Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

nuoc ri rac nam son

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường đại học dân lập Phương Đông Khoa công nghệ Sinh học và Môi trường. Báo cáo thực tế tham quan nhận thức. Chủ đề: Công nghệ xử lý nước rỉ rác tại bãi rác Nam Sơn - Sóc Sơn - Hà Nội Thành viên nhóm 1.. Nguyễn Thùy Vân 509303099 2. Vũ Thị Xuân 509303100 3. Nguyễn Thị Hải Yến 509303101.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Tổng quan về NRR. Nội dung II. Công nghệ xử lý NRR tại bãi rác Nam Sơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Tổng quan về nước rỉ rác Nước rỉ rác - NRR (còn gọi là nước rác) là nước bẩn thấm qua lớp rác của các ô chôn lấp, kéo theo các chất ô nhiễm từ rác chảy vào tầng đất ở dưới bãi chôn lấp.. NRR từ bãi rác Tóc Tiên – Tân Thành – Bà Rịa Vũng Tàu 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Tổng quan về nước rỉ rác I.1. Phân loại. Đặc điểm và tính chất. Hoạt động của BCL. • Nước rác tươi • Nước rác khi có nước mưa. • Nước rác từ các BCL cũ, đã đóng cửa hoặc ngừng hoạt động. • Nước rác từ các BCL đang hoạt động và vận hành.. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Tổng quan về nước rỉ rác I.2. Nguồn gốc hình thành NRR. Rác Nước từ quá trình phân hủy Nước thấm ngấm Nước trong VLBS. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Tổng quan về nước rỉ rác I.3. Quá trình hình thành NRR. GĐ1: Thích nghi. GĐ2: Chuyển hóa. (0 – 6 ngày). (1 – 6 tháng). GĐ5: Kết thúc (40 năm trở lên). GĐ3: Oxi hóa (3 tháng – 3 năm). GĐ4: Metan hóa (8 – 40 năm) 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Tổng quan về nước rỉ rác I.4. Đặc trưng của NRR Bao gồm:  Thành phần các chất ô nhiễm hữu cơ  Thành phần các chất ô nhiễm vô cơ  Thành phần các chất độc hại Ngoài ra, NRR còn biến động theo mùa.. 7. Salmonena. E.Coli. Norovirus.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Tổng quan về nước rỉ rác I.5. Một số biện pháp xử lý NRR Xây dựng hệ thống mái che để ngăn nước mưa thấm xuống BCL  Xây dựng hệ thống chống NRR rò rỉ ra ngoài  Xây dựng hệ thống đường ống tập trung nước có chất lượng  Phát triển công nghệ xử lý NRR. . 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Tổng quan về nước rỉ rác I.6. Thực trạng xử lý NRR tại VN. TXL nước rác Nam Sơn. Bên cạnh đó, rất nhiều TXL chỉ được đầu tư tạm thời…. TXL rước rác Gò Cát. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. NRR tại bãi rác Nam Sơn II.1. Khu liên hiệp xử lý chất thải Nam Sơn Thông tin chung - Tên cơ sở: khu liên hiệp xử lý rác thải Nam Sơn - Địa chỉ: Xã Nam Sơn, Huyện Sóc Sơn, Tp HN - Điện thoại: (04) 38855068 - Đơn vị quản lý: công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Hà Nội URENCO - Giám đốc: Ông.Nguyễn Văn Đắc 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. NRR tại bãi rác Nam Sơn II.1. Khu liên hiệp xử lý chất thải Nam Sơn Nằm trên đại bàn 3 xã: Bắc Sơn, Nam Sơn và Hồng Kỳ thuộc huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội Bao gồm các phân khu: + Chi nhánh Nam Sơn xử lý rác thải sinh hoạt. + Khu xử lý chất thải công nghiệp và độc hại + Khu Compost Cầu Diễn + Dự án CDM ở ô chôn lấp 1,2 ,4,5 Nam Sơn + Dự án tái chế, tái sử dụng rác thải sinh hoạt công suất 2.000 tấn/ngày. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. NRR tại bãi rác Nam Sơn II.2. Tổng quan về bãi rác Nam Sơn. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. NRR tại bãi rác Nam Sơn II.2. Tổng quan về bãi rác Nam Sơn    .     . Vận hành: năm 1999. Diện tích hoạt động: 83,4 ha. Phương pháp: Chôn lấp hợp vệ sinh. Hoạt động 2 giai đoạn: + GĐ 1: Vận hành từ 1999 + GĐ 2: Mở rộng 36 ha. Công suất thiết kế: 3500 tấn rác/ngày. Trạm cân điện tử 60 tấn. Số công nhân: 180 người. Khối lượng rác tiếp nhận: 4200 tấn rác/ngày. Số lượt xe chở rác: 450. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. NRR tại bãi rác Nam Sơn II.2. Tổng quan về bãi rác Nam Sơn    . Các ô chôn lấp Thiết kế: 10 ô chôn lấp ( 9 ô hoạt động, ô 10 đang đào). Sô : 5 – 6 ha ( 2 ô: ô A và ô B). Kết cấu: + Lớp lót bằng vải HDPE dày 0,5 cm. + Ống thoát khí: trung bình 50 m2 lắp đặt 1 ống + Hệ thống thu gom nước rác .. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. Mặt cắt ngang bãi chôn lấp của bãi rác Nam Sơn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. NRR tại bãi rác Nam Sơn . Hoạt động thu gom và xử lý rác. Ô tô chở rác. Cân điện tử. Đổ rác. San ủi. San phủ đất. Đầm chặt. Rắc Bokashi. Chế phẩm Enchoice. Bơm nước rác. Xử lý nước rác. Xả nước thải đã xử lý. Đóng bãi cục bộ. Trồng cây xanh. Đóng bãi toàn bộ. Lắp đặt hệ thống thoát 16 khí gas.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. NRR tại bãi rác Nam Sơn II.3. Nước rỉ rác tại bãi rác Nam Sơn  Đặc trưng NRR Thông số. Nam Sơn. TCVN 5945 - 1995. pH. 5.3 - 9. 5.5 – 9. BOD5. 300 – 1500 mg/l. 50 mg/l. 12.000 – 13.000 mg/l COD. (mùa khô) 8.000 – 9.000 mg/l. 100 mg/l. (mùa mưa) TOC. 500 – 2500 mg/l. SS. 200 – 1500 mg/l. 100 mg/l. ∑N. 600 – 800 mg/l. 60 mg/l. ∑P. 1 – 70 mg/l. 6 mg/l. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sỏi. Ống chính tổng thể. Rãnh thoát nước mưa Ống nhánh. Ống dọc. 19. Hệ thống thu gom NRR của nhà máy.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. NRR tại bãi rác Nam Sơn II.3. Nước rỉ rác tại bãi rác Nam Sơn     . Thực trạng xử lý NRR tại nhà máy Lượng NRR phát sinh: 2.000 m3/ngày.đêm Công suất xử lý: 1.700 m3/ngày.đêm Khối lượng NRR đang tồn đọng: 600.000 m3/ngày.đêm Hệ thống 2 trạm xử lý: + Trạm 1: công suất 600 m3/ngày.đêm, vận hành từ 10/2005. + Trạm 2: công suất 1.100 m3/ngày.đêm, vận hành 10/2009. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> FeSO4, H2O2. Hồ Sinh học. Bể phản ứng Vôi. Bể vôi Bể lưu phản ứng Bể lắng. Hố gom 1. Hố gom 2. Cặn vôi NaOH. Bể trung hòa. Polyme. Bể Semultech. Bể stripping 1. Bể stripping 2. H2SO4 Bùn hồi lưu. Bể lọc cát. Bể Selector. Bể SBR1. Bể SBR2. Bể lắng. Javel. Bể khử trùng. Hồ chứa 21. Bùn. Sơ đồ công nghệ xử lý NRR. Môi trường.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  Quan. trắc môi trường - Đơn vị quan trắc: cơ quan quan trắc nội bộ và viện quan trắc ở bộ lao động - Tần suất: 1 quý/1 lần đối với cả mẫu nước rỉ rác và mẫu rác thải.. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thuận lợi và khó khăn của nhà máy . Thuận lợi: Công nghệ xử lý nước rỉ rác tiên tiến, hiện đại đạt hiệu quả xử lý cao. . Khó khăn: + Nảy sinh nhiều vấn đề khi vận hành xử lý nước rỉ rác do sự biến động thành phần, do thời tiết… + Không đủ kinh phí để thực hiện phân loại, tái chế…. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Kiến nghị Siết chặt quản lý hoạt động của BQL.  Đầu tư, hỗ trợ nghiên cứu và phát triển các công nghệ xử lý rác thải cũng như nước rỉ rác.  Có chính sách hỗ trợ nguồn nhân lực làm việc tại khu xử lý.  Phối kết hợp với các tổ chức môi trường khác để giảm thiểu lượng rác phát sinh. . 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Kết luận Rác thải là một sản phẩm tất yếu trong quá trình sản xuất, sinh hoạt của con người… tuy nhiên rác lại đang gây ÔNMT. Vì vậy hoạt động xử lý rác thải cần phải có quy trình nghiêm ngặt, khoa học và được quản lý chặt chẽ để từ đó có thể giảm bớt, tiến tới xóa bỏ sự ô nhiễm biến rác thải thực sự trở thành tài nguyên quý giá của con người!. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Cảm ơn sự quan tâm theo.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×