Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Tài liệu Gíao án tuần 4 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 43 trang )





LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4


Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai

Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công


D, đ
Gọn gàng sạch sẽ (T2)
Xé dán hình quả cam.
Ba

Thể dục
Học vần (2)
Toán


ĐHĐN -Trò chơi.
T, th
Dấu bằng




Học vần (2)
Toán
TNXH
Mĩ thuật


Ôn tập
Luyện tập
Bảo vệ mắt và tai.
Vẽ hình tam giác.
Năm


Học vần (2)
Toán
Tập viết

U, ư
Luyện tập chung
Mơ, do, ta, thơ


Sáu

Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt

X, ch

Số 6
Mời bạn vui múa ca (T2)











Thứ hai ngày… tháng… năm 200…
Môn : Học vần
BÀI : D , Đ
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: d, dê, đ, đò.


-Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ và câu ứng
dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
-Nhận ra được chữ d, đ trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng dì na đi đò, bé
và mẹ đi bộ).
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
 Tranh vẽ gì?
Trong tiếng dê, đò có âm gì và dấu thanh gì
đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: d,
đ (viết bảng d, đ)
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
1 em.

Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).




Dê, đò.
Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.






2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in gồm
một nét cong, hở phải và một nét sổ thẳng,
chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải
và một nét móc ngược dài.
GV hỏi: Chữ d giống chữ gì?
So sánh chữ d và chữ a?



Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm d. (lưu ý học sinh khi
phát âm đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra
xát, có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm d.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm d muốn có tiếng dê ta làm như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng dê.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép
của các bạn.




Theo dõi.



Chữ a.
Giống nhau: Cùng một nét cong, hở phải và
nét móc ngược.
Khác nhau: Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở
chữ a.
Tìm chữ d đưa lên cho GV kiểm tra.


Lắng nghe
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.



6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm ê đứng sau âm d.

Cả lớp cài: dê.


GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.
Gọi
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Âm đ (dạy tương tự âm d).
- Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang.

- So sánh chữ “d" và chữ “đ”.



-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra,
có tiếng thanh.
-Viết độ dài của nét ngang bằng một li, vị trí
của dấu huyền và sự liên kết của các chữ:
khi viết đến điểm dừng bút của được, cần lia
bút đến điểm bắt đầu của chữ o và viết sao
cho nét cong trái chạm vào điểm dừng bút
của đ.
Đọc lại 2 cột âm.

Viết bảng con: d – dê, đ – đò.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Yêu cầu học sinh đọc các tiếng ứng dụng
trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng
chứa âm vừa mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.

Lắng nghe.
1 em

Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm
2.
2 em.

Lớp theo dõi.


Giống nhau: Cùng có một nét cong hở phải và
một nét móc ngược..
Khác nhau: Âm được có thêm một nét ngang.
Lắng nghe.







2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.


Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới
học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi

bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
 Tranh vẽ gì?
 Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì
khác với các loại bi khác?
 Em có hay chơi bi không? Cách chơi như
thế nào?
 Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế
sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế kêu có
hay không? Em biết có truyện nào kể về dế
không?
 Cá cờ thường sống ở đâu? Cá cờ có màu
gì?


Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp)


1 em lên gạch: da, dê, đi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.

1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.







6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng dì,
đi, đò).
6 em.

7 em.

“dế, cá cờ, bi ve, lá đa”.


 Em có biết lá đa bị cắt trong tranh là đồ
chơi gì không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở
bảng con.
GV nhận xét cho điểm.

-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt
trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang
âm mới học

5.Nhận xét, dặn dò:


Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự
hiểu biết của mình.
Những học sinh khác nhận xét bạn nói và bổ
sung.















10 em


Nghỉ 5 phút.



Toàn lớp thực hiện.


Lắng nghe.

Môn : Đạo đức:
BÀI : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2).
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
 Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.
 Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi
giày dép sạch…mà không lười tắm gội, mặc quần áo rách bẩn…
2. Học sinh có thái độ: Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
3. Học sinh thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng,
sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
II.Chuẩn bị :
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
-Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương….
-Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của
mình.

3 em kể.



2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.

Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo”
GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”.
GV hỏi:
 Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không?
Vì sao em biết?
 Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác
hại gì?
GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở
sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người
khỏi chê cười.
Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện
ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình
đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như
thế nào?





GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn
mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn
vỗ tay hoan hô.
Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ.
Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập
3.




Cả lớp hát.


Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu
hỏi.


Lắng nghe.




Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày,
bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ chưa:
 Tắm rửa, gội đầu;
 Chải đầu tóc;
 Cắt móng tay;
 Giữ sạch quần áo, giặt giũ;
 Giữ sạch giày dép,..
Lắng nghe.




Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở
bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:
 Ơ từng tranh, bạn đang làm gì?
 Các em cần làm như bạn nào? Vì sao?
GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm

như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 –
chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng
tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng,
sạch sẽ.i
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi
nhớ cuối bài.

3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ.





Từng cặp học sinh thảo luận.
Trả lời trước lớp theo từng tranh.


Lắng nghe.




Đọc theo hướng dẫn của GV.
“Đầu tóc em chải gọn gàng
Ao quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”.
Nêu lại tên bài.

Lắng nghe.

Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.

Thứ ba ngày… tháng… năm 200…
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI .
I.Mục tiêu :


-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu học sinh thực hiện
được động tác cơ bản đúng, nhanh, trật tự và kỉ luật hơn giờ trước.
-Học quay phải, quay trái: Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh.
-Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối
chủ động.
II.Chuẩn bị :
-Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập …
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài
học. GV giúp cán sự tập hợp thành 2 – 4
hàng dọc, sau đó quay thành 2 – 4 hàng
ngang.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, …
(2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm,

đứng nghỉ: 2 – 3 lần.
Sau mỗi lần GV nhận xét cho học sinh giải
tán, rồi tập hợp. Lần 3: để cán sự tập hợp.
*Quay phải, quay trái: 3 – 4 lần.
Trước khi cho học sinh quay phải (trái), GV
hỏi học sinh đâu là bên phải để cho các em
nhận được hướng đúng, GV hô “Bên phải

HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.


Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều
khiển.


Thực hiện theo hướng dẫn của GV.

Tập luyện theo tổ, lớp.




(trái)… quay” để các em xoay người theo
hướng đó. Chưa yêu cầu kỉ thuật quay.
*Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng
hành, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái: 2 lần (GV điều khiển).
Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 6

phút)
3.Phần kết thúc :
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học, gọi một vài
học sinh lên thực hiện động tác rồi cùng cả
lớp nhận xét, đánh giá..
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”

Học sinh đưa tay phải (trái) của mình lên để
nhận được hướng đúng trước khi quay theo
hiệu lệnh của GV.



Ôn lại các động tác đã học.


Ôn lại trò chơi “Diệt các con vật có hại” do lớp
trưởng điều khiển.

Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.




Học sinh hô : Khoẻ !


Môn : Học vần
BÀI : T , TH.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ.


-Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng to, tơ, ta, tho, thơ, tha, ti vi, thợ mỏ và câu ứng
dụng bố thả cá mè, bá thả cá cờ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:ổ, tổ.
-Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: tổ, thỏ và câu ứng dụng bố thả cá
mè, bá thả cá cờ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Trong tiếng tổ, thỏ có âm gì và dấu thanh gì
đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: t,
th (viết bảng t, th)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:

GV hỏi: Chữ t giống với chữ nào đã học?
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: d – dê, N2: đ – đò.



Tổ, thỏ
Âm ô, o, thanh hỏi đã học.

Theo dõi.



Giống chữ đ.


So sánh chữ t và chữ đ?



Yêu cầu học sinh tìm chữ t trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm t. (lưu ý học sinh khi
phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra,
không có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:

GV gọi học sinh đọc âm t.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng tổ.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép
của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.

Gọi đọc sơ đồ 1.
Giống nhau: Cùng một nét móc ngược và nét
ngang.
Khác nhau: Âm đ có nét cong hở phải, t có nét
xiên phải
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.


Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.



6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên âm ô.
Cả lớp cài: tổ.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.


Lắng nghe.
1 em

Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm
2.
2 em.
Lớp theo dõi.



GV chỉnh sữa cho học sinh.
Âm th (dạy tương tự âm t).
- Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t
đứng trước và h đứng sau.
- So sánh chữ “t" và chữ “th”.


-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật
mạnh, không có tiếng thanh.
-Viết: Có nét nối giữa t và h.
Đọc lại 2 cột âm.

Viết bảng con: t – tổ, th – thỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có âm t, th, hãy ghép một số âm dã học
để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới
học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.


Giống nhau: Cùng có chữ t
Khác nhau: Âm th có thêm chữ h.

Lắng nghe.


2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.


To, tơ, ta, tho, thơ, tha.

6 em, nhóm 1, nhóm 2.

1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.









Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
Gọi đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì
nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
 Con gì có ổ?
 Con gì có tổ?
 Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì
để ở?
 Em có nên phá ổ tổ của các con vật hay
không? Tại sao?



Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở
bảng con.
GV nhận xét cho điểm.

6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thả).
6 em.
7 em.

“ổ, tổ”.

Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của
GV.

 Gà, ngan, ngỗng, chó, mèo,..
 Chim, kiến, ong, mối,..
 Nhà.

 Không nên phá tổ chim, ong, gà… cần bảo
vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con người.

 Nên phá tôt mối để chúng khỏi phá hoại



10 em





-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt

trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang
âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:

Nghỉ 5 phút.

Toàn lớp thực hiện.


Lắng nghe.


Thứ tư ngày… tháng… năm 200…
Môn : Học vần
BÀI: ÔN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Nắm chắc chắn chữ và âm học trong tuần: I, a, n, m, c, d, đ, t, th.
-Đọc được các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng.
-Ghép được các âm ,dấu thanh đã học để được tiếng, từ.
-Viết được tổ cò, lá mạ.
-Nghe, hiều và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong truyện kể: Cò đi lò dò.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách Tiếng Việt 1, tập một.
-Bảng ôn (tr. 34 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.

×