Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) xây dựng bảng ghi nhớ giúp học sinh xác định nhanh tỷ lệ kiểu hình của một số phép lai trong chương trình sin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.53 KB, 20 trang )

I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong chương trình Sinh học, phần bài tập quy luật di truyền rất đa dạng, đặc
biệt là dạng bài tập xác định tỉ lệ kiểu hình (TLKH) của các phép lai. Để giải các
bài tập dạng này thông thường phải qua nhiều bước, do đó mất tương đối nhiều
thời gian và khơng tránh khỏi nhầm lẫn dẫn đến sai kết quả. Bên cạnh đó với đề thi
trắc nghiệm khách quan trung bình mỗi câu học sinh phải hồn thành trong thời
gian rất ít, nên học sinh phải có kĩ năng, kinh nghiệm làm bài kết hợp thao tác
nhanh thì mới đạt điểm tối đa.
Trong các đề thi của những năm gần đây, chương các quy luật di truyền luôn
chiếm số lượng câu nhiều hơn các chương khác trong chương trình Sinh học 12 (7
đến 8 câu) và ln có dạng bài tập xác định TLKH ở các phép lai.
Một trong những kinh nghiệm dạy học có hiệu quả là hệ thống kiến thức và
ơn tập theo chủ đề, biết nhìn nhận kiến thức một cách tổng quát và tìm ra cách lĩnh
hội bằng nhiều hình thức trong đó có hình thức xây dựng bảng ghi nhớ nhanh. Tuy
nhiên đối với phần bài tập thì hệ thống thành bảng ghi nhớ nhanh có rất ít. Đối với
dạng bài tập xác định TLKH của phép lai tính theo lý thuyết trong trường hợp một
gen quy định 1 tính trạng, quan hệ trội, lặn hồn tồn, khơng xảy ra đột biến, q
trình giảm phân, thụ tinh diễn ra bình thường thì cá nhân tơi tìm hiểu thấy chưa
được hệ thống thành bảng ghi nhớ nhanh, trong khi đó dạng bài tập này vừa gặp
phổ biến vừa liên quan đến nhiều dạng bài tập di truyền khác.
Xuất phát từ nhu cầu giảng dạy của cá nhân đó là làm thế nào để giảm tải kiến
thức, để học sinh có được các cơng thức ghi nhớ nhanh, vận dụng làm được nhiều
dạng bài tập, tôi đã tiến hành nghiên cứu, đúc rút kinh nghiệm giảng dạy, ôn thi
qua nhiều năm và đã phát hiện ra có cách xác định được TLKH của một số phép lai
vừa nhanh vừa đơn giản. Từ đó xây dựng thành cơng thức, tổng hợp thành bảng
ghi nhớ và tiếp tục nghiên cứu viết thành đề tài sáng kiến kinh nghiệm (SKKN):
“Xây dựng bảng ghi nhớ giúp học sinh xác định nhanh tỷ lệ kiểu hình của một số
phép lai trong chương trình sinh học 12 tại trường THPT Quan Sơn 2” với mong
muốn chia sẻ SKKN với đồng nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy và
kết quả học tập của học sinh.


2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài này nhằm hướng dẫn học sinh áp dụng các công thức để xác định
nhanh tỉ lệ kiểu hình của 1 số phép lai nà không cần viết sơ đồ lai. Tạo cho học
sinh sự hứng thú trong quá trình giải bài tập. Rút ngắn được thời gian làm bài cho
học sinh trong các bài kiểm tra.

1


3. Đối tượng nghiên cứu
Bài tập di truyền Sinh học 12 là loại bài tập rất phổ biến trong đề thi của các
năm gần đây. Trong đó, có các dạng bài tập xác định tỷ lệ kiểu hình ở đời sau.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Dựa trên cơ sở lý thuyết phần Di truyền học - Sinh học 12, phân tích và tổng hợp,
khái qt hóa các phép lai.
- Xây dựng bảng ghi nhớ.
- Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả, tính đúng đắn của
phương pháp thông qua kiểm định kết quả của các bài kiểm tra trong năm học
2017 - 2018.
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
1.1. Phương pháp xây dựng bảng ghi nhớ nhanh
Các bước xây dựng bảng ghi nhớ nhanh bao gồm:
Bước 1: Tập hợp các phép lai có TLKH giống nhau thành nhóm.
Bước 2: Tìm ra điểm giống nhau của các phép lai trong nhóm.
Bước 3: Lập cơng thức ghi nhớ nhanh cho mỗi nhóm bằng cách viết tắt kí hiệu của
các phép lai trong nhóm.
Bước 4: Tổng hợp các cơng thức ghi nhớ nhanh thành bảng ghi nhớ nhanh.
1.2. Phạm vi áp dụng bảng ghi nhớ nhanh
Bảng ghi nhớ nhanh áp dụng đối với phép lai trong trường hợp:

- Alen A quy định một tính trạng trội, alen a quy định một tính trạng lặn. A trội
hồn tồn so với a.
- Khơng xảy ra đột biến, q trình giảm phân, thụ tinh diễn ra bình thường, trong
đó các cơ thể tạo ra các giao tử có khả năng thụ tinh được thống kê như sau:
Cơ thể
Giao tử có khả năng thụ tinh
2n
n
3n
n và 2n
4n
2n
2n + 1
n và n + 1
2n + 2
n+1
- Kết quả TLKH được tính theo lý thuyết.
1.3. Phương pháp áp dụng bảng ghi nhớ nhanh
Bước 1: Quan sát kiểu gen của phép lai và đếm số lượng alen A.
Bước 2: Từ số lượng alen A xác định phép lai thuộc công thức nào?
Bước 3: Vận dụng công thức để tìm ra kết quả TLKH của phép lai.
2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
2


Ở một loài thực vật, gen A - hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a - hạt màu
trắng. Cho các cây dị hợp 2n giao phấn với những cây dị hợp 3n và 4n, F1 cho tỉ
lệ 3 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AAAa x Aa; AAa x Aa. B. AAaa x Aa; AAa x Aa.
C. Aaaa x Aa; Aaa x Aa. D. AAAa x Aa; Aaa x Aa.

Khi gặp một bài tốn như trên thì học sinh sẽ giải quyết như thế nào khi chưa
được tiếp cận bảng ghi nhớ:
- Đầu tiên bằng kiến thức các em đã được học, học sinh có thể dùng phương pháp
loại trừ A và D.
- Sau đó, cịn 2 đáp án B và C, học sinh sẽ phải nháp sơ đồ lai để biết chắc chắn và
chọn đáp án đúng.
- Thời gian viết sơ đồ lai cho 4 phép lai trong 1 câu hỏi trắc nghiệm sẽ mất rất
nhiều thời gian.
Trong quá trình giảng dạy khi kiểm tra đánh giá học sinh thơng qua các bài
kiểm tra có dạng bài tốn yêu cầu xác đinh TLKH hầu như học sinh muốn chắc
chắn đáp án đúng đều phải viết sơ đồ lai cho từng phép lai. Rất ít học sinh có thể
nhìn phép lai đã xác định được TLKH.
3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề
3.1. Xây dựng bảng ghi nhớ nhanh
Bảng ghi nhớ nhanh về cách xác định TLKH của một số phép lai
Cơng thức
Kí hiệu phép lai và TLKH của phép lai (Trội : Lặn )
1
3/4A hoặc 100%A là 100% Trội
2
2A x 2A là 35 : 1
3
2A x 1A là 11 : 1
4
2A x 0A là 5 : 1
5
1A x 1A là 3 : 1
6
1A x 0A là 1 : 1
7

0A x 0A là 100% lặn
3.2. Phương pháp sử dụng các công thức của bảng ghi nhớ
3.2.1. Phương pháp sử dụng công thức 1:
3.2.1.1. Cách áp dụng công thức: Nếu trong phép lai chỉ cần 1 kiểu gen (KG) có
từ 3/4A hoặc 100%A thì kết quả ở đời con sẽ là 100% kiểu hình Trội.
3.2.1.2. Các kiểu gen áp dụng cơng thức 1
- KG có 3/4A là: AAAa
- KG có 100% A là: AA, AAA, AAAA, XAXA, XAY.
3.2.1.3. Các phép lai áp dụng công thức 1
Áp dụng cơng thức 1 có thể xác định TLKH của 47 phép lai, được thống kê ở
bảng 2 dưới đây:
Các phép lai cho kết quả 100% Trội
3


Phép
Các phép lai có KG 100%A
lai
2n x 2n P1: AA x AA
P4: XAXA x XAY
P2: AA x Aa
P5: XAXA x XaY
P3: AA x aa
P6: XAXA x XAYA
P7: XAXa x XAYA
P8: XaXa x XAYA
2n x 3n P9: AA x AAA
P12: AA x aaa
P10: AA x AAa
P13: AAA x Aa

P11: AA x Aaa
P14: AAA x aa
2n x 4n P15: AA x AAAA
P19: AA x aaaa
P16: AA x AAAa
P20: AAAA x Aa
P17: AA x AAaa
P21: AAAA x aa
P18: AA x Aaaa
3n x 3n P24: AAA x AAA
P25: AAA x AAa
P26: AAA x Aaa
P27: AAA x aaa
3n x 4n P28: AAA x AAAA
P32: AAA x aaaa
P29: AAA x AAAa
P33: AAAA x AAa
P30: AAA x Aaaa
P34: AAAA x Aaa
P31: AAA x Aaaa
P35: AAAA x aaa
4n x 4n P39: AAAA x AAAA
P42: AAAA x Aaaa
P40: AAAA x AAAa
P43: AAAA x aaaa
P41: AAAA x Aaaa

Các phép lai có KG
3/4 A


P22: AAAa x Aa
P23: AAAa x aa

P36: AAAa x Aaa
P37: AAAa x Aaa
P38: AAAa x aaa

P44: AAAa x AAAa
P45: AAAa x AAaa
P46: AAAa x Aaaa
P47: AAAa x aaaa
( Lưu ý: Ở cả 7 cơng thức có thể áp dụng thay 3n bởi 2n + 1, thay 4n bởi 2n+2)
3.2.1.4. Kiểm chứng công thức 1 bằng cơ sở khoa học
- Các KG: AA, AAA, AAAA, AAAa, XAXA, XAYA khi giảm phân đều cho giao tử
mang A.
- Khi thụ tinh ở thế hệ con ln có A nên tất cả đều biểu hiện kiểu hình trội tức là
100% Trội.

- Ví dụ 1: P1: AA (Trội) x AA (Trội)
GT
A
A
F1: TLKG : 1,0AA ; TLKH: 100% Trội
- Ví dụ 2: P 1: AA (Trội) x
Aa (Trội)
4


GT : A
1/2A : 1/2a

F1: TLKG : 1AA : 1Aa ; TLKH: 100% Trội
- Ví dụ 3: P 1: AA (Trội) x
aa (Lặn)
GT 1,0A
1,0a
F1: TLKG : 1,0Aa ; TLKH: 100% Trội
3.2.2. Phương pháp sử dụng công thức 2
3.2.2.1. Cách áp dụng cơng thức 2
Nếu phép lai có dạng 2A x 2A thì kết quả ở đời con có TLKH là 35 trội : 1 lặn.
3.2.2.2. Các kiểu gen áp dụng cơng thức 2
KG có 2A là: AAa, AAaa
3.2.2.3. Các phép lai áp dụng công thức 2
Áp dụng công thức 2 có thể xác định được TLKH của 3 phép lai được thống kê
ở bảng 3 dưới đây:
Các phép lai cho kết quả 35 Trội: 1 Lặn
3n x 3n
3n x 4n
4n x 4n
P1: Aaa x Aaa
P2: AAa x Aaaa
P3: AAaa x Aaa
3.2.2.4. Kiểm chứng công thức 2 bằng cơ sở khoa học
P1:
AAa (Trội)
x
AAa (Trội)
GT :
2/6A: 1/6a: 1/6AA: 2/6Aa
2/6A: 1/6a: 1/6AA: 2/6Aa
F1 :

TLKH lặn = 1/6a x 1/6a = 1/36 → TLKH trội = 1- 1/36 = 35/36.
→ TLPLKH là 35 Trội : 1 Lặn.
P2:
AAa (Trội)
x
AAaa (Trội)
GT:
2/6A: 1/6a: 1/6AA: 2/6Aa
1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa
F1: TLKH lặn = 1/6a x 1/6aa = 1/36 → TLKH trội = 1- 1/36 = 35/36.
→ TLPLKH là 35 Trội : 1 Lặn.
P3:
AAaa (Trội)
x
AAaa (Trội)
GT :
1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa
1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa
F1: TLKH lặn = 1/6aa x 1/6aa = 1/36 → TLKH trội = 1- 1/36 = 35/36.
→ TLPLKH là 35 Trội : 1 Lặn.
3.2.3. Phương pháp sử dụng công thức 3
3.2.3.1. Cách áp dụng cơng thức 3
Nếu phép lai có dạng 2A x 1A thì ở đời con có TLKH là 11 trội : 1 lặn.
3.2.3.2. Các kiểu gen áp dụng cơng thức 3
- KG có 2A là: AAa, AAaa.
- KG có 1A là: Aa, Aaa, Aaaa.
3.2.3.3. Các phép lai áp dụng công thức 3

5



Áp dụng cơng thức 3 có thể xác định được TLKH của 6 phép lai được thống kê ở
bảng 4 dưới đây:
Các phép lai cho kết quả 11 Trội: 1 Lặn
3n x 2n
P1: Aaa x Aa
3n x 3n
P2: Aaa x Aaa
3n x 4n
P3: Aaa x Aaaa
P4: AAaa x Aaa
4n x 2n
P5: AAaa x Aa
4n x 4n
P6: AAaa x Aaaa
3.2.3.4. Kiểm chứng công thức 3 bằng cơ sở khoa học
P1: AAa (Trội)
x
Aa (Trội)
GT: 2/6A: 1/6a: 1/6AA: 2/6Aa
1/2A: 1/2a
F1: TLKH lặn = 1/6a x 1/2a = 1/12 → TLKH trội = 1- 1/12 = 11/12.
→ TLPLKH là 11 Trội : 1 Lặn.
P2: AAa (Trội)
x
Aaa (Trội)
GT: 2/6A: 1/6a: 1/6AA: 2/6Aa
1/6A: 2/6a: 2/6Aa: 1/6aa
F1: TLKH lặn = (1/6a x 2/6a) +( 1/6a x 1/6aa) = 2/36 + 1/36 = 3/36 = 1/12
→ TLKH trội = 1- 1/12= 11/12. → TLPLKH là 11 Trội : 1 Lặn.

P3: Aaa (Trội)
x
Aaaa (Trội)
GT: 2/6A: 1/6a: 1/6AA: 2/6Aa
3/6Aa: 3/6aa
F1: TLKH lặn = 1/6a x 3/6aa = 3/36 = 1/12→ TLKH trội = 1- 1/12 = 11/12.
→ TLPLKH là 11 Trội : 1 Lặn.
P4: AAaa (Trội)
x
Aaa (Trội)
GT: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa `
1/6A: 2/6a: 2/6Aa: 1/6aa
F1: TLKH lặn = (1/6aa x 2/6a) + (1/6aa x 1/6aa) = 3/36 = 1/12
→ TLKH trội = 1- 1/12 = 11/12. → TLPLKH là 11 Trội : 1 Lặn.
P5: AAaa (Trội)
x
Aa (Trội)
GT: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa `
1/2A: 1/2a
F1: TLKH lặn = (1/6aa x 1/2a ) = 1/12
→ TLKH trội = 1- 1/12 = 11/12. → TLPLKH là 11 Trội : 1 Lặn.
P6: AAaa (Trội)
x
Aaaa (Trội)
GT: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa `
3/6Aa: 3/6aa
F1: TLKH lặn = (1/6aa x 3/6aa ) = 3/36 = 1/12
→ TLKH trội = 1- 1/12 = 11/12. → TLPLKH là 11 Trội : 1 Lặn.
3.2.4. Phương pháp sử dụng công thức 4
3.2.4.1. Cách áp dụng công thức 4

Nếu phép lai có dạng 2A x 0A thì ở đời con có TLKH là 5 trội : 1 lặn.
3.2.4.2. Các kiểu gen áp dụng công thức 4
- KG có 2A là: AAa, AAaa
6


- KG có 0A là: aa, aaa, aaaa
3.2.4.3. Các phép lai áp dụng công thức 4
Áp dụng công thức 4 có thể xác định được TLKH của 6 phép lai được thống kê ở
bảng 5 dưới đây:
Các phép lai cho kết quả 5 Trội: 1 Lặn
3n x 2n
P1: AAa x aa
3n x 3n
P2: AAa x aaa
3n x 4n
P3: AAa x aaaa
P4: AAaa x aaa
4n x 2n
P5: AAaa x aa
4n x 4n
P6: AAaa x aaaa
3.2.4.4. Kiểm chứng công thức 4 bằng cơ sở khoa học
P1: AAa (Trội)
x
aa (Lặn)
GT: 2/6A: 1/6a: 1/6AA: 2/6Aa
1,0 a
F1: TLKH lặn = 1/6a x 1,0 a = 1/6 → TLKH trội = 1- 1/6 = 5/6
→ PLKH là 5 Trội : 1 Lặn.

P2: AAa (Trội)
x
aaa (Lặn)
GT : 2/6A: 1/6a: 1/6AA: 2/6Aa
3/6 a: 3/6aa
F1: TLKH lặn = (1/6a x 3/6 a ) + (1/6a x 3/6aa) = 1/6 → TLKH trội = 1- 1/6 = 5/6
→ TLPLKH là 5 Trội : 1 Lặn.
P3: AAa (Trội)
x
aaaa (Lặn)
GT: 2/6A: 1/6a: 1/6AA: 2/6Aa
1,0 aa
F1: TLKH lặn = 1/6a x 1,0 aa = 1/6 → TLKH trội = 1- 1/6 = 5/6.
→ TLPLKH là 5 Trội : 1 Lặn.
P4: AAaa (Trội)
x
aaa (Lặn)
GT: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa `
3/6 a: 3/6aa
F1: TLKH lặn = (1/6aa x 3/6 a ) + (1/6aa x 3/6aa) = 1/6
→ TLKH trội = 1- 1/6 = 5/6 → TLPLKH là 5 Trội : 1 Lặn.
P5: AAaa (Trội)
x
aa (Lặn)
GT: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa `
1,0 a
F1: KH lặn = (1/6aa x 1,0 a) = 1/6 → KH trội = 5/6 → PLKH là 5 Trội : 1 Lặn.
P6: AAaa (Trội)
x
aaaa (Lặn)

GT: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa `
1,0 a
F1: KH lặn = (1/6aa x 1,0 a) = 1/6 → KH trội = 5/6 → PLKH là 5 Trội : 1 Lặn.
3.2.5. Phương pháp sử dụng công thức 5
3.2.5.1. Cách áp dụng công thức 5:
Nếu phép lai có dạng 1A x 1A thì ở đời con có TLKH là 3 trội : 1 lặn.
3.2.5.2. Các kiểu gen áp dụng cơng thức 5
Gồm các KG có 1A đó là: Aa, Aaa, Aaaa, XAXa, XAY, XaYA
7


3.2.5.3. Các phép lai áp dụng công thức 5
Áp dụng cơng thức 5 có thể xác định được TLKH của 8 phép lai được thống kê ở
bảng 6 dưới đây:
Các phép lai cho kết quả 3 Trội: 1 Lặn
2n x 2n
P1: Aa x Aa
P2: XAXa x XAY
P3: XAXa x XaYA
2n x 3n
P4: Aa x Aaa
2n x 4n
P5: Aa x Aaaa
3n x 3n
P6: Aaa x Aaa
3n x 4n
P7: Aaa x Aaaa
4n x 4n
P8: Aaaa x Aaaa
3.2.5.4. Kiểm chứng công thức 5 bằng cơ sở khoa học

P1: Aa (Trội)
x
Aa (Trội)
GT: 1/2A: 1/2a
1/2A: 1/2a
F1: TLKH lặn = 1/2a x 1/2a = 1/4→ TLKH trội = 1- 1/4 = 3/4.
→ TLPLKH là 3 Trội : 1 Lặn.
P2: XAXa (Trội)
x
XAY (Trội)
GT: 1/2XA: 1/2Xa
1/2XA: 1/2Y
F1: TLKH lặn = 1/2Xa x 1/2Y = 1/4→ TLKH trội = 1- 1/4 = 3/4.
→ TLPLKH là 3 Trội : 1 Lặn.
P3: XAXa (Trội)
x XaYA (Trội)
GT : 1/2XA : 1/2Xa
1/2Xa : 1/2YA
F1 : TLKH lặn = (1/2Xa x 1/2Xa) = 1/4→ TLKH trội = 1- 1/4 = 3/4.
→ TLPLKH là 3 Trội : 1 Lặn.
P4: Aa (Trội)
x
Aaa (Trội)
GT: 1/2A: 1/2a
1/6A: 2/6a: 2/6Aa: 1/6aa
F1: TLKH lặn = (1/2a x 2/6a) + (1/2a x 1/6aa) = 3/12= 1/4
→ TLKH trội = 1- 1/4 = 3/4 → TLPLKH là 3 Trội : 1 Lặn.
P5: Aa (Trội)
x
Aaaa (Trội)

GT: 1/2A: 1/2a
3/6Aa: 3/6aa
F1: TLKH lặn = (1/2a x 3/6aa) = 3/12= 1/4
→ TLKH trội = 1- 1/4 = 3/4 → TLPLKH là 3 Trội : 1 Lặn.
P6: Aaa (Trội)
x
Aaa (Trội)
GT: 1/6A: 2/6a: 2/6Aa: 1/6aa
1/6A: 2/6a: 2/6Aa: 1/6aa
F1: TLKH lặn = (2/6a x 2/6a) + ((2/6a x 1/6aa) + (1/6aa x 2/6a) + (1/6aa x 1/6aa) =
9/36 = 1/4 → TLKH trội = 1- 1/4 = 3/4 → TLPLKH là 3 Trội : 1 Lặn.
P7: Aaa (Trội)
x
Aaaa (Trội)
GT: 1/6A: 2/6a: 2/6Aa: 1/6aa
3/6Aa: 3/6aa
F1: TLKH lặn =(2/6a x 3/6aa) + (1/6aa x 3/6aa)= 9/36 = 1/4
8


→ TLKH trội = 1- 1/4 = 3/4 → TLPLKH là 3 Trội : 1 Lặn
P8: Aaaa (Trội)
x
Aaaa (Trội)
GT: 3/6Aa: 3/6aa
3/6Aa: 3/6aa
F1: TLKH lặn = (3/6aa x 3/6aa ) = 9/36 = 1/4 → TLKH trội = 1- 1/4 = 3/4.
→ TLPLKH là 3 Trội : 1 Lặn
3.2.6. Phương pháp sử dụng công thức 6
3.2.6.1. Cách áp dụng công thức 6

Nếu phép lai có dạng 1A x 0A thì kết quả ở đời con có TLPLKH là 1 trội : 1 lặn.
3.2.6.2. Các kiểu gen áp dụng công thức 6
- Các KG có 1A là: Aa, Aaa, Aaaa, XAXa, XAY, XaYA
- Các KG có 0A là: aa, aaa, aaaa, XaXa, XaY, XaYa
3.2.6.3. Các phép lai áp dụng công thức 6
Áp dụng cơng thức 6 có thể xác định được TLKH của 13 phép lai được thống kê
ở bảng 7 dưới đây:
Các phép lai cho kết quả 1 Trội: 1 Lặn
2n x 2n
P1: Aa x aa
P2: XAXa x XaY
P3: XAXa x XaYa
P4: XaXa x XAY
P5: XaXa x XaYA
2n x 3n
P6: Aa x aaa
P7: aa x Aaa
2n x 4n
P8: Aa x aaaa
P9: aa x Aaaa
3n x 3n
P10: Aaa x aaa.
3n x 4n
P11: Aaa x aaaa
P12: aaa x Aaaa
4n x 4n
P13: Aaaa x aaaa
3.2.6.4. Kiểm chứng công thức 6 bằng cơ sở khoa học
P1: Aa (Trội) x
aa (Lặn)

GT: 1/2A: 1/2a
1,0a
F1: TLKH lặn = 1/2a x 1,0a = 1/2 → TLKH trội = 1- 1/2 = 1/2.
→ TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P2: XAXa (Trội)
x
XaY (Lặn)
GT: 1/2XA: 1/2Xa
1/2Xa: 1/2Y
F1 : TLKH lặn = (1/2Xa x 1/2Xa) + (1/2Xa x 1/2Y) = 2/4 = 1/2
→ TLKH trội = 1- 1/2 = 1/2 → TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P3: XAXa (Trội) x XaYa (Lặn)
GT : 1/2XA : 1/2Xa
1/2Xa : 1/2Ya
F1 : TLKH lặn = (1/2Xa x 1/2Xa) + (1/2Xa x 1/2Y ) = 1/2 → TLKH trội = 1/2
→ TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P4: XaXa (Lặn)
x
XAY (Trội)
GT : 1,0Xa
1/2XA : 1/2Y
F1 : TLKH lặn = (1,0Xa x 1/2Y) = 1/2 → TLKH trội = 1/2
9


→ TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P5: XaXa (Lặn)
x
XaYA (Trội)
GT : 1,0Xa

1/2Xa : 1/2YA
F1 : TLKH lặn = (1,0Xa x 1/2Xa) = 1/2 → TLKH trội = 1/2
→ TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P6: Aa (Trội)
x
aaa (Lặn)
GT: 1/2A: 1/2a
3/6a: 3/6aa
F1 TLKH lặn = (1/2a x 3/6a) + (1/2a x 3/6aa) = 6/12= 1/2
→ TLKH trội = 1- 1/2 = 1/2 → TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P7: aa (Lặn)
x
Aaa (Trội)
GT: 1,0a
1/6A: 2/6a: 2/6Aa: 1/6aa
F1: TLKH lặn = (1,0a x 2/6a) + ( 1,0a x 1/6aa = 3/6= 1/2
→ TLKH trội = 1- 1/2 = 1/2 → TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P8: Aa (Trội)
x
aaaa (Lặn)
GT: 1/2A: 1/2a
1,0 aa
F1: TLKH lặn = (1/2a x 1,0 aa )= 1/2 → TLKH trội = 1- 1/2 = 1/2
→ TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P9: aa (Lặn)
x
Aaaa (Trội)
GT: 1,0a
3/6Aa: 3/6aa
F1: TLKH lặn =(1,0a x 3/6aa)= 3/6 =1/2 → TLKH trội = 1- 1/2 = 1/2

→ TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P10: Aaa (Trội)
x
aaa (Lặn)
GT: 1/6A: 2/6a: 2/6Aa: 1/6aa
3/6a: 3/6aa
F1: TLKH lặn = (2/6a x 3/6a) + ((2/6a x 3/6aa) + (1/6aa x 3/6a) + (1/6aa x 3/6aa) =
18/36 = 1/2 → TLKH trội = 1- 1/2 = 1/2 → TLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P11: Aaa (Trội)
x
aaaa (Lặn)
GT: 1/6A: 2/6a: 2/6Aa: 1/6aa
1,0 aa
F1: TLKH lặn = (2/6a x 1,0aa) + (1/6aa x 1,0aa) = 3/6 = 1/2
→ TLKH trội = 1- 1/2 = 1/2 → TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn.
P12: aaa (Lặn)
x
Aaaa (Trội)
GT: 3/6a: 3/6aa
3/6Aa: 3/6 aa
F1: TLKH lặn = (3/6a x 3/6aa) + (3/6aa x 3/6aa) = 18/36 = 1/2
→ TLKH trội = 1- 1/2 = 1/2 → TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn
P13: Aaaa (Trội)
x
aaaa (Lặn)
GT: 3/6Aa: 3/6aa
1,0 aa
F1: TLKH lặn = (3/6aa x 1,0aa) = 3/6 = 1/2 → TLKH trội = 1- 1/2 = 1/2
→ TLPLKH là 1 Trội : 1 Lặn
10



3.2.7. Phương pháp sử dụng công thức 7
3.2.7.1. Cách áp dụng cơng thức 7
Nếu phép lai có dạng 0A x 0A thì ở đời con có TLPLKH là 100% lặn.
3.2.7.2. Các KG áp dụng cơng thức 7
KG có 0A là: aa, aaa, aaaa, XaXa, XaY, XaYa
3.2.7.3. Các phép lai áp dụng cơng thức 7
Áp dụng cơng thức 7 có thể xác định được TLKH của 8 phép lai được thống kê
ở bảng 8 dưới đây:
Các phép lai cho kết quả 100% Lặn
2n x 2n
P1: aa x aa
P2: XaXa x XaY
P3: XaXa x XaYa
2n x 3n
P4: aa x aaa
2n x 4n
P5: aa x aaaa
3n x 3n
P6: aaa x aaa
3n x 4n
P7: aaa x aaaa
4n x 4n
P8: aaaa x aaaa
3.2.7.4. Kiểm chứng công thức 7 bằng cơ sở khoa học
Các KG 0A khi giảm phân cho các giao tử hồn tồn khơng chứa A nên khi
thụ tinh tạo thành hợp tử cũng hồn tồn khơng có A do đó biểu hiện 100% kiểu
hình lặn.
Ví dụ: P1: aa (Lặn ) x

aa (Lặn)
GT: 1,0a
1,0a
F1:
TLKH: 100% lặn
4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản
thân, đồng nghiệp và nhà trường
4.1. Đối với hoạt động giáo dục
- Phát huy được tính tích cực của học sinh trong q trình tiếp thu kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài nhanh trong thi trắc nghiệm.
4.2. Đối với bản thân và nhà trường
Sử dụng hình thức đề thi kiểm tra trắc nghiệm gồm 25 câu, làm bài trong 40
phút, thang điểm 10. Khảo sát 2 lớp học sinh khối 12, mỗi lớp gồm 40 học sinh,
Trong đó :
- Lớp 12A2: làm lớp đối chứng: Lớp chưa được học bảng ghi nhớ nhanh.
- Lớp 12A1: làm lớp thực nghiệm: Lớp đã được học bảng ghi nhớ nhanh.
Kết quả kiểm tra thực nghiệm:
- Tỉ lệ điểm giỏi: Lớp thực nghiệm cao hơn 45% so với lớp đối chứng.
- Tỉ lệ điểm khá: Lớp thực nghiệm cao hơn 30% so với lớp đối chứng.
- Tỉ lệ điểm trung bình: Lớp thực nghiệm thấp hơn 37% so với lớp đối chứng.
- Tỉ lệ điểm yếu: Lớp thực nghiệm 0% cịn lớp đối chứng thì chiếm 56,6%.
11


- Tỉ lệ điểm kém: Cả lớp thực nghiệm và lớp đối chứng đều chiếm 0%
Như vậy ở lớp đối chứng có điểm trung bình và yếu cao hơn, trong khi đó ở
lớp thực nghiệm có điểm khá và giỏi cao hơn vượt trội. Kết quả này chứng tỏ bảng
ghi nhớ nhanh có hiệu quả rất tốt, có tính ứng dụng rộng rãi và dễ áp dụng cho rất
nhiều đối tượng học sinh.
Khi được áp dụng đề tài SKKN học sinh sẽ giải quyết các bài tập nhanh hơn,

kỹ năng làm bài nhanh và chính xác hơn.
5. Đề kiểm tra thực nghiệm và hướng dẫn giải
( Đáp án là phương án có gạch ngang bên dưới)
Câu 1. Ở cà chua, gen A - quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a - quả màu vàng.
Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng,
F1 thu được toàn cây quả đỏ. Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và
F1 xảy ra bình thường, khơng có đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Cho các cây F1 giao phấn với nhau. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở F2 là
A. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
B. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
C. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
D. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
Giải tóm tắt
P: AAAA ( Đỏ) x aaaa ( vàng) → F1 : AAaa ( Đỏ)
→ F1 x F1 là: AAaa x AAaa. Áp dụng công thức 2A x 2A là 35 trội: 1 lặn tức 35
đỏ: 1 vàng.→ Đáp án D. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
Câu 2. Ở cà chua, gen A - quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a - quả vàng. Biết rằng
giảm phân ở cây bố, mẹ xảy ra bình thường, khơng có đột biến, các cây tứ bội đều
tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây cà chua dị hợp 4n giao phấn với nhau,
F1 thu được 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. Phép lai giữa các cây bố mẹ là
A. AAaa x AAaa. B. AAaa x Aaaa. C. AAAa x Aaaa. D. Aaaa x Aaaa.
Giải tóm tắt
Từ TLKH là 11: 1 → phép lai là 2A x 1A → Đáp án B). AAaa x Aaaa.
Câu 3. Bệnh máu khó đơng do gen a nằm trên NST X khơng có alen tương ưng
trên Y, gen trội A qui định máu đơng bình thường. Trong một gia đình bố bị bệnh
máu khó đơng, mẹ bình thường (ơng ngoại bị bệnh máu khó đơng). Xác suất con
của họ sinh ra bị bệnh là bao nhiêu? A. 25% B. 70% C. 50%. D. 12,5%.
Giải tóm tắt
P: XaY x XAXa . Áp dụng công thức 1A x 0A là 1 : 1 hay 50% bình thường :

50% bị bệnh → Đáp án C. 50%.
12


Câu 4. Ở một loài thực vật, gen A - quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a - quả vàng.
Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tam bội có kiểu gen Aaa. Biết
rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, khơng có đột biến,
các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n còn cây 3n tạo giao tử n và 2n. Các giao tử này
đều có khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết, kết quả phân tính ở đời lai là
A. 27 đỏ: 9 vàng; B. 35 đỏ: 1 vàng; C. 11đỏ: 1 vàng; D. 33 vàng: 3 đỏ
Giải tóm tắt
P: AAaa x Aaa. Áp dụng công thức 2A x 1A là 11: 1
→ Chọn đáp án C. 11đỏ: 1 vàng.
Câu 5. Ở một loài thực vật, gen A - hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a - hạt màu
trắng. Cho các cây dị hợp 2n giao phấn với những cây dị hợp 3n và 4n, F1 cho tỉ
lệ 3 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AAAa x Aa; AAa x Aa. B. AAaa x Aa; AAa x Aa.
C. Aaaa x Aa; Aaa x Aa. D. AAAa x Aa; Aaa x Aa.
Giải tóm tắt
Áp dụng công thức 3 : 1 là 1A x 1A → Chọn C. Aaaa x Aa; Aaa x Aa.
Câu 6. Ở cà chua, gen A - quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a - quả vàng. Cho cây
cà chua dị hợp 4n giao phấn với nhau, F1 thu được 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng,
phép lai giữa các cây bố mẹ phải là
A. AAaa x AAaa. B. AAaa x aaaa. C . AAAa x Aaaa. D. Aaaa x Aaaa.
Giải tóm tắt
Áp dụng cơng thức 5 : 1 là 2A x 0A → Chọn B. AAaa x aaaa.
Câu 7. Ở ruồi giấm, alen A - mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a - mắt trắng. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỷ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XAY. B. XAXa x XaY. C. XAXA x XaY. D. XAXa x XAY.

Giải tóm tắt
TLKH đời con là 3 đỏ: 1 trắng → phép lai là 1A x 1A → Chọn D. XAXa x XAY.
Câu 8. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và
khơng xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với
kết quả trên?
A. AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C. AaBb x aaBb. D. AaBb x Aabb
Giải tóm tắt
TLKH ở đời con ( 1A- : 1aa) ( 3B- : 1bb) → Áp dụng công thức 1: 1 là 1 x 0 và 3:
1 là 1 x 1→ Phép lai là ( 1A x 0A) ( 1B x 1B) → Chọn đáp án C. AaBb x aaBb.

13


Câu 9. Ở đậu Hà lan, gen A : hạt vàng, a: hạt xanh, gen B : hạt trơn,b: hạt nhăn.
Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong một phép lai thu được thế hệ lai
có tỷ lệ kiểu hình: 1 vàng, trơn : 1 vàng nhăn. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBB x AAbb. B. AABb x Aabb. C. AABb x aaBb. D. AaBb x Aabb
Giải tóm tắt
TLKH ở đời lai tương đương ( 1,0 vàng ) ( 1 trơn : 1 nhăn )→ Áp dụng cơng
thức 100% trội thì P có một kiểu gen mang 100% A và áp dụng công thức 1: 1 là 1
x 0 → Phép lai là ( AA x - ) ( 1B x 0B) → Chọn đáp án B. AABb x Aabb.
Câu 10. Ở đậu Hà lan, gen A : hạt vàng > a: hạt xanh, gen B : hạt trơn > b: hạt
nhăn. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Lai phân tích cây đậu chưa biết
kiểu gen thu được thế hệ lai có tỉ lệ 50% hạt vàng, trơn : 50% hạt xanh, trơn. Cây
đậu đó có kiểu gen là A. AABb B. aabb. C. AABB. D. AaBB.
Giải tóm tắt
TLKH ở đời lai tương đương ( 1vàng : 1 xanh) ( 1,0 trơn )→ Áp dụng công
thức 1: 1 là 1A x 0A và áp dụng cơng thức 100% trơn thì P có một kiểu gen BB.
Do đây là phép lai phân tích nên cây chưa biết kiểu gen đó là cây mang kiểu gen

1A và BB → Chọn đáp án D. AaBB
Câu 11. Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hồn tồn so tính trạng quả vàng. Đột
biến đa bội thể có thể làm cho cơ thể 2n trở thành 3n và 4n. Cho giao phấn giữa 2
cây chưa biết kiểu hình, F1 thu đươc tỉ lệ kiểu hình là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả
vàng. Phép lai nào dưới đây có thể cho kết quả đó?
1. Aa x Aa; 2. Aa x aaa; 3. Aa x Aaa; 4. Aa x Aaaa
Đáp án đúng là: A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 1,3,4. D. 2,3,4.
Giải tóm tắt
Các phép lai cho TLKH 3 : 1 có dạng 1A x 1A ( Nhờ áp dụng công thức 1A x 1A
là 3 : 1) → Chọn đáp án C. 1,3,4.
Câu 12. Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hồn tồn so tính trạng quả vàng. Đột
biến đa bội thể có thể làm cho cơ thể 2n trở thành 3n và 4n. Cho giao phấn giữa 2
cây chưa biết kiểu hình, F1 thu đươc tỉ lệ kiểu hình là 5 cây quả đỏ : 1 cây quả
vàng. Phép lai nào dưới đây có thể cho kết quả đó?
1. AAa x Aa; 2. AAa x aaa; 3. Aa x Aaa; 4. AAa x aaaa; 5. AAaa x aaaa
Đáp án đúng là: A. 1,2,3. B. 2,4,5. C. 3,4,5. D. 2,3,4,5
Giải tóm tắt
Các phép lai cho TLKH 5 : 1 có dạng 2A x 0A → Chọn đáp án B. 2,4,5.
Câu 13. Biết rằng quá trình giảm phân ở cácn cây bố, mẹ xảy ra bình thường,
khơng có đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ
kiểu gen xuất hiện từ phép lai Aaaa x Aaaa là
14


A. 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa. .
B. 1.AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
Giải tóm tắt
Phép lai Aaaa x Aaaa có dạng 1A x 1A. Áp dụng công thức 1A x 1A là 3 : 1. Từ

đây xác định TLKG nào thỏa mãn TLKH 3 : 1 chính là đáp án.
→ Chọn A. 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa.
Câu 14. Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, khơng
có đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen
xuất hiện từ phép lai AAaa x Aaaa là
A. 1AAAa : 2AAaa : 2Aaaa : 1aaaa. .
B. 1.AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAAa : 4AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
Giải tóm tắt
Phép lai AAaa x Aaaa có dạng 2A x 1A. Áp dụng công thức 2A x 1A là 11 : 1. Từ
đây xác định TLKG nào thỏa mãn TLKH 11 : 1 chính là đáp án.
→ Chọn B. 1.AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa
Câu 15. Ở một loài thực vật, gen A - quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a - quả vàng.
Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, khơng có
đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây có kiểu
gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAa, kết quả phân tính đời lai là A. 35
đỏ: 1 vàng. B. 27 đỏ: 9 vàng. C. 5 đỏ: 1 vàng. D. 11đỏ: 1 vàng.
Giải tóm tắt
Áp dụng cơng thức 2A x 1A là 11 : 1 → Chọn D. 11đỏ: 1 vàng
Câu 16. Biết A - quả ngọt trội hoàn tồn so với a - quả chua, q trình giảm
phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, khơng có đột biến, các cây tứ bội đều
tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Đem lai các cây tứ bội với nhau nếu thế hệ sau
xuất hiện 350 cây quả ngọt trong số 420 cây thì kiểu gen của P là
A. Aaaa x aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x aaaa. D. AAaa x Aaaa
Giải tóm tắt
Ta có số quả chua là 420 – 350 = 70 → TLKH là 5 : 1→ phép lai tương ứng là
2A x 0A ( Nhờ áp dụng công thức 2A x 0A là 5 : 1) → Chọn C. AAaa x aaaa.
Câu 17. Biết A - quả ngọt trội hoàn tồn so với a - quả chua, q trình giảm phân
ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, khơng có đột biến, các cây tứ bội đều tạo


15


giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Đem lai các cây tứ bội với nhau trong 2 trường
hợp, kết quả như sau:
- Trường hợp 1: thế hệ sau xuất hiện 240 cây quả ngọt trong số 320 cây.
- Trường hợp 2: thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt: 350 cây quả chua.
Phép lai nào dưới đây có thể cho kết quả của trường hợp 1 và trường hợp 2 ?
1. AAaa x AAaa; 2. AAaa x Aaaa; 3. AAaa x aaaa
4. Aaaa x Aaaa; 5. Aaaa x aaaa.
Đáp án đúng là: A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 5
Giải tóm tắt
- Trường hợp 1số quả chua là 320 – 240 = 80 →TLKH là 3 : 1→ phép lai là 1A
x 1A ( Nhờ áp dụng công thức 1A x 1A là 3 : 1) → Chọn phép lai 4: Aaaa x Aaaa.
- Trường hợp 2 TLKH là 1 : 1 → phép lai là 1A x 0A ( Nhờ áp dụng công thức
1A x 0A là 1 : 1) → Chọn phép lai 5: Aaaa x aaaa.
Kết hợp cả 2 trường hợp → Chọn đáp án D. 4 và 5.
Câu 18. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây tam bội có
kiểu gen AAa. Q trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại
giao tử sống được đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời
con là A. 1/36.
B. 1/2.
C. 1/6.
D. 1/12.
Giải tóm tắt
Phép lai AAaa x AAa có dạng 2A x 2A. Áp dụng công thức 2A x 2A là 35 : 1
→ TLKG đồng hợp tử lặn = TLKH lặn = 1/36 → Chọn A. 1/36
Câu 19. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa lai với một cây tam bội có
kiểu gen AAa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại

giao tử sống được đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời
con là A. 1/36.
B. 1/2.
C. 1/6.
D. 1/12.
Giải tóm tắt
Phép lai Aaaa x AAa có dạng 2A x 1A. Áp dụng công thức 2A x 1A là 11 : 1
→ TLKG đồng hợp tử lặn = TLKH lặn = 1/12 → Chọn D. 1/12.
Câu 20. Cho một cây cà chua tam bội có kiểu gen Aaa lai với một cây lưỡng bội
có kiểu gen Aa. Q trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại
giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời
con là A. 1/36.
B. 1/2.
C. 1/6.
D. 1/4.
Giải tóm tắt
Phép lai Aaa x Aa có dạng 1A x 1A. Áp dụng công thức 1A x 1A là 3 : 1
→ TLKG đồng hợp tử lặn = TLKH lặn = 1/4 → Chọn D. 1/4.
Câu 21. Ở cà chua, gen A - màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a - màu vàng. Cây tứ
bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu
16


được tồn cây quả đỏ. Biết rằng q trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F1 xảy ra
bình thường. Cho cây F1 giao phấn với cây có kiểu gen aaa, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 đỏ : 1 vàng. B. 11 đỏ : 1 vàng. C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 5 đỏ : 1 vàng.
Giải tóm tắt
P: AAAA x aaaa → F1: AAaa; F1 x aaa: AAaa x aaa. Phép lai này có dạng 2A x
0A. Áp dụng công thức 2A x 0A là 5 : 1→ Chọn D. 5 đỏ : 1 vàng.
Câu 22. Ở một loài thực vật, gen A - quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a - quả vàng.

Cho cây có kiểu gen aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAAa, kết quả đời lai là
A. 35 đỏ: 1 vàng. B. 100% đỏ. C. 33 vàng : 3 đỏ. D. 11đỏ: 1 vàng.
Giải tóm tắt
Với aaaa x AAAa ta áp dụng công thức 3/4A là 100% trội → Chọn B. 100% đỏ.
Câu 23. Ở cà chua, gen A - quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a - quả màu
vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu
vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ
và F1 xảy ra bình thường. Cho các cây F1 giao phấn với cây có kiểu gen AAAa. Tỉ
lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 đỏ : 1 vàng. B. 11 đỏ : 1 vàng. C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 100% đỏ.
Giải tóm tắt
Với F1 x AAAa ta kiểu gen AAAa mang 3/4A nên không cần xác định KG F1 mà
áp dụng ngay công thức 3/4A là 100% trội. → Chọn B. 100% đỏ.
Câu 24. Ở một loài thực vật, gen A - hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a - hạt màu
trắng. Cho các cây dị hợp 2n giao phấn với những cây dị hợp 3n và 4n, F1 cho tỉ lệ
100% cây hạt đỏ. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AAAa x Aa; AAA x Aa B. AAaa x Aa; AAa x Aa
C. Aaaa x Aa; Aaa x Aa
D. AAAa x Aa; Aaa x Aa
Giải tóm tắt
Áp dụng cơng thức 3/4A hoặc 100%A là 100% trội
→ Chọn đáp án A. AAAa x Aa; AAA x Aa
Câu 25. Ở một loài thực vật, gen A - quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a - quả vàng.
Lần lượt cho các cây có kiểu gen Aaaa giao phấn với các cây có kiểu gen Aaaa và
aaaa. Kết quả phân tính đời lai lần lượt là
A. 3 đỏ: 1 vàng và 1 đỏ : 1 vàng. B. 1 đỏ: 1 vàng và 3 đỏ : 1 vàng.
C. 11đỏ: 1 vàng và 3 đỏ: 1 vàng. D. 100% đỏ và 3 đỏ: 1 vàng.
Giải tóm tắt
Phép lai Aaaa x Aaaa có dạng 1A x 1A. Áp dụng công thức 1A x 1A là 3 : 1
→ Chọn 3 đỏ : 1 vàng. Phép lai Aaaa x aaaa có dạng 1A x 0A. Áp dụng cơng thức

1A x 0A là 1 : 1 → Chọn 1 đỏ : 1 vàng. Kết hợp 2 phép lai theo thứ tự
17


→ Chọn đáp án A. 3 đỏ: 1 vàng và 1 đỏ : 1 vàng.
III. KẾT LUẬN
1. Kết luận
- Đề tài đã xây dựng được bảng ghi nhớ nhanh gồm 7 cơng thức ngắn gọn, dễ
nhớ, dễ áp dụng đó là:
Bảng ghi nhớ nhanh về cách xác định TLKH của một số phép lai
Cơng thức
Kí hiệu phép lai và TLKH của phép lai (Trội : Lặn )
1
3/4 A hoặc 100% A là 100% Trội
2
2A x 2A là 35 : 1
3
2A x 1A là 11 : 1
4
2A x 0A là 5 : 1
5
1A x 1A là 3 : 1
6
1A x 0A là 1 : 1
7
0A x 0A là 100% lặn
- Áp dụng bảng ghi nhớ nhanh có thể xác định rất nhanh TLKH của 91 phép lai.
Số phép lai áp dụng mỗi công thức được thống kê ở bảng sau:
Số phép lai áp dụng mỗi công thức trong bảng ghi nhớ nhanh
Công thức

Số phép lai áp dụng mỗi công thức
1
47
2
3
3
6
4
6
5
8
6
13
7
8
- Việc triển khai, ứng dụng SKKN cho kết quả rất khả quan. So với các lớp đối
chứng, lớp thực nghiệm đều có tỉ lệ điểm khá và giỏi cao hơn, tỉ lệ điểm trung
bình thì thấp hơn và đã xóa được yếu, kém. Đặc biệt áp dụng bảng ghi nhớ nhanh
đã có khoảng 80% học sinh làm bài xong trước thời gian quy định.
2. Kiến nghị
- Khi áp dụng bảng ghi nhớ nhanh trong giảng dạy và học tập cần hiểu bản chất
các công thức thông qua phần kiểm chứng bằng cơ sở khoa học để có thể vận dụng
có hiệu quả bảng ghi nhớ nhanh trong nhiều dạng câu hỏi liên quan khác.
- SKKN đã được triển khai có hiệu quả ở nhiều lớp học tại Trường THPT Quan
Sơn 2. Mong rằng, SKKN tiếp tục được áp dụng với nhiều trường, nhiều lớp, nhiều
đối tượng học sinh hơn nữa, đồng thời kính mong các đồng nghiệp góp ý xây dựng
để SKKN được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

18



XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
HIỆU TRƯỞNG

KÝ CAM ĐOAN KHÔNG SAO CHÉP

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đào Hữu Hồ: Xác suất thống kê - NXB ĐHQG Hà Nội 2005.
2. Nguyễn Duy Minh: Những câu hỏi và bài tập chọn lọc theo chủ đề của Di truyền
- Biến dị - NXB ĐH QG Hà Nội 2001.
3. Huỳnh Quốc Thành: Bài tập sinh học 12 - Tính quy luật của hiện tượng Di
truyền - NXB DDHSP 2008.
4. Lê Đình Trung - Trịnh Nguyên Giao: Tuyển chọn câu hỏi và bài tập di truyền
- NXB ĐHQG Hà Nội 2008.
5. Ngô Văn Hưng: Giới thiệu đề thi và đáp án thi học sinh giỏi Quốc gia môn sinh
- NXB ĐHQG TPHCM 2005.
6. Ngô Văn Hưng: Hướng dẫn thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 12 NXB GD 2008.
7. .
19


8. Di truyền học - tập 2 - Phan Cự Nhân (chủ biên) - NXBGD 1999.
9. Lý Luận Dạy học sinh học - Đinh Quang Báo - Nguyễn Đức Thành - NXBGD 2002.

20




×