ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH
TRONG TIẾN TRÌNH CNH - HĐH TẠI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2007 - 2012
Sinh viên thực hiện:
PHẠM ĐÌNH THỨ
Lớp: K43 KHĐT
Niên khóa: 2009 - 3013
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của CCLĐ và CDCCLĐ
trong tiến trình CNH - HĐH
Chương 2: Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động
theo ngành trong tiến trình CNH - HĐH tại thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh CDCCLĐ
theo ngành trong tiến trình CNH - HĐH giai đoạn
2013 - 2018 tại thị xã Hương Thủy
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Thế kỉ XXI là thế kỷ của nền kinh tế tri thức đòi hỏi ngày càng
cao về số lượng đội ngũ công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp
vụ
- CDCCLĐ có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc thực hiện
các mục tiêu KT - XH của thị xã Hương Thuỷ
- Cịn nhiều thách thức, khó khăn đặt ra trong việc CDCCLĐ
ở thị xã Hương Thủy
Xuất phát từ thực trạng nói tên tơi đã quyết định chọn đề tài:
“Đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trong
tiến trình CNH - HĐH tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2007 - 2012”, để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về CCLĐ và
CDCCLĐ
- Phân tích, đánh giá sự CDCCLĐ trên địa bàn thị xã giai
đoạn 2007 - 2012
- Đưa ra các giải pháp và phương hướng nhằm đẩy mạnh
CDCCLĐ theo ngành theo hướng tích cực của thị xã giai
đoạn 2013 - 2018
3. Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình phát triển KT - XH của thị xã Hương Thủy trong
thời gian qua
- Quá trình CDCCLĐ theo ngành theo hướng CNH - HĐH ở
thị xã Hương Thủy
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian
- Về thời gian
- Về nội dung
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và tư duy logic
- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh, tổng hợp
- Phương pháp đánh giá và dự báo
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. Cơ sở lý luận về CCLĐ và CDCCLĐ
Chương 2. Đánh giá thực trạng CDCCLĐ theo ngành
trong tiến trình CNH - HĐH tại thị xã Hương Thủy,
tỉnh Thừa Thiên Huế
2.1. Thực trạng CDCCLĐ của Việt Nam trong thời gian qua
2.2. Khái quát chung đặc điểm tự nhiên và tình hình KT-XH thị xã
2.3. Tình hình phát triển KT - XH giai đoạn 2007 - 2012 trong bối
cảnh CNH - HĐH của thị xã Hương Thủy
2.4. Tình hình CDCCLĐ theo ngành của thị xã Hương Thủy giai
đoạn 2007 - 2012
2.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo trình độ CMKT
2.6. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng thành thị - nông thơn
2.7. Đánh giá q trình CDCCLĐ ở thị xã Hương Thủy
Chương 3. Định hướng và giải pháp
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Thực trạng CDCCLĐ của Việt Nam trong thời gian qua
CDCCLĐ theo ngành kinh tế
Bảng 1: CDCCLĐ theo ngành kinh tế ở nước ta thời kỳ 2005 - 2011
Đơn vị: %
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
NL - NN
55,1
52,1
52,9
52,3
51,5
49,5
48,4
CN - XD
17,6
18,1
19,0
19,3
20,0
20,9
21,3
TM - DV
27,3
27,8
28,1
28,4
28,5
29,6
30,3
TỔNG
100
100
100
100
100
100
100
Nguồn: Tổng hợp từ niên giám thống kê của Cục thống
kê
2.1. Thực trạng CDCCLĐ của Việt Nam trong thời gian qua
CDCCLĐ theo vùng thành thị - nông thôn
Bảng 2: CDCCLĐ theo vùng thành thị - nông thôn thời kỳ 2005 - 2011
Đơn vị: %
2005
Thành
thị
Nông
thôn
Tổng
2006
2007
2008
2009
2010
2011
25,5
26,5
26,3
27,3
26,9
28,0
29,7
74,5
73,5
73,7
72,7
73,1
72,0
70,3
100
100
100
100
100
100
100
Tổng hợp từ niên giám thống kê của Cục thống kê
2.1. Thực trạng CDCCLĐ của Việt Nam trong thời gian qua
CDCCLĐ theo trình độ CMKT
Bảng 3: CDCCLĐ theo trình độ CMKT (Tỷ lệ lao động 15 tuổi trở
lên đã qua đào tạo)
Đơn vị: %
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
12,5
13,1
13,6
14,3
14,8
14,6
15,6
Tỷ lệ lao động 15
tuổi trở lên đã qua
đào tạo
Nguồn:Tổng hợp từ niên giám thống kê của Cục thống kê
2.4. Tình hình CDCCLĐ theo ngành thị xã Hương Thủy giai
đoạn 2007- 2012
2.4.1. Thực trạng CDCCLĐ theo ba nhóm ngành
Tỷ trọng lao động của các ngành trong nền kinh tế
Bảng 4: Quy mô và CCLĐ đang làm việc trong các ngành kinh tế của
thị xã Hương Thủy giai đoạn 2007 - 2012
Quy mơ lao động trong các nhóm ngành (người)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
NL - NN
19.893
18.939
17.423
17.825
16.741
15.906
CN - XD
14.889
16.734
17.715
19.423
21.708
24.445
TM - DV
8.514
9.422
10.515
10.556
11.921
13.132
Tổng
43.296
45.095
45.653
47.804
50.370
53.483
Cơ cấu lao động trong các nhóm ngành (%)
NL - NN
45,95
42,00
38,16
37,29
33,23
29,74
CN - XD
34,39
37,11
38,80
40,63
43,10
45,71
TM - DV
19,66
20,89
23,04
22,08
23,67
24,55
Tổng
100
100
100
100
100
100
Nguồn: Số liệu tổng hợp từ phòng Lao động Thương binh và Xã hội thị xã Hương Thuỷ
2.4.1. Thực trạng CDCCLĐ theo ba nhóm ngành
Tỷ lệ CDCCLĐ theo ngành của thị xã Hương Thủy
giai đoạn 2007 - 2012
Biểu đồ 1: Tỷ lệ CDCCLĐ theo ngành của thị xã Hương Thủy giai đoạn 2007 - 2012
2.4.1. Thực trạng CDCCLĐ theo ba nhóm ngành
Hệ số co giãn của lao động theo tổng sản phẩm ở
thị xã trong giai đoạn 2007 - 2012
Bảng 5: Bảng tính hồi quy hệ số co giãn giữa lao động và tổng sản phẩm ngành NL - NN
Năm
Lao động
(LD)
Tổng
sản phẩm
Ln(LD)
Ln(TSP)
X – Xbq
Y.(X – Xbq)
(X – Xbq)2
(TSP)
Người
Tr.đồng
Y
X
2007
19.893
77.675
9,8981
11,260
-0,09995
-0,9893
0,0099903
2008
18.939
80.975
9,8490
11,302
-0,05834
-0,5746
0,0034041
2009
17.423
84.779
9,7655
11,348
-0,01244
-0,1215
0,0001547
2010
17.825
85.796
9,7884
11,360
-0,00051
-0,0050
0,0000003
2011
16.741
87.450
9,7256
11,379
0,01858
0,18073
0,0003453
2012
15.906
100.000
9,6745
11,513
0,15269
1,47715
0,0233129
-0,0326
0,0372074
Tổng
68,161
Dựa vào hàm hồi quy tuyến tính đơn giản ta tính được hệ số co giãn của lao
động theo tổng sản phẩm của ngành NL - NN, CN - XD và TM - DV lần lượt
là: -0,875; 0,476 ; 0,451 và toàn thị xã là 0,260.
2.4.1. Thực trạng CDCCLĐ theo ba nhóm ngành
Tương quan giữa CDCC ngành và CDCCLĐ theo ngành
Bảng 6: Cơ cấu ngành và CCLĐ theo ngành giai đoạn 2007 - 2012
Cơ cấu ngành theo tổng sản phẩm (%)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
NL - NN
29,73
25,17
23,05
20,48
18,01
16,72
CN – XD
30,33
32,82
33,28
34,73
37,20
37,88
TM - DV
39,95
42,01
43,66
44,79
44,79
45,40
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
Cơ cấu lao động theo ngành (%)
NL - NN
45,95
42,00
38,16
37,29
33,23
29,74
CN - XD
34,39
37,11
38,80
40,63
43,10
45,71
TM - DV
19,66
20,89
23,04
22,08
23,67
24,55
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
Nguồn: Niên giám thống kê thị xã Hương Thủy năm 2011
2.4.1. Thực trạng CDCCLĐ theo ba nhóm ngành
Tương quan giữa CDCC ngành và CDCCLĐ theo ngành
Bảng 7: Tổng sản phẩm và năng śt lao đợng mỗi nhóm ngành
giai đoạn 2007-2012
Tổng sản phẩm mỗi nhóm ngành (tr.đồng)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
NL - NN
77.675
80.975
84.779
85.796
87.450
100.000
CN - XD
79.234
105.559
122.413
145.503
180.608
226.500
TM - DV
104.371
135.138
160.581
187.635
217.452
271.500
Tổng
261.280
321.672
367.773
418.934
485.510
598.000
Năng suất lao động (tr.đồng)
NL - NN
3,90
4,28
4,87
4,81
5,22
6,29
CN - XD
5,32
6,31
6,91
7,49
8,32
9,27
TM - DV
12,26
14,34
15,27
17,78
18,24
20,67
Toàn thị xã
6,03
7,13
8,06
8,76
9,64
11,18
Nguồn: Niên giám thống kê thị xã Hương Thủy năm 2011
2.4.1. Thực trạng CDCCLĐ theo ba nhóm ngành
Mối quan hệ giữa thu nhập bình quân đầu người và
CCLĐ theo ngành
Bảng 8: Thu nhập bình quân/người của thị xã qua các năm 2007 - 2012
Tổng sản phẩm mỗi nhóm ngành (tr.đồng)
2007
2008
2009
2010
2011
NL - NN
77.675
80.975
84.779
85.796
87.450
CN - XD
79.234
108.559
122.413
145.503
180.608
TM - DV
114.371
135.138
160.581
187.635
207.452
Tổng
271.280
324.670
367.770
418.930
475.510
98.172
98.929
Dân số thị xã các năm (người)
96.197
96.525
97.014
Thu nhập bình quân/người (tr.đồng)
2,72
3,33
3,79
4,27
4,91
Nguồn: Niên giám thống kê thị xã Hương Thủy năm 2011 - Giá so sánh năm 1994
2.4.2. Thực trạng CDCCLĐ nội bộ ngành
Nông lâm - ngư nghiệp
Bảng 9: Quy mô và cơ cấu lao động trong nội bộ ngành NL - NN
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Quy mô lao động ngành NL - NN (người)
Nông - lâm
nghiệp
19.001
18.008
16.282
16.675
16.191
14.328
Thủy sản
892
931
1.141
1.150
550
1.578
Tổng
19.893
18.939
17.423
17.825
16.741
15.906
Cơ cấu lao động nội bộ ngành NL - NN (%)
Nông - lâm
nghiệp
95,52
95,08
93,45
93,55
96,71
90,08
Thủy sản
4,48
4,92
6,55
6,45
3,29
9,92
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
Nguồn: Niên giám thống kê thị xã Hương Thủy năm 2011
2.4.2. Thực trạng CDCCLĐ nội bộ ngành
Công nghiệp - xây dựng
Bảng 10: Quy mô, cơ cấu lao động nội bộ nhóm ngành CN - XD
Quy mơ lao động nội bộ nhóm ngành CN - XD (người)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
145
128
134
96
318
354
9.078
10.856
11.801
13.537
15.397
17.482
Xây dựng
5.666
5.750
5.780
5.800
5.993
6.309
Tổng
14.889
16.734
17.715
19.423
21.708
24.145
Cơng nghiệp
khai khống
Cơng nghiệp
chế biến
Cơ cấu lao động trong nội bộ nhóm ngành CN - XD (%)
Cơng nghiệp
khai khống
Cơng nghiệp
chế biến
Xây dựng
0,97
0,76
0,76
0,44
1,46
1,47
60,97
64,87
66,62
69,70
70,93
72,40
38,06
34,37
32,62
29,86
27,61
26,13
Nguồn: Niên giám thống kê thị xã Hương Thủy năm 2011
2.4.2. Thực trạng CDCCLĐ nội bộ ngành
Thương mại - dịch vụ
Bảng 11: Quy mô lao động và CCLĐ nội bộ ngành TM - DV giai đoạn 2007 - 2012
Quy mô lao động trong nội bộ ngành TM - DV (người)
2007
Dịch vụ kinh
doanh
Dịch vụ sự nghiệp,
hành chính cơng
Tổng
2008
2009
2010
2011
2012
5.470
5.990
6.470
6.681
7.365
7.860
1.099
1.240
1.392
1.226
1.845
1.482
6.569
7.230
7.862
7.907
9.210
9.342
Cơ cấu lao động nội bộ ngành TM - DV (%)
Dịch vụ kinh
doanh
Dịch vụ sự nghiệp,
hành chính cơng
Tổng
83,27
82,85
82,29
84,49
79,97
84,13
16,73
17,15
17,71
15,51
20,03
15,87
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
Nguồn: Niên giám thống kê thị xã Hương Thủy năm 2011
2.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo trình độ CMKT
Bảng 12: CCLĐ theo trình độ CMKT giai đoạn 2007 - 2012
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
Số
lượng
Tỷ lệ
(người)
(%)
(người)
(%)
(người)
(%)
(người)
(%)
(người)
(%)
(người)
(%)
Chưa
qua
đào tạo
29.848
67,97
30.212
67,00
30.453
66,71
31.401
65,69
32.438
64,40
33.813
63,22
SC,
CNKT
5.378
12,25
5.703
12,65
5.818
12,74
6.377
13,34
6.935
13,77
7.722
14,44
THCN
3.978
9,06
3.967
8,80
4.071
8,92
4.161
8,70
4.258
8,45
4.363
8,16
- CĐ,
ĐH trở
lên
4.709
10,72
5.213
11,55
5.311
11,63
5.865
12,27
6.739
13,38
7.585
14,18
Tổng
số
43.913
100,00
45.095
100,00
45.653
100,00
47.804
100,00
50.370
100,00
53.483
100,00
Nguồn: Điều tra lao động việc làm của Phòng lao động,Thương binh và Xã hội
2.6. CDCCLĐ theo vùng thành thị - nông thôn
Bảng 13: CCLĐ và CDCCLĐ khu vực thành thị và nông thôn
giai đoạn 2007 - 2012
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Nông
thôn
33.945
30.225
25.119
22.001
20.357
18.017
Thành thị
9.351
14.870
20.534
25.003
30.013
35.466
Tổng
43.296
45.095
45.653
47.004
50.370
53.483
Cơ cấu lao động (%)
Nông
thôn
78,40
67,03
55,02
46,81
40,41
33,69
Thành thị
21,60
32,97
44,98
53,19
59,59
66,31
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
Nguồn: Báo cáo lao động việc làm của phòng Lao động Thương binh và Xã hội
2.7. Đánh giá quá trình CDCCLĐ ở thị xã Hương Thủy
trong thời gian qua
Những mặt đạt được
- Quá trình CDCCLĐ theo ngành diễn ra theo hướng tích cực, phù hợp
với xu hướng chuyển dịch CCLĐ theo hướng CNH - HĐH.
- CDCCLĐ khu vực thành thị - nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng
khu vực nông thôn và tăng tỷ trọng lao động khu vực thành thị, phù
hợp với xu hướng chung.
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng tăng lên, lao động phổ thông,
chưa qua đào tạo giảm từ 67,97% năm 2007 xuống cịn 65,69% năm
2012, lao động có CMKT tăng lên từ 32,03% năm 2007 lên 34,31%
năm 2012.
2.7. Đánh giá quá trình CDCCLĐ ở thị xã Hương Thủy
trong thời gian qua
Những mặt hạn chế
- Thứ nhất, CCLĐ theo ngành vẫn cịn ở trình độ thấp và lạc
hậu, lao động nhóm ngành NL - NN vẫn chiếm tỷ trọng
tương đối lớn trong tổng lao động xã hội.
- Mức độ chuyển dịch còn chậm và chưa gắn với giải quyết các
vấn đề xã hội.
- Chất lượng lao động vẫn đang ở trình độ thấp, lao động tham
gia hoạt động kinh tế vẫn là lao động phổ thông, chưa qua
đào tạo.
- Giáo dục và đào tạo chưa tương xứng với nhu cầu phát triển
hội nhập.
- Công tác xuất khẩu lao động còn nhiều hạn chế.
2.7. Đánh giá quá trình CDCCLĐ ở thị xã Hương Thủy
trong thời gian qua
Dự báo cầu lao động trong thời gian tới 2013 - 2018
của thị xã Hương Thủy
Bảng 14: Dự báo cầu và CCLĐ từng nhóm ngành trong giai đoạn
2013 - 2018 của thị xã Hương Thủy
Cầu lao động (người)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
NL - NN
15.333
14.781
14.249
13.736
13.242
12.765
CN - XD
26.423
28.560
30.871
33.368
36.068
38.986
TM - DV
14.286
15.542
16.908
18.394
20.011
21.770
Tổng
56.042
58.884
62.028
65.499
69.321
73.521
Cơ cấu lao động (%)
NL - NN
27,36
25,10
22,97
20,97
19,10
17,36
CN - XD
47,15
48,51
49,77
50,94
52,03
53,03
TM - DV
25,49
26,39
27,26
28,09
28,87
29,61
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng
- CDCCLĐ phải gắn liền với quá trình CNH - HĐH
- Đẩy mạnh CDCCLĐ phải gắn với quá trình ứng dụng khoa học
cơng nghệ, nâng cao trình độ cho người lao động
- Ưu tiên phát triển mạnh những ngành cơng nghiệp có lợi thế
- Tập trung phát triển dịch vụ du lịch và dịch vụ kinh doanh, vận
tải
- Phát triển nông nghiệp thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa
hiệu quả bền vững. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi,
kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng CNH - HĐH
- Gắn tạo việc làm tại chỗ có thu nhập ngày càng tăng, ổn định
với xuất khẩu lao động
- Việc CDCCLĐ phải hướng vào việc tạo điều kiện cần thiết để
thực hiện thành cơng những nhiệm vụ kinh tế - chính trị của
thị xã