Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi hsg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.09 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN. THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN: VẬT LÝ 9 Năm học 2012-2013. I. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức về Cơ học, Nhiệt học, Điện học và Quang học; - Phân tích, đánh giá bài làm của học sinh; - Làm căn cứ để lựa chọn đội tuyển, tiến hành ôn tập và dự thi cấp huyện; II. Hình thức: Tự luận 100%. III. Ma trận. Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. TL. TL. Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao TL. Chủ đề. Vận dụng kiến thức tổng hợp về cơ học phân tích,, biến đổi và giải bài tập. 1 câu 5 điểm 100%. Cơ học Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nhiệt học Số câu Số điểm Tỉ lệ %. IV/ Đề:. 1 câu 3 điểm 15% Vận dụng kiến thức tổng hợp về điện học phân tích,, biến đổi và giải bài tập. 2 câu 2 câu 9 điểm 9 điểm 100% 45%. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ %. Tổng. 1 câu 5 điểm 25%. Hiểu và vận dụng kiến thức về nhiệt học phân tích, biến đổi và giải bài tập. 1 câu 3 điểm 100%. Điện học. Quang học. TL. Hiểu và vận dụng kiến thức về quang học vẽ hình, biến đổi và giải bài tập. 1 câu 3 điểm 100% 2 câu 1 câu 6 điểm 5 điểm 30% 25%. 2 câu 9 điểm 45%. 1 câu 3 điểm 15% 5 câu 20 điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Năm học 2012-2013. Đề chính thức ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ - LỚP 9 (Thời gian làm bài: 120 phút – Không tính thời gian giao đề) (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1. (5 điểm) Mai đi học từ nhà tới trường với vận tốc 8km/h. Khi đi được 1/3 quảng đường thì phát hiện ra mình quên tập nên quay về nhà lấy, rồi đi ngay tới trường Mai bị trễ mất 15 phút theo thời gian dự định. a) Tính quảng đường từ nhà Mai đến trường; b) Để đến được đúng giờ theo dự định, thì từ lúc quay về nhà và đi trở lại trường Mai phải đi với vận tốc là bao nhiêu? Câu 2. (3 điểm) Khối lượng của một bình nhôm đựng nước là 1,2kg. Khi nhận nhiệt lượng 86kJ, nhiệt độ của bình tăng thêm 500C. Tính khối lượng của vỏ bình và khối lượng của nước. Biết cAl = 880J/kgK, cnuớc = 4200J/kgK. Câu 3. (3 điểm) Một tia sáng mặt trời nghiêng một góc  = 300 so với phương nằm ngang. Dùng một gương phẳng hứng tia sáng đó để soi sáng một đáy hình trụ thẳng đứng. Hãy vẽ hình biểu diễn và tính góc nghiêng  của mặt gương so sới phương nằm ngang. Câu 4. (4 điểm) Cho ba điện trở giống nhau R1 = R2 = R3 = 30 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9V. a) Có bao nhiêu cách mắc mạch điện nói trên? (minh họa các cách mắc bằng hình vẽ); b) Trong mỗi cách mắc, hãy tính cường độ dòng điện qua mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Câu 5. (5 điểm) Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức là U 1 = U2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 12Ω và R 2 = 8Ω. Mắc Đ1, Đ2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường. a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị Rb của biến trở khi hai đèn sáng bình thường; b) Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,10.10 -6 Ωm và có tiết diện 0,8mm2. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là Rbm = 15Rb, trong đó Rb là giá trị tính được ở câu a trên đây. --------------------------Hết--------------------------..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Năm học 2012-2013. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ - LỚP 9 (Đáp án gồm 02 trang) Nội dung đáp án. Câu. Điểm. a) Quảng đường Mai đi trong 15 phút là: 2s. 1. s2 = 2s1 = 3 = v1t2 = 8. 4 = 2km Quảng đường từ nhà Mai đến trường là: s=. 1,0điểm. 3 s2 3 = . 2 = 3km 2 2. 1,0điểm. b) Thời gian Mai đi từ nhà đến trường theo dự định là: s1. Câu 1. s. 3. 1. t1 = v = 3 v = 3 .8 = 8 h 0,75điểm 1 1 Thời gian Mai phải đi từ lúc quay về đến lúc tới trường để đúng giờ theo dự định là: 3. 1. 1. t3 = t – t 1 = 8 − 8 = 4 h 0,75điểm Quảng đường từ lúc Mai quay trở về nhà đến khi tới lại trường là: s’ = s + s2 = s +. s 4s = =4 km 3 3. 0,75điểm. Vận tốc Mai phải đi từ lúc quay về đến lúc tới trường để đúng giờ theo dự định là: v2 =. Câu 2. Câu 3. s' 4 = =16 km/h t3 1 4. 0,75điểm. Nhiệt lượng mà bình nhôm và nước nhận được là: Q = m1cAl Δ t0 + m2cn Δ t0 => 86000 = m1.880.50 + m2.4200.50 => 880m1 + 4200m2 = 1720 (1) Vì khối lượng của nước và quả cầu nhôm là 1,2kg, nên ta có: m1 + m2 = 1,2 (2) Từ 1 và 2, giải và tìm được m1 = 1kg, m2 = 0,2kg. 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 1,0điểm. Vẽ được hình: Tia sáng mặt trời SI cho tia phản xạ IR theo phương thẳng đứng để soi sáng đáy hộp. Ta có: ∠ SIR = 300 + 900 = 1200. 1,5 điểm. G. S. I. A. Đường phân giác IN của góc ∠ SIR chính Là pháp tuyến của gương. Ta có:. R. N. ∠ SIN=∠ NIR=. ∠SIR =600 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 4. Câu 5. ∠ AIN = ∠ SIN - ∠ SIA = 600 – 300 = 300 Và Qua kết quả trên ta thấy: góc nghiêng của gương so với phương nằm ngang có giá trị là: β =∠GIA =∠GIN − ∠ AIN = 900 – 300 = 600 a) Vì ba điện trở có giá trị bằng nhau, nên ta có 4 cách mắc sau: + Mắc R1 nt R2 nt R3. + Mắc R1//R2//R3. + Mắc R1 nt (R2//R3) + Mắc (R1 nt R2)//R3 (Học sinh phải minh họa bằng hình vẽ 4 cách mắc trên) b) Tính điện trở tương đương và tính được: - Mắc R1 nt R2 nt R3 + I = I1 = I2 = I3 = 0,1A - Mắc R1//R2//R3 + I1 = I2 = I3 = 0,3A; I = 0,9A - Mắc R1 nt (R2//R3) + I = I1 = 0,2A; I2 = 0,1A; I3 = 0,1A - Mắc (R1 nt R2)//R3 + I = 0,45A; I1 = I2 = 0,15A I3 = 0,3A. 1,5 điểm. a) Giải thích và vẽ chính xác: Vì khi sáng bình thường, hai đèn có điện trở khác nhau => hai đèn phải mắc song song. Vì U1 = U2 < U nên đèn và biến trở phải mắc nối tiếp. Sơ đồ có dạng: Rb nt (Đ1//Đ2) R 1.R 2 12.8  4,8() R  R 12  8 1 2 R =. 1,5 điểm. 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm. 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm. •U•. A. B. BC. U BC 6  1, 25(A) R 4,8 BC IBC = U AC  U BC 9  6  2, 4() I 1, 25 BC R =. Đ1. Đ2. C (0,75điểm) (0,75điểm) (0,75điểm). b. b) Rmb = 15. Rb = 15. 2,4 = 36 (Ω) l R.S R mb .S 36.0,8.10 6 R   l    26,18(m) 6 S   1,1.10 Từ CT: Người ra đề: Phan Hữu Quốc Trường THCS Thị Trấn, Vĩnh Thuận, Kiên Giang. Điện thoại: 01293.222.005. (0,5điểm) (0,75điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×