Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIAO AN TUAN 22 LOP 3 Huyen My An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.45 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Ngày soạn: 19/ 01/ 2013 Ngày giảng: 21/ 01/ 2013 Người thực hiện: HoÀNG Thị Huyền. Lớp: 3A3 Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 Toán* LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Ôn tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm…) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi bảng b. Nội dung: Bài tập 1. a) - Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy ? - Là ngày thứ 3. - Ngày 8 thnág 3 là ngày thứ mấy ? - Là ngày thứ 2. - Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày thứ mấy ? - Là ngày thứ 2. - Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ mấy? - Là ngày thứ 7. b) - Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào ? - Là ngày mùng 5. - Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ? - Là ngày 28. - Tháng 2 có mấy thứ Bảy? - Tháng 2 có 4 ngày thứ 7 : đó là các ngày 7, 14, 21, 28. c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? - Có 29 ngày. * Bài 2 - Tiến hành như bài tập 1. * Bài 3 - Y/C HS kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31, - Thực hành theo cặp. 30 ngày trong năm. * GV hướng dẫn cho các em làm miệng nhóm 2, - Tự trao đỗi với nhau theo nhóm 2 bằng cách xem các nắm tay. - Một số nhóm trình bày * Bài 4 - Nhận xét bổ sung - Y/C HS tự khoanh, sau đó chữa bài. - Chữa bài: + Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy? - Là ngày Chủ nhật. + Ngày tiếp theo 30/8 là ngày nào, thứ mấy? - Là ngày 31/8 thứ Hai. + Ngày tiếp theo 31/8 là ngày nào, thứ mấy? - Là ngày 1/9 thứ Ba. + Ngày 2/9 là ngày thứ mấy? - Là ngày thứ Tư 3. Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài ở VBT. Tiếng việt* Luyện đọc bài: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. - Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Nhắc HS đoạn văn này các em cần chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của dấu phẩy, dấu chấm. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu 1 HS đọc cả bài c. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - HS thi đọc. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò:. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng. - Đọc theo sự hướng dẫn của GV. - 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn. - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp cùng theo dõi. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - 1 HS đọc cả bài. - 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.. Âm nhạc (Giáo viên chuyên soạn – giảng) --------------------------------------Ngày soạn: 19/ 01/ 2013 Ngày giảng: 22/ 01/ 2013 Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền. Lớp: 3A2 Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thể dục ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Còi, 2 em một dây nhảy, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. Phần mở đầu. T T. Nội dung 1. GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 2. Ôn bài thể dục phát triển chung. 3. Chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập. 4. Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân:. Định lượng 1-2’ -. 1 lần. 1-2’ 1-2’ -. 1 lần 1 lần. 2-3’ - 1 lần 10-12’. - HS đứng tại chỗ so dây, chao dây, quay dây rồi chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng. GV hướng dẫn HS tập theo tổ kết hợp quan sát, sửa sai cho những Phần cơ bản. HS còn lúng túng chưa nhảy được. - Cho cả lớp nhảy đồng loạt, em nào có số lần nhiều được biểu dương, khuyến khích những em chưa nhảy thành thạo. 2. Trò chơi “Lò cò tiếp sức”: - GV cùng HS nhắc lại trò chơi và luật chơi, qui định chơi, tiến hành cho HS chơi. - Sau mỗi lượt chơi đội nào thua phải chịu phạt theo yêu cầu đội thắng.. 7-8’ - 3-4 lần. Phương pháp tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phần kết thúc. 1. Tập những động tác hồi tĩnh kết hợp hít thở sâu:. 1-2’ -. 1 lần. 2. GV cùng HS hệ thống bài.. 1-2’ -. 1 lần. 3. GV nhận xét, đánh giá giờ học.. 1-2’ -. 1 lần. 4. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. Toán HÌNH TRÒN , TÂM , ĐỬỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Com pa, phấn mầu. - Một số đồ vật có hình tròn như mặt đồng hồ. - Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài ……. VBT - Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn - Nghe GV giới thiệu bài. * Giới thiệu hình tròn: - Đưa ra một số mô hình các hình đã học và một mô 12 hình hình tròn. 11 1 - Chỉ vào mô hình hình tròn và nói : Đây là hình 10 2 tròn. 3 9 8. 4 7. - Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và y/c HS nêu tên hình. b. Giới thiệu tâm, bán kính, đường kính: - Vẽ hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh hoạ trong SGK. - Y/C HS nêu tên hình. - Chỉ vào tâm hình tròn giới thiệu (có thể mô tả là điểm chính giữa hình tròn). - Chỉ đường kính AB của hình tròn. - Giới thiệu bán kính OM - Bán kính OM bằng nửa đường kính AB.. 6. 5. - Gọi tên hình vuông, tam giác, chữ nhật, tứ giác, … - Nêu : hình tròn. - Nêu: hình tròn. - Tìm mô hình hình tròn - Quan sát hình. - Nêu: hình tròn. - Chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn: tâm O..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chỉ hình và nêu: Đường kính AB. - Nêu: Bán kính OM, độ dài OM bằng một nửa độ dài AB.. * Hoạt động 2 : Cách vẽ hình tròn bằng com pa - Giới thiệu chiếc com pa – dụng cụ vẽ hình tròn.. - Quan sát chiếc com pa của GV, sau đó cho bạn bên cạnh xem chiếc com pa của mình. - Dùng com pa giới thiệu cách vẽ hình tròn bán kính - Nghe GV phổ biến nhiệm vụ. 2cm: + Bước 1 : Xác định độ dài bán kính trên com pa để - Nghe GV hướng dẫn, theo dõi thao thước thẳng trước mặt, đặt đầu nhọn com pa trùng tác của GV và làm theo. với vạch số 0 trên thước, mở dần com pa sao cho đầu bút chì của com pa chạm vào cạch 2cm trên thước. + Bước 2 : Vẽ hình tròn. Đặt đầu nhọn com pa vào - Vẽ hình theo hướng dẫn của GV. chỗ muốn đặt tâm hình tròn. Giữ nguyên vị trí đầu nhọn, quay đầu bút chì đi một vòng ta được hình tròn có bán kính 2cm cần vẽ. Viết tên tâm 0 vào vị trí đầu nhọn của com pa. * Hoạt động 3 : Luyện tập – thực hành Bài 1. - Vẽ hình tròn như SGK lên bảng, Y/C HS lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn. - Trả lời: - Hỏi HS : Vì sao CD không được gọi là đường kính a) Hình tròn tâm O có đường kính của hình tròn tâm 0. MN, PQ, các bán kính là OM, ON, - Chữa bài và cho điểm HS. OP. OQ. b) Hình tròn tâm O có đường kính AB, các bán kính OA, OB - Vì CD không đi qua tâm O Bài 3. - Y/C HS vẽ hình vào VBT. - Hỏi : Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn - Sai, vì OD và OC đều là bán kính thẳng OD, đúng hay sai, vì sao? của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa ĐK CD. - Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng - Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OM OM, đúng hay sai, vì sao? đều là bán kính của đường tròn tâm O. - Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài CD, - Đúng, vì OC là BK còn CD là ĐK đúng hay sai, vì sao? của hình tròn tâm O.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố - dặn dò: - Cô vừa dạy bài gì? - Nhận xét tiết học.. Tự nhiên và xã hội RỄ CÂY I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 82, 83. - GV và HS sưu tầm các loại rể cọc, rể chùm, rể phụ, rể củ mang đến lớp. - Giấy khổ A3 và băng keo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ích lợi của một số thân cây đối với đời sống con người và động vật? - Nêu chức năng của thân cây? - Nhận xét xếp loại. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS *Hoạt động1 : Làm việc với SGK - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: - Làm việc theo cặp + Quan sát hình1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc - Quan sát hình và mô tả điểm của rể cọc và rể chùm. + Quan sát hình 5, 6, 7 trang 82 SGK và mô tả đặc - Quan sát hình và mô tả điểm của rể phụvà rể củ. - Gv chỉ định một vài HS lần lượt nêu đặc điểm của rể - Làm việc cả lớp cọc, rể chùm, rể phụ, rể củ. Kết luận: Đa số cây có một rể to và dài, xung quanh rể đó - Lắng nghe đâm ra nhiều rể con, loại rể như vậy được gọi là rể cọc. Một số cây khác có nhiều rể mọc đều nhau thành chùm. Loại rể như vậy được gọi là rể chùm. Một số cây ngoài rể cây chính còn có rể phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rể phình to tạo thành củ, loại rể như vậy gọi là rể củ. *Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. - Gv phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. - Các nhóm tiến hành làm việc dưới Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rể cây đã sưu sự điều khiển của nhóm trưởng. tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rể nào là rể chùm, rể cọc, rể phụ. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rể của mình - Đại diện các nhóm dưới thiệu kết trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được quả trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. 3. Củng cố - dặn dò. - Chốt lại nội dung bài. - Các câu hỏi vừa học. - Liên hệ thực tế - Dặn dò về nhà. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Đạo đức Ôn: Đoàn kết thiếu nhi quốc tế I. Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 1, thực hành về "Đoàn kết thiếu nhi thế giới " - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, thân ái với bạn bè quốc tế. II. Tài liệu và phương tiện: - Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới. Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Em có thể tham gia vào các hoạt động - 3 HS trả lời câu hỏi. nào để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi QT? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết TN Quốc tế. - Yêu cầu học sinh trưng bày những tranh - Các nhóm trưng bày các bức tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được theo nhóm. do nhóm mình sưu tầm nói về tình - Cùng cả lớp đi xem từng tranh. hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và - Yêu cầu đại diện từng nhóm giới thiệu thiếu nhi quốc tế sau đó các nhóm cử tranh, anhe, tư liệu. Cả lớp theo dõi nhận các bạn lên giới thiệu từng bức tranh xét. trước lớp. - Khen những cá nhân hoặc nhóm sưu tầm - Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ được nhiều tư liệu hay. sung. * Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi các nước. - Hướng dẫn, gợi ý HS viết thư cho các nước đang gặp khó khăn, đói nghèo, thiên tai. - Từng nhóm thảo luận để đưa ra ý - Yêu cầu các nhóm thảo luận để đi đến kiến thống nhất về việc viết thư cho thống nhất xem gửi thư cho thiếu nhi nước thiếu nhi nước nào? nào. - Nội dung thư có thế viết những gì - Xác định nội dung bức thư sẽ viết là gì. - Các nhóm tiến hành viết chung một - Yêu cầu các nhóm tiến hành viết thư. lá thư với sự tham gia ý kiến của - Yêu cầu học sinh thông qua nội dung bức nhiều bạn. thư và cùng kí tên tập thể. - Một em đọc lại nội dung bức thư. - Chọn bạn đi gửi thư. - Các nhóm cử người hết giờ học ra.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 3 : Bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị đối với thiếu nhi thế giới . - Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện về các hoạt động về tình hữu nghị với thiếu nhi các nước . - Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương. * Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài "Tôn trọng khách nước ngoài".. bưu điện để gửi.. - Các nhóm thi đua biểu diễn các tiết mục văn nghệ mang nội dung về chủ đề bài học - HS chú ý. (Buổi chiêu) Thủ công ĐAN NONG MỐT ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa kít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình làm tấm đan III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Học sinh thực hành đan nong mốt. - Giáo viên yêu cầu một số học sinh nhắc lại quy trình đan Học sinh thực hành nong mốt. - Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt. - Học sinh hiểu rõ quy trình thực hiện. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh cịn lúng túng. Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. Giáo viên chọn vài tấm đẹp nhất lưu giữ tại lớp và khen ngợi học sinh có sản phẩm đẹp, đúng kỹ thuật. *Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - GV cho Hs trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chí đánh giá - Đại diện HS lên đánh giá phân loại. *Gv đánh giá chung. * Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Đánh giá tinh thần và thái độ học tập của HS - Yêu cầu những học sinh thực hiện chưa tốt về nhà tiếp tục thực hiện để đạt tốt. - Chuẩn bị bài sau: Đan nong đôi. - Hs trưng bày sản phẩm - HS đọc tiêu chí đánh giá - Một số HS khá giỏi thực hiện - Lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán* HÌNH TRÒN, TÂM, ĐỬỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài mới. b. Luyện tập – thực hành: Bài 1. - Vẽ hình tròn như SGK lên bảng, Y/C HS lên bảng - Trả lời: vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của a) Hình tròn tâm O có đường kính từng hình tròn. MN, PQ, các bán kính là OM, ON, OP. OQ. - Hỏi HS : Vì sao CD không được gọi là đường kính b) Hình tròn tâm O có đường kính của hình tròn tâm 0. AB, các bán kính OA, OB - Chữa bài và cho điểm HS. - Vì CD không đi qua tâm O Bài 3. - Y/C HS vẽ hình vào VBT. - Hỏi: Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn - Sai, vì OD và OC đều là bán kính thẳng OD, đúng hay sai, vì sao? của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa ĐK CD. - Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng - Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OM OM, đúng hay sai, vì sao? đều là bán kính của đường tròn tâm O. - Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài CD, - Đúng, vì OC là BK còn CD là ĐK đúng hay sai, vì sao? của hình tròn tâm O. 3. Củng cố - dặn dò: - Cô vừa dạy bài gì? - Nhận xét tiết học.. Tiếng việt* Luyện viết bài: Ê – ĐI – XƠN VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : Hoạt động dạy giáo viên Hoạt động học HS a. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Hướng dẫn viết bài: - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết bài vào vở - Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày 3. Củng cố - dặn dò: Ngày soạn: 19/ 01/ 2013 Ngày giảng: 23/ 01/ 2013 Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.. Lớp: 3A3 Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013 Toán VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: Biết dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Compa, phấn mầu. - Các hình nh SGK - Phấn mầu ,bút mầu , compa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài: Vẽ trang trí hình tròn - Nghe , nhắc tên bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng compa để vẽ ( theo mẫu ) các hình trang trí hình tròn ( đơn giản ) ( Bài 1 : Vẽ hình theo các bước sau ( theo mẫu ): - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc  Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OA bằng 2 - Học sinh tự vẽ hình như mẫu. cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C. A. O. B. -. Học sinh tự vẽ hình như mẫu.. D.  Bước 2: Dựa trên hình vẽ mẫu, Giáo viên cho học sinh vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm B, bán kính BC C. A. O. B. - Học sinh tự vẽ hình theo mẫu. D.  Bước 3: dựa trên hình vẽ mẫu, Giáo viên cho học sinh vẽ tiếp phần hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D, bán kính DA C. A. O. B. - Học sinh đọc - Học sinh tô màu tùy thích.. D. Bài 2: Tô màu trang trí hình đã vẽ ở bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh tô màu các hình đã vẽ - GV Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn Hs về nhà hoàn thành BT ở VBT. Luyện từ và Câu TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đock, chính tả đã học (BT1) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d). - Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to 1 tờ ,giấy khổ A4 6 tờ - 4 băng giấy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nói tên một vị anh hùng mà các em được biết qua học và qua ti vi, sách báo..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: Bấy giờ ở Lam Sơn có ông lê lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây ngặt, quyết bắt dược chủ tướng Lê Lợi. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học HS a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : Sáng tạo - Nghe GV giới thiệu bài. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài theo nhóm. GV phát giấy cho các - HS làm bài theo nhóm tổ. nhóm. - Cho HS trình bày. - Các nhóm lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét. Lời giải : - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức nhà bác học, nhà thông thái, tiến sĩ nghiên cứu khoa học Nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống… bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập về dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi : Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài. - HS tự làm bài - GV mở bảng phụ, mời 2 HS thi làm bài, đúng, - 2 HS làm bài trên bảng phụ. nhanh sau đó đọc kết quả. - GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét Lời giải : - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải Câu a: Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. đúng. Câu b: Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng. Câu c: Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Câu d : Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhắc lại yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS trình bày lên 2 băng giấy đã chuẩn bị trên bảng lớp. - GV nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. ĐIỆN “Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì ? - Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến. - Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ và kể cho bạn bè, người thân nghe truyện vui Điện - Nhận xét tiết học.. - HS tự làm bài. - 2 HS trình bày lên làm bài trên bảng lớp. - HS chép lại lời giải đúng vào VBT.. - HS trả lời. - HS trả lời.. Chính tả ( Nghe – viết) Ê – ĐI – XƠN VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả. - Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. - Gv nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy giáo viên Hoạt động học HS a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi bảng - Nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Hỏi : + Những phát minh, sáng chế của Ê-đi-xơn có ý - Nó thay đổi cuộc sống trên trái đất. nghĩa như thế nào ? + Em biết gì về Ê-đi-xơn ? - Ê – đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt đẹp cho con người. - Giúp HS nhận xét: + Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 3 câu ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? + Tên riêng Ê – đi - xơn viết như thế nào ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết bài vào vở - Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS trả lời. - Tên riêng Ê – đi - xơn viết hoa. - HS tìm cá từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.. - Chấm bài - GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : là ông mặt trời Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : là cánh đồng 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà các em nhớ tìm câu đố trong đó có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào VBT. - 2 HS thi làm bài + đọc kết quả cho cả lớp nghe. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở BT - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào VBT. - 2 HS thi làm bài + đọc kết quả cho cả lớp nghe. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở Bt. Tự nhiên và xã hội RỄ CÂY (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 84, 85. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo gợi ý sau : - Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. - Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được. - Theo bạn, rễ có chức năng gì ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần trả lời một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. *Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - Gv yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rể của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 SGK. Những rể đó được sử dụng để làm gì ? - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rể cây để làm gì ? Kết luận : Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,… 3. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại nội dung bài - Hỏi các câu hỏi vừa học. - Liên hệ thực tế - Dặn dò về nhà. Ngày soạn: 19/ 01/ 2013 Ngày giảng: 24/ 01/ 2013 Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền. Hoạt động của trò - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - các nhóm khác bổ sung.. - Làm việc theo cặp - Hoạt động cả lớp. - Trả lời các câu hỏi của GV - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. Lớp: 3A1 Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một số (có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên vẽ hình tròn có tâm, đường kính, bán kính. GV nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số: Phép nhân 1034 x 2: - Viết lên bảng phép nhân 1034 x 2. - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1034 x 2. - Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện phép tính bắt đầu từ đâu ? - Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu có HS tính đúng thì YC HS đó nêu cach tính của mình, sau đó nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu không có HS tính đúng thì thực hiện từng bước như SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nghe GV giới thiệu bài mới. - HS đọc : 1034 x 2 - 2 HS lên bảng đặt tính, còn lại đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hnàg nghìn (tính từ phải sang trái) 1034 x 2 2068. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 0 bằng 0, viết 0 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. Vậy 1034 x 2 = 2068 Phép nhân 2125 x 3 - Hướng dẫn cho HS như trên - HS thực hiện phép nhân – Lưu ý HS là phép tính 2125 x 3 là phép tính có 2125 * 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. x 3 nhớ 1 6375 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 Vậy 2125 x 3 = 6375 c. Luyện tập – thực hành: Bài 1. Tính - YC HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực - YC lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính hiện 1 con tính) cả lớp làm vào VBT. của con tính mà mình thực hiện. - Trình bày trước lớp. Ví dụ : 2116 x 3 6348 \. - Nhận xét và cho điểm HS.. * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. Vậy 2116 x3= 6348 - Các bài còn lại trình bày tương tự như trên..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS làm bài theo sự hướng dẫn của Gv. Bài 2a. Đặt tính rồi tính - Tiến hành tương tự bài 1. Nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bài trên bảng. Bài 3 - 1 HS đọc đề toán. Bài giải - YC HS tự tóm tắt và giải bài toán. Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là: Tóm tắt 1015 x 4 = 4060 (viên gạch) 1 bức tuờng : 1015 viên gạch Đáp số :4060 viên gạch 4 bức tuờng : ………. viên gạch ? - Vì xây 1 bức tường hết 1015 viên gạch, vậy muốn tính xây 4 bức tường + Hỏi : Vì sao để tính số gạch cần để xây 4 bức như thế hết bao nhiêu viên thì ta phải tường em lại thực hiện phép nhân 1015 x 4 lấy1015 gấp lên 4 lần. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4a. Tính nhẩm + Bài tập YC chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng 200 x 3 = ? và YC HS nhẩm trước lớp. - YC HS tự làm tiếp bài. - Chữa bài và cho điểm HS.. - Tính nhẩm. - HS tính nhẩm 2 nghìn nhân 3 bằng 6 nghìn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS nhận xét. - 2 HS nêu trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: - Cô vừa dạy bài gì ? - GV yêu cầu HS nêu lại cách tínhvà thực hện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số - Nhận xét tiết học. Tập viết ÔN CHỮ HOA: P I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng ), Ph, B (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1dòng) và câu ứng dụng Phá Tam Giang . . . vào Nam (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối điều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa P (Ph) - Tên riêng Phan Bội Châu và câu thơ trên dòng kẻ ô li. - Vở TV, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 Hs nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước Lãn Ông Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - 2 HS lên bảng viết: Lãn Ông, lớp viết vào vở nháp - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài, nêu yêu cầu của giờ học - Lắng nghe b. Giúp HS tự phát các chữ có viết hoa trong bài - GV Y/C HS đọc bài viết.nêu các chữ viết hoa trong bài. P , PH , B, C, CH, T, G, GI, Đ, H, V, N - HS theo dõi và nhắc lại qui trình - Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết P (Ph) viết các chữ,P (Ph) T,V - GV Y/C HS viết vào bảng con. chữ P (Ph) T,V - HS chú ý lắng nghe nhắc lại - Y/C HS đọc từ ứng dụng. Phan Bội Châu - GV giới thiệu Phan Bội Châu là một nhà cách - Đọc Phan Bội Châu mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam - Y/C HS viết vở nháp Từ ứng dụng. -HS viết vở nháp. Phan Bội Châu - Y/C HS đọc câu ứng dụng. Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu Phá Tam Giang là 1 địa danh ở Thừa Thiên Huế, - HS tập viết trên vở nháp: Phá, Bắc - HS viết vở nháp Phá, Bắc c. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - Viết chữ P : 1dòng. - Viết chữ Ph , B 1dòng. - Viết tên riêng . Phan Bội Châu :1 dòng - Viết câu thơ 1 lần - HS viết bài . - HS viết bài GV chú ý hướng dẫn viết đúng nét, - HS viết vào vở. đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - GV chấm nhanh 5 bài. - Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những HS chưa viết xong bài về nhà viết tiếp và luyện viết thêm trên vở TV để rèn chữ cho đẹp.. (Buổi chiều) Toán* Ôn: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Ôn nhân số có bốn chữ số với số có một số (có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập – thực hành: Bài 1. Tính - YC HS tự làm bài. - YC lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực của con tính mà mình thực hiện. hiện 1 con tính) cả lớp làm vào VBT. - Trình bày trước lớp. Ví dụ :. \. - Nhận xét và cho điểm HS.. * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Vậy 2116 x 3 = 6348 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 - Các bài còn lại trình bày tương tự * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 như trên. 2116 x 3 6348. - HS làm bài theo sự hướng dẫn của Gv. Bài 2a. Đặt tính rồi tính - Tiến hành tương tự bài 1. Nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bài trên bảng. Bài giải Bài 3 Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là: - 1 HS đọc đề toán. 1015 x 4 = 4060 (viên gạch) - YC HS tự tóm tắt và giải bài toán. Đáp số : 4060 viên gạch Tóm tắt - Vì xây 1 bức tường hết 1015 viên 1 bức tuờng : 1015 viên gạch gạch, vậy muốn tính xây 4 bức tường 4 bức tuờng : ………. viên gạch ? như thế hết bao nhiêu viên thì ta phải lấy1015 gấp lên 4 lần. + Hỏi : Vì sao để tính số gạch cần để xây 4 bức tường em lại thực hiện phép nhân 1015 x 4 - Tính nhẩm. - HS tính nhẩm 2 nghìn nhân 3 bằng 6 - Chữa bài và cho điểm HS. nghìn. Bài 4a. Tính nhẩm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp + Bài tập YC chúng ta làm gì ? làm bài vào VBT. + Viết lên bảng 200 x 3 = ? và YC HS nhẩm trước - 2 HS nhận xét. lớp. - YC HS tự làm tiếp bài. - 2 HS nêu trước lớp - Chữa bài và cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Củng cố - dặn dò: - Cô vừa dạy bài gì ? - GV yêu cầu HS nêu lại cách tínhvà thực hện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số - Nhận xét tiết học Tiếng việt* Ôn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đock, chính tả đã học (BT1) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d). - Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học HS a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: - Nghe GV giới thiệu bài. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - Cho HS làm bài theo nhóm. GV phát giấy cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm tổ. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Các nhóm lên bảng trình bày. Lời giải : - Lớp nhận xét. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức nhà bác học, nhà thông thái, tiến sĩ nghiên cứu khoa học Nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống… bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài. - HS tự làm bài - GV mở bảng phụ, mời 2 HS thi làm bài, đúng, - 2 HS làm bài trên bảng phụ. nhanh sau đó đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lời giải : Câu a: Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. Câu b: Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng. Câu c: Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Câu d: Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS trình bày lên 2 băng giấy đã chuẩn bị trên bảng lớp. - GV nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. ĐIỆN “Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì ? - Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến. - Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ và kể cho bạn bè, người thân nghe truyện vui Điện - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài. - HS tự làm bài. - 2 HS trình bày lên làm bài trên bảng lớp. - HS chép lại lời giải đúng vào VBT.. - HS trả lời. - HS trả lời.. Thể dục ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”. T T. Nội dung. Định lượng. Phần mở đầu. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây - Biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Còi, 2 em một dây nhảy, cờ nhỏ, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. 1. GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . 2. Ôn bài thể dục phát triển chung 3. Chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 4. Trò chơi “Chim bay cò bay”. 1-2’ - 1 lần 2-3’ - 1 lần 1-2’ - 1 lần 2-3’- 3-4 lần. Phương pháp tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 12-14’. - GV hướng dẫn HS đứng tại chỗ so dây, 1-2’ - 1 lần chao dây, quay dây rồi chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng. - GV hướng dẫn HS tập theo tổ kết hợp. 10 - 12’. Phần cơ bản. quan sát, sửa sai cho những HS còn lúng túng chưa nhảy được - Cho cả lớp nhảy đồng loạt, em nào có số. 1 lần. lần nhiều được biểu dương, khuyến khích những em chưa nhảy thành thạo 2. Trò chơi “Lò cò tiếp sức”. 7-8’- 3-4 lần. - GV cùng HS nhắc lại trò chơi và luật chơi, qui định chơi, tiến hành cho HS chơi - Sau mỗi lượt chơi đội nào thua phải chịu Phần kết thúc. phạt theo yêu cầu đội thắng 1. Chạy chậm thả lỏng tích cực và thở sâu. 1-2’ - 1 lần. 2. GV cùng HS hệ thống bài 3. GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 1-2’ - 1 lần. 4. Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 1-2’ - 1 lần. Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013 (Nghỉ) ---------------------------------------------Nhận xét của chuyên môn -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TẬP LÀM VĂN NÓI , VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. MỤC TIÊU: -Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). -Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh ảnh minh hoạ trong SGK -Bảng lớp bảng phụ viết gợi ý về một người lao đông trí óc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS -HS 1 kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống và trả lời câu hỏi . Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? -HS 2 Kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi: Vì sao ông Của không đem gieo ngay 10 hạt giống ? +GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động dạy của giáo viên Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài, nêu yếu cầu của giời học Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết. - GV : Các em có thể kể về một người thân trong gia đình làm nghề lao động trí óc, hoặc một người hàng xóm hoặc một người mà em biết qua đọc truyện, sách, báo… - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.: Giáo viên, Bác sĩ, Kĩ sư, ...... * Gv gọi Hs yếu nhắc lại đáp án đúng Bài 2 - GV gọi HS đọc lại yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu và nhắc HS khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng. - Cho HS viết bài. - Theo dõi và giúp đỡ HS - Cho HS trình bày. - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Biểu dương những HS học tốt. - Dặn những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp.. Hoạt động học HS - Nghe GV giới thiệu bài.. - 1 HS đọc trước lớp. - Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu. - Nghe GV hướng dẫn.. - 4 HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét. * HS yếu đọc lại đáp án đã chốt ý đúng - 1 HS đọc BT2.. - HS viết bài vào vở. - 3HS trình bày trước lớp bài viết của mình. - Lớp nhận xét.. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ kẻ sẵn Bt2, Bt4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về - Nghe GV giới thiệu bài. phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số và áp dụng để giải các bài toán liên quan. * Hoạt động 1 : Luyện tập – thực hành Bài 1 - Bài tập YC chúng ta làm gì ? - Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả. - Hướng dẫn : Các em hãy chuyển mỗi tổng trong - Nghe GV hướng dẫn rồi sau đó làm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở. * Gv hướng dẫn HS yếu làm câu a,b. bài.. * HS yếu làm câu a, b - 3 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào VBT. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1052 +1052 + 1052 = 1052 x 3 = - Chữa bài và hỏi: 3156 + Vì sao em lại viết tổng 4129 + 4129 thành phép c) 2007+ 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x nhân 4129 x 2 ? 4 = 8028. + Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. - Vì tổng 4129 + 4129 có 2 số hạng Bài 2. (Làm cột 1,2,3) bằng nhau và bằng 4129. * Gv tiếp tục hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu làm câu a,b/Bt1 - Bài toán YC chúng ta làm gì ? - Bài tập YC chúng ta viết số thích hợp - Nói : 1 cột trong bảng biểu thị cho 1 phép chia, vào các ô trống trong bảng. Các ô là các thành phần của phép chia, các ô Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài, trống là những thành phần chưa biết, các em cần HS cả lớp làm vào VBT. dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép chia để làm bài. Số bị chia 432 423 9604 Số chia 3 3 4 Thương 144 141 2001 - Hỏi : làm thế nào để tìm được số 144 trong ô - Ô trống thứ nhất ở vị trí thương trong trống thứ nhất ? phép chia, muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, lấy 432 chia cho 3 thì được 144. - Hỏi tương tự với những số còn lại - Ô trống thứ 2 ở vị trí của số bị chia trong phép chia. Muốn tính số bị chia ta lấy thương nhân với số chia, lấy 141 nhân với 3 Bài 3. thì được 423. * Gv cho HS yếu kẻ bảng và lầm cột 1,2/BT2 - Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l - Một HS đọc đề. dầu. Người ta lấy ra 1350l dầu. Hỏi còn bao nhiếu lít dầu ? - Tất cả có mấy thùng dầu ? Mỗi thùng chứa bao - Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025l nhiêu lít dầu ? dầu. - Đã lấy ra bao nhiều lít dầu ? - Đã lấy ra 1350l dầu. - Bài toán YC tính gì ? - Số lít dầu còn lại. - YC HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, Trình bày bài : Tóm tắt Bài giải Có : 2 thùng Số lít dầu có trong cả 2 thùng là: Mỗi thùng có : 1025 l dầu 1025 x 2 = 2050 (lít).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đã lấy : 1350 l dầu Còn lại : …… l dầu ?. Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số : 700 l. Bài 4 - YC HS đọc các số trong cột thứ 2. - HS đọc bảng số. - Chỉ vào ô thứ 2 dòng thứ 2 và hỏi : Vì sao trong - Vì dòng thứ 2 là các số của dòng thứ ô này bài lại viết số 119 ? nhất thêm vào 6 đơn vị. Số đã cho là 113 thêm vào 6 đơn vị là 113 + 6 = 119 - Vì số trong ô này là số đã cho gấp lên - Chỉ vào ô cuối cùng của cột thứ 2 và hỏi : Vì 6 lần. Số đã cho là 113, gấp lên 6 lần là sao trong ô này bài lại viết số 678 ? 113 x 6 = 678. - Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - YC HS tiếp tục làm bài làm vào VBT. Số đã cho 113 1015 Thêm 6 đơn vị 119 1021 Gấp 6 lần 678 6090 - Chữa bài và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài nhau * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. MỤC TIÊU: -Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả. - 4 tờ phiếu để HS làm bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Hát. 2.KTBC : “ Ê-đi-xơn”. ( - Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng - Thực hiện theo yêu cầu của GV. chữ ch/tr. - Gv và cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. .Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. -Gv đọc 1 lần đoạn viết “ Một nhà thông thái” Hs lắng nghe. - Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ. Hai Hs đọc lại. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? Có 4 câu. Những chữ đầu ở mỗi dòng, tên riêng + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Trương Vĩnh Ký. - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ viết sai:26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác các em cho là dễ viết sai. học.  Gv đọc và viết bài vào vở Học sinh nghe và viết bài vào vở. * Với HS yếu, chậm. Sau kho đọc cho lớp, Gv kiểm tra, những tiếng các em viết sai, hay viết Học sinh soát lại bài. không được GV hướng dẫn sữa sai, đánh vần Hs tự chữa bài. cho các em viết lại cho đúng. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Gv nhận xét bài viết của Hs. Cả lớp làm vào VBT. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. 3 lên bảng làm. + Bài tập 2: a) : ra-đi-ô – dược sĩ – giây . - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. b) : thước kẻ – thi trượt – dượ sĩ. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv giải thích thêm cho HS về Radio - Gv nhận xét, Hoạt động 3.. Tổng kết – dặn dò. - Về xem và tập viết lại từ khó. Lắng nghe - Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC CÁI CẦU I. MỤC TIÊU: -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Hiểu nội dung : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất . (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài đoc trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra 2 HS mỗi HS kể 2 đoạn câu chuyện Nhà bác học và bà cụ. Sau đó trả lời câu hỏi. -Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách đọc. -GV đọc diễn cảm bài thơ . -HS theo dõi + HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. Gv theo dõi HS -HS theo dõi đọc,phát hiện lỗi phát âm và sửa sai cho HS. -Mỗi HS đọc 2 dòng thơ -Đọc từng khổ thơ trước lớp. HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp Gv kết hợp nhắc nhở các em -Mỗi HS đọc khổ thơ nghắt nghỉ hơi đúng * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm khổ 1. * HS yếu đọc thầm khổ 1. GV giúp các hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : -HS nêu nghĩa trong SGK các từ : Chum , ngòi,sông Mã Chum , ngòi, sông Mã -Đọc từng khổ thơ trong nhóm -HS đọc theo nhóm 4 -Lần lượt từng HS tiếp nôi nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm. * Kiểm tra HS yếu đọc đoạn 1. * HS yếu đọc đoạn 1 cho Gv kiểm tra -Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. -HS đọc ĐT -Cả lớp đoc ĐTcả bài thơ.giọng nhẹ nhàng. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài * Hs yếu đọc thầm đoạn 2 * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 2 -1 HS đọc to bài thơ cả lớp theo dõi -1 Hs đọc thành tiếng bài thơ ,Cả lớp đọc thầm. -HS trả lời +Người cha trong bài làm nghề gì ? +Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào , được bắc qua dòng sông nào ? -HS trả lời -HS đọc các hổ thơ 2,3,4 trả lời : +Từ những chiếc càu cha làm bạn nhỏ nghĩ những -HS đọc thâm cả bài thơ. gì? HS trả lời +Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ? Cả lớp đọc lại bài thơ Và tìm câu thơ mà em thích ? vi sao? +Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ vơi cha cha như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS HTL bài thơ. -GV đọc bài thơ -2 HS thi đọc lại bài thơ . -GV Hướng dẫn HS HTL bài thơ bằng cách xóa dần khổ1 +GV treo bảng phụ HS đọc xóa dần bảng. * HS thi học thuộc khổ 1 -3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ . -GV nhận xét và cho điểm . * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ. 2 HS thi đọc HS đọc thuộc lòng 4HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. 5 HS thi đọc thuộc lòng khổ 1.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

×