Tuần 14
Ngày soạn : 27/11/2006
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm2006
Toán tiết 66
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố cách so sánh các khối lợng.
- Củng cố phép tính với số đo khối lợng, vận dụng để so sánh khối lợng và giải
toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lợng của một vật.
II.Đồ dùng dạy học:
Một cân đồng hồ loại nhỏ ( 2kg hoặc 5 kg )
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
B . Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
Bài 1:
- GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách tính.
Bài 2: Gọi HS đọc kỹ bài toán, nêu cách
làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách đặt tính và tính.
Bài 3:
- GV chữa bài.
* GV củng cố cách giải bài toán có liên
quan đến đơn vị đo khối lợng.
Bài 4:
- GV kiểm tra, nhận xét chung.
* GV củng cố.
HS chữa bài tập 3.
- HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân vào
vở.
- Lần lợt HS lên bảng chữa bài. Cả lớp
nhận xét.
- 1 vài HS nêu cách so sánh.
- HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân vào
vở.
- HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận
xét.
- 1 vài HS nêu cách làm.
- HS cân hộp bút, cân đồ dùng học
toán. Ghi lại khối lợng kết quả.
- 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài.
Toán tiết 67
Bảng chia 9
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
II- Đồ dùng dạy học:
GV : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
HS : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Hớng dẫn HS lập bảng chia 9
+ Cho HS lấy một tấm bìa (có 9 chấm tròn).
- 9 lấy 1 lần bằng mấy?
viết lên bảng: 9 x 1 = 9
- GVchỉ vào tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: lấy
9 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm
có 9 (chấm tròn) thì đợc mấy nhóm?
- GV nói: 9 chia 9 đợc 1, viết lên bảng:
9: 9 = 1.
- GV chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng
gọi HS đọc.
+ Cho HS lấy hai tấm bìa (mỗi tấm bìa có 9
chấm tròn).
- 9 lấy 2 lần bằng mấy?
- GV viết lên bảng: 9 x 2 = 18.
- GVchỉ vào 2 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
và hỏi: Lấy 18 (chấm tròn) chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 9 (chấm tròn) thì đợc mấy
nhóm?
- GV nói: 18 chia 9 đợc 2, viết bảng:
18 : 9 = 2.
- GV chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng
gọi HS đọc.
+ Làm tơng tự đối với 9 x 3 = 27
27 : 9 = 3, rồi hớng dẫn HS tự làm tơng tự với
các trờng hợp tiếp theo.
GV dùng nhiều hình thức khác nhau để giúp học
sinh ghi nhớ bảng chia 9 ngay trong tiết học.
2.Thực hành.
- HS lấy 1 tấm bìa.
- HSTL: 9 lấy 1 lần bằng 9.
- HSTL: 9 chấm tròn chia
thành nhóm, mỗi nhóm có 9
chấm tròn thì đợc 1 nhóm.
- HS đọc.
- HS lấy 2 tấm bìa theo yêu
cầu.
- HSTL: 9 lấy 2 lần bằng 18.
- HSTL: 16 chấm tròn chia
thành các nhóm, mỗi nhóm có
9 chấm tròn thì đợc 2 nhóm.
- HS đọc.
- HS ghi nhớ bảng chia 9.
- HS nêu yêu cầu, làm bài vào
vở.
Bài 1:
- GV nhận xét, chữa bài.
* GV củng cố bảng chia 9.
Bài 2:
* GV giúp HS củng cố mối quan hệ giữa nhân với
chia.
Bài 3:
- GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố ND.
Bài 4: Tơng tự nh bài 3.
* Củng cố ND: chia theo nhóm.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng
kết quả từng phép tính.
- HS nêu yêu cầu, làm bài cá
nhân.
-2 HS lên bảng chữa hai cột
đầu. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề toán, tự giải vào
vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài.
Ngày soạn 27 /11/ 2006
Thứ t ngày 6 tháng 12 năm 2006
Toán - Tiết số 68
Luyện tập
I/Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Học thuộc bảng chia 9 để vận dụng trong làm tính và giải toán có phép
chia 9.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Bài 1: GV nêu yêu cầu.
GV yêu cầu HS nêu kết quả tính nhẩm và
trình bày bài.
* Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia.
Bài 2:
- GV nhận xét, chữa bài.
* GV củng cố các bảng chia đã học.
Bài 3:
- GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách giải bài toán có lời văn.
Số ngôi nhà đã xây là:
36 : 9 = 4 ( ngôi nhà )
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là:
36- 4 = 32 ( ngôi nhà )
Đáp số : 32 ngôi nhà.
Bài 4:
- GV nhận xét, chữa bài.
* GV kết luận.
- HS nêu yêu cầu. Làm cá nhân vào
vở.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết
quả từng phép tính. Cả lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết
quả.
- HS đọc bài toán, xác định yêu cầu,
làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- HS nêu yêu cầu, quan sát hình vẽ
trong SGK, TL miệng.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài.
Ngày soạn 27 / 11/ 2006
Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2006
Toán tiết 69
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I/ Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia
hết và chia có d ).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải toán
có liên quan đến phép chia.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
A. kiểm tra bài cũ :
Chữa bài tập 2.
B . Dạy bài mới:
1. Giáo viên hớng dẫn học sinh thực hiện phép chia
72 : 3 và 65 : 2
- Giáo viên viết phép chia 72 : 3 lên bảng. Cho học sinh
nêu nhận xét để biết đây là phép chia số có hai chữ số
(72) cho số có một chữ số (3).
- Giáo viên hớng dẫnc học sinh, chẳng hạn, muốn thực
hiện phép chia 72 : 3 ta phải tiến hành nh sau:
Đặt tính: 72 3 (Giáo viên hớng dẫn học sinh đặt
tính vào vở hoặc vở nháp)
Tính (Giáo viên hớng dẫn học sinh tính lần lợt (nói và
viết) nh phần bài học của SGK).
Cho vài học sinh nêu cách chia rồi nêu (miệng hoặc viết):
72 : 3 = 24.
2. Thực hành:
Bài 1: Cho học sinh tự thực hiện lần lợt từng phép chia
rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu học sinh nêu nh
SGK.
Bài 2: ( Bỏ )
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán (hoặc cho HS tự đọc thầm
bài toán) rồi giải và chữa bài. Có thể giải nh sau:
Ta có 31 : 3 = 10 ( d 1 ).
Nh vậy có thể may đợc nhiều nhất 10 bộ quàn áo và
thừa 1 mét vải.
Đáp số : 10 bộ quàn áo, thừa 1 mét vải.
HS lên bảng làm bài
Nhận xét.
HS làm bài cá nhân
HS trình bày .
Lớp nhận xét.
72 3
12 24
0
65 2
05 32
1
HS làm bài cá nhân
HS trình bày .
Lớp nhận xét.
HS đọc đề bài.
HS làm bài cá nhân.
1 HS lên bảng.
Lớp nhận xét.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
Ngày soạn 27 / 11/ 2006
Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006
Toán tiết 70
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I/ Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có d ở
các lợt chia ).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai gọc vuông.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
A. kiểm tra bài cũ :
Chữa bài tập 2.
B . Dạy bài mới:
1. Giáo viên hớng dẫn học sinh thực hiện phép chia
78 : 4
- Giáo viên viết phép chia 78 : 4 lên bảng.
Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép chia 78 : 4
ta phải tiến hành nh sau:
Đặt tính: 78 4 (Giáo viên hớng dẫn học sinh đặt
tính vào vở hoặc vở nháp)
Tính (Giáo viên hớng dẫn học sinh tính lần lợt (nói và
viết) nh phần bài học của SGK).
Cho vài học sinh nêu cách chia rồi nêu (miệng hoặc viết):
78 : 4 = 19 d 2.
2. Thực hành:
Bài 1: Cho học sinh tự thực hiện lần lợt từng phép chia
rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu học sinh nêu nh
SGK.
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán (hoặc cho HS tự đọc thầm
bài toán) rồi giải và chữa bài. Có thể giải nh sau:
Ta có 33 : 2 = 16 ( d 1 ).
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên
cần thêm 1 bàn nữa Vậy số bàn cần ít nhất là:
16 + 1 = 17 ( bàn ).
Đáp số : 17 bàn.
Bài 3: ( Bỏ )
Bài 4 :GV hớng dẫn Hs lấy Hình tam giác nh hình vẽ rồi
xếp hình. - nhận xét.
HS lên bảng làm bài
Nhận xét.
HS làm bài cá nhân
HS trình bày .
Lớp nhận xét.
78 4
38 19
2
HS làm bài cá nhân
HS trình bày .
Lớp nhận xét.
HS đọc đề bài.
HS làm bài cá nhân.
1 HS lên bảng.
Lớp nhận xét.
HS xếp hình cá nhân.
1HS lên bảng. Lớp
nhận xét.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
Ngày soạn 27/ 11/ 2006
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm2006
Tập đọc - kể chuyện
Ngời liên lạc nhỏ
I. Mục đích -yêu cầu
A. Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo tr-
ng, nắng sớm.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông Ké, Kim
Đồng, bọn lính)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú giải ở cuối chuyện (ông ké, Nùng, Tây đồn,
thầy mo, thong manh).
- Hiểu nội dung truyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm
khi làm nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. Kể chuyện :
1. Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ 4 đoạn của câu
chuyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện Ngời liên lạc nhỏ.
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : - 2 HS đọc bài Cửa Tùng và TLCH về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
.B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới : Anh em một nhà.
- Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc
a.GV đọc diễn cảm toàn bài.Đoạn 1 giọng kể chậm
rãi, đoạn 2: giọng hồi hộp ; đoạn 3: giọng bọn lính
hống hách; đoạn 4: giọng vui phấn khởi.....
- HS quan sát tranh minh hoạ truyện.
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Em hãy nói những điều các em biết về anh Kim
Đồng?
b.GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- HS nghe
- 2 HS đọc, cả lớp đọc
đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc
từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 nhóm thi đọc.
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ đợc chú giải (cuối bài)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hớng
dẫn các nhóm đọc đúng.
3.Hớng dẫn tìm hiểu bài
- Anh Kim Đồng đợc giao nhiệm vụ gì ?
- Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
- Cách đi đờng của hai bác chàu nh thế nào?
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng
cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
* GV chốt lại.
4.Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 3, sau đó gọi một vài nhóm
HS thi đọc.
- GV nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
* Kể chuyện
1.GV nêu nhiệm vụ của tiết học
2.Hớng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh minh hoạ
a.Giúp HS nắm đợc nhiệm vụ
+Cho HS quan sát tranh minh hoạ điểm tựa để nhớ
các ý trong câu truyện.
- GV nhắc HS: HS kể lại câu chuyện theo nhân vật
theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động
tác, cử chỉ, điệu bộ .
- GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện
hay nhất.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất
- HS đọc thầm đoạn 1,2
TLCH.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3,
4.
- 1HS đọc lại đoạn 3, lớp
đọc thầm theo TLCH.
- HS thảo luận nhóm.
- 2 nhóm HS thi đọc theo
cách phân vai.
HS quan sát lần lợt từng
tranh SGK nhẩm kể
chuyện.
Bốn HS kể nối tiếp
Từng cặp HS tập kể
HS kể trớc lớp
- HS tự lập nhóm và phân
vai.
- HS thi kể lại câu chuyện
theo nhân vật.
1 HS kể toàn bộ câu
chuyện.
Nhận xét lời kể của bạn.
Bình chọn bạn kể hay .
IV/Củng cố - Dặn dò :
- GV nhắc HS về đọc bài và tập kể lại câu chuyện.
Chính tả - tiết 27
Nghe viết : ngời liên lạc nhỏ
I. Mục đích, yêu cầu
1.Rèn kỹ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúngỏmotj đoạn trong bài " Ngời liên lạc
nhỏ " . Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, KLim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn ( au/ âu), âm đầu ( l/n ); âm giữa
vần ( i/ iê ).
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung BT 1.
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ : - GV đọc 2, 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: huýt sáo, hít
thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ...
- GV nhận xét, ghi điểm.
B-Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài
HĐ1 : 1. Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn HS viết chính tả.
a.Hớng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc diễn cảm đoạn chíng tả một lợt " Ngời liên
lạc nhỏ.
- GV hớng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết, hỏi:
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết
hoa ?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lới
đó đợc viết thế nào?
- Hớng dẫn HS nhận xét chính tả.
b.GV đọc cho HS viết bài
c.Chấm, chữa bài
- GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về các mặt:
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
HĐ2 :Hớng dẫn HS làm bài tập.
a.Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu, HS làm bài vào vở.
GV nhận xét , chốt lời giải đúng. Cây sậy / chày
giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy / đòn bẩy
b. Bài tập 3a: GV cho HS làm việc cá nhân
Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tra nay - nằm -
nấu cơm - nát - mọi lần " .
- 2,3 HS nhìn bảng đọc lại .
- HS ghi nhớ những tiếng
khó hoặc dễ lẫn trong bài
chép.
- HS chép bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi bằng bút
chì ra lề vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu của
bài, làm bài cá nhân vào
bảng con.
- 1 số HS đọc lại kết quả
đúng trên bảng con.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày .
- lớp nhận xét.
IV/Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc
Nhớ Việt Bắc
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ : nắng ánh, thắt lng, mơ nở, núi giăng, . . .
- Ngắt nghỉ đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát. Biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và ngời Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
II.Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ .
- 2 HS kể lại truyện Các em nhỏ và cụ già theo lời một
bạn nhỏ trong truyện và TLCH: Câu chuyện Ngời liên lạc
nhỏ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Dạy bài mới
HĐ2: Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
MT : HS đọc đúng và hiểu nội dung bài.
Cách tiến hành :
GV đọc diễn cảm bài thơ : Giọng hồi tởng, thiết tha
tình cảm...
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV kết hợp hớng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
GV sửa lỗi phát âm.
GV giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ đợc chú thích
trong bài ( đèo, dang, phách, ân tình, thuỷ chung...)
Nghỉ hơi đúng chỗ.
Tìm hiểu bài:
GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
+ Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ?
+ Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ? Việt
Bắc đánh giặc giỏi?
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của ngời Việt
Bắc?
GV nhận xét chốt lại nội dung bài.
HĐ3 : Luyện đọc lại.
MT : HS biết đọc diễn cảm, thuộc lòng bài thơ.
HS đọc bài và trả lời
câu hỏi
- HS đọc nối tiếp dòng
thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc
từng khổ thơ.
- HS luyện đọc theo
cặp.
- Một hai học sinh đọc
cả bài.
-HS thảo luận và trả
lời.
- Lớp nhận xét.
- Một vài HS nhắc lại.