Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DeDan HSG Ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.95 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS LỘC AN. ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 30. Câu 1: (4điểm) Lúc 7 giờ một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10km. Cả hai chuyển động đều với các vận tốc 12 km/h và 4 km/h. Tìm vị trí và thời điểm người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ Câu 2. (4điểm) Một khối gỗ hình hộp đáy vuông, chiều cao h=19cm, nhỏ hơn cạnh đáy. Khối gỗ được thả trong một bình nước, tính phần cao nhô lên khỏi mặt nước. Biết khối lượng riêng của gỗ là 880kg/m3, của nước là 1000kg/m3. Câu 3: (4điểm) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 100g chứa 400g nước ở nhiệt độ o 10 C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng 200g được nung nóng tới nhiệt độ 120oC. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 14oC. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/Kg.K , nước 4200J/Kg.K, thiếc là 230J/Kg.k Câu 4: (4điềm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Ro=16  ; Khi di chuyển con u chạy C thấy có 2 giá trị khác nhau của biến trở là R1; R2 làm công suất c trên biến trở ở 2 trường hợp bằng nhau. A B Tính R1 và R2 ? Biết R1 =4R2. R0 Câu 5: (4điềm) Một ấm bằng nhôm có khối lượng 0,4kg chứa 0,5 lít nước ở 30oC. Để đun sôi nước người ta dùng một bếp điện loại 220V-1100W. Hiệu suất của bếp là 88%. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K của nước là 4200J/Kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,4.106J/Kg. Bếp dùng ở hiệu điện thế U = 220V, bỏ qua sự tỏa nhiệt của ấm và nước ra môi trường. a) Tính thời gian cần để đun sôi nước. b) Khi nước bắt đầu sôi, nếu đun thêm 4 phút thì có bao nhiêu phần trăm lượng nước hóa hơi. Hết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS LỘC AN. ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 30 Nội dung. Câu 1:. s1. .. v1. A. s. Điểm. .. .v2 B. s2. C. Cách 1: - Gọi s1 là quãng đường người đi xe đạp đi được, s2 là quãng đường mà người đi bộ đi được. - Quãng đường người đi xe đạp đi được là: s1 = v1.t - Quãng đường người đi bộ đi được là: s2 = v2.t - Khi người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ: s1 = s + s 2  v1.t = s + v2.t  (v1 – v2).t = s . t=. s v1 − v2. t=. s v1 − v2. 10 = 8 = 1,25 giờ. Vì xe đạp khởi hành lúc 7 giờ nên thời điểm gặp nhau là: 7 + 1,25 = 8,25 giờ hay 8 giờ 15 phút Hai xe cách nơi xe đạp xuất phát một đoạn là: AB = s1 = v1.t = 12. 1,25 = 15 (km) (Hai xe cách nơi người đi bộ xuất phát một đoạn là: BC = s2 = v2.t = 5km) Câu 2 : Tóm tắt : h = 19cm ; D1 = 880kg/m3  d1 = 8800N/m3 D2 = 1000kg/m3  d2 = 10000N/m3 y = ? (cm) Giải : Gọi x là phần gỗ chìm trong nước, y là phần gỗ nỗi trên mặt nước Khối gỗ chịu 2 lực tác dụng cân bằng (lơ lửng) - Trọng lượng của khối gỗ : P = d1. V = d1 . S . h - Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối gỗ : FA = d2 . Vx = d2 . S . x Mà P = FA  d1 . S . h = d2 . S . x . 0,25. 10 = 8 = 1,25 giờ. Vì xe đạp khởi hành lúc 7 giờ nên thời điểm gặp nhau là: 7 + 1,25 = 8,25 giờ hay 8 giờ 15 phút Hai xe cách nơi xe đạp xuất phát một đoạn là: AB = s1 = v1.t = 12. 1,25 = 15 (km) (Hai xe cách nơi người đi bộ xuất phát một đoạn là: BC = s2 = v2.t = 5km) Cách 2: - Gọi s là khoảng cách ban đầu của xe đạp và người đi bộ - Thời gian xe đạp đuổi kịp người đi bộ: . 0,25. d1.h x = d 2 = 16,72(cm). 2 0,75 0,75. 2,5 0,75 0,75 0.25 0,25 0,5 0,5 1,0 0,75.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vây phần nhô lên khỏi mặt nước của khối gỗ cao : y = h – x = 19 – 16,72 = 2,28 (cm) Câu 3: Tóm tắt m1 = 100g = 0,1Kg , m2 = 400g = 0,4Kg , m = m3 + m4 = 200g = 0,2Kg C1 = 880J/Kg.K , C2 = 4200J/Kg.K, C3 = 230J/Kg.K t1 = 10oC , t2 = 20oC , t’1 = 14oC Tính m1 = ? , m2 = ? Giải: Gọi m3, m4 là khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim, Ta có: m = m3 + m4 = 200g = 0,2Kg Nhiệt độ do hợp kim tỏa ra để giảm từ 120oC đến 14oC là: Q = (m3.C1 + m4.C3).(t’1 - t2) = (m3.880 + m4.230).(120 - 14) Q = 10.600.(m3.8.8 + m4.2.3) Nhiệt lượng của nhiệt lượng kế thu vào để tăng đến 14oC Q’ = (m1.C1 + m2.C2)(t2 – t1) = (0,1.880 + 0,4.4200).(14-10) Q’ = 7072 (J) Phương trình cân bằng nhiệt Q = Q’ 10.600.(m3.8.8 + m4.2.3) = 7072 . 7072 (m3.8.8 + m4.2.3) = 10600. Mà m3 + m4 = 0,2Kg Từ (1) và (2) ta được. 0,75 0,5. 0,5 0,75 0,75. 1,0 (1). (2) m3 = 0,032 (kg) m4 = 0,168 (kg). 0,25 0,25. Câu 4: Tóm tắt: Ro = 16  ; P1= P2 ; R1 = 4R2 ; R1 =? ; R2=? Giải Công suất trên biến trở khi có giá trị R1: I1 . u u R1.u 2  P1 R1.I12  Rtd R0  R1 với ( R0  R1 ) 2. Ta có : Công suất trên biến trở khi có giá trị R 2:. 0,5. u u R2 .u 2  P2 R2 .I 22  Rtd R0  R2 với ( R0  R2 ) 2. 0,5. R1.u 2 R2 .u 2 R1 R2    2 2 2 ( R0  R1 ) ( R0  R2 ) 2 Mà P1= P2 nên ( R0  R1 ) ( R0  R2 ). 0,5. I2 . Ta có : Tính R1 và R2 :. Với R1 = 4R2 . 0,5. 4 R2 R2  2 (16  4 R2 ) (16  R2 )2 2.  4(16  R2 ) (16  4 R2 ). 0,5 0,5. 2.  1024  4 R22 256  16 R22  12 R22  768 0  R22  64 0  R2 = 8   . Đáp số :.  R 1 = 4R2 = 4.8 = 32   R1 = 32  ; R2 = 8 . 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×