L/O/G/O
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NGƯ NGHIỆP ĐÔNG PHƯƠNG
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Ngọc Phương Nhi
Lớp : K43 KDNN
Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Nguyễn Quang Phục
SVTH – Nguyễn Ngọc Phương Nhi
NỘI DUNG CHÍNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
I
II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
I
www.themegallery.com Ah
SVTH – Ngô Nữ Ngọc Phương Nhi
Nguyễn
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài:
Thủy sản là
một trong
những thế
mạnh của
Việt Nam.
ĐỀ TÀI
Tại tỉnh Thừa
Thiên Huế,
thủy sản là
ngành kinh tế
mũi nhọn.
CTCP NN
Đơng Phương
đóng góp một
phần vào thị
trường thủy
sản của tỉnh.
Cơng ty vẫn
cịn nhiều hạn
chế, khó khăn
và thách thức
trong q trình
hoạt động.
Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
tại cơng ty cổ phần ngư nghiệp đông phương
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng qt
Phân tích tình hình hoạt
động kinh doanh của
Công ty qua 3 năm 20092011. Trên cơ sở đó đề
ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong
thời gian tới.
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận
về kinh doanh và kết quả hoạt
động kinh doanh.
Phân tích thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp qua 3 năm 2009 - 2011.
Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng
nghiên cứu
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty cổ phần ngư nghiệp Đông Phương.
Phạm vi không gian:
Phạm vi
nghiên cứu
Công ty cổ phần Ngư nghiệp Đông Phương
Phạm vi thời gian
Từ tháng 01/2013 đến tháng 05/2013
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phương pháp nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu
Xử lý số liệu
Nguồn chủ
Microsof Excel
yếu là số
và
liệu thứ cấp
Microsof Word
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích số liệu
Phương
Phương
pháp
pháp
so sánh.
loại trừ.
II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Giới thiệu về CTCP Ngư Nghiệp Đông Phương
Là doanh nghiệp nuôi trồng và sản xuất thủy hải sản.
Sản phẩm chủ yếu là tơm.
Thị trường chính của cơng ty là tại miền Trung.
Cơ sở sản xuất nằm tại huyện Phong Điền.
Q trình hoạt động:
• Thành lập vào ngày 18/07/2003.
• Năm 2002, xây dựng 2 ha ao ni tơm trên cát, một trại sản
xuất tơm giống.
• Từ năm 2003, đã nuôi hơn 5 vụ tôm đạt 21.5 tấn, trị giá 1.1 tỷ
đồng, sản lượng bình quân đạt 5 tấn/ha/vụ.
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Đặc điểm sản phẩm công ty
Tôm thẻ chân
trắng
Tôm sú
Tôm càng
xanh
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Sản
phẩm
Phân tích tình hình doanh thu
Tình hình doanh thu qua 3 năm 2009 – 2011
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích tình hình doanh thu
Doanh thu theo thành phần
(nghìn đồng)
Tổng doanh thu qua
3 năm 2009 - 2011
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích tình hình doanh thu
Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích tình hình doanh thu
(nghìn đồng)
Doanh thu
theo cơ cấu
sản phẩm
Tỷ lệ
cơ cấu
sản
phẩm
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích tình hình chi phí
Tình hình chi phí qua 3 năm 2009 – 2011
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích tình hình chi phí
(nghìn đồng)
Sự thay đổi và cơ cấu chi phí qua 3 năm
2009-2011
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích tình hình lợi nhuận
Tình hình lợi nhuận qua 3 năm 2009 – 2011
www.themegallery.com Anh
SVTH – Ngô Nữ Ngọc Phương Nhi
Nguyễn
Phân tích tình hình lợi nhuận
(nghìn đồng)
Tổng lợi nhuận qua 3 năm
www.themegallery.com Anh
SVTH – Ngơ Nữ Ngọc Phương Nhi
Nguyễn
(nghìn đồng)
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận
Giai đoạn 2009 – 2010:
Tỉ lệ phần trăm thực hiện khối lượng tiêu thụ năm 2010:
4.642.593,32
Tt =
×100 = 100,14%.
4.636.278,07
Đối tượng phân tích:
∆L = L1 – L0 = 802.558,98 – 804.448,05 = – 1.895,07 (Nghìn đồng).
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
(1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm hàng hóa (Q):
∆LQ = [804.448,05 × 110,72 % – 804.448,05]
= 805.543,82 – 804.448,05 = + 1.095,77 (Nghìn đồng).
(2) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm (K) đến lợi nhuận:
∆LK = [76.058× (+8,42) + 8.940 × (+12,00) +3.020 × (+19,13)– 805.543,82
= – 62,08(Nghìn đồng).
(3) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố lãi lỗ đơn vị (l)đến lợi nhuận:
∆ L(l) = 802.558,98 – 805.481,74 = – 2.928,76 (Nghìn đồng).
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận
Trong đó, nhân tố lãi lỗ đơn vị sản phẩm (l) chịu ảnh hưởng bởi 3 nhân tố:
(a) Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị (P).
∆ lp = [76.058× (+ 8,16) +8.940 × (+ 63,32) + 3.020 × (+ 8,62)]
= + 1.212.746,48 (Nghìn đồng).
(b) Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đơn vị (Gv).
∆ lGv = – [76.058× (+ 9,67) + 8.940 × (+ 55,69) +3.020 × (+ 13,92)]
= – 1.275.387,86 (Nghìn đồng).
(c) Ảnh hưởng của nhân tố chi phí ngồi sản xuất đơn vị (cn).
∆ lcn = – [76.058× (- 0,86 ) + 8.940 × (+ 1,47) + 3.020 × (- 2,47)]
= + 59.712,62 (Nghìn đồng).
Tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố.
∆L = [(+1.095,77) + (– 62,08) + (+1.212.746,48) + (–1.275.387,86) + (+ 59.712,62)]
= – 1.895,07 (Nghìn đồng)
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận
Giai đoạn 2010 – 2011:
Tỉ lệ phần trăm thực hiện khối lượng tiêu thụ năm 2010:
5.691.850,07
Tt =
×100 = 97,21 %.
5.855.339,80
Đối tượng phân tích:
∆L = L1 – L0 = 1.518.882,4 – 802.552,98 = + 716.329,46 (Nghìn đồng)
(1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm hàng hóa (Q):
∆LQ = [802.552,98 × 73,15 % – 802.552,98]
= 780.144,58 – 802.552,98= – 22.408,40 (Nghìn đồng).
(2) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm (K) đến lợi nhuận:
∆LK = [ 75.412 × (+ 7,77) + 9.129× (+ 18,16) + 1.742 × (+ 16,30)] – 780.144,58
= – 8,72 (Nghìn đồng).
(3) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố lãi lỗ đơn vị (l)đến lợi nhuận:
∆ L(l) = 1.518.882,44 – 780.135,87 = + 738.746,58 (Nghìn đồng).
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận
Trong đó nhân tố lãi lỗ đơn vị sản phẩm (l) chịu ảnh hưởng bởi 3 nhân tố:
(a) Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị (P).
∆ lp = [75.412 × (+ 10,78) + 9.129× (+ 17,58) + 1.742 × (+ 65,65)]
= + 1.087.745,84 (Nghìn đồng).
(b) Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đơn vị (Gv).
∆ lGv = – [75.412 × (+ 0,75) + 9.129 × (+ 19,81) + 1.742 × (– 0,61)]
= – 336.517,71 (Nghìn đồng).
(c) Ảnh hưởng của nhân tố chi phí ngồi sản xuất đơn vị (cn).
∆ lcn = – [75.412 × (+ 1,12) + 9.129 × (+ 3,55) + 1.742 × (+ 0,78)]
= – 12.481,55 (Nghìn đồng).
Tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố.
∆L = [(–22.408,40) + (– 8,72) + (+1.087.745,84) + (–336.517,71) + (–12.481,55)]
= + 716.6329,46 (Nghìn đồng)
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Phân tích các chỉ tiêu tài chính
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
Định hướng – Giải pháp
Các giải pháp
2
Tăng
Title in
doanh
here
thu
Tiết kiệm
Title in
chi
herephí
1.
-
Tăng doanh thu
Cái thiện kỹ thuật
Chú ý cơ cấu
Chú trọng hoạt động tài chính
2. Tiết kiệm chi phí
1
3
Sử dụng
Title in
vốn hiệu
here
quá
CƠ SỞ ĐỊNH HƯỚNG - GIẢI PHÁP
www.themegallery.com Phương Nhi
SVTH – Nguyễn Ngọc
- Chú ý chi phí tài chính
- Quản tốt chi phí từ khâu sản xuất
đến tiêu thụ
- Giảm thiểu chi phí lưu kho
3. Sử dụng vốn hiệu quả
-Có thể huy động vốn kịp thời
- Sử dụng vốn hiệu quả bằng tiền
nhàn rỗi
- Có kế hoạch sử dụng vốn phù hợp