Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) sinh trưởng và phát triển ở động vật”theo định hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trường THPT quan hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.28 KB, 20 trang )

1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài
Xã hội càng phát triển, đòi hỏi những chủ nhân tương lai của đất nước
phải là người toàn diện, vừa hồng, vừa chuyên[1]. Tuy nhiên hiện nay, với
phương pháp giảng dạy vẫn nặng tính hàn lâm, các em HS nắm bắt kiến thức lí
thuyết có thể khá, tốt, nhưng khi thực hành thì lại là điều quá mới mẻ, mơ hồ.
Chắc chắn, việc chỉ được học những kiến thức lí thuyết trong sách vở sẽ dẫn đến
những hậu quả như: sự nhàm chán ở HS, tình trạng HS ngại đến lớp, sa đà quán
xá, tham gia các tệ nạn xã hội, khó có thể tự thân lập nghiệp trong tương lai, gây
khó khăn cho các cơ sở đào tạo nghề... khi đào tạo. Về lâu dài, là ảnh hưởng tới
sự phồn thịnh của đất nước.
Với vị thế của Việt Nam hiện nay, chăn ni đóng vai trị rất quan trọng:
cung cấp thực phẩm, xuất khẩu thu ngoại tệ. Đặc biệt khi áp dụng tiến bộ khoa
học kĩ thuật thì một nơng dân cũng có thể trở thành tỷ phú. Nhưng vấn đề đặt ra
là hiện nay, HS chưa thấy được điều đó, đặc biệt các em ở miền núi, nơng thơn,
tuy có cơ hội để thừa kế và phát triển, nhưng việc thiếu kiến thức thực tế khiến
các em thiếu tự tin vào bản thân, rất ít em lựa chọn quê hương làm nơi khởi
nghiệp, mà chủ yếu vẫn là xác định làm cơng nhân cho các cơng ty điện tử, may
mặc... Vì vậy, việc học tập kiến thức sinh trưởng phát triển ở động vật sẽ giúp
các em biết quý trọng mồ hơi cơng sức của những người lao động, khơng lãng
phí thực phẩm, có cái nhìn thực tế về ngành chăn ni tại địa phương, để từ đó
vạch ra cho mình những hướng đi đúng đắn trong tương lai.
Chính vì những lí do đó, tơi chọn đề tài: “Tích hợp kiến thức liên môn
trong dạy học Sinh học 11 - phần B: “Sinh trưởng và phát triển ở động vật”
theo định hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trường
THPT Quan Hóa”
1.2 Mục đích nghiên cứu
Tích hợp kiến thức liên mơn Sinh học, Cơng nghệ, Vật lí, Hóa học, Giáo
dục cơng dân, Tin học, Tốn trong giảng dạy về Sinh trưởng phát triển ở động
vật nhằm phát huy tính tích cực và sáng tạo của người học, biết vận dụng trong
thực tiễn sản xuất, phát triển kinh tế.


1.3. Đối tượng nghiên cứu
Tích hợp kiến thức liên mơn Sinh học, Cơng nghệ, Vật lí, Hóa học, Giáo
dục cơng dân, Tin học, Tốn trong giảng dạy phần “Sinh trưởng phát triển ở
động vật”.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lí thuyết
Nghiên cứu các tài liệu kiến thức liên quan đến dạy học tích hợp và chủ đề
sinh trưởng phát triển ở động vật qua sách báo, mạng, trao đổi với các chuyên
gia và các giáo viên khác để xây dựng nội dung dạy học.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế, thu thập thông tin
Trước khi tổ chức hoạt động giảng dạy, tơi tìm hiểu các cơ sở chăn ni
điển hình tại địa phương, liên hệ địa điểm, thời gian để tiến hành cho học sinh
1


thực tế. Đồng thời, khảo sát sự hứng thú của HS với phương pháp dạy học tích
hợp, kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS sau bài học.
- Phương pháp thực nghiệm
Theo tiến trình dạy, tơi tiến hành cho học sinh thực tế tại cơ sở chăn nuôi
đã liên hệ là khu chăn nuôi, ấp trứng gia cầm Lân Dũng, địa chỉ khu 6 - TT
Quan Hóa, Thanh Hóa; mơ hình ni tằm tại gia đình bác Hà Đức Lập - Thơn
Cá - Trung Thành - Quan Hóa - Thanh Hóa; quan sát sự sinh trưởng phát triển
của cua đồng được nuôi trong chậu.
- Phương pháp thống kê, xử lí số liệu
Trước và sau thực nghiệm, tơi sử dụng tốn thống kê xử lí số liệu để so
sánh, đánh giá hiệu quả của đề tài.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
- Theo từ điển Tiếng Việt, tích hợp là sự kết hợp những hoạt động,
chương trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng, tích

hợp là sự thống nhất, hòa hợp, kết hợp.
Theo từ điển Giáo dục học: Tích hợp là hành động liên kết các đối tượng
nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác
nhau trong cùng một kế hoạch dạy học.[12]
- Dạy học tích hợp: là tổ chức cho HS huy động đồng thời các kiến thức, kĩ
năng thuộc các lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết nhiệm vụ học tập, thơng
qua đó hình thành kiến thức, kĩ năng mới, phát triển năng lực cần thiết nhiều
lần cùng một kiến thức ở các môn học khác nhau.[12]
- Tích hợp liên mơn: là xác định nội dung kiến thức liên quan đến 2 hay
nhiều môn học để dạy học, tránh HS phải học một nội dung kiến thức lặp lại ở
nhiều môn học khác nhau nhằm giảm thiểu sự quá tải cho người học và khai
thác được mối liên hệ giữa các mơn học với nhau.[13]
- Mục đích dạy học tích hợp liên mơn: giúp người học trở nên sinh động
hơn, phát huy tính tích cực của HS, phát triển tư duy độc lập, thực tế, khắc sâu
kiến thức.[13]
- Dạy học theo chủ đề: là phương pháp tìm tòi những khái niệm, tư tưởng,
đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề,… có sự giao thoa, tương đồng lẫn
nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến
trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đường tích
hợp những nội dung từ một số đơn vị, bài học, mơn học có liên hệ với nhau)
làm thành nội dung học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó
học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào
thực tiễn.[15]
- Các bước dạy học theo chủ đề:
+ Xây dựng chủ đề
+ Xây dựng nội dung chủ đề
+ Xây dựng mục tiêu
+ Xây dựng kế hoạch hoạt động học của học sinh
2



+ Xây dựng hoạt động học gồm các bước: khởi động, hình thành kiến thức,
luyện tập, vận dụng, tìm tịi mở rộng. [5]
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Quan Hóa là 1 trường miền núi, được đặt tại khu 4 - TT
Quan Hóa, Thanh Hóa. Năm học 2017 - 2018, tồn trường có 627 học sinh, 364
nam, 263 nữ, thuộc các dân tộc như Kinh (318 HS), Mường (134 HS), Thái (169
HS), H’Mông (5 HS), Hoa (1 HS). Với đặc trưng là trường miền núi, HS dân tộc
thiểu số chiếm tỉ lệ cao, HS có những đặc điểm nhận thức điển hình như: trí nhớ,
óc quan sát, tính kiên trì, kỉ luật chưa được chuẩn bị chu đáo, khả năng phân
tích, tổng hợp, khái qt cịn thấp[13]. Trong khi đó, với phương pháp giảng dạy
truyền thống là đọc chép sẽ gây sự nhàm chán cho người học, chưa phát huy
tính tích cực và tự học nơi các em. Các em tiếp nhận kiến thức thụ động, thiếu
sự liên hệ thực tiễn, nếu có, cũng là liên hệ chung chung, nặng tính lí thuyết. Khi
giáo viên yêu cầu các em trình bày lại kinh nghiệm chăn nuôi một loại vật nuôi,
và nêu ý tưởng làm giàu từ chăn ni thì gần như các em đều mô tả một cách sơ
sài, rất hiếm hoi những ý tưởng làm giàu, mà chủ yếu vẫn là tư tưởng đi làm
cơng nhân nơi đất khách. Đó là một thực trạng đáng phải suy ngẫm. Tôi nhận
thấy, để phát huy và phát triển những tiềm lực sẵn có tại đại phương là điều
không hề dễ dàng, bởi thay đổi nhận thức mới là điều khó khăn hơn cả.
Mặt khác, khi thay đổi cách tiếp cận kiến thức bằng phương pháp dạy học
tích hợp, các em sẽ hứng thú với việc học hơn, biết vận dụng lí thuyết vào thực
tế một cách linh hoạt, là cơ sở để các em có những định hướng và quyết định
đúng đắn trong tương lai.
Đó là lí do tơi chọn đề tài.
2.3. Giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề
Khi thực hiện đề tài, tơi đã tiến hành với tiến trình như sau:
1. Xây dựng chủ đề
Tôi căn cứ nội dung dạy học và tình hình học tập của học sinh để xây dựng
chủ đề: “Sinh trưởng phát triển ở động vật”. Sau đó soạn giáo án và xin ý kiến

của BGH nhà trường về việc tổ chức nội dung học tập thực địa tại các cơ sở.
Liên hệ với các cơ sở về thời gian, nội dung, hình thức thực tế.
2. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tôi chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 10 HS (căn cứ vào sở thích về các
nhóm động vật, khả năng khai thác thơng tin, hiểu biết xã hội, kĩ năng sử dụng
tin học của HS để chia nhóm đồng đều nhau về năng lực). Các nhóm tự cử nhóm
trưởng.
Tơi giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm, với mỗi nhóm, tơi gợi ý cho HS
nội dung cần tìm hiểu, yêu cầu HS ghi chép nội dung vào sổ nhật kí khoa học để
thảo luận, phân cơng nhiệm vụ, trong q trình tìm hiểu cần ghi chép, chụp hình,
quay phim để tổng kết và trình bày bằng PowerPoint. Đồng thời, ghi lại cảm
nhận về những trải nghiệm của bản thân.
Cụ thể nhiệm vụ của từng nhóm như sau:
3


Nhóm 1: Vận dụng kiến thức liên mơn để tìm hiểu kĩ thuật nuôi tằm và
nghề dệt tơ tằm.
HS đến tham quan cơ sở nuôi tằm tại địa phương để hiểu hơn về quá trình
sinh trưởng phát triển của tằm, đồng thời, kết hợp việc tìm kiếm thơng tin trong
các nguồn tài liệu và qua người nuôi tằm, sử dụng kiến thức các mơn Cơng
nghệ, Vật lí, Hóa học, Giáo dục cơng dân, Tốn để nêu được:
- Q trình sinh trưởng, phát triển của tằm (thời gian, đặc điểm các giai
đoạn phát triển...)
- Những yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển
của tằm?
- Kĩ thuật nuôi tằm để đạt năng suất cao. (Các yếu tố ngoại cảnh, tự nhiên,
xã hội ảnh hưởng đến nghề).
- Những cải tiến của nghề nuôi tằm, dệt tơ hiện nay.
- Đề xuất một số ý tưởng làm tăng hiệu quả nghề nuôi tằm, dệt tơ và phát

triển nghề tại địa phương.
Nhóm 2: Vận dụng kiến thức liên mơn để tìm hiểu về vịt, nghề ấp và ni vịt
trứng.
HS đến tham quan một trang trại ấp và nuôi vịt trứng tại địa phương, để
hiểu hơn về quá trình sinh trưởng phát triển của vịt, đồng thời, kết hợp việc tìm
kiếm thông tin trong các nguồn tài liệu và qua người chăn nuôi, sử dụng kiến
thức các môn Công nghệ, Vật lí, Hóa học, Giáo dục cơng dân, Tốn để nêu
được:
- Thời gian ấp nở trứng vịt.
- Quá trình sinh trưởng, phát triển của vịt.
- Kĩ thuật ấp trứng và nuôi vịt để đạt năng suất cao. (Các yếu tố ngoại cảnh,
tự nhiên, xã hội ảnh hưởng đến nghề)
- Những cải tiến của nghề ấp trứng và nuôi vịt hiện nay.
- Vấn đề xử lí ơ nhiễm từ nghề ni vịt.
- Xây dựng được khẩu phần ăn cho vịt giai đoạn sau sinh.
- Đề xuất một số ý tưởng làm tăng hiệu quả trong chăn nuôi, hướng phát
triển nghề tại địa phương.
Nhóm 3: Tìm hiểu q trình sinh trưởng và phát triển của cua đồng
HS đến tham quan một số cơ sở ni cua đồng tại địa phương (nếu có),
hoặc tiến hành nuôi cua trong chậu, đồng thời, kết hợp việc tìm kiếm thơng tin
trong các nguồn tài liệu, sử dụng kiến thức các mơn Cơng nghệ, Vật lí, Hóa học,
Giáo dục cơng dân, Tốn và nêu được:
- Q trình sinh trưởng, phát triển của cua đồng (thời gian, đặc điểm các
giai đoạn phát triển...).
- Những yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển
của cua đồng?
- Kĩ thuật nuôi cua để đạt năng suất cao. (Các yếu tố ngoại cảnh, tự nhiên, xã
hội ảnh hưởng đến nghề)
- Những cải tiến của nghề nuôi cua đồng hiện nay.
4



- Đề xuất một số ý tưởng làm tăng hiệu quả nghề nuôi cua đồng, hướng phát
triển về quy mô tại địa phương.
3. GV cùng HS đi thực tế, gồm quan sát và phỏng vấn tại các cơ sở
Tôi cùng các HS trong nhóm tiến hành thực tế tại các cơ sở hoặc nơi thí
nghiệm của học sinh. Trong buổi thực tế, các em tiến hành ghi chép, chụp hình,
hoặc quay clip liên quan đến nội dung thảo luận. Tôi theo dõi, hướng dẫn, giúp
đỡ các nhóm (Xây dựng kế hoạch, gợi ý địa điểm, cách thu thập thông tin, cách
hỏi, cách làm báo cáo…). Thường xuyên phát hiện những khó khăn của các em
trong việc tìm tịi, phát hiện vấn đề, ghi nhận những khám phá, ý tưởng, đề xuất
của học sinh trong quá trình thực tế để đánh giá.
4. Báo cáo kết quả và thảo luận trên lớp
Sau khi các nhóm đã hồn thành nội dung, đại diện từng nhóm lên báo cáo
kết quả làm việc, các nhóm khác chú ý để đặt câu hỏi liên quan.
Từ những kiến thức HS thu hoạch được, giáo viên định hướng, dẫn dắt để
HS tìm tịi các khái niệm, kiến thức cơ bản về phần Sinh trưởng phát triển ở
động vật như:
- Khái niệm sinh trưởng, phát triển, biến thái.
- Các kiểu sinh trưởng phát triển ở động vật và đặc điểm.
các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển ở động vật.
- Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng phát triển ở động vật và người.
5. GV tiến hành nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh.
Tôi căn cứ vào hiệu quả, thái độ của các em trong quá trình làm việc nhóm
tại, trình bày kết quả trên lớp để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS.
6. Củng cố kiến thức bằng trị chơi ơ chữ
7. Giao nhiệm vụ về nhà cho HS
Giáo án tích hợp kiến thức liên môn trong giảng dạy: “Sinh trưởng phát
triển ở động vật” - Sinh học 11 ban cơ bản.

I. Mục tiêu dạy học chủ đề
1. Kiến thức
- Môn Sinh học:
+ Học sinh nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển của động vật.
+ Nêu được khái niệm biến thái.
+ Phân biệt được phát triển qua biến thái và phát triển không qua biến thái,
phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái khơng hồn tồn.
+ Lấy được ví dụ về phát triển qua biến thái, phát triển khơng qua biến thái,
phát triển qua biến thái hồn tồn và phát triển qua biến thái khơng hồn tồn .
+ Nêu được vai trò của nhân tố di truyền và các yếu tố ngoại cảnh tới sự sinh
trưởng và phát triển của động vật.
+ Kể tên được các hoocmôn và vai trị của từng loại hoocmơn đối với sinh
trưởng và phát triển ở động vật có xương sống, động vật không xương sống (ở
bướm).
5


+ Đề xuất các biện pháp làm hạn chế tác động xấu của các yếu tố ngoại cảnh
đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi, cụ thể là trong nghề nuôi vịt, nuôi
tằm và nuôi cua đồng.
- Môn Vật lí:
+ Nêu được tác động của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng, phát triển ở động
vật, từ đó đề xuất các giải pháp tối ưu cho sinh trưởng phát triển ở động vật, đặc
biệt trong ngành chăn ni.
- Mơn Hóa học:
+ Nêu được tác động của các yếu tố hóa học đến sinh trưởng, phát triển ở
động vật, từ đó đề xuất các giải pháp tối ưu áp dụng cho chăn nuôi để đạt kết
quả cao.
- Môn Toán:
+ Sử dụng Toán học trong thống kê, theo dõi q trình sinh trưởng phát triển

ở một số lồi động vật, và áp dụng trong việc tính tốn xây dựng khẩu phần ăn,
kích thước chuồng trại, để chăn ni đạt hiệu quả cao.
- Môn Giáo dục công dân: Biết quý trọng, bảo tồn sự đa dạng sinh học, bảo
vệ sức khỏe con người.
- Môn Công nghệ: Biết phân loại các loại thực phẩm giàu
vitamin tan trong nước, tan trong chất béo, nhóm thực phẩm
giàu gluxit, protein, lipit, từ đó xây dựng khẩu phần ăn hợp lí
cho con người và cho vật ni. Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng phát
triển tồn diện về thể chất và tinh thần, có kĩ thuật nấu một số
món ăn đơn giản giàu dinh dưỡng...
- Biết chế biến thức ăn cho vật nuôi.
- Môn Tin học: Sử dụng kiến thức để soạn thảo, làm báo cáo
dạng PowerPoint
2. Kỹ năng
- Quan sát, ghi chép, thống kê, tổng hợp những theo dõi về quá trình sinh
trưởng phát triển ở một số lồi động vật.
- Phân tích các tranh ảnh, clip sinh trưởng, phát triển ở động vật, và cơ chế
ảnh hưởng của các nhân tố bên trong và bên ngồi cơ thể.
- Có kỹ năng thu thập thơng tin, vận dụng kiến thức các môn học khác nhau
để giải thích các vấn đề liên quan đến sinh trưởng, phát triển ở động vật.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm, nâng cao tinh thần hợp tác, giúp đỡ
nhau trong học tập.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin như công cụ học tập và nghiên cứu.
- Tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng bản thân để góp phần phát
triển ngành chăn ni.
- Kỹ năng khoa học: thực địa, điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, phỏng vấn.
- Kỹ năng tư duy: phân tích, giải thích, phân biệt, liên hệ thực tiễn, khái quát
hóa, tổng kết kiến thức.
- Kỹ năng học tập: tự học, hợp tác, làm báo cáo, mơ tả bằng hình ảnh, clip.
3. Thái độ

6


- Tích cực tham gia các hoạt động, hình thành thái độ đúng đắn trong nghiên
cứu khoa học, yêu thích bộ môn, hứng thú với việc nghiên cứu khoa học.
- Ý thức sống lành mạnh, khoa học, để bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng
đồng. Tuyên truyền vận động thực hiện kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất
lượng cuộc sống.
- Tích cực trong việc tham gia lao động sản xuất.
- Tuyên truyền mọi người có ý thức bảo vệ mơi trường sống của con người
cũng như các lồi sinh vật khác.
4. Năng lực cần hướng tới
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề dựa trên những quan sát, hiểu biết
về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Thu thập và xử lí thơng tin về quá trình sinh trưởng phát triển ở động vật, kĩ
thuật chăn nuôi, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.
- Nghiên cứu khoa học, đề xuất các giải pháp tăng hiệu quả trong chăn nuôi.
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Năng lực tư duy thông qua phân tích, so sánh, xác lập mối quan hệ giữa
phát tiển qua biến thái và không qua biến thái, qua biến thái hồn tồn và khơng
hồn tồn.
- Năng lực ngơn ngữ: diễn đạt và trình bày nội dung dưới hiều hình thức khác
nhau.
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và truyền
thông.
II. Đối tượng dạy học
2.1. Số lượng: 30 học sinh.
2.2. Lớp: HS lớp 11A1 trường THPT Quan Hóa năm học 2017 - 2018.
III. Thiết bị dạy học, học liệu
* Đối với giáo viên

3.1. Thiết bị đồ dùng dạy học
- Máy tính, máy chiếu Projecter.
- Các video mô tả về sinh trưởng phát triển ở động vật, các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh trưởng phát triển ở động vật và kĩ thuật mới trong chăn ni một
số lồi vật ni.
- Hình ảnh minh họa cho bài học.
- Phấn, bản, bút, nháp, giáo án word, giáo án điện tử.
- Một số thông tin về thực trạng trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam.
- Bản kế hoạch phân công, tổ chức nhiệm vụ học tập cho học sinh.
- Các tài liệu, website cần thiết để giới thiệu cho học sinh.
- Giấy Ao, bút dạ, phiếu học tập để học sinh thảo luận nhóm.
3.2. Học liệu sử dụng trong dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Sinh học 11 NXB Giáo dục.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Vật lí 12, NXB Giáo dục.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Hóa học 11, 12, NXB Giáo dục
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 10, NXB Giáo dục
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Công nghệ 10, NXB Giáo dục
7


3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
- Sử dụng máy quay phim.
- Máy tính và máy chiếu Projecter.
- Bài giảng điện tử soạn trên PowerPoint, loa kết nối với máy tính.
- Các phần mềm để biên tập và dựng phim, cắt ảnh.
- Mạng internet.
* Đối với học sinh
Tìm hiểu nội dung:
- Mơn Sinh học 11:
+ Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật.

+ Bài 38, 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển ở động vật.
- Vật lí 12 CB:
+ Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
- Hóa học 11 CB:
+ Bài 10: Photpho
+ Bài 13: Tính chất của Nito, Photpho và hợp chất của chúng
- Hóa học 12 CB
+ Bài 2 : Lipit
+ Bài 5: Glucozo
+ Bài 6: Saccarozo, tinh bột và xenlulozo.
+ Bài 44: Hóa học và vấn đề xã hội
+ Bài 45: Hóa học và vấn đề môi trường.
- Giáo dục công dân 10
+ Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại
- Sưu tầm hình ảnh, clip liên quan đến các bệnh tim mạch và các yếu tố ảnh
hưởng.
- Môn Công nghệ:
+ Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
+ Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi
+ Bài 30: Thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi.
+ Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi.
+ Bài 34: Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản.
+ Bài 35: Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi.
- Môn Tin học:
Vận dụng kiến thức đã học để làm bản báo cáo trên power point.
IV. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
Tiến trình chung:
1. Xây dựng chủ đề
2. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
3. GV cùng HS tiến hành thực tế gồm quan sát và phỏng vấn tại các cơ sở hoặc

tại nơi HS tiến hành thí nghiệm.
4. Báo cáo kết quả và thảo luận trên lớp.
5. GV tiến hành nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

Hoạt động của GV, HS

Nội dung cần đạt được
8


Bước 1: Xây dựng chủ đề

Xây dựng chủ đề (Hoạt động này
làm trước khi soạn giáo án cụ thể)
Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ học Chuyển giao nhiệm vụ học tập
tập.
GV giới thiệu để HS nắm bắt chủ
GV giới thiệu HS tiến trình bài học theo đề chính cần tìm hiểu.
chủ đề nghiên cần nghiên cứu:
- Giới thiệu chủ đề.
- Chia nhóm, phân cơng nhiệm vụ.
- Thực tế
- Thảo luận
- Đánh giá
GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm Câu hỏi điều tra về sở thích, năng
10 HS (căn cứ vào sở thích về các nhóm lực HS phải rõ ràng, cụ thể để
động vật, khả năng khai thác thông tin, phục vụ cho việc thực hiện chủ đề
hiểu biết xã hội, kĩ năng sử dụng tin học tích hợp đã chọn và các nhóm hoạt
của HS để chia nhóm đồng đều nhau về động hiệu quả.
năng lực).

Các nhóm cử nhóm trưởng
HS thành lập nhóm, cử nhóm trưởng.
GV Giao nhiệm vụ về nhà cho các Nhóm 1: Nguyễn Hữu Vinh
nhóm, yêu cầu HS ghi chép, thảo luận, Nhóm 2: Nguyễn Đình Đức
Nhóm 3: Hà Thị Thu Hạnh
phân cơng nhiệm vụ.
Nhóm 1: Vận dụng kiến thức liên mơn Các nhóm nhận nhiệm vụ:
để tìm hiểu kĩ thuật ni tằm và nghề
dệt tơ tằm.
Nhóm 2: Vận dụng kiến thức liên mơn
để tìm hiểu về vịt, nghề ấp và ni vịt
trứng.
Nhóm 3: Tìm hiểu quá trình sinh trưởng
và phát triển của cua đồng.
GV hướng dẫn yêu cầu chung về vận
dụng kiến thức liên môn:
- Vận dụng các kĩ năng quan sát thực tế,
ghi chép, phỏng vấn, tư duy khái quát.
- Vận dụng kiến thức trong mơn Sinh
học, Tốn, Vật lí, Hóa học, Giáo dục
cơng dân, Lịch sử, Địa lí, Tin học, Cơng
nghệ, các kiến thức xã hội...
- Vận dụng các kĩ năng bổ trợ: chụp
ảnh, quay hình, ghi âm...
GV yêu cầu HS sau quá trình thực tế,
học sinh ghi lại cảm nhận về những trải
9


nghiệm của bản thân.

Sau đó, nhóm hồn thành bài thu hoạch
trên PowerPoint.
HS: khi thực hiện nhiệm vụ, HS ghi
chép vào nhật kí, chụp hình, quay
phim... Sau đó, nhóm thảo luận và giải
quyết các vấn đề được giao.
Bước 3: Tiến hành thực nghiệm.
GV cùng các HS trong nhóm tiến hành
thực tế tại các cơ sở hoặc nơi thí nghiệm
của học sinh.
HS sử dụng các kiến thức tổng hợp các
mơn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Cơng
nghệ... để giải quyết vấn đề được giao.
Bước 4: Thảo luận giải quyết vấn đề
trọng tâm tại lớp học.
Hoạt động 1: Các nhóm báo cáo kết
quả
GV - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả và phản hồi.
HS: Đại diện các nhóm trình bày bài
báo cáo kết quả tìm hiểu.
GV: Gợi ý cho các nhóm nhận xét, bổ
sung cho nhóm khác.
HS: Nhận xét, góp ý, đặt câu hỏi cho nội
dung nhóm bạn tìm hiểu.
Hoạt động 2: Thảo luận
Tìm hiểu sinh trưởng phát triển ở
động vật
GV cho HS quan sát lại vòng đời của
tằm, nhận xét sự thay đổi về hình thái,

kích thước... của tằm qua các giai đoạn.

HS nghiêm túc tìm hiểu các vấn
đề được giao.

Các nhóm báo cáo kết quả tìm
hiểu.

I. Khái niệm
- Sinh trưởng của cơ thể động vật
là q trình tăng kích thước của cơ
thể do tăng số lượng và kích thước
tế bào.
- Phát triển của cơ thể động vật là
quá trình biến đổi bao gồm sinh
trưởng, phân hóa và phát sinh hình
thái cơ quan cơ thể.
- Biến thái là sự thay đổi đột ngơt
về hình thái, cấu tạo và sinh lý của
động vật sau khi sinh ra hoặc nở
từ trứng
* Các kiểu sinh trưởng
- Sinh trưởng và phát triển qua
biến thái.
* Sinh trưởng và phát triển qua
10


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Thế nào là sinh trưởng, phát triển ở

động vật? Thế nào là biến thái?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Chuẩn hóa kiến thức.
GV: Yêu cầu HS nhận xét sự phát triển
của cua đồng, của vịt, của tằm qua các
giai đoạn để khái quát các hình thức
phát triển ở động vật.
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Chuẩn hóa kiến thức
GV phát cho các nhóm các miếng ghép
như nhau, yêu cầu HS sử dụng các
miếng ghép để sắp xếp vào bảng nội
dung đặc điểm của các hình thức sinh
trưởng, phát triển ở động vật và hồn
thành vào bảng sau:
Kiểu
Khơng Biến
Biến
Phát
qua
thái
thái
triển
biến
hồn
khơng
thái
tồn
hồn
tồn

Giai
đoạn
phơi
Giai
đoạn
hậu
phơi

biến thái hồn tồn.
* Sinh trưởng và phát triển qua
biến thái khơng hồn tồn.
- Sinh trưởng và phát triển không
qua biến thái.
1. Phát triển không qua biến
thái
- Là kiểu phát triển con non có đặc
điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí
tương tự với con trưởng thành,
khơng có giai đoạn lột xác
- Ở đa số động vật có xương sống
và nhiều lồi động vật khơng
xương sống
VD: người, vịt
- gồm 2 giai đoạn:
+ Phôi thai
+ Sau khi sinh.
a. Giai đoạn phôi thai.
- Diễn ra trong tử cung người mẹ
hoặc trong trứng...
- Hợp tử phân chia nhiều lần hình

thành phơi.
- Các tế bào của phơi phân hóa và
tạo thành các cơ quan kết quả là
hình thành thai nhi.
b. Giai đọan sau khi sinh:
Con sinh ra có đặc điểm hình
thái và cấu tạo tương tự như con
trưởng thành.
2. Phát triển qua biến thái
- Là kiểu phát triển con non có đặc
điểm hình thái, cấu tạo , sinh lí
khác nhau giữa các giai đoạn và
khác với con trưởng thành.
- Thường có ở động vật khơng
xương sống, có ở ít động vật có
xương sống.
- VD: Châu chấu, bướm, ếch nhái...

11


Biến
khơng
Giai
Nhóm 1: Tìm hiểu sinh trưởng phát triển đoạn Biến thái thái
hồn
hồn tồn
khơng qua biến thái
tồn.
Nhóm 2: Tìm hiểu sinh trưởng phát triển

- Hợp tử - Hợp tử phân
qua biến thái hồn tồn.
phân chia chia nhiều lần
Nhóm 3: Tìm hiểu sinh trưởng phát triển
nhiều lần để tạo phôi.
qua biến thái khơng hồn tồn
để
tạo - Các tế bào
Các miếng ghép
phơi.
của phơi phân
- Các tế bào của phơi phân hóa và tạo GĐ - Các tế hóa tạo thành
thành các cơ quan kết quả là hình Phơi bào của các cơ quan
thành cơ thể
phơi phân
hóa
tạo
Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo
thành các
phơi.
cơ quan
- Các tế bào của phơi phân hóa tạo
- Ấu trùng - Ấu trùng trãi
thành các cơ quan -> cơ thể

đặc qua nhiều lần
điểm hình lột xác
trở
Con sinh ra có đặc điểm hình thái và
thái cấu thành

con
cấu tạo tương tự như người trưởng GĐ tạo
và trưởng thành.
thành
Hậu sinh lý rất - Sự khác biệt
phơi khác với về hình thái và
- Ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác
con
cấu tạo của ấu
trở thành con trưởng thành.
trưởng
trùng giữa các
- Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo
thành.
lần lột xác là
của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất
rất nhỏ.
nhỏ.
- Ấu trùng có đặc điểm hình thái cấu
tạo và sinh lý rất khác với con trưởng
thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố
bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng
phát triển ở động vật
GV: Giới thiệu nhân tố di truyền và
nhân tố giới tính ảnh hưởng đến sinh
trưởng phát triển ở động vật qua 2 ví dụ
trình chiếu bằng slide, so sánh các giống
lợn, so sánh tằm đực, tằm cái về khả
năng sinh trưởng.


II/ Ảnh hưởng của các nhân tố
bên trong: (Nhân tố di truyền,
yếu tố giới tính, hoocmon)
1. Các hoocmơn sinh trưởng và
phát triển
a. Nhân tố di truyền
- Nhân tố di truyền: Hệ gen chi
phối tốc độ, giới hạn, thời gian
sinh trưởng phát triển của động
vật.
b. Giới tính
- Giới tính ảnh hưởng đến tốc độ
12


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.1
trong SGK và nối các ý ở cột A, B, C.
để thấy được vai trò của yếu tố
hoocmon ảnh hưởng đến sự sinh trưởng,
phát triển ở động vật.
Tên
Tác dụng
hoocmo
n
1.
Hormone
Tirơxin
2.
Hormone sinh

trưởng
(GH)
3.
Hormone
Ơstroge
-n
4.
Hormone
Testosteron

Nơi
sinh

sản

sinh trưởng và kích thước tối đa
của của con đực và con cái.
Thường con cái lớn nhanh và sống
lâu hơn.
c. Các hooc môn ảnh hưởng đến
sinh trưởng và phát triển của
động vật có xương sống
1 - c - 1’
2 - a - 2’
3 - b - 4’
4 - d - 3’

Tên
Nơi sản
a) Kích thích1’.

Tuyến hoocmo
xuất
tăng trưởng củagiáp
n
tế bào, tăng tổng2’.
Thùy
hợp protein ởtrước tuyến Hoocmo Tuyến
-n sinh yên
mọi loại tế bàoyên
và kích thích trực3’. Tinh hồn trưởng
tiếp sự phát triển4’
Buồng (GH)
xương và sụn. trứng
b) Kích thích
phát triển thành
tử cung, tăng
phát triển và duy
trì các đặc điểm
nữ thứ phát.
Tiroxin Tuyến
c) Tăng cường
giáp
quá trình trao đổi
cơ bản và kích
thích q trình
sinh trưởng, phát
triển bình thường
của cơ thể. Kích
thích q trình
rụng đi ở nịng

nọc.
d) Tăng phát
triển và duy trì
các đặc điểm
nam tính thứ
phát, tạo nên
Ơstroge- Buồng
giọng trầm, hình
n
trứng
thức nam tính,

Tác dụng
sinh lí
- Kích thích
phân chia tế
bào và tăng
kích thước
của tế bào
qua tăng tổng
hợp prơtêin
- Kích thích
phát triển
xương.
- Kích thích
chuyển hố ở
tế bào.
- Kích thích
q trình sinh
trưởng bình

thường của
cơ thể.
Riêng lưỡng
cư tiroxin có
tác dụng gây
biến thái
nịng nọc
thành ếch.
Kích thích
sinh trưởng
và phát triển
13


tăng khối lượng
cơ và xương.
HS: trả lời.
GV: Nếu tuyến yên sản xuất q nhiều
hoặc q ít hoocmơn sinh trưởng thì gây
ra hậu quả như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu bệnh to đầu xương chi
do thừa GH trong giai đoạn trưởng
thành, bệnh bướu cổ do thiếu Tiroxin và
bệnh basedow do thừa Tiroxin.
GV: Để nuôi heo thịt đạt năng suất và
chất lượng, lúc heo cịn nhỏ người ni
thường cắt bỏ tinh hoàn (con đực) và
buồng trứng (con cái). Hãy nêu ý nghĩa
của việc làm đó?

HS: Trả lời
GV: yêu cầu HS quan sát, phân tích
hình 38.3 SGK, trình bày ảnh hưởng của
hoocmơn đến biến thái ở bướm.
HS: Quan sát, trình bày ảnh hưởng của
hoocmôn đến biến thái ở bướm.

mạnh ở giai
đoạn dậy thì
do:
+ Tăng phát
triển xương.
+ Kích thích
phân hố tế
bào để hình
thành các đặc
điểm sinh dục
phụ thứ cấp.
Testoste- Tinh
ron
hồn

Kích thích
sinh trưởng
và phát triển
mạnh ở giai
đoạn dậy thì
nhờ:
+ Tăng phát
triển xương.

+ Kích thích
phân hố tế
bào để hình
thành các đặc
điểm sinh dục
phụ thứ cấp.
+ Tăng tổng
hợp prôtêin,
phát triển cơ
bắp.

b. Các hooc môn ảnh hưởng đến
sinh trưởng và phát triển của
động vật không xương sống.
Tên
Nơi sản Tác
dụng
hooc- xuất
sinh lí
mơn
Ecđix Tuyến
- Gây lột xác
-on
trước
ở sâu bướm.
ngực
- Kích thích
sâu
biến
thành nhộng

và bướm.
14


Juveni Thể
-n
allata

Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố
bên ngồi
ảnh hưởng đến sinh
trưởng phát triển ở động vật
GV: Yêu cầu HS tóm lược lại các yếu tố
ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng,
phát triển ở động vật thơng qua tìm hiểu
của các nhóm đã trình bày.
HS: Trả lời câu hỏi.
- Thức ăn
- Nhiệt độ
- Ánh sáng
- Các yếu tố ngoại cảnh khác như: tiếng
ồn, vệ sinh chuồng trại, gió...

Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp
điều khiển sinh trưởng phát triển ở
động vật
GV: Đối với từng loại vật nuôi các em
đã tìm hiểu và đề xuất các giải pháp
điều khiển sinh trưởng, phát triển. Hãy
đề xuất các giải pháp áp dụng ở người

để luôn khỏe mạnh.
HS đề xuất được các giải pháp:
- Chú ý chế độ dinh dưỡng thường ngày:
đầy đủ 4 nhóm chất: tinh bột, đạm, xơ,
lipit.
- Thường xuyên luyện tập thể dục thể
thao để khỏe mạnh, tăng đề kháng.
- Tư vấn di truyền: kiểm tra sức khỏe

- Gây lột xác
ở sâu bướm
phối hợp với
- Ức chế q
trình chuyển
hóa
sâu
thành nhộng
và bướm.
III-Ảnh hưởng của các nhân tố
bên ngoài
1. Nhân tố thức ăn
Thức ăn là nhân tố quan trọng
gây ảnh hưởng mạnh nhất đến tốc
độ sinh trưởng và phát triển của
động vật.
2. Nhiệt độ;
Mỗi loài động vật sinh trưởng
và phát triển tốt trong điều kiện
nhiệt độ mơi trường thích hợp.
Nếu cao quá hoặc quá thấp đều

làm chậm tốc độ sinh trưởng.
3. Ánh sáng
Tia tử ngoại biến tiền Vitamin D
thành Vitamin D... Ánh sáng ảnh
hưởng đến nhiệt độ, qua đó tác
động đến sinh trưởng phát triển ở
động vật.
IV. Một số biện pháp điều khiển
sự sinh trưởng và phát triển ở
động vật và người
1. Cải tạo giống:
- Bằng phương pháp lai giống,
chọn lọc nhân tạo, cơng nghệ
phơi...Tạo ra các giống có năng
suất cao, thích nghi tốt điều kiện
mơi trường.
2. Cải thiện mơi trường
- Cải thiện môi trường sống tối ưu
cho từng giai đoạn phát triển
(Thức ăn, vệ sinh, chuồng trại...)
3. Cải thiện chất lượng dân số
- Cải thiện đời sống kinh tế, văn
15


trước hơn nhân, trong q trình mang
thai... chuẩn đốn sớm các bệnh liên
quan đến di truyền.
- Không lạm dụng các chất kích thích:
thuốc phiện, thuốc lá, cà phê...

- Xây dựng môi trường sống sạch sẽ,
trong lành, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường...
- Tránh xa các tệ nạn xã hội: mại dâm,
nghiện hút...
- Hạn chế sự gia tăng dân số: sử dụng
các biện pháp tránh thai...

hóa (chế độ dinh dưỡng, luyện
tập thể thao, sinh hoạt văn hóa
lành mạnh...) Áp dụng các biện
pháp tư vấn di truyền, và kĩ thuật
y học hiện đại trong công tác bảo
vệ bà mẹ, trẻ em...

Hoạt động 4: Củng cố
- Mục tiêu:
- HS ôn tập lại các kiến thức đã học
- Tạo sự hứng thú cho học sinh thơng qua trị chơi.
HS chơi trị chơi ơ chữ

HS các nhóm chọn ơ chữ, trả lời câu hỏi.
Câu 1: Suy dinh dưỡng là ví dụ chứng minh sự sinh trưởng của con người
chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào?
Câu 2: Sự phát triển của ếch là sự phát triển...
Câu 3:

16



Đây là biểu đồ minh họa ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự sinh trưởng phát
triển của cá rô phi?
Câu 4: Loại hoocmơn ảnh hưởng đến q trình phát triển chiều cao ở người?
Câu 5: Một biện pháp hạn chế sự gia tăng dân số?
Câu 6: Người bị bướu cổ có nguyên nhân do...?
Đánh giá , cho điểm nhóm trả lời đúng nhiều nhất, nhanh nhất.
Đáp án

Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tìm kiếm thơng tin, chọn lọc và sắp xếp thơng tin.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong
thực tiễn.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình
độ hiểu biết của bản thân.
Nhiệm vụ:
1. Trong bài viết tuyên truyền cách phòng tránh sốt xuất huyết của Cục y tế dự
phịng có viết:
Các biện pháp phịng bệnh sốt xuất huyết:
- Đậy kín tất cả các dụng cụ chứa nước
- Thả cá vào các dụng cụ chứa nước lớn như bể, giếng, chum, vại…
- Thay, rửa các dụng cụ chứa nước nhỏ như lu, khạp… hàng tuần
17


- Thu gom, hủy các vật dụng phế thải trong nhà và xung quanh nhà như chai,
lọ, mảnh chai, mảnh lu vỡ, ống bơ,vỏ dừa, lốp/vỏ xe cũ, hốc tre, bẹ lá…dọn vệ
sinh môi trường, lật úp các vật dụng chứa nước khi không dùng đến.
- Bỏ muối hoặc dầu vào bát nước kê chân chạn/ tủ đựng chén bát, thay nước
bình hoa.

Em hãy giải thích cơ sở của các biện pháp trên?
2 - Nêu một số kĩ thuật trong nấu ăn để không làm mất chất dinh dưỡng của
thức ăn.
Hoạt động 6: Đánh giá kết quả
GV căn cứ vào thái độ học tập của HS trong khi thực tế, quá trình các em thảo
luận làm bài tập ở nhà, kết quả thảo luận, quá trình xây dựng bài trên lớp để
nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục
* Đối với bản thân, đồng nghiệp
Khi nghiên cứu và thực hiện đề tài, bản thân thấy mình có trách nhiệm hơn
với HS của mình, với tương lai của các em. Để dạy dỗ HS, GV cần biến mình
trở thành một nhà khoa học thực thụ với những nghiên cứu thực tế, tuy mất
nhiều thời gian, công sức cho việc tìm tịi, liên hệ và trải nghiệm cùng HS,
nhưng đổi lại là sự gần gũi, thấu hiểu những suy nghĩ, tâm tư, nguyện vọng của
các em, để lắng nghe, chia sẻ cùng các em.
Đề tài là một gợi ý để đồng nghiệp tham khảo và vận dụng trong giảng dạy sau
này để đem lại hiệu quả đồng bộ.
* Đối với nội dung học tập trong chương trình
- Vận dụng kiến thức liên mơn Tốn, Lý, Hóa, Sinh, Cơng nghệ, Giáo dục
công dân…vào trong dạy học kết hợp điều tra thực tế, thu thập thông tin nhằm
đổi mới nội dung và đa dạng hình thức dạy học.
- Tích hợp liên mơn, tích hợp mục tiêu giáo dục kiến thức, đạo đức, ý thức
cộng đồng và kĩ năng sống cho học sinh.
- Tạo cơ hội thúc đẩy niềm u thích mơn Sinh học, lịng say mê nghiên cứu
khoa học, tìm tịi, khám phá những kiến thức thực tế, vận dụng kiến thức vào đời
sống để đạt mục tiêu học đi đôi với hành.
* Đối với HS và phong trào giáo dục trong nhà trường và địa phương
HS hứng thú với phương pháp học tập mới, tích cực hơn, hiệu quả hơn, tạo
hiệu ứng lan tỏa, truyền cảm hứng cho các học sinh khác, phong trào giáo dục
trong nhà trường và địa phương trở nên mới mẻ, lạc quan hơn.

Sau đây là một số bảng thống kê khảo sát sau khi thực hiện đề tài
KẾT QUẢ KIỂM TRA SAU HỌC TẬP THEO CHỦ ĐỀ
Điểm giỏi
Điểm khá
Điểm trung bình
Điểm yếu
18
11
1
0
Từ kết quả ta có biểu đồ

18


Giỏi
Khá
Trung bình

Biểu đồ 1: Biểu đồ kết quả sau bài học
KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁC SAU KHI HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Nội dung thăm dị
Thích cách học này
Cần thiết tích hợp mơn Sinh học vào đời sống
Biết vận dụng kiến thức liên môn
Hiểu thực trạng một số ngành chăn nuôi Việt
Nam và tại địa phương hiện nay
Tự tin về bản thân
Từ bảng thăm dị ta có biểu đồ:




Khơng

29
30
27
27

1
0
3
3

29

1

35
30
25
20
15
10
5
0


Khơng


Thích cách Cần thiết Biết vận Hiểu thực Tự tin bản
học này
tích hợp dụng kiến trạng một
thân
môn Sinh thức liên số ngành
học vào
môn
chăn nuôi
đời sống
tại địa
phương
và Việt

Biểu đồ 2: Biểu đồ thăm dò ý kiến sau dạy học
Từ 2 biểu đồ trên và trong q trình giảng dạy tơi có một số nhận xét như sau:
- Sau bài học, HS trả lời khá tốt kiến thức sinh trưởng phát triển ở động vật,
trên 100% ở mức trung bình trở lên.
- HS đã đề xuất được nhiều thắc mắc, ý tưởng thú vị trong việc nâng cao
hiệu quả chăn nuôi, làm giàu từ vật ni.
- HS rất có hứng thú với phương pháp dạy học tích hợp, biết vận dụng vào
thực tiễn và tự tin vào bản thân hơn.
19


Tóm lại: Qua bài học, học sinh thấy được mối liên hệ giữa các mơn học với
nhau, từ đó các em sẽ có ý thức học tồn diện các bộ môn.
Nội dung bài giảng chủ yếu được dạy theo phương pháp dạy học mới nên đã
kích thích học sinh tự học, tự nghiên cứu những nội dung liên quan đến bài học
từ đó học sinh sẽ đam mê học tập. Khi có ý thức tự học cao, các em sẽ có ước
mơ và hồi bão để trở thành cơng dân có ích cho gia đình và xã hội.

3. Kết luận, đề nghị
3.1. Kết luận.
Sau khi thực hiện đề tài tôi có một số kết luận như sau:
- Tổ chức giảng dạy cho HS THPT theo hướng tích hợp là điều cần thiết
để nâng cao trình độ, kĩ năng sống cho HS, giúp các em hứng thú học tập. Góp
phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Việc thiết kế hoạt động giảng dạy tích hợp theo định hướng phát triển
năng lực cho học sinh trường THPT Quan Hóa trên cơ sở khoa học và thực tiễn
là có tính khả thi và hiệu quả hơn so với phương pháp truyền thống.
- Dạy học tích hợp phù hợp với HS nói chung, HS miền núi nói riêng, có
thể áp dụng rộng rãi với nhiều đối tượng HS ở nhiều vùng miền khác nhau.
3.2. Đề nghị
Sau quá trình thực nghiệm cho học sinh trường THPT Quan Hóa có
hiệu quả nên tơi có một số đề xuất như sau:
- Sử dụng rộng rãi kết quả SKKN ở các đơn vị trường học một cách linh
hoạt, phù hợp đối tượng HS.
- Đối với GV bộ môn, cần mạnh dạn đổi mới phương pháp, không
ngừng nghiên cứu, tự học, áp dụng những phương pháp, kĩ thuật dạy học mới
nhằm thu hút HS học tập tích cực và tự giác hơn.
- Đối với tổ chuyên môn, mạnh dạn triển khai sinh hoạt chuyên đề, đổi
mới phương pháp dạy học, chú trọng mục tiêu học đi đôi với hành.
- Nhà trường cần tạo điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác
giảng dạy tích hợp, cũng như thời gian để HS có điều kiện thực tế nhiều hơn,
khơng ngừng khuyến khích GV đổi mới phương pháp dạy học.
- Sở GD - ĐT tăng cường triển khai rộng rãi chủ trương đổi mới dạy và học.

XÁC NHẬN CỦA HIỆU TRƯỞNG

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 5
năm 2019

Tơi xin cam đoan đây là SKKN mình
viết, khơng sao chép nội dung của
người khác

Nguyễn Thị Hiên

20



×