Lịch Báo Giảng Tuần 9
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công
Eo - ao
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
Xé dán hình con mèo( tiết 1 )
Ba
Thể dục
Học vần (2)
Toán
ĐHĐN – Rèn tư thế cơ bản.
au, âu
Luyện tập
Tư
Học vần (2)
Toán
TNXH
Mĩ thuật
iu, êu
Luyện tập chung
Hoạt động và nghỉ ngơi.
Xem tranh phong cảnh.
Năm
Học vần (2)
Toán
Tập viết
ATGT
iê, yêu
Kiểm tra định kì.
Tuần 9
Sáu
Học vần (2)
Toán
Sinh hoạt
Ưu, ươu
Phép trừ trong phạm vi 3
Học hát : Lý cây xanh (tt)
Thứ hai ngày tháng năm 200…
Môn : Học vần
BÀI : EO - AO
I.Mục tiêu :
-Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần ao, eo.
-Biết đọc viết đúng các vần ao, eo, chú mèo, ngôi sao.
-Nhận ra được vần ao, eo trong tất cả các tiếng có chứa vần ao, eo.
-Đọc được các từ ứng dụng: Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
-Đọc được đoạn thơ ứng dụng:
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gió mây, mưa, bão, lũ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần eo,
ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần eo.
HS nêu :Ôn tập.
HS 6 -> 8 em
N1 : mây bay. N2 : đôi đũa.
3 em.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Lớp cài vần eo.
GV nhận xét
Hướng dẫn đánh vần eo.
Có vần eo, muốn có tiếng mèo ta làm thế
nào?
Cài tiếng mèo.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mèo.
Gọi phân tích tiếng mèo.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mèo.
Dùng tranh giới thiệu từ “con mèo”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học?
Gọi đánh vần tiếng mèo, đọc trơn từ con
mèo.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ao (dạy tương tự )
So sánh 2 vần eo và ao?
Đọc lại 2 cột vần
Hướng dẫn viết bảng con: eo, con mèo, ao,
chào cờ.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m và thanh huyền trên đầu âm e.
Toàn lớp
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng mèo.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : o cuối vần.
Khác nhau : e và a đầu vần.
3 em
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Suối chảy rì rào
Gió cuốn lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Gió mây, mưa, bão,
lũ.”
GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành
chủ đề luyện nói của mình.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
kéo, leo trèo, đào, chào.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần eo, eo.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng có chứa vần eo và ao, đọc
trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
Nghỉ giữa tiết
HS luyện nói.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở Tổ 1và 2 để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ
sung.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Đạo đức:
BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ - NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ.
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà
thuận, cha mẹ vui lòng.
-Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời anh chị,biết nhường nhịn em nhỏ.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ phóng to theo nôi dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em.
GV nêu câu hỏi :
Bức tranh vẽ những gì?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Xem tranh ở bài tập 1.
Thảo luận theo cặp nhóm 2 em.
Tranh 1:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
HS nêu tên bài học.
Học sinh nêu.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cám ơn anh.
Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
Tranh 2:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tóm ý: Anh chị em trong gia đình phải
thương yêu và hoà thuận với nhau.
Hoạt động 2 :
Xem tranh ở bài tập 2.
GV treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Theo em bạn Lan phải giải quyết như thế
nào?
Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết
nào?
Kết luận :
Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen
thể hiện anh nhường em nhỏ.
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ
như thế nào?
Gọi Học sinh nêu.
Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi, chị giúp em
mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất
hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Lắng nghe.
Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
Lan chia em quả to, quả bé phần mình.
Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy
và đòi chơi.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi.
Nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Học sinh nêu.
Đại diện các nhóm chơi.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Trò chơi.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ DÁN HÌNH CON MÈO.
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh biết cách xé dán hình con mèo đơn giản.
-Dán cân đối, phẳng.
-HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc mèo ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xé dán con mèo, giấy màu, keo, bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi nêu nội dung bài
Con gà có những bộ phận nào?
Nêu cách vẽ thân, đầu, chân, đuôi, mỏ.
Nhận xét KTBC
3.Bài mới:
Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa.
Treo mẫu xé dán hình con mèo.
Hỏi: Con mèo có những bộ phận nào?
Hình dáng và màu sắc ra sao?
Gọi học sinh nêu.
4.Thực hành :
Hát .
Nêu : Xé hình con gà con.
3 em.
thân, đầu, mỏ, chân, đuôi, mắt.
3 em.
Vài học sinh nêu lại.
Học sinh quan sát mẫu.
Mèo có thân, đầu, mắt, chân, đuôi.
Màu trắng, tam thể, đen…
* Xé dán hình con mèo.
QS vẽ, xé thân con mèo.
Vẽ hình chữ nhật dài 8 ô vở, rộng 4 ô vở, xé
ra khỏi tờ giấy. Xé 4 góc xung quanh thành
hình thân con mèo.
QS vẽ, xé đầu mèo.
Vẽ hình vuông có cạnh 3 ô vuông, xé 4 góc
để thành đầu mèo.
QS vẽ, xé tai mèo.
Vẽ hình vuông có cạnh 2 ô vuông, xé thành
hình tam giác (2 tai 2 tam giác)
QS vẽ, xé đuôi, chân và mắt mèo.
Tương tự như trên.
* Dán :
Hướng dẫn các em dán vào vở.
GV đến từng bàn theo dõi các em dán.
Lớp lấy màu, bút, keo, …
Vẽ, xé hình thân mèo.
Vẽ, xé đầu mèo.
Vẽ, xé tai mèo.
Vẽ, xé đuôi, chân và mắt mèo.
Dán thành hình con mèo.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con
mèo.
Gọi nộp vở để GV chấm.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
6.Dặn dò:
Tập xé, dán hình con mèo.
Nêu tựa bài, nêu các bộ phận của con mèo, nêu
cách vẽ và dán con mèo.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày tháng năm 200…
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGỦ – RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN
I.Mục tiêu :
-Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
-Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, học đứng đưa hai tay dang ngang,
đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gọi cán sự cho lớp hát.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng
dọc.
GV theo dõi và sửa sai.
2.Phần cơ bản:
Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần.
Ôn đứng đưa 2 tay ra trước.
Học động tác đưa hai tay dang ngang.
TTCB:Đưa 2 tay sang hai bên cao ngang
vai, hai tay sấp các ngón tay khép lại, thân
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Cả lớp cùng tham gia xếp thành 4 hàng dọc,
trước mỗi hàng có tổ trưởng điều khiển.
Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán
sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 -> 3
lần.
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
người thẳng mặt hướng về trước.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
Học động tác đưa hai tay lên cao hình chữ
V.
TTCB: Đưa 2 tay lên cao hình chữ V, hai
lòng bàn tay hướng vào nhau, các ngón tay
khép lại, thân người và chân thẳng, mặt hơi
ngữa, mắt nhìn lên cao.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
GV cùng học sinh hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát.
Làm 2 động tác vừa học.
Nêu lại nội dung bài học.
Môn : Học vần
BÀI : AU - ÂU
I.Mục tiêu :
-Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần au, âu.
-Biết đọc viết đúng các vần au, âu, cái cầu, cây cau.
-Nhận ra được vần au, âu trong tất cả các tiếng có chứa vần au, âu.
-Đọc được các từ ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần au, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần au.
Lớp cài vần au.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần au.
Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế nào?
Cài tiếng cau.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau.
Gọi phân tích tiếng cau.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cau.
Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học
Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cây cau.
HS nêu : eo, ao.
HS 6 -> 8 em
3 em.
N1 : trái đào; N2 : cái kéo.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần au.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cau.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: au, cây cau, âu, cái cầu.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Rau
cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Chào Mào có áo màu nâu.
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : u cuối vần
Khác nhau : a và â đầu vần
3 em
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
rau, lau, châu chấu, sậu.
4 em, đồng thanh nhóm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần au, âu.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.