Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.63 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy: 16/10/2012. Bài 9. TỔNG KẾT CHƯƠNGI: QUANG HỌC. TUẦN 9 TIẾT 9. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức Ôn lại những kiến thức của chương 2.Kĩ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan 3.Thái độ : Học sinh tập trung , tích cực ôn lại những kiến thức đã học II. Chuẩn bị : Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ những bài đã học ở sgk III. Phương pháp Vận dụng,vấn đáp,gợi mở,hoạt động nhóm VI. Tiến trình dạy học 1 .Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài gương cầu lõm ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm 3. Tình huống bài mới : Chúng ta vừa học xong chương1 . Để hệ thống lại những kiến thức của chương này , hôm nay ta vào bài mới : 4.Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn lại những kiến I/ Phần tự kiểm tra: thức cơ bản GV: Cho hs đọc câu 1 sgk 1. C. HS: Thực hiện 2. B. GV: Khi nào ta nhìn thấy một 3. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền vật ? đi theo đường thẳng HS: Khi có ánh sáng từ vật đó 4. a. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và truyền vào mắt ta đường pháp tuyến tại điểm tới GV: Cho hs thảo luận C2 b. Góc phản xạ bằng góc tới HS: Thực hiện trong 2 phút 5. Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. Độ lớn của ảnh GV: Vậy câu trả lời nào đúng ? bằng độ lớn của vật và khoảng cách ảnh đến gương bằng HS: B đúng khoảng cách từ vật đến gương GV: Hãy phát biểu định luâït 6. - Giống nhau: Đều là ảnh ảo truyền thẳng ánh sáng ? - Khác nhau: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật còn HS: Phát biểu ảnh tạo bởi gương phẳng bằng vật GV: Tính chất của ảnh tạo bởi 7. - Khi vật đặt gần gương cầu lõm thì cho ảnh là ảnh ảo gương phẳng là gì? - Ảnh này lớn hơn vật HS: Ảnh ảo , bằng vật 8. - Ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo không hứng được GV: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi trên màn chắn và lớn hơn vật gương cầu lồi ? - Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo không hứng được HS: Ảnh ảo , nhỏ hơn vật trên màn chắn và bằng vật GV: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi - Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo nhỏ hơn vật không gương cầu lõm ? hứng được trên màn chắn HS: Có 1gương phẳng và 1 gương 9. - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy cầu cùng kích thước . Hãy so sánh của gương phẳng vùng nhìn thấy nếu đặt mắt cùng vị trí ? HS: Vùng nhìn thấy gương cầu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> khác gương phẳng Hoạt động 2: Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Cho hs thảo luận C1 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em hãy lên bảng vẽ điểm sáng tạo bởi gương ? HS: Vẽ tia phản xạ của nó GV: Ta đặt mắt ở vị trí nào thì thấy 2 ảnh này ? HS: Đặt trong khoảng 2 tia phản xạ. II/ Vận dụng + C1. GV: Hướng dẫn các em giải các câu C2,C3. + C2 Giống nhau: Ảnh tạo bởi ba gương đều là ảnh ảo Khác nhau: + Ảnh tạo bởi gương phẳng bằng vật + Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật + Ảnh tạo bởi gương lõm lớn hơn vật + C3 An Thanh Hải Hà An X X Thanh X X Hải X X X Hà X. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh giải ô chữ : GV: Cho hs thảo luận và giải lần lược 7 hàng chữ ở phần này HS: thực hiện. III/ Trò chơi ô chữ : 1. Vật sáng 2. Nguồn sáng 3. Ảnh ảo 4. Ngôi sao 5. Pháp tuyến 6. Bóng tối 7. Gương phẳng. 5.Củng cố : Hướng dẫn hs giải thêm 2 bài tập ở phần này 6.Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học :Xem kĩ nội dung ôn tập hôm nay b. Bài sắp học “ Kiểm tra 1 tiết’ V. Rút kinh nghiệm, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 10 Ngày soạn: 09/10/2012 Ngày dạy:19/10/2012 Tiết 10. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học ở lớp 7 2. Kĩ năng : Kiểm tra viết , suy luận , vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng 3.Thái độ : Trung thực, tập trung trong kiểm tra II. Ma trận đề kiểm tra 1 tiết Nội dung kiến thức Nguồn sáng Vật sáng. Nhận biết 1 câu KQ (0.25đ) Thế nào là nguồn sáng?. Cấp độ nhận thức Thông hiểu. Tổng Vận dụng 0,25đ. Định luật phản xạ ánh sáng. 1 câu tự luận (3 đ) 3đ Vẽ hình, xác định góc tới, góc phản xạ Ảnh của một vật 2 câu KQ (0.5đ) 1 câu KQ (0.25đ) 1 câu tự luận (2đ) 2,75đ tạo bởi gương Tính chất ảnh của Vùng nhìn thấy của So sánh ảnh tạo bởi phẳng vật tạo bởi gương gương cầu lồi, gương gương cầu lồi và Gương cầu lồi cầu lồi, gương phẳng gương cầu lõm Gương cầu lõm phẳng Sự truyền ánh 1 câu KQ (0,25 đ) 1 câu KQ (0,25 đ) 0,5 đ sáng Nhận biết các loại Đường truyền của ánh chùm sáng sáng trong môi trường xác định Ứng dụng định 2 câu KQ (0,5đ) 1 câu tự luận (3 đ) 3,5đ luật truyền thẳng Xác định góc Vẽ hình, xác định góc của ánh sáng Xác định khoảng cách tới, góc phản xạ từ ảnh và vật tới gương III/ Đề kiểm tra : A.Khoanh tròn vào câu trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ) 1.Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng: A.Mặt Trời B.Bóng đèn đang sáng C.Bếp lửa đang cháy D.Mặt Trăng 2.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng với điều kiện nào: A.Kích thước của gương cầu lồi nhỏ hơn gương phẳng B.Kích thước của gương phẳng lớn hơn gương cầu lồi C.Kích thước cả hai gương bằng nhau D.Cả 3 câu trên đều sai 3. Ảnh của vật qua gương phẳng: A.Luôn nhỏ hơn vật B.Luôn lớn hơn vật C.Luôn bằng vật D.Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 4.Cho hình vẽ:Nếu góc a = 450 thì: A. Góc b = 450 B.Góc c=450 a b c.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Góc a + b = 450 D. Cả A và B đều đúng B. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ) 1.Có các loại chùm sáng là:……………………………………………………………….. 2. Điểm sáng và ……. của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng ……… nhau 3.Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền theo đường………. 4.Gương cầu lồi cho ảnh…..………và………………….vật. C.BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1(3đ) B a) Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng b) Áp dụng: Cho gương phẳng và vật AB như hình vẽ. Vẽ ảnh của vật sáng AB tạo bởi gương A bằng cách vận dụng tính chất của ảnh. Và nêu cách vẽ Bài 2 (2đ) .Dùng lập luận chứng tỏ ảnh ảo tạo bởi gương lõm lớn hơn ảnh ảo tạo bởi gương lồi có cùng kích thước Bài 3 (3đ) Chiếu 1 tia sáng SI đến gặp gương phẳng như hình vẽ a) Hãy trình bày cách vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ S b) Giữ nguyên tia tới SI, để thu được tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên 500 thì phải đặt gương như thế nào? Vẽ hình? I. IV. ĐÁP ÁN A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ) 1 2 3 4 D C C D B. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ) B 1 ………chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì 2 ……ảnh …………bằng……………………………………………… 3 …………….thẳng……………………………………………………. 4 ………………ảo………………nhỏ hơn………………….. C.BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1. a) Tính chất -Ảnh là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn -Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật -Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ anh đến gương b) Áp dụng Hạ AH vuông góc với G tại H B Đo AH vẽ A’H = AH Ảnh A’ Hạ BK vuông góc với G tại K A Đo BK, vẽ B’K = BK Ảnh B’ Nối A’ và B’ Ảnh A’B’ B’ A’. Điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1,5đ. 1,5đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2. Bài 3. * Gương phẳng: Ảnh bằng vật Gương cầu lồi: Ảnh nhỏ hơn vật Vậy ảnh ảo tạo bởi gương phẳng lớn hơn ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi * Gương phẳng: Ảnh bằng vật Gương cầu lõm: Ảnh lớn hơn vật Vậy ảnh ảo tạo bởi gương phẳng nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi a) Vẽ IN vuông góc với G tại J S ˆ 500 Tính SIN = 900 – 500 = 400 ˆ ˆ N Vẽ IR sao cho NIR SIN = 400 I Góc phản xạ NÎR = 400 R b) Vẽ SI, IR theo đề cho R S N ˆ SIR Vẽ IN chia đôi Vẽ G vuông góc với IN I. Bài 10. NGUỒN ÂM. 1đ 1đ 1,5đ. 1,5đ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 23/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012. TUẦN 11 TIẾT 11. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nêu được đặc điểm chung của tất cả các nguồn âm Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống 2. Kĩ năng : Quan sát TN để rút ra đặc điểm của nguồn âm 3. Thái độ : Ổn định , yêu thích bài học II/ Chuẩn bị : 1 sợi dây cao su mảnh,1 dùi trống, 1cái trống, một âm thoa và một búa cao su. III. Phương pháp: -Vấn đáp, thực nghiệm, tổ chức nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới 3.Tình huống bài mới : Hằng ngày chúng ta thường nghe tiếng cười , tiếng đàn … Vậy em có biết âm thanh được phát ra như thế nào không ? 4.Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu nhận biết nguồn âm : I/ Nhận biết nguồnn âm : GV: Em hãy yên lặng và lắng nghe. Hãy cho +C1: biêt âm nghe được phát ra từ đâu ? Nguồn âm là vật phát ra âm HS: Trả lời GV: Vậy nguồn âm là gì ? HS: Là vật phát ra âm GV: Hãy kể một số nguồn âm mà em biết ? +C2. Tiếng trống, tiếng đàn…….. HS: Tiếng trống , tiếng đàn … Hoạt động 2: Các nguồn âm có chung đặc điểm II/ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? gì ? GV: Làm TN như hình 10.1 SGK HS : Quan sát TN + C3: Dây cao su dao động phát ra âm thanh GV: Em có nghe âm thanh phát ra không ? HS: Dây dao động phát ra âm thanh + C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm . THành cốc dao GV: Làm tiếp TN hình 10.2 sgk động HS: Quan sát GV: Trong trường hợp này vật nào phát ra +C5: Âm thoa có dao động âm ? Kiểm tra bằng cách: Đặt con lắc bấc sát một nhánh HS: Cốc thuỷ tinh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm GV:Vật đó có rung động không ? HS : Thành cốc rung động Kết luận : Khi phát ra âm các vật đều dao động GV: Ta nhận biết điều đó bằng cách nào ? HS: Trả lời GV: Làm TN như hình 10.3 sgk HS: Quan sát GV: Âm thoa có dao động không ? HS: Có GV: Ta kiểm tra bằng cách nào ? HS: Đặt con lắc bấc sát một nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu bước vận dụng : III/ Vận dụng : GV: Em có thể làm cho một vật như tờ + C6: Có thể làm được giấy ,lá chuối phát ra âm có được không? + C7: Đàn ghi ta: Dây đàn dao động phát ra âm HS: Được + C8:Dán vài tua giấy ở miệng lọ khi thổi cột GV: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào phát ra không khí dao động sẽ thấy tua giấy rung rung âm trong 2 loại nhạc cụ mà em biết ? HS: Trả lời GV: Cho HS làm TN như hình 10.4 sgk HS: Thực hiện và giải thích hiện tượng ** Câu C9 không bắt buộc HS thực hiện (giảm chuẩn) 5. Củng cố : Hệ thống lại cho hs những kíên thức của bài Hướng dẫn hs làm BT 10.1 ; 10.2 sbt 6. Hướng dẫn tự học : a.Bài vừa học :Học thuộc bài .Làm BT 10.3;10.4;10.5 SBT b.Bài sắp học: Độ cao của âm *Câu hỏi soạn bài : - Tần số là gì ? Đơi vị ? - Thế nào là âm cao ? Thế nào là âm thấp ? V. Rút kinh nghiệm, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy: 06/11/2012. Bài 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM TUẦN 12 TIẾT 12. I. Mục tiêu 1.Kiến thức : HS hiểu được thế naò là tần số dao động , đơn vị tần số .Thế nào là âm cao? thế nào là âm thấp? 2.Kĩ năng : Làm được các TN ở sgk 3.Thái độ : Ổn định , tập trung phát biểu xây dựng bài II. Chuẩn bị Các đồ dùng TN như hình 11.1;11.2;11.3;11.4; III. Phương pháp: -Vấn đáp, thực nghiệm, tổ chức nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : H?Nguồn âm là gì ? H?Nguồn âm có đặc điểm gì ? Tại sao khi ta đánh trống , trống lại kêu ? 3. Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu dao động nhanh , chậm I/ Dao động nhanh, chậm - tần số: – tần số : GV: Làm TN như hình 11.1 sgk HS: Quan sát +C1: Con lắc a dao động nhanh hơn GV: Cho hs kẻ bảng như hình sgk Con lắc b dao động chậm hơn GV: Cho hs quan sát TN và điền vào bảng HS: Thực hiện GV: Như vậy số dao động trong 1 giây gọi là * Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị gì ? tần số là Héc, kí hiệu là Hz HS: Tần số GV: Đơn vị của tần số gọi là gì ? HS: Hec(Hz) GV: Quan sát TN và hãy cho biết con lắc nào + C2: Con lắc b có tần số dao động lớn hơn có tần số dao động lớn hơn ? NX: Dao động càng nhanh ( hoặc chậm ), tần số HS: Con lắc b dao động càng lớn (hoặc nhỏ ) GV: Cho hs ghi phần nhận xét vào vở Hoạt động 2 : Tìm hiểu âm cao , âm thấp : II/ Âm cao (âm bổng) . Âm thấp (âm trầm ) GV: Làm thí nghiệm như hình 11.2 sgk Thí nhiệm 2 HS; Quan sát GV: Phần tự do của thước dài hơn phát ra âm C3: ……… chậm………….thấp gì ? Ngắn phát ra âm gì ? …………nhanh……….Cao HS: Trả lời GV: Cho hs điền vào C3 cho thích hợp GV: Làm TN như hình 1.3 sgk Thí nhiệm 3 HS: Quan sát và nghe âm +C4: ….chậm…………thấp GV: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống C4? …nhanh………..cao HS: Thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV:Như vậy dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng cao GV; Cho hs ghi phần kết luận sgk vào vở Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp) Hoạt động 3: Tìm hiểu bước vận dụng : GV yêu cầu HS vận dụng trả lời C5 HS: -Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn - Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấo hơn GV: Khi vặn dây đàn căng nhiều thì âm phát ra như thế nào so với khi nó căng ít ? HS: Khi văn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp, tần số nhỏ. Khi dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao , tần số dao động nhỏ . GV: Làm TN như hình 11.4 và cho HS giải C7 HS: Thực hiện. III/ Vận dụng : + C5: - Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn - Vật có tần số 50Hz Phát ra âm thấp hơn + C6: Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp, tần số nhỏ. Khi vặn dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao, tần số dao động lớn +C7: Chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa thì âm phát ra cao hơn. 5. Củng cố : Hướng dẫn hs làm 2 BT 11.1và11.2 SBT 6. Hướng dẫn tự học : Bài vùa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk Làm BTVN trong SBT Bài sắp học : “Độ to của âm” * Câu hỏi soạn bài : Độ to của âm phụ thuộc vào gì ? Đơi vị độ to của âm V. Rút kinh nghiệm, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 25/10/2012 Ngày dạy: 26/10/2012. Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM TUẦN 13 TIẾT 13. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. ốo sánh được âm to âm nhỏ 2.Kĩ năng: Quan sát đựoc thí nghiệm và rút ra được kết luận về biên độ dao động , độ to nhỏ phụ thuộc vào biên độ 3..Thái độ : Học sinh ổn định trong học tập II. Chuẩn bị : Một trống, một con lắc bấc một là thép mỏng Nghiên cứa kĩ sgk III. Phương pháp: -Vấn đáp, thực nghiệm, tổ chức nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra Bài cũ : GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” của bài độ cao của âm ? Làm bài tập 11.3 SBT HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Tình huống bài mới : GV đưa ra tình huống như ở sgk 4. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu âm to âm nhỏ - biên độ dao động GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như hình 12.1 a và b HS: Quan sát GV: Đầu thước nào dao động nhanh hơn ? HS: Đầu thứơc lệch nhiều dao động chậm hơn GV: Như vậy âm phát ra như thế nào ? HS: Đầu thứơc dài hơn âm phát ra nhỏ hơn GV:Đầu thứơc nào có biên độ dao động lớn hơn? HS: Thước lệnh nhiều GV: Vậy biên độ dao động là gì ? HS: Trả lời như sgk GV: Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C2? HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn HS làm TN như H12.2 sgk HS: Quan sát GV: Khi gõ nhẹ thì âm phát ra như thế nào? HS: nhỏ GV :Treo bảng đã kẽ sẵn câu C3 lên bảng GV: Em nào hãy lên bảng điền vào những chỗ trống này ? HS:Lên bảng thực hiện Hoạt động 2: Độ to của âm :. Nội dung I/ Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động. + C1: a.Đầu thước dao động mạnh âm phát ra to b.Đầu thước dao động nhỏ , âm phát ra nhỏ. * Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. + C2: ..nhiều (ít)………lớn (nhỏ)…..to (nhỏ). + C3:…nhiều (ít)…..lớn (nhỏ)…….to ( nhỏ) II/ Độ to của một số âm : Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đexiben(dB).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Đơn vị độ to của âm là gì ? HS: Đexiben(dB) GV: Cho HS tham khảo bảng độ to của âm sgk HS: Tham khảo trong 2 phút Hoạt động 3:Tìm hiểu phần vận dụng : GV: Khi gãy mạnh dây đàn thì âm phất ra to hay nhỏ ? HS: to GV: Khi máy thu thanh phát ra âm to , nhỏ thì biên độ dao động của màn loa như thế nào? HS: Nhiều , ít ** Câu C5, C7 Tr36 không yêu cầu HS trả lời (giảm chuẩn). III/ Vận dụng : + C4: To vì lúc dó dây lệch nhiều , biên độ dao động lớn , âm phát ra to + C6: Khi máy phát âm to thì biên độ dao đọng của loa càng lớn âm càng to. 5.Củng cố : GV hệ thống lại kiến thức của bài Hướng dẫn học sinh làm BT 12.1 sgk 6. Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học :Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm BT VN trong SBT b.Bài sắp học : “Môi trường truyền âm” *Câu hỏi soạn bài : Âm truyền được trong những môi trường nào ? Vận tốc âm trong các môi trường ? V. Rút kinh nghiệm, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>