Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giao an 3 Tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.79 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Lịch báo giảng Từ ngày 7/01 đến 11/01/2013 Tục ngữ: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng. Thứ. Buổi Sáng. 2 3/12 Chiều. Môn Tiết Chào Cờ Chào cờ đầu tuần Tập đọc Hai Bà Trưng Kể chuyện Hai Bà Trưng Toán Các số có bốn chữ số Chính tả (N-V) Hai Bà Trưng Luyện TV Luyện viết chữ hoa N Anh văn. Tên bài dạy. Toán Luyện tập Sáng L.từ và câu Nhân hoá.Ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi:Khi nào? Tập viết Ôn chữ hoa N (tt) ATGT Kĩ năng đi bộ an toàn. Đi bộ an toàn trên đường. 3 HĐNGLL Văn nghệ ca ngợi quê hương, Đảng, Bác Hồ 4/12 Thể dục Âm nhạc Chiều Mĩ thuật Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông Anh văn Tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộđội” Toán Các số có bốn chữ số (tt) 4 Sáng 5/12 Luyện TV Ôn Nhân hóa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? TNXH Vệ sinh môi trường (tt) Toán Các số có bốn chữ số (tt) Chính Tả (N-V) Trần Bình Trọng Sáng Anh văn Luyện toán Ôn các số có bốn chữ số 5 TNXH Vệ sinh môi trường (tt) 6/12 Anh văn Chiều Thể dục Thủ công Ôn tập chủ đề: Cắt, dán chữ cái đơn giản Tin Tin Sáng Luyện Â.N 6 Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế 7/12 Toán Số 10000. Luyện tập Chiều Luyện MT Tậplàm văn ( N-K) Chàng trai làng Phù Ủng HĐTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, 07 . 1. 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc- Kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: *TĐ: Biết ngắt nhhỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định, giải quyết vấn đề. * KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài TĐ III. Các hoạt động dạy- học: THẦY 1. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng của HS 2. Bài mới: GV giới thiệu bài- ghi đề a.Luyện đọc : * Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài *Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - Câu khó - Gọi 1HS đọc chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm b.Tìm hiểu bài : - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta. - Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào? -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.. TRÒ. - HS nối tiếp câu - ngút trời, cuồn cuộn, sụp đổ, ôm đầu, sạch bóng, hổ báo - Chúng bắt dân ta ...lạ / xuống biển...báo / cá sấu / thuồng luồng - 1HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo nhóm - 1 Số nhóm thi đọc - Chúng chém giết dân lành...thuồng luồng.. - Giỏi võ nghệ - Nuôi chí lớn giành lại non sông - Hai bà Trưng yêu nước thương dân - Căm thù giặc đã gây bao tội ác giết chồng bà Trưng Trắc - mặc áo giáp phục....suốt đường hành quân - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà - Là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất Trưng? nước. 3.Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3 * KỂ CHUYỆN - Giáo viên giao nhiệm vụ + Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện. Các em tập kể lại câu chuyện: “ Hai Bà Trưng ” - Hướng dẫn học sinh kể: - Giáo viên treo tranh giúp học sinh nhận ra Hai + Trưng Trắc phất cờ Bà Trưng cùng quân sĩ. + Bên cạnh Trưng Nhị + Bên dưới quân sĩ cùng hai voi trận - Học sinh kể chuyện - 4 học sinh thi nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện * Giáo viên nhận xét - 1 – 2 em xung phong kể lại cả chuyện 4. Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Qua câu chuyện này, em hiểu gì về dân tộc Việt Nam ?. - Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng bất khuất.. - Về nhà đọc lại chuyện kể cho người thân nghe. Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy- học : Mỗi HS có các tấm bìa 100, 10 hoặc ô vuông III. Các hoạt động dạy- học : THẦY A. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dung của HS B. Bài mới: GV giới thiệu bài- ghi đề 1. Giới thiệu số có 4 chữ số - Mỗi nhóm có 100 ô vuông, vậy nhóm 1 có bao nhiêu ô vuông? - Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Cho quan sát bảng các hàng từ hàng đơn vị đến hàng chục, trăm nghìn. 2. Thực hành: Bài 1/92 Bài 2/93 Bài 3 /93. TRÒ. Quan sát để nhận xét: mỗi tấm bìa có 10 cột mỗi cột 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông ...........1000 ô vuông + Nhóm 2 có 400 ô vuông + Nhóm 3 có 2 cột; mỗi cột 10 ô vuông. Vậy có 20 ô vuông + Nhóm 4 có 3 ô vuông - Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông - Tự nêu được số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. - Nêu được cách viết, cách đọc - Viết và đọc số theo mẫu: 3442. Dựa vào mẫu viết và đọc các số : 5947; 9174; 2835 - HS nêu được các số ở những ô trống - HS đọc từng số. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS cho ví dụ số có 4 chữ số, đọc được các số đó. Chính tả: ( Nghe- viết) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a, 3b. II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch viết sẵn bài tập 2a, 3b - Bảng lớp: Chia 2 phần góc phải bài tập 3 học sinh lên làm III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> THẦY 1. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học kì 2 2. Bài mới: Giới thiệu- ghi đề a. Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc mẫu 1 lần đoạn 4 - Các chữ Hai và Bà trong bài Hai Bà Trưng viết thế nào ? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả: Các tên riêng đó được viết như thế nào? * Luyện tiếng khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó viết, dễ lẫn. Luyện viết bảng con tiếng khó b. Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn cách trình bày c. Viết chính tả d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2a yêu cầu các em làm gì ?. TRÒ. - 1 học sinh đọc lại đoạn văn - lớp đọc thầm. - Viết hoa cả hai chữ “ Hai và Bà” - Tô Định, Hai Bà Trưng - Các tên riêng đó phải viết hoa + Giặc, lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa , ngoại xâm - HS viết bảng con - HS viết chính tả, soát lỗi, đổi vở chấm chéo - Điền l/n vào chỗ trống. - 2 em lên bảng làm mỗi em một phần a. Lành lặn, nao núng, lanh lảnh. b. Đi biền biệt, xanh biêng biếc.. * Bài tập 3b: Làm việc theo tổ - Giáo viên phát mỗi tổ 1 tờ A4 bút xạ - Giáo viên viết sẵn yêu cầu trong giấy - Đại diện các tổ nhận giấy + Tổ1, 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng iêt: viết - Tổ thảo luận 3 phút + Tổ2, 4:Tìm tiếng bắt đầu bằng iêc: việc - Giáo viên tuyên dương tổ tìm được tiếng - Đại diện các tổ trình bày trước lớp - Gọi tổ khác bổ sung đúng - chọn tổ thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò: * Bài sau (NV): Trần Bình Trọng Luyện viết:. CHỮ HOA N. GV - Cho HS viết theo yêu cầu trong vở tập viết chữ đẹp bài 16. HS - 2 hàng chữ N - 1 hàng chữ N - Viết các câu thành ngữ, tực ngữ - Viết chữ nghiêng Thứ ba, 8. 01. 2013. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số - Bước đầu làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000) II. Các hoạt động dạy- học: THẦY. TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiểm tra: GV cho HS đọc và viết các số có 4 chữ số(Bài 2,3 /93) 2. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề *Hướng dẫn luyện tập: Bài 1/94 Bài 2/94 * Lưu ý đọc đúng qui định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5 Bài 3/94 Em có nhận xét gì về qui luật của từng dãy số? Bài 4/94. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu cấu tạo của số có 4 chữ số - Ôn lại các bài đã thực hành. Luyện từ và câu:. - Dựa vào mẫu và cách đọc các số để viết đúng các số: 9462; 1954; 4765; 1911; 5821 - Yêu cầu HS viết bảng con - Đọc đúng các số: 6358, 4444, 8781; 7155 - Yêu cầu HS làm SGK- 5 em lên bảng - Viết được các số theo đúng qui luật của dãy số - Số liền sau tăng 1đơn vị - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Vẽ tia số - Viết số tròn nghìn thích hợp vào mỗi vạch Yêu cầu đọc các số trên tia số. NHÂN HOÁ -ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?. I. Mục tiêu : - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá ,các cách nhân hoá ( BT1,BT2) - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4) II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: THẦY 1. Kiểm tra : 2.Bài mới : *Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng "anh" là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động cũng được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của người .Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. Bài 2:. TRÒ. - Đọc yêu cầu bài - xác định yêu cầu - Hoàn thành bảng sau theo nhóm : Con đom Tính nết của đóm được gọi đom đóm bằng Anh chuyên cần. Hoạt động của đom đóm. lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. - Đọc bài Anh đom đóm - xác định yêu cầu - Làm vở theo bảng sau: Tên các con Các con vật Các con vật vật được gọi được tả như bằng tả người.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cò Bợ Vạc. Bài 3: Bài 4: Nhắc HS cần trả lời đúng vào điều được hỏi 3-Củng cố, dặn dò :. chị thím. Ru con .. lặng lẽ mò tôm. - Đọc bài, xác định yêu cầu, gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi :Khi nào ? HS làm vào vở - Đọc bài , xác định yêu cầu: Trả lời câu hỏi - HS làm vào vở - 1 số em nêu miệng - Nhắc lại những điều mới học về nhân hoá. Tập viết: ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô... nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu các chữ viết hoa N. Vở Tập viết lớp 3/tập 2. - Tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng: viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy- học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra: - 2 học sinh lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con : Mạc Thị Bưởi, Một, Ba. 2. Bài mới : a. Luyện viết chữ hoa : - N, R , L , C, H. - Trong bài chữ nào viết hoa ? - Học sinh nhắc lại quy trình viết. - Treo mẫu chữ viết hoa N, R, L, C, H - 2 HS viết bảng lớp. Giáo viên viết mẫu Nh, R, nhắc lại cách viết. - Lớp viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng : - HS đọc từ: Nhà Rồng - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu về Nhà Rồng - N, h, R, g có độ cao 2,5 ly còn lại 1 ly - Trong các chữ có chiều cao như thế nào ? - Học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên viết từ ứng dụng : c. Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp HS hiểu câu thơ: Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân ta - HS viết bc : Ràng, Nhị Hà d. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Học sinh viết vào vở : . - Yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. e. Chấm chữa bài :- GV chấm 8 vở. - Nhận xét, rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> THẦY 5. Củng cố dặn dò : Về rèn vở Tập viết.. TRÒ. An toàn giao thông: ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Kiểm tra nhận thơcs của học sinh về cách đi bộ an toàn. - HS biết xử lí tình huống khi gặp trở ngại trên đường. II. Lên lớp: THẦY Hoạt động 1: Kiểm tra nhận thức - Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên đường nào và đi như thế nào ? Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống: Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có vỉa hè, em sẽ đi như thế nào ? Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhắc HS thực hiện đúng những điều đã học.. TRÒ - Đi bộ trên vỉa hè - Đi với người lơn và nắm tay ngừi lớn. - Phải chú ý quan sát trên đường đi, không mải nhìn cửa hàng hoặc quang cảnh trên đường. - Em phải đi sát lề đường.. NGLL: VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG, ĐẢNG, BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Biết chon bài hát, tiết mục văn nghệ phù hợp với chủ đề. - Hát đúng, hay; diễn xuất tốt. - GD lòng kính yêu Đảng, Bác, quê hương. II. Đồ dùng dạy học: Băng bài hát. III. Các hoạt động dạy - học: GV. HS. A. KTBC: - Quê hương em có những truyền thống văn hóa - 2HS. gì ? - Em cần làm gì để giữ gìn truyền thống văn hóa đó ? B. Bài mới: Hoạt động1: Chọn tiết mục văn nghệ. - HD các nhóm chọn. - HĐN 6, thảo luận cách trình bày. - Nghe băng. - Nêu các tiết mục đã chọn.. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Biểu diễn - Các nhóm bốc thăm thứ tự trình bày. - Trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Tuyên dương các nhóm làm tốt. - Chọn nhóm hay nhất.Bạn có giọng hát tốt nhất. Hoạt động 3Củng cố, dặn dò: - Cả lớp đồng ca bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hơn thiếu niên nhi đồng Thứ tư, 9.01 năm 2013 Tập đọc:. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA " NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI". I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.( trả lời được các câu hỏi SGK) - KNS: Thu thập và xử lí thông tin. Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học: THẦY A.Kiểm tra: Đọc bài Hai Bà Trưng B. Bài mới: 1.Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc mẫu - Từ khó - Câu khó * Hướng dẫn đọc đoạn: - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Theo em, báo cáo trên là của ai? Bạn đó báo cáo với những ai? Câu 2: Bản báo cáo gồm những nội dung nào? Câu 3: Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?. 3.Luyện đọc lại - Tổ chức cho HS thi đọc bằng hình thức: Chơi trò chơi gắn đúng vào nội dung báo cáo 4.Củng cố , dặn dò : - Nêu cách đọc một bản báo cáo - Về đọc bài, nhớ lại những gì tổ đã làm được trong tháng để chuẩn bị học tiết TLV tuần sau. TRÒ - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc từng câu - báo cáo, noi gương, bồn hoa, khen thưởng,…. - Lớp có điệu múa......đoạt giải nhì. - HS đọc nối tiếp từng đoạn -báo cáo, ngày thành lập quân đội nhân dân VN. - Của bạn lớp trưởng - Báo cáo với các bạn trong lớp về kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội. - Nhận xét về các mặt: học tập, lao động, các công tác khác + Đề nghị khen thưởng tập thể và cá nhân + Để thấy lớp thực hiện đợt thi đua thế nào + Để biểu dương những cá nhân , tập thể có thành tích cao... - Mọi người tự hào về lớp, tổ, cá nhân - 4 HS tham gia thi - 2 HS thi đọc toàn bài. Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tt) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. II. Đồ dùng dạy- học : Kẻ các bảng ở bài học và bài thực hành số 1..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Các hoạt động dạy- học: THẦY 1.Kiểm tra: Bài 3,4, SGK 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0 Giới thiệu bảng trong bài học * Lưu ý HS khi viết số, đọc số đều viết đọc từ trái sang phải. HĐ2: Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nhận ra đặc điểm của từng dãy số - Muốn tìm số liền sau ta làm thế nào? Bài 3:. TRÒ - Quan sát, tự viết số, đọc số - HS cần nêu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị: viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn - Tương tự HS tự làm bài vào SGK - 1 số em lên bảng - Đọc các số theo mẫu - Lần lượt một số em đọc trước lớp - Điền số thích hợp vào ô trống - Các dãy số có giá trị tăng dần - lấy số liền trước cộng thêm 1 đơn vị - Luyện đọc các số trong dãy số - Viết và đọc các dãy số a) 3000, 4000,............7000, 8000 b) 9000, 9100, 9200,.....9500. c) 4420;4430; 4440......4470. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc , viết một số số có 4 chữ số - Luyện đọc các số đã viết Luyện Tiếng Việt: ÔN NHÂN HÓA - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? I. Mục tiêu: - Xác định cách gọi và tả xe chữa cháy bằng những từ ngữ chỉ người. - Rèn cách đặt và trả lời cho câu hỏi Khi nào ? II. Lên lớp: THẦY. 1.Tìm từ ngữ trong đoạn thơ để điền vào ô trống cho phù hợp: Tên vật được nhân Con đường làng hóa Vừa mới đắp Xe chở thóc Xe chở thóc Đã hò reo Nối đuôi nhau Làm vào vở Cười khúc khích. 2.Gạch chân bpc trả lời câu hỏi Khi nào? Làm vào vở a.Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã thắng lớn ở Điện Biên Phủ. b.Đêm hôm ấy, chị Bưởi phải vượt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ xã lên huyện. c.Em đi ngủ lúc 9 giờ tối.. TRÒ. Từ nhân hóa hò reo, cười khúc khích.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ năm, 10. 01. 2013 Toán: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. Các hoạt động dạy- học : THẦY 1. Kiểm tra: Bài 2,3/95 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị VD: 5247. - Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Em nào có thể viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị ? - Tương tự số: 7070 - Khi thành thạo ta có thể viết: 7070 = 7000 + 70 Lưu ý: Nếu tổng có các số hạng bằng 0 thìcó thể bỏ số hạng đó HĐ2: Thực hành: Bài 1a: Viết các số ( theo mẫu ) - Bài này yêu cầu các em làm gì ? Bài 1b: Theo mẫu: 6006 = 600 + 6 Bài 2: (cột 1 câu a,b) Viết các tổng theo mẫu 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - Bài này yêu cầu gì ? Bài 3: Viết các số biết số đó có các số đã cho bằng chữ. - Giáo viên đọc từng số Bài 4:(HS k,g) Viết các số có 4 chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau. 3.Củng cố - dặn dò: * Bài sau: Số 10000 - Luyện tập. TRÒ. - Học sinh đọc: Năm nghìn hai trăm bốn bảy. ( 5247 ) - Số 5247 có: 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị. - 1 em lên bảng viết, lớp bảng con: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - 1 em lên bảng lớp 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0. 1 em đọc lại đề bài - Viết các số đã cho thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Học sinh tự làm bài cá nhân - 2 em lên bảng - lớp làm bảng con - 3 học sinh lên bảng - lớp làm vở - 1 học sinh đọc đề - Viết theo mẫu ngược lại - HS tự làm bài vào vở- 1 em lên bảng - 3 em lên bảng - lớp bảng con - Học sinh viết từng số - Học sinh xung phong viết số: 1111, 2222, 3333, 4444,……..9999. Chính tả: (NV): TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết sẵn nội dung cần điền bài tâp 2a III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> THẦY. TRÒ. 1. Bài cũ: - GV đọc: Liên hoan, thời tiết, thương tiếc, bàn - HS viết bảng con tiệc, xiết tay. 2. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh nghe - viết a. Giáo viên đọc mẫu lần 1 - 2 học sinh đọc lại bài, lớp đọc thầm - 1 học sinh đọc chú giải SGK *Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra Vương đất Bắc. sao ? - Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như - Trần Bình Trọng yêu nước thà chết ở nước thế nào ? mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc phản bộ Tổ quốc. * Giúp học sinh nhận xét chính tả Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. - Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép, sau - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. dấu hai chấm ? * Luyện tiếng khó: + Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, tước - Học sinh nêu – phân tích- viết bảng con vương, khẳng khái, giặc b. Giáo viên đọc mẫu lần 2 c. Viết chính tả: - Học sinh viết bài vào vở GV đọc-soát- chấm - Học sinh theo dõi, chữa bài sai sót 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2b: Điền iêt/iêc: - Học sinh đọc đề bài - Giáo viên viết bảng bài tập 2b - 1 em đọc chú giải cuối bài SGK - Giáo viên gọi 1 em lên bảng - Học sinh làm việc cá nhân vào vở BT. - 1em lên bảng điền đúng, nhanh chỗ trống * Giáo viên chốt: -Bài tiếng bom Phạm Hồng iêc/iêt Thái.Các tiếng thứ tự cần điền: Biết, tiệc, diệt, - 1 em đọc lại kết quả việc, chiếc, tiệc, diệt 4. Củng cố - dặn dò: - Viết lại cho đúng những chữ viết sai. Luyện toán:. ÔN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ THẦY. Bài 1: Số? 9512, 9514, 9516,….,….,…..,…..,……,……. 1243, 1343,1443,….,….,…..,…..,……,……. Bài 2:Viết số gồm: a)Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vị b)Tám nghìn, không trăm, năm chục, năm đơn vị c)Tám nghìn, không trăm, năm chục. Bài 3:Viết: Số liền trước Số đã cho Số liền sau. TRÒ. Nêu miệng từng số cần điền Làm bcon. Làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2665 1999 6890 Thứ sáu, 11 .01. 2013 Toán: SỐ 10000. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Giúp HS nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc 1 vạn) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II. Đồ dùng dạy- học : - 10 tấm bìa viết số 1000 và bảng long III. Các hoạt động dạy- học: GV HS 1. Kiểm tra: Bài 3, 4/96 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu số 10000 - Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp - Lấy 8 tấm bìa, xếp như SGK để nhận ra 8000 như bảng trên rồi đọc số:Tám nghìn - Cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 xếp - Biết được tám nghìn thêm 1 nghìn là 9 nghìn vào cạnh nhóm 8 tấm bìa như trên bảng. - Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 xếp - Nhận ra 9 nghìn thêm 1 nghìn là 10000. - Đọc số mười nghìn cạnh nhóm tấm bìa như bảng * Chín nghìn thêm một nghìn được mấy nghìn ? * Số 10.000 ta đọc là mười nghìn hoặc 1 vạn - Số mười nghìn (một vạn) là số có mấy chữ số? - Là số có 5 chữ số. - Gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. - Số mười nghìn gồm có những chữ số nào ? HĐ2: Thực hành - Nhận xét được các số tròn nghìn đều có tận Bài 1/97 (Cho HS viết SGK sau đó nêu miệng) cùng bên phải là 3 chữ số 0, riêng số 10000 bên phải có 4 chữ số 0 - Tìm được các số tròn trăm từ 9300 đến 9900 Bài 2: Cho 2HS thi viết số - Viết và nhận ra được các số tròn chục từ 9940 Bài 3 HS viết bảng con đến 9990 - Viết đúng các số từ 9995 đến 10000 Bài 4 HS làm vở HS đọc các số đó - Nêu được qui tắc tìm số liền trước hoặc liền Bài 5 HS làm vở sau của 1 số Viết số thích hợp vào các vạch trên tia số Bài 6 HS làm SGK 3. Củng cố , dặn dò: - Nêu cách đọc số 10000 Tập làm văn: NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu : - Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c - KNS: Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ, câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV 1.Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra định kì phân môn TLV 2.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe kể Bài tập1/12 - GV kể lần 1, nêu sơ lượt về Phạm Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo - GV kể lần 2 theo tranh ,giảng từ "binh thư" Hướng dẫn trả lời câu hỏi gợi ý a. Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? b.Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?. HS. - Xác định yêu cầu - Nắm câu hỏi gợi ý. - Ngồi đan sọt - Chàng trai mải mê đan sọt...lấy giáo đâm vào đùi chàng trai c. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh - Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai Đô ? giàu lòng yêu nước và có tài * Giáo viên kể lần 3 (Tốc độ trung bình ) - GV theo dõi giúp đỡ - HS tập kể theo nhóm, mỗi em kể 1 phần - GV gọi theo từng cặp các đối tượng kể lại. - Kể 3 em nối tiếp ba phần của câu chuyện - Kể toàn câu chuyện theo tranh - 2 HS kể không nhìn tranh - HS đóng kịch dựng lại câu chuyện lịch sử Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu trả lời - Xác định yêu cầu Bài tập 2 - Mỗi em chọn viết câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. HS viết bài vào vở . - Đọc bài viết 3. Hoạt động nối tiếp: - Em thấy chàng trai là người như thế nào? -...là người yêu nước ,có tài Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh gía các hoạt động trong học kì 1. Kế hoạch tuần 19. - HS thấy được ưu khuyết điểm của tiết sinh hoạt cuối tuần. - Có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến. Biết phương hướng tuần tới. II.Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: 1.Văn nghệ 2.Giới thiệu đại biểu 3.Tổng kết hoạt động trong tuần qua - Đại diện tổ trưởng từng tổ lên tổng kết về các mặt: Nề nếp, học tập, vệ sinh,.... - Ban cán sự lớp lên đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng nhận xét chung: + Lớp đi học đúng giờ, duy trì tốt sĩ số + Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ + Thực hiện tốt các nền nếp: ra vào lớp, đồng phục khi đến trường, tập thể dục, hát đầu giờ,.... + Duy trì tốt việc truy bài đầu giờ. + Dụng cụ học tập đầy đủ. + Chấm điểm từng bạn trong sao..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Sinh hoạt theo chủ điểm: - GV nhận xét chung: + Học tập sôi nổi, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Nề nếp lớp tốt, thực hiện tốt truy bài đầu giờ. Vệ sinh khu vực sạch sẽ. + Đã tham gia giải toán đến vòng 9 + Học kì 1: Giỏi: 12 - 50% ; Khá: 8 - 33,3% ; YB: 3 - 12,5% ; Yếu: 1 - 4,1% (Đại) 4. Công tác đến: - Thực hiện chương trình tuần 20 - Duy trì tốt các nề nếp trong học tập và sinh hoạt. - Tham gia thi giải toán qua mạng cấp trường vòng 11. Tháng 1&2 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Chủ đề 4: Giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc I. Mục tiêu : Giáo dục học sinh - Hiểu về truyền thống văn hoá dân tộc ở địa phương. - Có thái độ giao tiếp, ứng xử tốt, lịch sự, văn minh. - Ý thức bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Các hoạt động cụ thể: * HĐ1: Tổ chức thi tìm hiểu về các phong tục, tập quán của địa phương. -HS thi đua tìm hiểu giữa các nhóm ( Tuần 1,2 Ngày 11 đến ngày 22- 1- 2010 ) - Tết trồng cây. - Đua thuyền đầu xuân. - Ăn mồng 5, ăn tết Nguyên Đán. - Giỗ ông bà. -Chăm sóc bà mẹ Việt Nam anh hùng nhân ngày 22/12 và 27/7. * HĐ2: Học tập những điều cần làm nhân ngày tết cổ truyền. (tuần 3,4- Ngày 25 đến 13/2/2010) - Quét dọn bàn thờ tổ tiên. - HS làm việc cá nhân - Lau chùi nhà cửa. - Thăm người thân. - Thăm mộ, chúc tết ông bà, mừng tuổi * HĐ3: Tìm hiểu về nét đẹp của quê hương, đất nước. ( tuần 5- 6 Ngày 15/2đến 28/2/2010) - Thi hát, đọc thơ về quê hương, đất nước. -Thi đua giữa các nhóm sao - Tìm hiểu nét đẹp về con người và đất nước Việt Nam: + Truyền thống: - Uống nước nhớ nguồn. - Lá lành đùm lá rách. - Đoàn kết, nhân ái + Tinh thần chống giặc ngoại xâm. + tinh thần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. * HĐ4: Tổng kết, nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Dặn dò: . Vui Tết lành mạnh, an toàn, làm bài chu đáo..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×