Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Giai he phuong trinh bang phuong phap cong dai so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.08 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG TRƯỜNG THCS NGỌC SƠN GIÁO ÁN: ĐẠI SỐ 9 TIẾT 34: §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ NGÀY DẠY: Ngày 11 Tháng 12 năm 2012 LỚP: 9A. GIÁO VIÊN: HOÀNG VIỆT HẢI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy 11 tháng 12 năm 2012 Người dạy: Hoàng Việt Hải Môn: TOÁN 9. PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG Trường THCS Ngọc Sơn Lớp 9A. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 TIẾT 34: §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. A. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. - HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương phá cộng đại số. Kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên. - Phát huy trí lực của HS B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: máy chiếu, SGK, HS: thước thẳng. C. Tiến trình Dạy – Học:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LỚP 9A Tiết 34.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:.  x - y = -1 a,  ( A)  x + 2y = 8. 3x  2 y 12 b,  5 x  2 y 4. ( B).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:.  x - y = -1 a,  ( A)  x + 2y = 8  x = y -1   y - 1 + 2y = 8 x = y - 1  3y = 9 x = 2  y = 3. 3x  2 y 12 b,  ( B) 5 x  2 y 4  12  2 y  12  2 y  x  3 x    3 12  2 y 5.  2 y 4 60  10 y  6 y 12  3  12  2 y  12  2 y x  x    3 3   16 y 12  60   16 y  48.  12  2.3 Vậy hệ phương trình (A) có nghiệm   x  3  duy nhất (x;y)=(2;3)  y 3.  x 2   y 3. Vậy hệ phương trình (B) có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;3).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: Bước 1: Cộng theo vế phương trình (1) và phương trình (2) của hệ phương trình (I). Bước 2: Dùng phương trình (3) thu được ở bước 1 thay thế cho một trong hai phương trình của hệ phương trình (I).. Ví dụ : Giải hệ phương trình:. 3x  2 y 12  5 x  2 y 4 (3)  0 y  16 8 x  16   5 x  2 y 4  x 2  5.2  2 y 4  x 2   y 3. (1) (2). (I ). Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;3).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được 1 phương trình mới. Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia). Ví dụ : Giải hệ phương trình:. 3x  2 y 12  5 x  2 y 4 8 x 16  5 x  2 y 4  x 2  5.2  2 y 4  x 2   y 3. (I ). Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;3).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được 1 phương trình mới. Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia) 3. Bài tâp áp dụng:. Bài 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:.  x + 2y = 3 (1)  xx - y = -1 (1) a,  ( II ) b,  ( III ) (2) (2)  xx + 2y =8 -x + y =3 (HD: Cộng theo vế). (HD: Trừ theo vế).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được 1 phương trình mới. Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia) 3. Bài tâp áp dụng: Chú ý 1: Nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì ta trừ theo vế; nếu hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta cộng theo vế hai phương trình.. Bài 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:.  x + 2y = 3 (1)  x - y = -1 (1) a,  ( II ) b,  ( III ) (2) (2) -x + y =3  x + 2y =8 3y = 6 3y = 9   -x + y =3  x - y = -1 y = 2 y = 3   -x + 2 =3  x - 3 = -1 y = 2   x = -1.  x =2   y =3. Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất (x;y)=(-1;2). Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;3).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được 1 phương trình mới. Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia) 3. Bài tâp áp dụng: Chú ý 1: Nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì ta trừ theo vế; nếu hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta cộng theo vế hai phương trình.. Bài 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:.  x + 3y = 10  2x - y = -1. (1). (2). ( IV ). Hướng dẫn: Nhân hai vế phương trình (1) với 2, rồi trừ theo vế hai phương trình thu được. hoặc nhân hai vế phương trình (2) với 3, rồi cộng theo vế hai phương trình thu được..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được 1 phương trình mới. Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia) 3. Bài tâp áp dụng: Chú ý 1: Nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì ta trừ theo vế; nếu hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta cộng theo vế hai phương trình.. Bài 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:.  x + 3y = 10 (1)  x + 3y = 10 (1) ( IV ) C1)  ( IV ) C 2)  (2) (2) 2x - y = -1 2x - y = -1  x + 3y = 10 2x + 6y = 20   6x - 3y = -3 2x - y = -1. 7y = 21  2x - y = -1 y = 3  2x - 3 = -1 y = 3   x =1. 7x = 7   x + 3y = 10 x = 1  1 + 3y = 10 x = 1   y =3. Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy nhất (x;y)=(1;3).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: 3. Bài tâp áp dụng: Chú ý 1: Nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì ta trừ theo vế; nếu hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta cộng theo vế hai phương trình. Chú ý 2: Khi cần ta có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp để cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.. Bài 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:.  x + 3y = 10 (1)  x + 3y = 10 (1) ( IV ) C1)  ( IV ) C 2)  (2) (2) 2x - y = -1 2x - y = -1  x + 3y = 10 2x + 6y = 20   6x - 3y = -3 2x - y = -1. 7y = 21  2x - y = -1 y = 3  2x - 3 = -1 y = 3   x =1. 7x = 7   x + 3y = 10 x = 1  1 + 3y = 10 x = 1   y =3. Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy nhất (x;y)=(1;3).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: 3. Bài tâp áp dụng: Chú ý 1: Nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì ta trừ theo vế; nếu hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta cộng theo vế hai phương trình. Chú ý 2: Khi cần ta có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số k≠0 thích hợp để cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.. Bài 3: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:. 2x - 3y = -8  3x + 4y =5. (1). (2). (V ). Hướng dẫn: Nhân hai vế phương trình (1) với 3 và phương trình (2) với 2, rồi trừ theo vế hai phương trình thu được. Hoặc nhân hai vế phương trình (1) với 4 và phương trình (2) với 3, rồi cộng theo vế hai phương trình thu được..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: 3. Bài tâp áp dụng: Chú ý 1: Nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì ta trừ theo vế; nếu hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta cộng theo vế hai phương trình. Chú ý 2: Khi cần ta có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số k≠0 thích hợp để cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.. Bài 3: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:. 2x - 3y = -8  3x + 4y =5. (1). (2). (V ). 6x - 9y = -24   6x + 8y =10 y = 2   3x + 4.2 =5. - 17y = -34  3x + 4y =5 y = 2  3x =-3. y = 2   x =-1 Vậy hệ phương trình (V) có nghiệm duy nhất (x;y)=(-1;2).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: 3. Bài tâp áp dụng: *)Cách giải hệ phương trình bằng PP cộng đại số: 1) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số ≠0 thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau. 2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0. 3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.. Bài 3: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:. 2x - 3y = -8  3x + 4y =5. (1). (2). (V ). 6x - 9y = -24   6x + 8y =10 y = 2   3x + 4.2 =5. - 17y = -34  3x + 4y =5 y = 2  3x =-3. y = 2   x =-1 Vậy hệ phương trình (V) có nghiệm duy nhất (x;y)=(-1;2).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: 3. Bài tâp áp dụng: *) Cách giải hệ phương trình bằng PP cộng đại số: 1) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau. 2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0. 3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.. Bài 4: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:. 3(x+y)-2(x-y) = 9 (1)  2(x+y)+(x-y) = -1. (2). (VI ).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: 3. Bài tâp áp dụng: *) Cách giải hệ phương trình bằng PP cộng đại số: 1) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau. 2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0. 3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.. Bài 20 (SGK/19): Nêu cách giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:. 3x + y = 3 a)  2x - y =7. 2x +5 y = 8 b)  2x - 3y =0. (1) (2). HD: (1)+(2). (2). HD: (1)-(2). 0,3x + 0,5y = 3 c)  1,5x - 2y = 1,5. (1) (2). 2x + 3y = -2 d) 3x - 2y = -3 HD: (1).3-(2).2. HD: (1).5 - (2). 5x 3 + y =2 2 e)   x 6 - y 2 =2 HD: (1).. (1). (1) (2). 2  (2). (1) (2).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐẠI SỐ 9. Tiết 34: § 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. 1. Ví dụ: 2. Quy tắc cộng đại số: 3. Bài tâp áp dụng: *) Cách giải hệ phương trình bằng PP cộng đại số: 1) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau. 2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0. 3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.. Bµi 26 SGK trang 19.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hướng dẫn học ở nhà 1. Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.. 2. Hoàn thành bài tập 20, 21, 22, 23 SGK/19. 3. Nội dung tiết học sau: Luyện tập giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×