Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De On TV4 KI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Họ và tên học sinh: </b>.


<b>Lớp: 4 ..</b>


<b> khảo sát tiếng việt HKI lớp 4</b>
<b>§Ị sè 1</b>


<b>Câu 1: </b>


Tìm từ ghép có tiếng “ tự” nói về tính cách con người rồi chia thành 2 nhóm : (Mỗi nhóm 5 từ )
a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp: ………
b, Chỉ tính xấu: ……….
<b>Câu 2: Điền dấu câu đã học vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả:</b>


Trên bờ sông một con Rùa đang cố sức tập chạy một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy


Rùa đáp


Anh đừng giễu tôi anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn


<b>Câu 3: </b>


Xác định từ loại của các từ trong thành ngữ sau:


a) Nhìn xa trông rộng b) Dân giàu nước mạnh
<b>Câu 4: </b>


Bài Đường đi Sa Pa – Sách Tiếng Việt 4, tập 2 có viết:


“ Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái trắng long lanh một cơn


mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông
hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.”


Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó.


<b>Câu 5:</b>


Điền <i><b>d</b></i> hoặc <i><b>gi, r</b></i> vào từng chỗ trống cho phù hợp.


a) Chải …. ăng . b) …… ăng bẫy.
c) …….. ải bài tập . d) ….. ải rác.
e) …… ải áo. g) …… áo mác.
h) Khô ….. áo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chia các câu kể (đã được đánh số) trong đoạn văn sau thành hai nhãm : C©u<i><b>kể sự vật</b></i> và <i><b>tả</b></i>


<i><b>sự vật</b></i>. Gch chéo gia <i><b>ch ng</b></i> v <i><b>v ng</b></i>các câu.


(1) Gà anh Bốn Linh nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. (2) Bị chó
vện đuổi, nó bỏ chạy. (3) Con gà của ơng Bảy Hố hay bới bậy. (4) Nó có bộ mào khá đẹp, lơng
trắng, mỏ như búp chuối, mào cờ, hai cánh như hai vỏ trai úp lại hay tán tỉnh láo toét. (5) Sau gà
ông Bảy Hoá, gà bà Kiên nổi gáy theo. (6) Gà bà Kiên là gà trống tơ, lơng đen chân ch×, có b


giò cao, c ngn.


Câu kể sự vật là:<b> </b>... Câu tả sự vật là: ...


<b>Cõu 7 : </b>Tìm danh từ, động từ, tÝnh từ trong c¸c câu văn sau :



Trăng đêm nay sỏng quỏ! Trng mai cònsáng hn. Anh mng cho các em vui Tết trung thu


độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến
với các em.


<b>§Ị sè 2</b>


<b>Câu 1: Điền d hoặc gi, r vào từng chỗ trống để có từ ngữ viết đúng </b>
a) .Thông …a d) ……… ai đoạn


b) …….·i dầu e)………ai…ẳng


c) Núi….ừng g) .. ỗi . .Ãi


<b>Cõu 2: Xp cỏc từ dưới đây thành 3 nhóm rồi đặt tên cho 3 nhóm.</b>


Tài nghệ, tài ba, xinh xắn, xinh xẻo, tài đức, tài năng, can đảm, tài giỏi, tài hoa, đẹp đẽ,
xinh đẹp, gan dạ, anh hùng, xinh tươi, anh dũng, dũng cảm, tươi tắn, rực rỡ, thướt tha, gan góc,
gan lì, vam vỡ,lực lưỡng, cường tráng, tươi đẹp, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng.


Nhãm 1 Nhãm 2 Nhãm 3


<b>Câu 3: Tìm 3 kiểu câu kể trong 3 đoạn dưới đây.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chim Gõ Kiến đến nhà Gà Trống, bảo Gà Trống đi tim Mặt Trời. Gà Trống cựa sắc cánh
cứng, lông dày, bay truyền rất khoẻ. Gà Trống bay từ bụi mây lên rừng nứa, từ cây trò thấp đến
cây trò cao nhÊt. Cuối cùng Gà Trống cũng gọi được mặt trời. Từ đó, khi Gà Trống cất tiêng gáy


Mặt trời lại tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vật, mọi người. Gà Trống là sứ giả của
bình minh.



<b>Câu 4 :</b>


a) Phân biệt nghĩa của hai từ sau: mơ ước, mơ mộng.


b) Đặt câu với mỗi từ trên.


<b>Câu 5: Tìm các danh từ, động từ trong đoạn văn sau:</b>


Ong/ xanh/ đảo/ quanh/ một/ lượt/, thăm dị/, rồi/ nhanh nhẹn/xơng/ vào/ cửa/ tổ/dùng/
răng/ và/ chân/ bới/ đất. Những/hạt/đất/ vụn/ do/ dế/đùn/lên/bị hất/ ra/ ngồi. Ong/ ngoạn/, rứt/,
lơi/ ra/ một túm/ lá/ tươi/. Thế/ là/ cửa/ đã/ mở.


<i><b>(Vũ Tú Nam)</b></i>
<b>Câu 6: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dưới đây:</b>
a) ... chấm bài cho chúng em thật kĩ, sửa từng lỗi nhỏ.


b) Từ sáng sớm,... đã dậy cho lợn, gà ăn và thổi cơm, đun nước.
c) Cày xong gần nửa đám ruộng,... mới nghỉ giải lao.


d) Sau khi ăn cơm xong,... quây quần sum họp trong căn nhà ấm cúng.


<b>Cõu 7: </b>Dùng gạch chéo để tách từ đơn, từ phức trong cõu núi dưới đõy của Bỏc Hồ?


Tơi chỉ có một ham muèn, ham muèn tột bậc là làm sao cho nước ta được độc lập tự do,


đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
<b>§Ị sè 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a) nhân loại, nhân tài, nhân đức, nhân dân.



b) nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu. nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.


<b>Câu 2: Dựa vào tác dụng của từ "chơi" gạch bỏ một từ khơng thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau</b>
và cho biết các nhóm trị chơi đó có tác dụng gì ?


a) Nhảy dây , trơng nụ trồng hoa, cê tướng , đá cầu .


b) Cờ vua, ném vịng cổ chai , ơ ăn quan , xếp hình


<b>Câu 3: Điền chủ ngữ hoặc vị ngữ còn thiếu vào chỗ trống để hồn chỉnh những câu kể Ai làm</b>
gì ? dưới đây :


a) Buổi sáng, em ……. ………..
b) Mẹ em ……….
c) ……… đang bơi lội tung tăng dưới nước .


d) ……….. đi lại tấp nập trên đường phố.
<b>Câu 4: a) Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:</b>


Đến bây giờ , Vân vẫn khơng thể quªn khn mặt hiền từ, mái tóc bạc , đơi mắt đầy


thương u và lo lắng của ơng .


b) Tìm từ đồng nghĩa với từ (hiền) trong câu trên và đặt câu với từ đó.


<b>Câu 5: Tìm 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) trong đoạn văn sau. Dùng gạch</b>
chéo tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu kể tìm được.


<i><b>Chích bơng là một con em chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh</b></i>


<i><b>xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích</b></i>
<i><b>bơng tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Chích bơng gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.</b></i>
<i><b>Nó moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu. Chích bơng</b></i>
<i><b>là bạn của trẻ em và là bạn của bà con nơng dân.</b></i>


<b>Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ quyết chí. Đặt câu với một trong những từ trái nghĩa tìm được.</b>


Tõ tr¸i nghÜa víi tõ quyết chí là:


Đặt câu: .



<b>Cõu 7: C mi từ đơn là tính từ sau đây, em hãy tạo ra các từ láy và từ ghép: đẹp, xanh, vàng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 8: Trong các câu dưới đây, quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ chưa phù hợp. Em hãy sửa lại </b>
cho đúng.


a) Hình ảnh bà chăm sóc tơi từng li, từng tí.


b)Tâm hồn em vơ cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thương yêu, trìu mến của Bác.


<b>§Ị sè 4</b>
<b>Câu 1:</b>


a) Giải nghĩa thành ngữ sau: Vào sinh ra tử.
b) Đặt câu với thành ngữ trên.


<b>Câu 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:</b>


- A! ở phía trạn bát. Đúng rồi! Tên chuột nhắt láo lếu ăn vụng gì đây - Mèo vàng rung rung


râu nghĩ ngợi.


<b>Câu 3: Tìm chữ ngữ của từng câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đây. Chủ ngữ do danh từ </b>
hay cụm danh từ tạo thành?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 4: Phân loại những từ sau để viết vào từng cột cho phù hợp.</b>


Săn bắn , mng thú, mưa gió, đu đủ, tươi tỉnh, chôm chôm, tươi tắn, tốt đẹp, đẹp đẽ,
đền đáp, tròn xoe, xinh xẻo, phẳng lặng , nhanh nhạy, nhỏ nhẹ


Từ láy Từ ghép


<b>Câu 5: a) Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về lịng thương người?</b>


b) Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về tính trung thực và tự trọng?


<b>Câu 6: Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình? Nói rõ tình huống mà em dựa vào để đặt câu </b>
hỏi - là tình hng

nào?



<b>Câu 7: a) Tìm từ ghép có tiếng đẹp đứng trước hoặc đứng sau.</b>


b) Xếp các từ ghép tìm được thành hai nhóm ? Từ ghép có nghĩa tỉng hợp và từ ghép có


nghĩa phân loại?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 8: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trong các câu sau:</b>


a) Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong suốt
như thuỷ tinh lăn trịn trên những con sóng .



b) Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, bạn ấy đã tiến bộ trong học tập .
<b>§Ị sè5</b>


<b>Câu 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau.</b>


Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông . Nhưng bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa
nổi bật trên nền lá xanh mượt . Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen . Bác cẩn
thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngồi bọc một chiếc là rồi để nhè nhẹ vào long thuyền.
<b>Câu 2: Tìm thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ dưới đây:</b>


a) Yếu như sên.
b) Chân yếu tay mềm.
c) Chậm như rùa.
d)Mm nh bỳn


<b>Cõu 3: </b>Gạch chân dới cỏc từ nêu những biểu hiện của tinh thần đoàn kết bạn bè có trong đoạn


văn sau:


Em và bạn Hoa chơi thân với nhau. Bạn luôn giúp đỡ và bênh vực em. Chúng em rất gắn
bó với nhau. Có quà bánh, em đều chia cho bạn. Có gì ngon bạn cũng dành phần cho em. Chúng
em luôn quan tâm và chăm sóc lẫn nhau.


<b>Câu 4: Tìm các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau:</b>


Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới… Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
<b>Câu 5: Dùng gạch chéo để phân cách các từ đơn, từ phức trong 2 câu thơ sau đây:</b>


<i><b>Cháu nghe câu chuyện của bà</b></i>



<i><b>Hai hàng nước mắt cứ nhịa rưng rưng.</b></i>
<b>Câu 6: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:</b>


Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui tết trung
thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ
đến với các em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu8: Gạch dưới từ không phải là động từ trong mỗi dãy từ.</b>
a) ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.


b) ngủ, thức, im, khóc, cười, hát.


c) hiểu, phấn khởi, lo lắng, hồi hộp, nhỏ nhắn, sợ hãi


<b>§Ị sè 6</b>


<b>Câu 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:</b>


Ong xanh đảo quanh một lượt, thăm dị rồi nhanh nhẹn xơng vào cửa tổ dùng răng và
chân bới đất. Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài. Ong ngoạm rứt, lôi ra một túm lá
tươi. Thế là cửa đã mở.


<b>Câu 2: Viết câu hỏi phù hợp với tình huống sau:</b>


a) Tan học về em gặp một em nhỏ đang muốn sang bên kia đường. Hãy tỏ thái độ mong muốn
giúp em nhỏ qua đường bằng một câu hỏi .


b) Trong giờ học bạn Hải ngồi cùng bàn với em “Cậu cầm bút tớ thì trả đi." Em cầm bút của
Hải nên đã phủ định lại ý của bạn bằng một câu hi.



<b>Câu 3: </b>Tìmcáctính t có trong on vn sau:


Ch Chm có mt thânhình n nang rất c©n đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đơi lơng mày


khơng tỉa bao giờ, mọc lßaxßa tự nhiªn, làm cho đơi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.


<b>C©u 4: Ghi dấu ngoặc kép để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt trong các</b>
câu sau:


a) B·ic¸t ở Cửa Tïng được ngợi ca là Bà Chúa của các b·i tắm.


b) Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền, trên cn h rình


xem hát ny, con ngi phi thụng minh và giàu nghị lực.


<b>Cõu 5: Trong cỏc thành ngữ, tục ngữ dưới đõy những thành ngữ nào khụng núi về lũng dũng</b>
cảm ? Đánh dấu X vào trớc câu thành ngữ đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

§ồng sức đồng lịng Một nắng hai sương Môi hở răng lạnh


¡n quả nhớ kẻ trồng cây


<b>Câu 6 : Dùng gạch chéo (/) tách giữa chủ ngữ và vị ngữ :</b>
a) Chiếc xe đạp màu xanh này, hai lốp còn mới nguyên .


b) Một cụ già râu bạc mặc áo đỏ , thắt lưng xanh lao vút vào sới chọi .
<b>Câu 7: Hãy đặt 3 câu tự hỏi mình thể hiện em là một học sinh có quan tâm học tập.</b>


<b> Bài 8.</b>T×m từ chỉ thời gian dùng sai trong các câu dưới đây, rồi sửa lại cho đúng



a) Nó đang khỏi ốm từ tuần trc.


b) ễng y à bn, nênkhông tip khách.


<b>Đề số 7</b>


<b>Bi 1. Hồn chỉnh các thành ngữ nói về sự trung thực, thật thà rồi đặt câu với một thành ngữ đ</b>·


hồn chỉnh đó?


a) Thật như ……….. b) Ruột để ngoi.


c)Cây ngay không s d) Thng nh .


<b>Bi 2 : Chuyển từng câu dưới đây thành câu không dùng dấu chấm hỏi, sao cho nội dung, mục </b>
đích của câu khơng thay đổi :


a) Anh chị nói chuyện nhỏ một chút có được khơng ạ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c) Chơi nhảy dây mà cậu bảo không thú vị à ?


d) Tiết mục hát đơn ca của lớp 4A hay nhỉ ?


<b>Bài 3. Điền 1 từ đơn chỉ ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 việc gì tốt đẹp vào chỗ trống trong các thành</b>
ngữ tục ngữ sau:


a) Có ... thì nên


b) Có ... làm quan, có gan làm giàu



c) Khơng có việc gì khó
chỉ sợ lịng khơng bền
Đào núi và lấp biển
Quyết ... ắt làm nên
<b>Bài 4. Các từ gạch chân dưới đây là 1 từ phức hay 2 từ đơn </b>


a) Nam vừa được bố mua cho 1 chiếc xe đạp ( ……… )
b) Xe đạp nặng quá đạp mỏi cả chân. ( ……….. )


c) Vườn nhà em cú rất nhiều loại hoa: hoa hồng, hoa cỳc, hoa nhài. ( ………..)
d) Màu sắc của hoa cũng thật phong phỳ: hoa hồng, hoa tớm, hoa vàng. (……….)
<b>Bài 5</b><i><b>. </b></i>Trong cỏc cõu dưới đõy cõu nào là cõu kể:, Khoanh trịn vào câu kể đó.


a) Có một, lần trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
b) Răng em đau phải khơng?


c) Ơi ,răng đau q!
d) Em về nhà đi.


<b>Bài 6 Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu dưới đây. Vị ngữ trong từng câu</b>
là động từ hay cụm động từ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×