. Khuyến khích tham vấn ý kiến chuyên gia
trong quá trình thực hiện ĐTM.
Hình thức tham vấn: đăng tải trên trang thông tin điện tử, và (a) tổ chức họp lấy ý kiến, hoặc (b) lấy
ý kiến bằng văn bản.
Trách nhiệm thực hiện tham vấn: Chủ dự án đầu tư phải thực hiện tham vấn các đối tượng cần
tham vấn; Các cơ quan, tổ chức khi được tham vấn có trách nhiệm trả lời chủ dự án đầu tư bằng
văn bản về nội dung được tham vấn trong thời hạn qui định, nếu hết thời hạn quy định mà khơng
có văn bản trả lời thì được coi là thớng nhất với nội dung tham vấn.
Nội dung tham vấn bao gồm: (a) Vị trí thực hiện dự án đầu tư; (b) Tác động môi trường của dự án
đầu tư; (c) Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến mơi trường; (d) Chương trình quản lý và giám
sát mơi trường; phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; và (đ) Các nội dung khác có
liên quan đến dự án đầu tư.
Kết quả tham vấn là thông tin quan trọng để chủ dự án đầu tư nghiên cứu đưa ra giải pháp giảm

thiểu tác động của dự án đầu tư đối với môi trường và hồn thiện báo cáo đánh giá tác động mơi
trường. Kết quả tham vấn phải được tiếp thu, thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến, kiến nghị của
đối tượng được tham vấn, đối tượng quan tâm đến dự án đầu tư (nếu có). Trường hợp ý kiến, kiến
nghị khơng được tiếp thu, chủ dự án đầu tư phải giải trình đầy đủ, rõ ràng. Chủ dự án đầu tư phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và kết quả tham vấn trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường.

20


Kết quả và quá trình tham vấn phải được thể hiện bằng văn bản, có sự chứng thực của chính
quyền địa phương và được xem xét trong quá trình thực hiện dự án (Tham khảo Phụ lục D1).
4.4.5.2. Yêu cầu đạt được
Công khai thông tin dự án tới cộng đồng. Các ý kiến của cộng đồng chịu tác động được ghi nhận
bằng văn bản và có sự chứng thực của chính quyền địa phương và xem xét trong q trình thực
hiện dự án;
Đảm bảo tính chuẩn xác của kết quả mơ hình và nhận xét của các chun gia, các nhà khoa học
liên quan đến lĩnh vực hoạt động của dự án được ghi nhận trong quá trình ĐTM, thiết kế kỹ thuật,
triển khai thi công và giai đoạn vận hành dự án. Các nhận xét này được CĐT ghi nhận, tiếp thu và
thể hiện (nếu có thể) trong quá trình lập ĐTM, thiết kế kỹ thuật, thực hiện và vận hành dự án;
Phản hồi của CĐT về các ý kiến của cộng đồng.
4.5. Yêu cầu về nội dung của báo cáo
Thực hiện các nội dung ĐTM theo điều 32, Luật BVMT (2020). Cụ thể (xem trong hộp):

Điều 32. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường:
1. Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm:
a) Xuất xứ của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt dự án đầu tư; căn cứ pháp lý, kỹ thuật; phương pháp đánh giá tác động
môi trường và phương pháp khác được sử dụng (nếu có);
b) Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy

hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy
định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đánh giá việc lựa chọn cơng nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự
án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường;
d) Điều kiện, tự nhiên, kinh tế - xã hội, đa dạng sinh học; đánh giá hiện trạng môi
trường; nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi
thực hiện dự án đầu tư; thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện
dự án đầu tư;
đ) Nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động môi trường chính; chất thải phát
sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư đến mơi trường; quy mơ, tính chất của
chất thải; tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử
- văn hóa và yếu tố nhạy cảm khác; tác động do giải phóng mặt bằng, di
dân, tái định cư (nếu có); nhận dạng, đánh giá sự cố mơi trường có thể xảy
ra của dự án đầu tư;
e) Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải;

21


×