ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG CỐNG,
TỈNH THANH HĨA
Sinh viên thực hiện:
Hồng Thị Kim
Lớp:K43A- KHĐT
Niên khóa: 2009- 2013
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Hồng Hữu Hịa
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Những vấn đề lí luận và thực tiễn về hiệu quả đầu tư phát
triên cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn sử dụng vốn NSNN.
Chương 2: Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn sử dụng vốn NSNN
Chương 3: Định hướng và giải pháp
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
- Cơ sở hạ tầng giao thơng nơng thơn có sự phát triển và đi trước một
bước, đóng vai trị quan trọng và quyết định đến sự phát triển kinh tếxã hội.
- Nông Cống là huyện nghèo nên việc huy động vốn đầu tư nội bộ khá
khó khăn và hạn hẹp.
- Việc sử dụng vốn Ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng giao thơng nơng thơn cịn nhiều tồn tại và hạn chế
Chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn sử dụng vốn Ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện Nơng Cống ,tỉnh Thanh Hóa” để nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về
hiệu quả ĐTPT CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả ĐTPT CSHT
GTNT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn huyện Nông
Cống;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả ĐTPT CSHT
GTNT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn huyện Nông
Cống;
Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp thu thập thơng tin số liệu
Số liệu thứ cấp
Số liệu sơ cấp
- Nhóm phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu
- Các phương pháp phân tích
- Phương pháp chuyên gia
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu chủ yếu: hiệu quả đầu tư phát triển
CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN
Đối tượng khảo sát: các chuyên gia trong lĩnh vực xây
dựng GTNT, Ban quản lí dự án, người dân địa phương.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về khơng gian: các cơng trình đầu tư CSHT giao thông
nông thôn trên địa bàn huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn
2009-2012 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Thực trạng về hệ thống giao thông nông thôn trên
địa bàn huyện Nông Cống.
Trên địa bàn huyện hiện có: 1008,3 km đường bộ bao gồm hệ thống quốc
lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã, thơn. Trong đó:
- Quốc lộ: 1 tuyến (quốc lộ 45) đi qua huyện với chiều dài 20,7km;
- Đường tỉnh: 4 tuyến với tổng chiều dài là 76,2km ;
- Đường huyện: 6 tuyến với tổng chiều dài 45,4 km;
- Đường xã quản lí: 231 km ( trong đó :nhựa 27km+bê tơng 77km);
- Đường thơn quản lí: 635km (trong đó bê tơng là 250km);
Phân theo kết cấu mặt đường
Biểu đồ 01: Tỉ lệ phần trăm loại mặt đường đường huyện năm 2012
Nguồn: Quy hoạch GTVT huyện Nơng Cống - tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Bảng 01: Hiện trạng hệ thống cầu trên mạng lưới đường bộ
`T
T
Tên cầu
Lý trình
Thuộc đường
Chiều dài
Số
Bề rộng
Loại
(m)
nhịp
(m)
kết cấu
Tải
trọng
(tấn)
Chất
lượng
9 cái/
Đường huyện
172.m
1
Cầu Minh Nghĩa 1 Km0+837 MN-HG
4.0
1
4.0
BTCT
13
Tốt
2
Cầu Minh Nghĩa 2 Km0+707 MN-HG
6.0
1
4.0
BTCT
13
Yếu
3
Cầu Lạc
Km3+726 MN-HG
54.0
5
4.0
BTCT
13
Tốt
4
Cầu Tế Tân 1
Km6+797 MN-HG
7.5
1
4.0
BTCT
13
Tốt
5
Cầu Tế Tân 2
Km8+050 MN-HG
5.0
1
4.0
Xây đá
8
Yếu
6
Cầu Kênh 1
Km0+320 TC-TP
5.4
1
4.0
Xây đá
13
Trung bình
7
Cầu Kênh 2
Km0+930 TC-TP
5.0
1
4.0
BTCT
13
Tốt
8
Cầu Kênh 3
Km1+980 TC-TP
5.4
1
4.0
BTCT
13
Tốt
9
Cầu Chuối cũ
60.0
3
4.0
Liên Hợp
13
Yếu
4.0
1
5.0
BTCT
13
Tốt
16.0
2
4.0
BTCT
13
Lạc hậu
10 Cầu Cây Bừng
11 Cầu Khe Tre
Đường Thị Trấn
Km1+809 Đường Cơng Liêm-TS
Đường Cơng Chính-n Mỹ
Nguồn: Quy hoạch phát triển GTVT huyện Nông Cống giai đoạn 2010- 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Một số hình ảnh về GTNT huyện Nơng Cống
Thực trạng ĐTPT CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN trên địa
bàn huyện Nông Cống giai đoạn 2009 - 2012
Bảng 02: Tỷ lệ vốn đầu tư từ NSNN cho GTNT so với tổng vốn đầu
tư cho GTNTở huyện Nông Cống giai đoạn 2009 - 2012
Năm
2009
2010
2011
2012
Vốn đầu tư cho GTNT
48.853
49.282 52.085 95.930
Vốn đầu tư từ NSNN cho GTNT
14.200
16.072 18.700 29.967
Tỉ lệ vốn đầu tư từ NSNN cho GTNT
29,07
32,61
35,90
31,24
so với vốn đầu tư cho GTNT(%)
Nguồn: UBND huyện Nông Cống
Bảng 03: Vốn đầu tư cho CSHT GTNT huyện Nông Cống giai đoạn 2009 – 2012
2009
Nguồn vốn
Triệu
đồng
Vốn đầu tư GTNT
48.853
2010
%
100
2011
Triệu
%
đồng
49.282
100
Triệu
đồng
52.085
2012
%
100
Triệu
đồng
95.930
%
100
Trong đó:
1.Ngân sách tỉnh
3.080
6,3
4.500
9,1
8.000
15,4
8.500
8,8
2.Ngân sách huyện
8.000
16,4
6.792
13,8
7.823
15,0
15.794
16,5
3.120
6,4
4.780
9,7
2.877
5,5
5.673
5,9
34.653
70,9
33.210
67,4
33.385
64,1
65.963
68,7
3. Ngân sách xã
4.Nhân dân đóngóp
Nguồn: UBND huyện Nông Cống
Biểu đồ 02: Phát triển vốn đầu tư cho CSHT GTNT 2009-2012
Nguồn: UBND huyện Nông Cống
Biểu đồ 03: Cơ cấu vốn phát triển cơ sở hạ tầng GTNT
Nguồn: UBND huyện Nông Cống
Bảng 04: Tổng hợp khối lượng xây dựng giao thông nông thôn 2009 - 2012
Khối lượng
Phát quang giải tỏa tầm nhìn
Khối lượng đào đắp
Đường
- Đường huyện
- Đường xã
-Đường thơn
Cầu
+Cầu xây mới
+Sửa chữa cầu
Cống các loại
+Xây mới
+Sửa chữa
Khối lượng thực hiện
Đơn
vị
2009
2010
2011
2012
Km
M3
Km
142
120,000
85
40
45
3
3
622
135
487
153
122,000
108
7
42
59
4
4
515
105
410
165
130,000
55,6
8,6
17
30
5
5
496
185
311
339,7
446,520
175,9
5,9
50
120
4
4
749
339
410
Cái
M
Nguồn: UBND huyện Nông Cống
Thời gian thực hiện
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tên các dự án
Đường huyện tuyến Công Liêm- Tượng Lĩnh
Đường huyện tuyến Cơng Chính- n Mỹ
Đường xã Tượng Lĩnh
Xây cầu Thọ Khang
Cải tạo nâng cấp đường tuyến Trung Chính- Tân Phúc
Đường vào trung tâm xã Tế Nơng
Đường vào chùa Vĩnh Thái
Nâng cấp đường trục chính xã Minh Thọ
Đường trục chính xã Trường Sơn
Đường trục chính xã Trường Minh
Đường trục chính nối các xã Đức Hịa-Đức n-Đức Nhân
Đường trục chính Thăng Long đến thơn Bồng Phúc
Đường bênh viện đi Phú Nhuận
Cầu Tân Khang
Khởi cơng
9/2010
2/2011
7/2009
4/2008
4/2009
2/2009
9/2009
3/2010
3/2010
4/2010
2/2011
02/2011
3/2011
3/2008
Thời gian
Tiến độ
Hồn thành hồn thành (Số tháng
dự kiến
thực tế
chậm)
6/2011
12/2011
2/2010
8/2011
5/2010
7/2011
9/2011
11/2010
11/2010
9/2010
10/2011
10/2011
9/2011
1/2012
6/2011
4/2011
5/2010
10/2011
5/2010
8/2011
9/2011
12/2010
11/2010
11/2010
12/2011
12/2011
10/2011
4/2012
0
4
3
2
0
1
0
1
0
2
2
2
1
3
Nguồn: UBND huyện Nông Cống
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
2009
2010
2011
2012
Tr.đồng
14.200
16.072
18.700
29.967
2.Vốn ĐTPT
Tr.đồng
168.371
200.483
296.500
387.000
3.GDP
Tr.đồng
765.150
866.900
940.680
1.030.050
4.Tăng trưởng GDP
%
11,7
13,3
8,51
9,5
%
1,86
1,85
2
2,91
%
22
23,1
31,5
37,6
7.ICOR GTNT
0,16
0.14
0,23
0,31
8.ICOR huyện Nông Cống
1,88
1,74
3,7
4,96
1.Vốn ĐTPT CSHT GTNT
5.Tỉ lệ vốn ĐTPT CSHT
GTNT/GDP
6.Tỉ lệ vốn ĐTPT/ GDP
Nguồn: UBND huyện Nông Cống
Bảng 07: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Nông Cống từ 2009-2012
Năm
Chỉ tiêu
GDP(%)
So sánh(%)
2010/
2011/
2012/
2012/
2009
2010
2011
2009
9,5
113,7
63,9
111,6
81,2
14.740
129,2
110,3
109,3
155,7
2009
2010
2011
2012
11,7
13,3
8,51
9.480
12.240
13.500
Thu nhập
bình quân (nghìn
đồng)
Nguồn: UBND huyện Nông Cống
- Phát triển GTNT góp phần xây dựng nơng thơn mới
- Giảm thiểu tai nạn giao thơng
-Góp phần xóa đói giảm nghèo
- Dịch vụ giao thông vận tải được cung cấp với mức giá thấp cho người
nghèo
- Mật độ lưu thông tăng