Phục hồi chức năng sau mổ
tái tạo dây chằng chéo trước
Hồ Quang Hưng
Khoa PHCN BV Chợ Rẫy
drhungho.com
25/09/2018
Nội dung
1. Sự lành của mảnh ghép
2. Chương trình phục hồi chức năng sau
mổ
3. Giới thiệu một hướng dẫn thực hành lâm
sàng năm 2016
Sự lành mảnh ghép
• Phân biệt làm hai vị trí
– Sự hịa nhập mảnh ghép vào đường hầm
• Gân với xương (gân hamstring)
• Xương với xương (gân bánh chè)
– Sự “dây chằng hóa” (ligamentation) của phần
mảnh ghép nằm trong khớp
• Nghiên cứu trên động vật thì nhiều nhưng
trên con người thì rất ít
Các giai đoạn lành mảnh ghép
phần trong khớp trên động vật
1. Giai đoạn sớm (early graft healing phase):
từ lúc mổ đến khoảng 4 tuần sau mổ
– Hoại tử ở trung tâm mảnh ghép
– Huy động tế bào và tái phân bố mạch
(remodeling) ở ngoại vi mảnh ghép khởi động từ
tuần 2
2. Giai đoạn tăng sinh (proliferation): từ tuần
thứ 4 đến tuần 12
3. Giai đoạn dây chằng hóa (ligamentisation):
từ tuần 12 đến ít nhất 2 năm
Scheffler (2008). Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc. 16(9):834-842
Sự thay đổi nếp nhăn collagen
Sự tái phân bố mạch máu
Sức mạnh mảnh ghép trên loài khỉ
Butler (1989). Journal of Orthopaedic Research 7(1):68-79
Thời gian các giai đoạn ở người
thay đổi đáng kể
Claes (2011). AJSM 39(11): 2476-2483
Chương trình PHCN tại BVCR
Tác giả biên soạn chương 7:
KTV Đào Việt Anh
CN Trần Văn Nên
CN Nguyễn Phú Tân
CN Nguyễn Thị Thanh
BS Hồ Quang Hưng
Chương trình PHCN tại BVCR
Giai đoạn
GĐ I
0 – 2 tuần
Mục tiêu
Chương trình
Tiêu chuẩn
chuyển giai đoạn
Bảo vệ mảnh ghép.
Mang nẹp thẳng khi đi, mang nẹp khóa 0 0 khi nâng
Kiểm sốt tốt phù
Giảm sưng và đau.
chân thẳng và khi ngủ.
nề.
Ngăn ngừa mất duỗi
Chườm lạnh, kê chân cao, băng ép.
Gối gấp 90 0.
gối.
Bài tập kéo dãn duỗi khớp gối.
Gia tăng tầm vận
Bài tập gia tăng tầm vận động gập gối.
động gập gối đến 90 0 . Co cơ tĩnh cơ 4 đầu, cơ 3 đầu đùi.
Ngăn ngừa teo cơ.
Bài tập vận động khớp hông, khớp cổ chân chủ
PHCN di chuyển.
động.
Tập đi với nạng chịu sức nặng một phần
GĐ II
Bảo vệ mảnh ghép.
Di động thụ động xương bánh chè.
Tầm vận động
Gia tăng tầm vận
Bài tập vận động chủ động trợ giúp cuối tầm.
khớp gối: 4 tuần
động gập gối từ 900
Bài tập ngồi đá tạ 90 0-300.
là 1200 , 6 tuần là
đến 1350.
Các bài tập mạnh cơ rộng trong với banh.
1350
Gia tăng sức mạnh
Bài tập đề kháng tăng tiến các cơ liên quan.
Hoàn thành tốt
Đạp xe tại chổ (nếu gối gấp trên 115 0).
các bài tập giai
Bài tập bước lên bục 10 cm phía trước.
đoạn 2.
2 - 6 tuần cơ.
Cải thiện dáng đi.
Gia tăng thăng bằng , Đứng ném bóng/ bắt bóng.
Dáng đi bình
cảm thụ thần kinh cơ. Đi nạng chịu sức theo khả năng tiến đến chống chân thường.
chịu sức nặng hoàn toàn.
Chương trình PHCN tại BVCR
Giai đoạn
Mục tiêu
Chương trình
Gia tăng tầm vận động Bài tập kéo dãn.
tối đa.
GĐ III
6 – 12 tuần
Bài tập mạnh cơ với tạ.
Tiêu chuẩn chuyển
giai đoạn
Đạt được khoảng 7080% sức mạnh cơ so
Gia tăng sức mạnh cơ Bài tập đề kháng tăng tiến các cơ liên quan.
với chân lành.
tối đa.
Bước xuống bục 10 cm.
Phục hồi hoàn toàn
Phục hồi phản xạ tự
Tập thăng bằng 1 chân, chạy chậm.
tầm độ khớp, khơng
thân.
Đi bộ hay chạy vịng số 8, chạy vịng trịn lớn.
đau.
Nhảy bằng 2 chân tại chỗ.
Kiểm sốt gối tốt khi
Bài tập đi lên và đi xuống cầu thang.
thực hiện các bài tập
chức năng.
Tăng sức bền cơ bắp. Tập chạy thẳng, tăng dần thời gian, tốc độ.
GĐ IV
4 – 6 tháng
Tốc độ chạy đạt
Bước đầu tập các kỹ
Bài tập đổi hướng nhanh khi chạy.
khoảng 85% so với
năng chạy nhảy.
Tập nhảy, bật tiếp đất bằng hai chân.
trước chấn thương.
Chạy, nhảy không
đau.
GĐ V
Trở lại thể thao.
Tập luyện các môn thể thao u thích.
Khơng cảm thấy đau
Sau 6
Khơng thi đấu hay chơi các mơn giậm nhảy
hoặc lỏng khớp gối.
tháng
trước khi có ý kiến bác sĩ.
HDTHLS năm 2016
van Melick N, et al. British J Sports Medicine 2016;0:1–13.
Bàn luận lâm sàng của Wilk 2012
Wilk et al. J Orthop Sports Phys Ther 2012;42(3):153-171.
Melick guideline 2016
Phương pháp xây dựng
• Lựa chọn: meta-analyses, systematic
reviews, randomised controlled trials
• Y văn: 1990 đến 2015. Từ 3711 bài được
sàng lọc cịn 90 bài đủ chất lượng
• Chương trình PHCN: khơng dùng nẹp,
dùng gân bánh chè hay chân ngỗng tự
thân
Melick guideline 2016
9 chủ đề khuyến cáo
1. Yếu tố tiên lượng trước mổ cho kết quả sau mổ
2. Hiệu quả của VLTL
3. Bài tập cơ tứ đầu chuỗi động đóng so với chuỗi
động mở
4. Huấn luyện sức mạnh và thần kinh cơ
5. Kích thích điện
6. Chườm lạnh (cryotherapy)
7. Phương pháp đo lường thực hiện chức năng
8. Trở lại chơi thể thao
9. Nguy cơ chấn thương trở lại
Melick guideline 2016
1. Yếu tố tiên lượng trước mổ cho
kết quả sau mổ
Yếu tố khơng điều chỉnh được (non-modifiable
factors)
• Tiên lượng kết quả tốt hơn
–
–
–
–
Nam
Trẻ hơn 30 tuổi
Mổ trong vòng 3 tháng sau chấn thương
Chức năng trước mổ tốt
• Tiên lượng kết quả xấu
– Hút thuốc
– BMI > 30
Melick guideline 2016
1. Yếu tố tiên lượng trước mổ cho
kết quả sau mổ
Yếu tố điều chỉnh được (non-modifiable
factors) tiên lượng kết quả mổ xấu
• Khơng duỗi gối hồn tồn
• Yếu cơ tứ đầu đùi trước mổ trên 20%
• Khơng có chương trình tập trước mổ
Melick guideline 2016
2. Hiệu quả của VLTL
• Vẫn chưa rõ chương trình có giám sát có
tốt hơn chương trình tại nhà
• Chương trình giám sát tối thiểu có thể đạt
kết quả tốt ở một nhóm bệnh nhân nhỏ có
động lực cao và sống xa nơi VLTL.
• Chương trình 19 tuần có kết quả tương
đương chương trình 32 tuần.
Kinh nghiệm
Những vấn đề hay gặp trong
chương trình tự tập tại nhà
• Hướng dẫn bởi BS phẫu thuật, tờ bướm
hướng dẫn nhưng khơng đầy đủ.
• Co rút gấp gối
• Cơ đùi kích hoạt kém
• Khơng dám chống chân
• Tiến triển chương trình quá chậm hay quá
nhanh
Nghiên cứu về tác dụng của VLTL cho tình
trạng co rút gấp gối sau mổ tại BVCR
• Thời gian: 2011-2014 (438 ca mổ)
• Tần suất xảy ra ở lần tái khám đầu tiên
(4 tuần sau mổ): 47%
• Thời gian điều trị trung bình: 2.5 tháng
• Tỉ lệ mổ giải phóng: 6%
• Cần theo dõi đến 4 tháng sau mổ trước
khi quyết định mổ giải phóng
21
Phát hiện co rút gấp gối
• Thước đo góc có độ tin cậy không cao khi đo ở
tầm vận động 0 – 10 độ đầu tiên
• Đo độ chênh lệch gót khi nằm sấp là một cách
thay thế
22
Heel-height difference (HDD)
• Khác nhau 1 cm # co rút 1.20
• Ngưỡng bình thường: HHD ≤
2cm (2.40) (IKDC type A ≤ 30).
Schlegel TF, Boublik M, Hawkins RJ, Steadman JR (2002). Reliability of heel-height measurement for documenting
knee extension deficits. Am J Sports Med. 30(4):479-82
Anderson AF, Irrgang JJ (2006). The International Knee Documentation Committee Subjective Knee Evaluation Form.
Am J Sports Med 34(1):128-135
23
Vật lý trị liệu
• Tốt nhất là được giới thiệu bởi chuyên viên
VLTL
– Kiểm soát đau, phù
– Kéo dãn
– Nẹp dài nên duy trì ban đêm để chống co rút trở lại
24
Kiểm tra chất lượng nẹp
3.5
Tái khám lần đầu, 3 tuần sau mổ
Khung nhôm trong nẹp bị uốn cong
1.5
3.5 tháng
25