Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an lop 5 long ghep tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.53 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 27 «««&««« Thứ/ngày. Thứ hai 05/3/2012. Thứ ba 06/3/2012. Thứ tư 07/3/2012. Thứ năm 08/3/2012 Thứ sáu 09/3/2012. Thứ bảy 10/3/2012. CC LS TĐ T ÂN KH AV CT T TD LT-C TH TĐ T ĐĐ TLV TD LT-C T KC ĐL. Sinh hoạt đầu tuần Lễ kí Hiệp định Pa-ri Tranh làng Hồ Luyện tập GV chuyên Cây con mọc lên từ hạt GV chuyên Nhớ-viết:Cửa sông Quãng đường GV chuyên Mở rộng vốn từ:Truyền thống GV chuyên Đất nước Luyện tập Em yêu hoà bình(T2) Ôn tập về tả cây cối GV chuyên Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối Thời gian Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Ôn tập: châu Mĩ. Tiết theo CT 27 27 53 131 / 53 / 27 132 / 53 / 54 133 27 53 / 54 134 27 27. TLV AV T HĐTT MT KH KT ATGT. Tả cây cối(Kiểm tra viết) GV chuyên Luyện tập Sinh hoạt cuối tuần GV chuyên Cây con có thể mọc lên từ ….cây mẹ Lắp máy bay trực thăng ( T1) Biển báo hiệu giao thông đường bộ. 54 / 135 27 / 54 27 1. Môn. TÊN BÀI DẠY. Đồ dùng dạy học Ảnh tư liệu Tranh TV Hình SGK Bảng con Bảng nhóm Từ điển Tranh TV Bảng nhóm Thẻ màu Bảng nhóm Bảng nhóm Mẩu chuyện Bản đồ Bảng phụ Vật thật Bộ lắp ghép Các biển báo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LỊCH SỬ. Tiết 27. LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam , Bắc , ngày 27-1-1973 , Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri -Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp địng Pa-Ri . -Tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. II– Chuẩn bị: 1 – GV : Ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-Ri . 2 – HS : SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập II – Kiểm tra bài cũ : “ Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không “ _ Tại sao gọi là chiến thắng “ Điện - HS trả lời,cả lớp nhận xét. Biên Phủ trên không” ? (K) _ Nêu ý nghĩa của chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” ?(K) Nhận xét ,ghi điểm. - HS nghe . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Lễ kí Hiệp định - HS nghe . Pa-ri” 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp -GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí -HS theo dõi hiệp định Pa-ri. -GV nêu nhiệm vụ bài học +Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? +Lễ kí Hiệp định diễn ra như thế nào? +Nội dung chính của Hiệp định. +Việc kí kết đó có ý nghĩa gì? b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm -HS thảo luận theo nhóm Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa ri ? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa ri ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -N1 : Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pari ?. - N.1: Sau 18 năm gây chiến tranh xâm lược, Mĩ liên tiếp thất bại ngày càng nặng ne ở cả 2 miền Nam-Bắc Việt Nam. Cuọc tấn công bằng B52 và Hà Nội và sự cố gắng cuối cùng trong sự leo thang chiến tranh của Mĩ. - N.2 : HS thuật lại diễn biến lễ kí kết... _ N.2 : Lễ kí Hiệp định diễn ra như thế nào - N.3 : Mĩ phải chấm dứt chiến tranh tại _ N3: Nội dung chính của Hiệp định? Việt Nam, rút quân khỏi miền Nam Việt Nam. c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp . _ Nêu ý nghĩa lịch sử Hiệp định Pa-ri.. - Là kết quả sau gần 18 năm chiến đấu gian khổ, hi sinh của dân tộc Việt Nam. Là một văn bản chấp nhận thất bại của Mĩ từ đây Mĩ phải “ cút” để tiến tới ta “ Đánh cho _ GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ : “ vì độc lập, vì tự do nguỵ nhào” như lời Bác Hồ đã dạy. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”. IV – Củng cố,dặn dò : -Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử - HS trả lời. của Hiệp định Pa-ri. Tổng kết bài : Mặc dù Mĩ cố tình lật lọng ,kéo dài thời gian đàm phán nhưng cuối cùng ngày 27 tháng 1 năm 1973 Đế quốc Mỹ vẫn phải kí hiệp định Pa -ri công nhận độc lập dân tộc ,toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam ,cam kết rút quân và chấm dứt chiến tranh tại Việt nam . - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe . Chuẩn bị bài “ Tiến vào Dinh Độc Lập - Xem bài trước . “ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tập đọc. Tiết 53. TRANH LÀNG HỒ. I.Mục tiêu : -Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng vui tưoi , rành mạch , thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng , giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc -Thái độ :Giáo dục HS quý trọng văn hoá dân tộc . II.Chuẩn bị: GV : SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS ;SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ôn định :KTDCHT II/Kiểm tra : -Gọi 2HS đọc bài “Hội thi thổi cơm ở Đồng -HS đọc bài Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân” , trả lời câu hỏi . Vân , trả lời câu hỏi . -Hội thi nấu cơm làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu -Nêu nội dung bài. -GV nhận xét +ghi điểm . III.Bài mới :. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe .. 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK đọc toàn bài,tranh minh hoạ.. - 1 HSK đọc toàn bài.. -Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài &luyện đọc các tiếng khó :tranh , thuần phác , khoáy âm dương , quần hoa chanh nền đen lĩnh , điệp trắng nhấp nhánh ….. .. - 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài &luyện đọc các tiếng khó :tranh , thuần phác , khoáy âm dương , quần hoa chanh nền đen lĩnh , điệp trắng nhấp nhánh ….. .. -Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài & đọc chú -3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài & đọc chú giải trong SGK. giải trong SGK. -Luyện đọc cặp đôi. -Luyện đọc cặp đôi -1 HS đọc -Gọi 1 HS đọc bài -Theo dõi -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài - HS đọc thầm và trả lời  Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời -Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề -Tranh vẽ lợn , gà , chuột , ếch , cây.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam .(HSTB) Giải nghĩa từ :nghệ sĩ tạo hình Ý 1:Giới thiệu tranh làng Hồ .  Đoạn 2,3 : HS đọc thầm lướt và trả lời -Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?(HSTB,K) Giải nghĩa từ :phải yêu mến cuộc đời trồng trọt , chăn nuôi lắm . - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2,3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ .. dừa , tranh tố nữ …. .. - HS đọc thầm lướt và trả lời -Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than , lá tre mùa thu . của rơm nếp , cói chiéu Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp . +Tranh lợn ráy : rất có duyên . +Tranh đàn gà con : tưng bừng như ca múa bên gà mài mẹ . + Kĩ trhuật tranh : đạt tới sự trang trí tinh tế . + Màu trắng điệp : là sự sang 1tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân -Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian tộc trong hội hoạ . láng Hồ ? (HSG) -Đã vẽ những bức tranh rất đẹp , sinh Ý:Kĩ thuật tạo màu , tình yêu của nghệ sĩ động , lành mạnh , hóm hỉnh và vui dân gian với tranh làng Hồ . tươi c/Đọc diễn cảm : -HS lắng nghe . -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm . -HS thảo luận nêu cách đọc -GV Hướng dẫn HSvà đọc mẫu diễn cảm -HS đọc từng đoạn nối tiếp . đoạn:"Từ ngày còn ít tuổi ……hóm hỉnh và -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . tươi vui ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi -HS nêu :Ca ngợi vẻ đạp độc đáo của bảng tranh làng Hồ . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thật -HS lắng nghe . nhiều lần .Chuẩn bị tiết sau :Đất nước + TLCH cuối bài.Học thuộc lòng bài thơ. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán. Tiết 131. LUYỆN TẬP. I– Mục tiêu : - Củng cố về khái niệm vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau. -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV :SGK. Bảng phụ. 2 - HS :SGK. Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS nêu công thức tính vận tốc. -1 HSTB nêu miệng. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 HSK lên bảng làm bài tập Một người đi xe đạp từ A đến B mất 3 giờ -Cả lớp nhận xét 15 phút .Tính vận tốc của người đi xe đạp đó biết quãng đường đi dài 49,4 km - HS nghe . -GV kiểm tra 5 VBT. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Gọi 1HSTB lên bảng bài làm, HS dưới lớp - 1HS HS làm bài ở bảng. làm bài vào vở. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 ( m/phút) Đáp số: 1050 m/phút - Nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài, giải thích - HS thực hiện. mẫu. Tính được đáp số: - Cho HS tự làm vào vở. a) 49 km/ giờ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. b) 35 m/ giây c) 78 m/ phút - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: Cho HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở. - HS đọc. - Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vở. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá. - HS nhận xét. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách và công thức tính vận - HS nêu. tốc. - Lắng nghe. -HDBT VN:Bài 4/SGK. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Quãng đường Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KHOA HỌC Tiết 53 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I – Mục tiêu :Sau bài học , HS biết : _ Quan sát , mô tả cấu tạo của hạt . _ Nêu được điều kiện nảy mầm & quá trình phát triển thành cây của hạt . _ Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà . II– Chuẩn bị: 1 – GV : _ Hình trang 108,109 SGK . _ Chuẩn bị theo cá nhân : Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xanh , đậu đen ,…) vào bông ẩm (hoặc giấy thấm hay đất ẩm ) khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học & đem đến lớp . 2 – HS : SGK,chuẩn bị theo yêu cầu. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự sinh sản của thực vật có hoa “ .Gọi 2 HSG - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. _ Nêu đặc điểm các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng , nhờ gió ?Cho ví dụ. - Nhận xét, ghi điểm - HS nghe . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Cây con mọc lên từ hạt “ - HS nghe . 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt . *Mục tiêu: HS quan sát , mô tả cấu tạo của hạt . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ .. _Bước 2: Làm việc cả lớp . * Kết luận: Hạt gồm : vỏ phôi & chất dinh dưỡng dự trữ b) Hoạt động 2 :.Thảo luận . *Mục tiêu: Giúp HS : _ Nêu được điều kiện nảy mầm của. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi . Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ , phôi , chất dinh dưỡng . -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả : 2b ; 3a ;4c; 5c ; 6d ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hạt . _ Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà . *Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm _Bước 1: Làm việc theo nhóm . mình làm việc : Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình . Trao đổi kinh nghiệm với nhau : + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm . + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo hạt - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy thành công . *Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ mầm của nhóm mình . ẩm & nhiệt độ thích hợp (không quá nóng , không quá lạnh) c) Hoạt động 3 : Quan sát *Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo cặp .. GV theo dõi . _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS trình bày trước lớp . *GV kết luận HĐ3 IV – Củng cố,dặn dò : -Dặn HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109 SGK . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ “ Rút kinh nghiệm:. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 7 trang 109 SGK , chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi gieo hoa , kết quả và cho hạt mới . - HS trình bày trước lớp . - HS nghe . -HS lắng nghe. - Lắng nghe -HS sưu tầm nhiều loại cây theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CHÍNH TẢ(Nhớ - viết) :. CỬA SÔNG ( Từ Nơi biển tìm về với đất …đến hết ) I / Mục tiêu: -Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả đoạn văn : Cửa sông . -Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài ; làm bài tập đúng các bài tập thực hành để củng cố , khắc sâu quy tắc .. -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự giác trong học tập. II / Chuẩn bị: -GV : SGK, 2 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập 2 . -HS : SGK,Vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV I/Ổn định: KT sĩ số HS II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người , tên địa lý nước ngoài và minh hoạ 2 tên người , tên địa lý nước ngoài. -Gọi 2 HSTB lên viết: Nông Văn Dền , Lê Thị Hồng Thắm , Cao Bằng , Long An. -GV nhận xét. III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết : -1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối bài Cữa sông -Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ cuối của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. -GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 6 chữ , chú ý các chữ cần viết hoa , các dấu câu , những chữ dễ viết sai –GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai : nước lợ , tôm rảo ,lưỡi sóng , lấp loá . -GV cho HS gấp SGK , nhớ lại 4 khổ thơ cuối và tự viết bài . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 7 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .. Hoạt động của HS -1 HSK trình bày quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam và 2 em viết tên : Nông Văn Dền , Lê Thị Hồng Thắm , Cao Bằng , Long An. -Cả lớp nhaận xét -HS lắng nghe. -HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng -HS đọc thầm và ghi nhớ . -HS chú ý lắng nghe. -HS lên bảng viết : nước lợ , tôm rảo ,lưỡi sóng , lấp loá -HS nhớ - viết bài chính tả. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu nội dung, cả lớp theo dõi SGK ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2 . -GV cho HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cácg viết tên riêng đó , GV phát phiếu cho HS làm bài -Cho HS làm bài tập vào vở . -HS nêu miệng kết quả . -Cho 2 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu lên bảng . -GV nhận xét , sửa chữa . -Nêu lại quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam 4 / Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người , tên địa lý nước ngoài . -Chuẩn bị bài sau :ôn tập giữa HK II . Rút kinh nghiệm :. -HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó. -HS làm bài tập vào vở. -HS nêu miệng kết quả. -HS làm bài trên phiếu , dán phiếu lên bảng. -HS nhận xét , bổ sung . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS tập viết nhiều ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán. QUÃNG ĐƯỜNG. Tiết 132. I– Mục tiêu :Giúp HS : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. -Giáo dục HS tính chính xác II- Chuẩn bị: 1 - GV :SGK. Bảng phụ. 2 - HS : SGK.Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - 1HS làm bài. - Gọi 1 HSTB lên làm bài tập 1. - 1 HS nêu,cả lớp nhận xét - 1 HSTB nêu cách tính và công thức tính vận tốc. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : HS nghe . a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn : * Giới thiệu khái niệm quãng đường Bài toán 1: - HS đọc. - Nêu bài toán trong SGK. - Tính quãng đường ô tô đi. - HS làm bài; HS khác làm ra nháp. - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm ra nháp. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài của bạn; GV nhận xét. - Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã - Tại sao lấy 42,5 x 4? đi 4 giờ. -GV ghi: 42,5 x 4 = 170 (km) . . . v x t = S - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? - GV ghi bảng: S = v x t - Gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường. Bài toán 2: - Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài. - Cho HS dựa vào công thức tính quãng đường vừa được học để giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm nháp.. - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - HS nhắc lại . - HS lắng nghe và đọc lại. - HS làm bài. Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được : 12 x 2,5 = 30 (km ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đáp số: 30 km - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét (sửa chữa nếu có) - Gọi vài HS nhắc lại cách tính quãng đường. c- Thực hành : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài (nếu có). Bài 2:- Cho 2 HS làm ở bảng (mỗi em 1 cách), HS dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính quãng đường. -HDBTVN:Bài 3 - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:. HS nhận xét. 2 HS nhắc. HS đọc đề bài - HS làm bài. - HS nhận xét. - HS làm bài,nêu kết quả. - HS nêu - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện từ và câu. Tiết 53. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG. I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS mở rộng , hệ thống hoá , tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm : Nhớ nguồn . -Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết đúng chính tả . -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt ,giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II.Chuẩn bị: -Từ điển tiếng Việt . -Bút dạ + giấy khổ to để HS làm bài tập 1 + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II.Kiểm tra : -HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm -Gọi 2HSG,TB đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học , có sử dụng biện pháp gương hiếu học , có sử dụng biện pháp thay thế thay thế từ ngữ để liên kết câu . từ ngữ để liên kết câu. -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài-ghi đề :. -HS lắng nghe .. -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -HS thi làm bài theo nhóm : Trao đổi , viết nhanh những câu tục ngữ , ca dao tìm được . -Chia nhóm cho cả lớp , phát phiếu , bút dạ , cho -Nhóm lên bảng dán kết quả mình làm . các nhóm thi làm bài . - Lớp nhận xét . - HS làm vào vở . -GV hướng dẫn , nhận xét và ghi điểm cho HS . -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -HS làm bài theo cặp : đọc thầm từng câu tục ngữ , ca dao , trao đổi , phỏng -Hướng dẫn HS làm vào vở . đoán từ cón thiếu .  Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả -GV Hướng dẫn HS làm Bt2. bài làm . -Cho HSlàm theo cặp . -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm cho nhóm tốt nhất (kết -HS nối tiếp nhau đọc lại tất cả các câu quả:Uống nước nhớ nguồn). tục ngữ ca dao sau khi đã điền hoàn -Cho HS đọc . chỉnh . -Lớp ghi vào vở bài tập . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV Hướng dẫn HSlàm .. IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài học .. -HS nêu ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc ít nhất 10 -HS lắng nghe . câu tục ngữ , ca dao . -Chuẩn bị tiết sau :Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối . Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập đọc. Tiết 54. ĐẤT NƯỚC. I.Mục tiêu : -Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài thơ với giọng trầm lắng , cảm hứng ca ngợi , tự hào về đất nước . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui , tự hào về đất nước tự do , tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước , truyền thống bất khuất của dân tộc . -HS học thuộc lòng bài thơ. -Thái độ :Giáo dục HS yêu Tổ quốc . II.Chuẩn bị: GV : SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I/Ổn định: KTDCHT II.Kiểm tra : -Gọi 2HSK đọc bài” Tranh làng Hồ”, trả lời câu hỏi +Kể tên một số tranh làng Hồ mà em biết? +Kĩ thuật tranh làng Hồ có gì đặc biệt? -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK đọc toàn bài,Cho HS xem tranh. -Cho 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài &luyện đọc các tiếng khó : chớm lạnh , hơi may ,ngoảnh lại , rừng tre , phấp phới … -Cho 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài & đọc chú giải trong SGK. -Cho HS luyện đọc cặp đôi. -Gọi 1 HS đọc bài -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài :. Hoạt động của học sinh -HS đọc lại bài Tranh làng Hồ , trả lời câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe .. -1 HSK đọc toàn bài,xem tranh - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài &luyện đọc các tiếng khó : chớm lạnh , hơi may ,ngoảnh lại , rừng tre , phấp phới - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài & đọc chú giải trong SGK. -Luyện đọc cặp đôi. -1 HS đọc -Theo dõi.  Hai khổ thơ đầu :Cho HS đọc thầm và TL - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ - HS đọc thầm và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thơ nào? (HSTB). Giải nghĩa từ :hương cốm mới , hơi may … - Khổ 1 tả vẻ đẹp, khổ 2 tả nỗi buồn. *Khổ thơ 3 : HS đọc thầm và trả lời. - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba?(HSK) - HS đọc thầm và trả lời. -Đẹp : rừng tre phấp phới , trời thu thay Giải nghĩa từ :thay áo mới , nói cười thiết tha . áo mới , trong biếc … Vui : rừng tre  Các khổ thơ còn lại : HS đọc thầm và trả lời. phấp phới , nói cười thiết tha …. - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân - HS đọc thầm và trả lời. tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm?(HSTB-K) -Trời xanh đây là của chúng ta -Giải nghĩa từ :chưa bao giờ khuất . Núi rừng đây là của chúng ta. c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm . (HSK) -GV Hướng dẫn HS đọc & đọc mẫu diễn cảm đoạn: -HS thảo luận nêu cách đọc. "Mùa thu nay …. Trời xanh …………….. ……………thiết tha ………. phù sa ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng -GV hướng dẫn . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng .. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS đọc nhẩm thuộc từng khổ thơ , cả bài . -HS thi đọc thuộc lòng.. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. -HS nêu : Thể hiện niềm vui , tự hào về Chuẩn bị ôn tập:đọc & TLCH: các bài đã học từ đất nước tự do . tuần 19 đến nay. -HS lắng nghe .. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán. Tiết 133. LUYỆN TẬP. I– Mục tiêu : - Củng cố về kĩ năng tính quãng đường. - Rèn kĩ năng tính toán. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin. II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ. 2 - HS :SGK. Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS TB nêu công thức tính quãng đường. - Gọi 2 HSK lên bảng làm bài 2 và 3 SGK - GV kiểm tra 3 VBT - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Chú ý đổi vận tốc m/phút = km / phút 36 km / giờ = 0,6 km / phút 40 phút = 2/3 giờ - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 3 HS đọc kết quả bài làm của mình và giải thích cách làm. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tự tóm tắt - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 1HSK lên bảng làm vào bảng phụ.. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận.. Hoạt động học sinh -1 HS nêu miệng. 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 SGK -Cả lớp nhận xét - HS nghe . - HS đọc.. S = v x t = 32,5 x 4 = 130 (km) - HS làm bài. - HS nêu đáp số và giải thích. - Nhận xét. - HS làm bài. Bài giải: Thời gian ô tô đã đi hết đoạn đường AB là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4- Củng cố,dặn dò : - HS nêu. - Gọi HS nhắc lại cách và công thức tính quãng đường. -HDBTVN:Bài 3,4 - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Thời gian Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐẠO ĐỨC. Tiết 27. Bài : EM YÊU HOÀ BÌNH ( Tiết 2 ). I/ Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết giá trị của hoà bình ;trẻ em có quyền được sồng trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình . -Kỹ năng : Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường ,địa phương tổ chức . -GDKNS:KN đảm nhận trách nhiệm,KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.KN trình bày suy nghĩ ,ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. -Thái độ : Yêu hoà bình ,quí tọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoai hoà bình ,gây chiến tranh . II/ Chuẩn bị: -GV : Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh ; tranh ,ảnh ,băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình ,chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân VN ,thế giới ;giấy khổ to ,bút màu ;điều 38,Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em ;Thẻ màu dành cho HĐ 2,tiết 1. -HS : Xem trước bài mới ;tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.. III/Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV I-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1HS nêu:Trẻ em có những quyền gì?(K). Hoạt động của HS -HS nêu, cả lớp nhận xét.. -Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?(TB) -GV nhận xét. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học. 2-Hoạt động: Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình (GDKNS) * Mục tiêu : Củng cố lại kiến thức cho HS về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình. * Cách tiến hành : -Các nhóm vẽ tranh . -GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy khổ to . +Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh , là các việc làm , các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày . +Hoa , quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -GV cho đại diện từng nhóm giới thiệu tranh , các nhóm khác nhận xét . *GV khen các tranh vẽ đẹp , kết luận : Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho trẻ em và mọi người .Song để có được hoà bình , mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày ; đồng thời tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh. Hoạt động 3:Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình .* Mục tiêu : Củng cố bài . (GDKNS) * Cách tiến hành :Cho HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ chủ đề Em yêu hoà bình. -GV cho HS trình bày các bài thơ , bài hát … về chủ đề Em yêu hoà bình. -GV nhận xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng . III/Hoạt động nối tiếp : -Về nhà xem thông tin tham khảo ở phần phụ lục ( trang 71) để học bài mới . -GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :. -Đại diện nhóm giới thiệu tranh , nhóm khác nhận xét . -HS lắng nghe.. -HS làm việc theo nhóm - HS trình bày các bài thơ , bài hát - HS lắng nghe. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TẬP LÀM VĂN Tiết 53 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I / Mục tiêu: 1 / Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối , trình tự miêu tả ,những giác quan được sử dụng để quan sát , những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn . 2 / Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối . 3 / Giáo dục tính tự giác,sáng tạo trong làm văn. II / Chuẩn bị: GV : 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1 , một số từ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối .Tranh ảnh một số loài cây , hoa , quả . HS : SGK,quan sát trước ở nhà theo yêu cầu của GV III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV I / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết tiết TLV trước -GV nhận xét. II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn làm bài tập : * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . -Cho HS đọc bài”Cây chuối mẹ” và 3 câu hỏi a , b , c. - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn ta cây cối . -HS đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ ; suy nghĩ và làm bài . -GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài . -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả đúng *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -GV nhắc lại yêu cầu . + GV lưu ý : Khi tả có thể chọn lựa cách miêu tả : Tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian . -GV giới thiệu tranh ảnh . -Cho HS làm bài . -Cho HS trình bày kết quả . -GV chấm 1 số đoạn văn hay .. Hoạt động của HS -2 HS lần lượt đọc . -Cả lớp nhận xét -HS lắng nghe. -2 HS đọc , lớp theo dõi SGK . -HS đọc Cây chuối mẹ, cả lớp theo dõi trên bảng . -HS làm bài . -3 HS làm bài trên giấy . -HS làn trên giấy lên dán trên bảng . -Lớp trao đổi , nhận xét . -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . -HS lắng nghe.. -HS xem tranh ảnh . -HS làm bài vào vở . -1 số HS đoạn văn vừa viết..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -GV nhận xét , bổ sung . -Lớp nhận xét . 3 / Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. -Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết -HS hoàn chỉnh bài làm ở nhà lại -Cả lớp chuẩn bị viết bài văn tả cây cối trong tiết TLV tới .( Đọc trước 5 đề bài , chọn 1 đề , quan sát trước 1 loài cây ) Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Luyện từ và câu. Tiết 54 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I.Mục tiêu : -Kiến thức :-HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối . -Kĩ năng :Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn , sử dụng để liên kết câu chuẩn xác . -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: -Bảng phụ ghi đoạn văn BT 1. -Bút dạ + giấy khổ to ghi các đoạn văn của bài Qua những mùa hoa + băng dính . HS : SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KTDCHT II-Kiểm tra : -HS làm lại bài tập trong tiết Luyện từ -Gọi 2HSG đọc lại bài tập trong tiết Luyện từ và và câu ( truyền thống ) .Đọc thuộc câu ( truyền thống ) .Đọc thuộc khoảng 10 câu ca khoảng 10 câu ca dao , tục ngữ . dao , tục ngữ. -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài –ghi đề: 2. Hình thành khái niệm : a/ Phần nhận xét :  Bài tập 1 :GV Hướng dẫn HS làm BT1 . -Mở Bảng phụ ghi đoạn văn . -Nhận xét , chốt lời giải đúng : + Từ "hoặc " có tác dụng nối "em be" với "chú mèo" --- câu 1 . + Cụm từ" vì vậy" nối " câu 1 " với " câu 2" .  Bài tập 2 : -GV Hướng dẫn HS làm BT2. -Mở Bảng phụ ghi đoạn văn . -Nhận xét , chốt lời giải đúng. b/ Phần ghi nhớ : -GV Hướng dẫn HS đọc. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập :. -HS lắng nghe . -HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cặp . -Nhìn bảng , chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng liên kết câu .. HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cặp . -Nhìn bảng , chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng liên kết câu :tuy nhiên , mặc dù , nhưng , thậm chí , cuối cùng , ngoài ra , mặt khác …. -3HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài học SGK . -HS nhắc lại không cần nhìn sách ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  Bài 1 : -GV Hướng dẫn HS làm BT1 .. - HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối việc cặp . -GV phân việc cho HS . -Hướng dẫn HS làm việc theo cặp . -Phát phiếu cho HS làm . Nhận xét , chốt ý đúng : + Đoạn 1 : " nhưng " nối câu 3 với câu 2 . + Đoạn 2 : " vì thế " nối câu 4 với cậu 3 ; nối đoạn 2 với đoạn 1 . " rồi " nối câu 5 với câu 4 . + Đoạn 3 : " nhưng" nối câu6 với câu 5 ; nối đoạn 3 với đoạn 2 . " rồi " nối câu7 với câu6 . + Đoạn 4 : " đến " nối câu 8 với cậu 7 ; nối đoạn 4 với đoạn 3 . + Đoạn 5 : " đến" nối câu 11 với cậu 9 ; " sang đến" nối câu 12 với câu9,10,11 . + Đoạn 6 : " nhưng" nối câu 13 với cậu 12 ; nối đoạn 6 với đoạn 5 . " mãi đến " nối câu 14 với câu 13 . + Đoạn 7 : " đến khi " nối câu 15 với cậu 14 ; nối đoạn 7 với đoạn 6 . " rồi " nối câu 16 với câu 15 .  Bài 2 :GV Hướng dẫn HS làm BT2. -Hướng dẫn HS làm việc theo cặp . -GV dán lên bảng tờ phiếu phô - tô mẩu chuyện vui. -HS đọc kĩ từng câu , đoạn văn , gạch dưới những từ ngữ là quan hệ từ . -Những HS làm trên phiếu lên bảng dán kết quả , trình bày bài làm . Lớp nhận xét .. HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cặp . -Nhìn bảng , chỉ rõ chỗ dùng từ nối sai -HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui , nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé trong truyện -Lớp nhận xét .. -Nhận xét . chốt ý đúng . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -HS nêu . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách dùng từ -HS lắng nghe . ngữ nối khi viết câu , đoạn dài . Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Toán. Tiết 134. THỜI GIAN. I– Mục tiêu : Giúp HS : - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. -Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ. 2 - HS : SGK.Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HSK lên làm bài tập 4. - 1HS làm bài. - 1HS K nêu cách tính và công thức tính quãng đường. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn : * Hình thành cách tính thời gian Bài toán 1: - Nêu bài toán trong SGK. Cả lớp tự giải. - Bài toán hỏi gì? - Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? - Hướng dẫn HS đi đến cách tính: 170 : 42,5 = 4 (giờ). - 1 HS nêu. -Cả lớp nhận xét - HS nghe .. - HS đọc và giải.. - Thời gian ô tô đi quãng đường đó. - 1giờ ôtô đi được quãng đường là 42,5 km.    - Lấy quãng đường chia cho vận tốc của S : v = t ô tô. - Giúp HS đi đến kết luận: Muốn tính thời - HS theo dõi gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. t=S:v - HS nhắc lại. -Gọi 2HS nhắc lại. Bài toán 2: - HS lắng nghe và đọc lại. - Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài. - Cho HS dựa vào công thức tính thời gian vừa được học để giải bài toán. - HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm nháp. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét (sửa chữa nếu có).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi vài HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu - 2 HS nhắc. công thức tính thời gian. - Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra - v = s : t  s = v x t (vì muốn tìm số các công thức còn lại không? Tại sao? bị chia ta lấy số chia nhân với thương;  t = s : v (vì muốn tìm số chia ta lấy - GV viết sơ đồ lên bảng: số bị chia chia cho thương). c- Thực hành : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - Gọi 1 HS làm câu a) và nêu cách làm. - Điền 0,5 giờ. - Cho HS làm vào vở các câu còn lại. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của - Gọi HS nhận xét mình. - GV nhận xét, chữa bài (nếu có). - HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài. - HS đọc đề bài, tóm tắt. - Cho 2 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm - HS làm bài. vào vở. - HS nhận xét. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: HS nêu. vận tốc, quãng đường, thời gian và nêu quy tắc? -HDBTVN:Bài 3 -HS hoàn chỉnh bài ở nhà. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> KỂ CHUYỆN. Tiết 27. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM. GIA Chọn 1 trong 2 đề bài sau : Đề bài 1 : Kể 1 câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta . Đề bài 2: Kể 1 kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô . I / Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói : -HS tìm được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về 1 kỷ niệm với thầy cô giáo . -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối . Lời kể tự nhiên ,chân thực , có kết hợp lời nói với cử chỉ , điệu bộ .Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung , ý nghia câu chuyện 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/ Giáo dục HS biết giữ gìn truyền thống của dân tộc. II / Chuẩn bị GV và HS : Một số tranh ảnh về tình thầy trò … III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HSTB kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc -1 HS kể 1 câu chuyện đã được được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền nghe hoặc được đọc về truyền thống đoàn kết của dân tộc . thống hiếu học hoặc truyền thống -GV cùng cả lớp nhận xét. đoàn kết của dân tộc . II / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc 2 đề bài . -HS đọc 2 đề bài. -GV yêu cầu HS phân tích đề . -HS phân tích đề bài . -GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề -HS chú ý theo dõi trên bảng . bài : + Đề 1:trong cuộc sống , tôn sư trọng đạo .GV kết hợp giải nghĩa : tôn sư trọng đạo . + Đề 2: Kỉ niệm , thầy giáo , cô giáo , lòng biết ơn -4 HS đọc 2 gợi ý cho 2 đề. -Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý cho 2 đề. -HS lắng nghe. -GV nhắc HS :Gợi ý trong SGK mở rất rộng khả năng cho các em dễ tìm được chuyện đúng với yêu cầu của đề bài để kể. -HS nêu đề tài của mình kể , làm -Cho HS nói về đề tài mình kể ; có thể cho HS dàn ý ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể . 3 / Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : -Kể chuyện theo cặp.GV đến từng nhóm nghe kể, giúp đỡ -Thi kể chuyện trước lớp :HS nối tiếp nhau thi kể và trao đổi nội dung , ý nghĩa câu chuyện . -GV nhận xét bình chọn HS kể tốt . III/ Củng cố dặn dò: -HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân ; chuẩn bị trước để học tốt tiết kể chuyện” Lớp trưởng của tôi” . -Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:. -HS kể theo cặp . -Đại diện nhóm thi kể và trao đổi nội dung , ý nghĩa câu chuyện . -HS nhận xét bình chọn các bạn kể tốt . -HS kể cho bạn nghe. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ĐỊA LÝ. Tiết 27. CHÂU MĨ. I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: -Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý,giới hạn của châu Mỹ trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. -Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mỹ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mỹ (Bắc Mỹ,Trung Mỹ hay Nam Mỹ). -Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núivà đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ(lược đồ). II- Chuẩn bị: 1 - GV : -Bản đồ Thế giới hay quả Địa cầu. - Bản đồ tự nhiên châu Mỹ(nếu có). - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-zôn. 2 - HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập II - Kiểm tra bài cũ : “Châu Phi (tiếp theo)”. - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác -2HSK trả lời,cả lớp nhận xét so với kinh tế châu Âu và châu Á ? - Em biết gì về đất nước Ai Cập ? - Nhận xét,ghi điểm -HS nghe. III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài :” Châu Mĩ ”. - HS nghe . 2. - Hoạt động : a) Vị trí địa lí và giới hạn . Hoạt động 1 :(làm việc theo nhóm4) -Bước 1: - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân - HS theo dõi. chia 2 bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây (Lưu ý GV : đường phân chia hai bán cầu đông và là một vòng tròn đi qua kinh tuyến 200T – 1600Đ) - GV hỏi : Quan sát Quả Địa cầu cho biết - Những châu lục nằm ở bán cầu : Những châu lục nằm ở bán cầu Đông và đông:Châu Á,Phi,Âu,Châu Đại dương. châu lục nào nằm ở bán cầu Tây ? -Những châu lục ở bán cầu tây:Châu Mỹ. -Bước 2: HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK, cụ thể : - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp - Phía đông giáp với Đại Tây dương, phía với những đại dương nào. bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng ở thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới. - Bước 3: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Kết luận : Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. b) Đặc điểm tự nhiên. *Hoạt động2: (làm việc theo nhóm) -Bước1: HS trong các nhóm quan sát hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: - Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, e, g và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. - Nhận xét về địa hình Châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ trên hình 1 : + Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ . + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ . + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. -Bước 2: + GV yêu cầu HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông: Dọc bờ biển phía Tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc -đi -e và AnĐét ; ở giữa là những đồng bằng lớn: Đồng bằng Trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng a-ma-dôn ở Nam Mĩ ; phía. - Châu Mĩ có diện tích 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu Á. - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung. -HS nghe.. - Các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ . - Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông . + Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao, đồ sộ như dãy Cooc-đi-e, dãy An-đét. + Đồng bằng trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng A-ma-dôn ở Nam Mĩ . + Ở phía đông có dãy núi A-pa-lat . Có các cao nguyên như là cao nguyên Bra-xin, cao nguyên Guy-an. + Sông A-ma-dôn và sông Pa-ra-na + HS lên chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đông là các núi thấp và cao nguyên: A-palát và Bra-xin. * Hoạt động3: (làm việc cả lớp) GV hỏi : -Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? -Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ? (K,G) -Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn.. GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng Ama-dôn. *Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiết đới lớn nhất thế giới. IV - Củng cố,dặn dò: + Tìm châu Mĩ trên Quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Tự nhiên Thế Giới . + Em hãy nêu đặc điểm của địa hình châu Mĩ. - Nhận xét tiết học . -Bài sau: “ Châu Mĩ (Tiếp theo)”. *Rút kinh nghiệm:. - Khí hậu hàn đới, khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới . - Vì châu Mĩ nằm trải dài trên cảc hai bán cầu Bắc và Nam - Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất . - HS giới thiệu . -HS lắng nghe. -HS trả lời,và chỉ trên bản đồ. -HS nghe . -HS xem bài trước..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TẬP LÀM VĂN. Tiết 54. TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết 1 tiết ). I / Mục tiêu: - HS biết viết được 1bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc . - Rèn kĩ năng trình bày,chữ viết đẹp. - Giáo dục HS tự tin,sáng tạo,thích làm văn. II / Chuẩn bị: -G V : Bảng phụ và một số tranh , ảnh minh hoạ một số loài cây trái theo đề văn . -HS :Hoàn chỉnh dàn bài ở nhà. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Bày DCHT lên bàn II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn làm bài : +GV đọc 5 đề trong SGK. -GV treo bảng phụ có ghi sẵn 05 đề bài trong SGK. -Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài . -GV cho HS đọc kĩ 5 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả cây cối . -Hỏi HS về sự chuẩn bị bài của mình . -GV dán lên bảng lớp tranh ảnh để HS quan sát . 3 / Học sinh làm bài : -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước . -GV cho HS làm bài . GV theo dõi khi HS làm bài. -GV thu bài làm HS . 4 / Củng cố- dặn dò : -GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp theo . Rút kinh nghiệm :. -HS lắng nghe. -1 HS đọc , lớp đọc thầm nội dung 5 đề SGK . -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề . -HS chọn lựa đề bài để viết . -HS lần lượt phát biểu . -HS xem tranh ảnh .. -HS chú ý . -HS làm việc các nhân -HS nộp bài kiểm tra . -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Toán. Tiết 135. LUYỆN TẬP. I– Mục tiêu : - Củng cố về kĩ năng tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường . -Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập II-Chuẩn bị : 1 - GV : Bảng phụ. 2 - HS : Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : -3HS nêu miệng. - Gọi 3HSTB nêu công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian. - GV kiểm tra 5 VBT - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : - HS nghe . a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luyện tập : - HS đọc. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài. - Gọi 1HSK lên bảng bài ở bảng phụ; HS a)Nếu đi 261 km với vận tốc 60 m/giờ dưới lớp làm vào vở. thì hết thời gian là: 261 : 60 = 4,35 (giờ) b); c); d) trình bày tương tự. Đáp số: a) 4,35 giờ; b) 2 giờ c) 6 giờ ; d) 2,4 giờ. - Y/ c HS đổi ra cách gọi thời gian thông - HS khá, giỏi đổi. thường. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 2: - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở. - HS làm bài. - Gọi 1HSTB lên bảng làm vào bảng phụ. Bài giải: Đổi 1,08 m = 108 cm Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là: 108 : 12 = 9 (phút ) Đáp số: 9 phút. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: - Cho HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian. -HDBTVN:Bài 4 - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm:. - HS làm bài. - HS nhận xét.. - 3HS nêu. -HS hoàn chỉnh bài ở nhà - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> KHOA HỌC. Tiết 54:. CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ. PHẬN CỦA CÂY MẸ I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : _ Quan sát , tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. _ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. _ Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. II – Chuẩn bị: 1 – GV : _ Hình trang 110, 111 SGK. _ Chuẩn bị theo nhóm : + Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng (sống đời), củ gừng, riềng, hành, tỏi + Thùng nhỏ, ít đất 2 – HS : SGK,chuẩn bị theo nhóm III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “Cây con mọc lên từ hạt”. - HS trả lời,cả lớp nhận xét. -Nêu điều kiện nảy mầm của hạt ?(K) -Nêu quá trình phát triển thành cây của hạt?(G) - Nhận xét, ghi điểm. III – Bài mới : - HS nghe . 1 – Giới thiệu bài : “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”. 2 – Hướng dẫn : - HS quan sát . a) Họat động 1 : Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS : _ Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. _ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV kiểm tra các nhóm làm việc _Bước 2: Làm việc cả lớp. GV theo dõi nhận xét GV yêu cầu HS kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ * Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của. _Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK vừa kết hợp quan sát các hình vẽ SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp _Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả của nhóm mình , các nhóm khác bổ sung -HSkể - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> cây mẹ. b) Hoạt động 2 :.Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: _ GV cho HS trồng cây vào thùng . _ GV theo dõi nhận xét . *GV kết luận HĐ2 IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 111 SGK. - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài “Sự sinh sản của động vật”. Rút kinh nghiệm:. -Mỗi nhóm trồng cây vào thùng.. - 2 HS đọc. - HS nghe. - HS xem bài trước..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Kĩ thuật. Tiết 27. LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG. I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật,đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. -Tích hợp:Chọn loại máy bay tiết kiệm năng lượng để sử dụng. II.- Chuẩn bị: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước -HS nêu - GV nhận xét và đánh giá 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b) Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát ,nhận xét mẫu -Cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. -HS quan sát -GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. -GV HD trả lời:Để lắp được máy bay trực thăng theo -HS nêu 5 bộ phận em cần phải lắp mấy bộ phận?Nêu tên các bộ phận đó? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật HS chọn các chi tiết a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp hộp theo từng loại. b-Lắp từng bộ phận. HS trả lời và chọn chi tiết để lắp +Lắp thân và đuôi máy bay(hình 2 SGK) gọi HS trả lời các chi tiết để lắp thân và đuôi máy bay. HS theo dõi GV cần thao tác chậm để HS theo dõi phân biệt mặt phải và trái của thân ,đuôi máy bay. HS trả lời và chọn chi tiết để lắp +Lắp sàn ca bin và giá đỡ (hình 3 SGK) gọi HS quan sát,chọn chi tiết và tiến hành lên lắp. HS trả lời và lắp +Lắp ca bin(hình 4 SGK)gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi và lắp .GV nhận xét. HS trả lời và lắp +Lắp cánh quạt(H5- SGK) gọi HS quan sát hình,trả lời câu hỏi,lên lắp ,cả lớp nhận xét. GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. +Lắp càng máy bay(H.6 SGK) GV hướng dẫn và -HS theo dõi và lắp thao tác chậm,yêu cầu HS quan sát,trả lời câu hỏi và.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> lắp,các HS khác quan sát bổ sung. c-Lắp ráp máy bay trực thăng(hình 1 SGK) +GV lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK +Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa,nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay. d-Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. GV lưu ý bộ phận nào lắp sau tháo ra trước. 3) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB) - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Thực hành lắp máy bay trực thăng. Rút kinh nghiệm:. HS theo dõi. HS theo dõi HS nêu HS chuẩn bị bộ lắp ghép.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> An toàn giao thông. Tiết 1. BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I.- Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS : + Nhớ và ggiải thích nội dung 23 biển báo đã học. + Hiểu ý nghĩa nội dung, sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới. - Kĩ năng : + Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giáo thông. + Có thể mô tả bằng lời hoặc bằng hình vẽ để nói cho những người khác biết về nội dung của các biển báo hiệu giao thông. - Thái độ : có ý thức tuân theo và nhắc nhpở người thân tuân theo hiệu lệnh cảu biển báo giao thông khi đi đường. II.- Chuẩn bị: 1. GV : - 2 bộ biển báo gồm các biển báo đã học và các biển báo sẽ học, 1 bộ tên các biển báo. - Phiếu học tập dùng cho hoạt động 4. 2. HS :Quan sát các biển báo trên đường. III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1)Kiểm tra bài cũ: Không 2) Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên A) Mục tiêu: Giúp HS có ý thức quan tâm đến biển báo hiệu giao thông… b) Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề : tuần trước thầy đã giao cho các em phiếu phỏng vấn. Mời một số em đóng vai phóng viên và một số HS khác làm bạn đi đường. - GV kết luận : Việc trả lời phỏng vấn vừa rồi cho thấy các em đã thực hiện tốt bài tập, chúng ta đã hiểu rõ sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông. Hoạt động 2: Ôn lại các biển báo hiệu giao thông đã học bằng trò chơi: “ Nhớ tên biển báo” Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu giao thông a) GV viết trên bảng tên 3 nhóm biển báo: + Biển báo cấm. + Biển báo nguy hiểm. + Biển chỉ dẫn.. Hoạt động của học sinh. - HS chú ý lắng nghe. - HS thực hiện Phóng viên hỏi những câu hỏi đã chuẩn bị, bạn đường trả lời. - HS lắng nghe.. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS quan sát và đọc tên các nhóm biển báo..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> b) Tìm hiểu tác dụng của biển báo mới. Hoạt động 4: - Yêu cầu HS dùng bút màu để vẽ biển báo. - Cho HS nhận xét Hoạt động 5: - Nhận dạng nhanh các biển báo hiệu giao thông. - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 6 bảng tên biển báo để nhạn dạng. - GV phát lệnh cho các nhóm làm việc trong 5 phút 3) Củng cố, dặn dò: - GV chỉ từng nhóm biển báo, yêu cầu nhắc lại ý nghĩa từng biển báo. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau học : Kĩ năng đi xe đạp an toàn. Rút kinh nghiệm:. - HS thảo luận trong bàn để trả lời HS theo dõi - HS tự vẽ 2 biển báo hiệu mà em nhớ. - Nhóm nào làm nhanh, nhiều bảng đúng thì thắng cuộc. HS chuẩn bị bộ lắp ghép - HS nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×