PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
NƠNG NGHIỆP
TẠI XÃ QUANG LỘC-HUYỆN CAN LỘC
TỈNH HÀ TĨNH
GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
www.themegallery.
SVTH: Nguyễn Thị Minh
Lớp: K 43 B - KTNN
KẾT CẤU KHOÁ LUẬN
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
www.themegallery.
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quan trọng và quý giá
của mọi quốc gia.
Là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội,
nó khơng chỉ là đối tượng lao động
mà cịn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được,
đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp.
Quản lý và sử dụng đất còn nhiều bất cập,
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của người dân
và phụ thuộc vào thời tiết khí hậu.
Việc canh tác cây trồng ít quan tâm đến bảo vệ và cải tạo đất đai
đã làm cho chất lượng đất ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng.
Là một xã thuần nơng, nơng nghiệp chiếm vị trí quan trọng
trong nền kinh tế thì việc sử dụng đất nơng nghiệp
sao cho có hiệu quả là một trong
vấn đề được quan tâm hơn cả
www.themegallery.
PHÂN
TÍCH
TÌNH
HÌNH SỬ
DỤNG
ĐẤT
NƠNG
NGHIỆP
TẠI XÃ
QUANG
LỘCHUYỆN
CAN LỘC
TỈNH HÀ
TĨNH
2. Mục tiêu nghiên cứu
1
2
Hệ thống hoá
cơ sở lý luận
và thực tiễn
của vấn đề
hiệu quả sử
dụng đất
Phân tích thực
trạng sử dụng
đất nông nghiệp
của các hộ
nông dân ở xã
Quang Lộc,
huyện Can Lộc,
tỉnh Hà Tĩnh
www.themegallery.
3
Đề xuất các
giải pháp chủ
yếu nhằm nâng
cao hiệu quả
sử dụng đất
nông nghiệp
trong thời gian
tới
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng
Phương pháp phân tích thống kê
Phương pháp điều tra phỏng vấn
Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
www.themegallery.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng:
- Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
xã Quang Lộc năm 2012.
- Điều tra phỏng vấn 60 hộ thuộc xóm Trà Dương, Thượng Lội, Hương
Đình là ba xóm đại diện cho tình hình sản xuất đất nông nghiệp của xã
Quang Lộc.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian:
+ Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu năm 2012.
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập từ năm 2010 đến năm 2012.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện chủ yếu trong phạm vi xã Quang
Lộc.
www.themegallery.
PHẦN II:
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
www.themegallery.
Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động các hộ điều tra
( BQ/hộ)
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Số lượng
1
Số hộ điều tra
Hộ
60
2
Bình quân khẩu
Khẩu
3,85
3
Bình qn LĐNN
LĐNN
1,9
4
Trình độ văn hố chủ hộ
%
Cấp I
13,3
Cấp II
56,7
Cấp III
30
5
Diện tích đất canh tác/hộ
Ha
0,33
6
Trang bị TLSX/ hộ
1000 đ
12.713
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
www.themegallery.
Bảng 9: Công thức luân canh một số cây trồng của các hộ điều tra
Các CTLC
Tổng DT(sào)
Phân theo hạng đất
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Diện tích
%
Diện tích
%
Diện tích
%
Lúa - lúa
718,60
209,80
29,20
408,00
56,78
100,80
Lúa - lúa - Su hào
23,30
-
-
23,30
100,00
-
Lạc - Khoai lang
24,00
-
-
6,00
25,00
18,00
75,00
Khoai lang - Khoai
lang
11,00
-
-
4,20
38,18
6,80
61,82
lạc - rau - Khoai lang
10,80
-
-
3,60
33,33
7,20
66,67
Lạc - Đậu - khoai lang
10,40
-
-
-
-
10,40
100,00
Tổng
798,10
209,80
445,10
14,02
-
143,20
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
www.themegallery.
Bảng 10: Lịch thời vụ một số cây trồng
Hạng
Tháng trong năm
1
I
II
2
3
4
5
6
7
9
LÚA ĐÔNG XUÂN
LÚA ĐÔNG XUÂN
10
11
LÚA HÈ THU
LÚA HÈ THU
LÚA ĐÔNG XUÂN
LÚA HÈ THU
KHOAI LANG
LẠC ĐÔNG XUÂN
RAU
LÚA HÈ THU
KHOAI LANG
KHOAI LANG
RAU
LẠC ĐÔNG XUÂN
LẠC ĐÔNG XUÂN
www.themegallery.
KHOAI LANG
KHOAI LANG
LÚA ĐÔNG XUÂN
LẠC ĐÔNG XUÂN
SU HÀO
KHOAI LANG
LẠC ĐÔNG XUÂN
III
8
KHOAI LANG
KHOAI LANG
ĐẬU HÈ
KHOAI LANG
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
12
Bảng 11: Mưc đầ u tư trên mô ̣t sào đấ t canh tác
́
ĐVT: 1000đ/sào
Giống
Chỉ tiêu
Phân bón
BVTV
Đạm
Lân
Kali
NPK
PC
Vơi
Lao
động
Chi
khác
TC
Hạng
đất
CTLC
Hạng
I
Lúa - lúa
132,18
97,81
34,96
47,85
1,51
53,92
-
64,32
806,72
111,01
1.350,27
Hạng
II
Lúa - lúa
134,03
104,77
36,07
52,03
2,47
54,38
-
65,54
756,00
155,95
1.361,24
Lúa - lúa su hào
137,92
70,17
31,42
-
29,14
75,97
-
61,46
886,27
109,83
1370,17
Lạc - khoai
lang
214,83
31,50
19,50
86,00
10,00
256,67
20,00
25,00
951,67
63,50
1.678,67
Khoai lang khoai lang
285,71
69,05
37,86
-
14,29
161,90
-
-
745,24
173,81
1.511,67
Lạc - rau
cải - khoai
lang
186,11
91,67
12,22
72,22
-
158,33
29,17
16,67
666,67
208,89
1.441,94
188,88
73,43
27,41
42,05
9,98
139,82
9,83
33,73
801,17
137.01
1.463,32
Bình quân chung
www.themegallery.
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
Bảng 11: Mưc đầ u tư trên mô ̣t sào đấ t canh tác
́
ĐVT: 1000đ/sào
Hạng
III
Lúa - lúa
140,47
105,65
36,15
48,59
5,71
57,98
-
69,56
758,93
140,79
1.363,84
Lạc - đậu khoai lang
179,23
60,77
36,54
128,85
-
220,19
18,27
37,02
689,90
229,62
1.600,38
Lạc - khoai
lang
235,50
59,72
19,33
120,61
11,00
233,22
-
29,44
856,11
113,11
1.681,39
Khoai lang khoai lang
298,53
100,29
33,53
-
-
158,82
3,33
16,18
801.47
116,03
1.524,85
Lạc - rau cải
- khoai lang
142,64
93,19
9,72
30,69
-
237,50
8,33
16,67
726,39
261,94
1.527,08
199,27
83,93
27,05
65,75
3,34
181,54
5,99
33,77
766,56
172,30
1.539,51
Bình quân chung
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
www.themegallery.
Bảng 12: Kết quả của các công thức luân chuyên trên 1
sào đất canh tác phân theo hạng đât
www.themegallery.
Hạng
đất
Công thức
luân
chuyên
Tổng sản lượng (kg)
Loại I
Loại II
Loại
III
Giá bán (đ/kg)
Loại I
Loại II
GO
Loại III
Loại I
Loại II
Tổng
GO
Loại III
Hạng I
Lúa - lúa
30.906
28.017
6.000
6.000
1.768
1.602
1.685
Hạng II
Lúa - lúa
58.425
53.966
6.000
6.000
1.718
1.587
1.648
Lúa - lúa su hào
2.066
2.011
6.000
6.000
1.596
1.553
Lạc - khoai
lang
383
1.725
25.000
4.000
3.193
2.300
2.747
Khoai lang
-khoai lang
1.045
1.325
4.000
4.000
1.990
2.524
2.257
Lạc - rau
cải - khoai
lang
156
388
25.000
4.000
3.250
1.292
Lúa - lúa
13.188
12.295
6.000
6.000
1.570
1.464
Lạc - đậu khoai lang
359
217
25.000
30.000
2.588
1.878
Khoai lang
-khoai lang
838
4.265
25.000
4.000
2.328
1.896
2.112
Lạc -khoai
lang
1.470
1.505
4.000
4.000
1.729
1.771
1.750
Lạc - rau
cải - khoai
lang
200
735
25.000
4.000
2.083
1.225
Hạng
III
www.themegallery.
3.413
735
1.435
4.000
4.000
4.000
4.000
1.758
2.451
1.636
2.331
1.517
1.797
2.392
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
2.088
1.900
Bảng 13: Hiệu quả kinh tế các công thức luân canh trên 1 sào đất canh tác
phân theo hạng đất
Chỉ tiêu
GO
IC
VA
GO/IC
VA/IC
Hạng
đất
CTLC
(1.000đ)
(1.000đ)
(1.000đ)
(lần)
(lần)
Hạng I
Lúa - lúa
1.685,11
581,20
1.103,92
2,90
1,90
Hạng
II
Lúa - lúa
1.648,08
608,67
1.039,41
2,71
1,71
Lúa - lúa - su hào
1.635,71
596,39
1.039,31
2,74
1,74
Lạc - khoai lang
2.746,67
636,67
2.110,00
4,31
3,31
Khoai lang - khoai lang
2.257,14
679,52
1.577,62
3,32
2,32
Lạc - rau cải - khoai lang
2.330,83
526,94
1.803,89
4,42
3,42
2.123,69
609,64
1.514,05
3,50
2,50
Lúa - lúa
1.516,86
629,46
887,39
2,41
1,41
Lạc - đậu - khoai lang
2.087,50
582,98
1.504,52
3,58
2,58
Khoai lang - khoai lang
2.111,67
703,28
1.408,39
3,00
2,00
Lạc - khoai lang
1.750,00
734,12
1.015,88
2,38
1,38
Lạc - rau cải - khoai lang
1.900,00
583,61
1.316,39
3,26
2,26
1.873,20
646,69
1.226,51
2,93
1,93
BQ chung
Hạng
III
BQ chung
www.themegallery.
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
Bảng 14: Ảnh hưởng của mức đầu tư đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
ĐVT: 1000đ/sào
Hạng đất
Mức đầu tư
Hộ
GO
IC
VA
GO/IC
VA/IC
Hạng I
<540
21
1.670
500
1.170
3,34
2,34
540 - 690
14
1.695
651
1.043
2,60
1,60
>690
11
1.792
727
1.065
2,46
1,46
1.18,8
626,1
1.092,8
2,80
1,80
BQ chung
Hạng II
<550
26
1.655
525
1.130
3.15
2.15
550 - 700
21
1.685
653
1.032
2,58
1,58
>700
13
1.696
742
955
2,29
1,29
1.678,9
639,8
1.039,1
2,67
1,67
BQ chung
Hạng III
<560
14
1.636
547
1.089
2,99
1,99
560 - 720
24
1.644
662
983
2,49
1,49
>720
10
1.664
778
886
2,14
1,14
1.648,0
662,3
985,8
2,54
1,54
BQ chung
www.themegallery.
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
Bảng 15: Ảnh hưởng của công lao động đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất
ĐVT: 1000đ/ sào
Hạng đất
Công lao động
Hộ
GO
IC
VA
GO/IC
VA/IC
Hạng I
<7
20
1.703
588
1.115
2,90
1,90
7- 8
16
1.682
576
1.106
2,92
1,92
>8
11
1.651
567
1.084
2,91
1,91
1.678,9
577,1
1.101,8
2,91
1,91
BQ chung
Hạng II
<8
27
1.685
611
1.074
2,76
1,76
8 - 9
21
1.663
606
1.057
2,75
1,75
>9
12
1.662
606
1.056
2,74
1,74
1.669,9
607,5
1.062,4
2,75
1,75
BQ chung
Hạng III
<8
25
1.669
641
1.028
2,60
1,60
8 - 9
13
1.649
635
1.014
2,60
1,60
>9
10
1.646
627
1.019
2,63
1,63
1.654,7
634,3
1.020,4
2,61
1,61
BQ chung
www.themegallery.
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012)
CHƯƠNG III
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ QUANG
LỘC
www.themegallery.
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất
2
3
Đẩy mạnh
cơng tác
•Doanh số
chuyển đổi
mảng P&G
ruộng
lớn hơn đất
30 tr.đ/tháng.
nhằm
khắc phục
tình trạng
phân tán,
manh mún
trong sản xuất
Đẩy mạnh
thâm canh
nơng nghiệp,
đồng thời
mở rộng
diện tích bằng
khai hoang
và tăng vụ
1
Tăng cường
quản lý
nhà nước
đối với
đất đai
www.themegallery.
4
Biện pháp
dịch vụ
hỗ trợ
và công tác
khuyến nông
5
Các
giải pháp
khác
1. Tăng
cường quản lý nhà nước đối với đất đai
- Nhà nước giao quyền sử dụng ổn định và lâu dài cho nông dân.
- Thực hiện việc quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan chức năng
của huyện, xã cần thường xuyên điều tra, khảo sát hiện trạng sử dụng đất
nông nghiệp của các xã.
- Đánh giá tiềm năng và chất lượng đất, tiến hành phân hạng đất để bố
trí cây trồng hợp lí.
- Thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch
của nhà nước và của địa phương.
- Ngăn chặn tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép.
www.themegallery.
2. Đẩy mạnh công tác chuyển đổi ruộng đất nhằm khắc phục
tình trạng phân tán, manh mún trong sản xuất
-Phương thức giao đất: “có gần, có xa, có xấu, có tốt”.
-Cần thiết phải chuyển đổi các thửa ruộng nhỏ thành các thửa ruộng có quy
mơ lớn hơn.
-Cơng tác quy hoạch lại đồng ruộng, giao thông thủy lợi, cải tạo đất nên
được thực hiện một cách triệt để.
-Có sự tập trung thống nhất, đồng bộ chặt chẽ của chính quyền địa phương.
-Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động để người dân thấy được lợi ích
lâu dài của nó.
www.themegallery.
3. Đẩy mạnh thâm canh nông nghiệp, đồng thời mở rộng diện
tích bằng khai hoang và tăng vụ
- Thâm canh là con đường chủ yếu của sản xuất nông nghiệp. Đó là con
đường phát triển nơng nghiệp hàng hóa theo hướng cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa.
- Coi trọng biện pháp mở rộng diện tích bằng khai hoang và tăng vụ.
- Diện tích đất trống đồi núi trọc, đất bãi bồi ven sơng cịn lớn cần thiết
được khai thác để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy
sản.
- Tùy điều kiện từng vùng mà lựa chọn hình thức khai hoang thích hợp.
www.themegallery.
4. Biện
pháp dịch vụ hỗ trợ và công tác khuyến
nông
- Tổ chức triển khai thực hiện các dịch vụ nông nghiệp: dịch vụ vật tư
nông nghiệp, dịch vụ bảo vệ thực vật . . . .
- Đẩy mạnh công tác khuyến nông truyền bá kiến thức và huấn luyện tay
nghề cho nông dân.
- Hướng dẫn bà con nông dân cách thức gieo trồng, cung cấp các thông
tin khoa học, kỹ thuật, thị trường.
www.themegallery.
5. Các giải pháp khác
- Phải sử dụng một cách tiết kiệm quỹ đất nông nghiệp,
đặc biệt là việc chuyển đất nơng nghiệp sang mục đích sử
dụng khác.
- Phải kết hợp chặt chẽ giữa khai thác với bảo vệ, bồi
dưỡng và cải tạo ruộng đất.
- Giải pháp về vốn, thị trường và chế biến nông sản.
www.themegallery.
KẾT LUẬN
- Các cơng thức ln canh chính của xã là: lúa - lúa, lúa - lúa - su hào, lạc - khoai lang,
khoai lang - khoai lang, lạc - đậu - khoai lang, lạc - rau cải - khoai lang. Được thực hiện
trên các hạng đất là hạng I, hạng II, hạng III.
- Hiệu quả sử dụng đất của các nông hộ chịu ảnh hưởng của các nhân tố phân bón, giống
cây trồng, thuốc BVTV, loại đất, trình độ canh tác…Mỗi nhân tố có mức ảnh hưởng khác
nhau đến hiệu quả sử dụng đất đai của các nông hộ.
- Đối với hộ nông dân nên sử dụng mức đầu tư cho đất hạng I là <540 ngàn và mức sử
dụng công lao động trong khoảng 7-8 công lao động; đất hạng II là <550 ngàn và mức sử
dụng công lao động là <8 cơng lao động; cịn đối với đất hạng III là <560 ngàn và mức sử
dụng công lao động >9 công lao động.
-Đối với đất hạng I trồng CTLC lúa-lúa; đối với đất hạng II hộ nông dân nên sử dụng
CTLC lạc-rau cải-khoai lang; còn đối với hạng III nên sử dụng CTLC lạc-đậu- khoai lang
sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, người nông dân phải tăng cường đầu tư thâm canh,
cải tạo đất, tăng độ phì nhiêu, đáp ứng đầy đủ tưới tiêu cho ruộng đồng, tạo điều kiện
thuận lợi nâng cao năng suất cây trồng từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao.
www.themegallery.