BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
INSONG LASASAN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC VẬT LÍ THUỘC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN CHO SINH VIÊN
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NƯỚC CHDCND LÀO
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
INSONG LASASAN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC VẬT LÍ THUỘC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN CHO SINH VIÊN
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NƯỚC CHDCND LÀO
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bợ mơn Vật lí
Mã số: 9140111
ḶN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM XUÂN QUẾ
2. PGS.TS. PHẠM KIM CHUNG
Hà Nội – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi, các số
liệu kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được
người khác công bố trong các cơng trình khác.
Tác giả
Insong LASASAN
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận án xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Sau đại học,
Ban Chủ nhiệm Khoa Vật lí và Bộ mơn Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn vật
lí Trường ĐHSP Hà Nội cùng trường CĐSP Paksê, tỉnh Chăm Pa Sắc; CĐSP
Saravan, tỉnh Saravan; CĐSP Sạ Vẳn Ná Khệt, tỉnh Sạ Vẳn Ná Khệt; CĐSP Khăng
Kháy, Tỉnh Xiêng Khoảng; trường CĐSP Luang Pha Băng, tỉnh Luang Pha Băng
nước CHDCND Lào đã tạo đều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành luận án. Tác giả
xin trình bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo hướng dẫn PGS. TS. Phạm
Xuân Quế và PGS.TS. Phạm Kim Chung đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ
tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành luận án. Tác giả xin bày tỏ
lịng biết ơn chân thành tới các thầy/cô trong Tổ cùng các thầy/cơ trong Khoa Vật lí
Trường ĐHSP Hà Nội đã dành nhiều thời gian góp ý cho tác giả trong thời gian
nghiên cứu và hoàn chỉnh luận án.
Tác giả
Insong LASASAN
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chương 1- TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỀ VIẾC PHÁT TRIỂN
VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC VẬT LÍ CHO
SINH VIÊN ................................................................................................................ 9
1.1. Những nghiên cứu về năng lực dạy học Vật lí..................................................... 9
1.2. Những nghiên cứu về các biện pháp phát triển năng lực dạy học Vật lí ........... 15
1.3. Những nghiên cứu về kiểm tra - đánh giá năng lực dạy học vật lí .................... 21
1.4. Tình hình nghiên cứu ở Lào ............................................................................... 25
1.5. Kết luận chương 1 .............................................................................................. 26
1.6. Hướng nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 26
Chương 2- CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIẾC PHÁT TRIỂN VÀ
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC VẬT LÍ CHO SINH
VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM .............................................................................. 27
2.1. Khái niệm, cấu trúc, phát triển và kiểm tra – đánh giá NLDHVL ..................... 27
2.1.1. Năng lực .......................................................................................................... 27
2.1.2. Năng lực dạy học............................................................................................. 33
2.1.3. Năng lực dạy học vật lí ................................................................................... 34
2.1.4. Phát triển năng lực dạy học vật lí cho SV CĐSP ............................................ 48
2.1.5. Quy trình rèn luyện NLDH cho SVSP ............................................................ 64
2.1.6. Đánh giá năng lực dạy học Vật lí .................................................................... 66
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng phát triển năng lực dạy học vật lí thuộc
mơn khoa học tự nhiên THCS cho SVSP vật lí trường CĐSP ................................. 77
2.2.1. Các điều kiện tiên quyết trong việc phát triển năng lực dạy vật lí thuộc môn
Khoa học tự nhiên THCS. ......................................................................................... 77
iii
2.2.2. Các nhân tố khác ảnh hưởng đến sự phát triển năng lực dạy vật lí thuộc môn
Khoa học tự nhiên THCS .......................................................................................... 77
2.3. Thực trạng phát triển NLDHVL cho SV ở các trường CĐSP Lào .................... 80
2.3.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 80
2.3.2. Đối tượng và thời gian khảo sát ...................................................................... 80
2.3.3. Công cụ khảo sát ............................................................................................. 81
2.3.4. Kết quả khảo sát và phân tích ......................................................................... 81
2.3.5. Đào tạo GV Vật lí THCS/THPT ở Lào ........................................................... 82
2.4. Kết luận chương 2 .............................................................................................. 83
Chương 3- CÁC BIỆN PHÁP VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC
VẬT LÍ THUỘC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN CHO SINH VIÊN CAO
ĐẲNG SƯ PHẠM ................................................................................................... 86
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp dạy học theo hướng phát triển NLDHVL
cho sinh viên CĐSP .................................................................................................. 86
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo đáp ứng mục tiêu giáo dục ở trường CĐSP .................. 86
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................. 86
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ................................................................ 86
3.1.4. Nguyên tắc phải phù hợp với chuẩn đầu ra của các cơ sở đào tạo và hướng tới
chuẩn nghề nghiệp của giáo viên .............................................................................. 87
3.1.5. Nguyên tác đảm bảo tính hiệu quả toàn diện .................................................. 87
3.1.6. Nguyên tắc phải đảm bảo tính khoa học, tính khả thi ..................................... 88
3.2. Các biện pháp phát triển NLDHVL của SV Cao đẳng Sư phạm ...................... 88
3.2.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện chương trình học phần “Kiến tập sư phạm” (dựa trên
cấu trúc NLDHVL đã đề xuất bao gồm lí luận và thực hành, thiết kế và thực hiện)88
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng quy trình tở chức luyện tập phát triển NLDHVL theo
hình thức dạy học kết hợp (Blended learning) ........................................................ 101
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức luyện tập phát triển năng lực dạy học theo phương pháp
dạy học vi mơ .......................................................................................................... 104
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng, hồn thiện và sử dụng cơng cụ hỗ trợ q trình luyện
tập phát triển NLDHVL và đánh giá ....................................................................... 109
3.2.5. Sử dụng kết hợp các biện pháp trong việc phát triển NLDHVL của SV ...... 113
3.3. Quy trình, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức kiểm tra – đánh giá
NLDHVL của SV. ................................................................................................... 113
iv
3.3.1. Mục tiêu kiểm tra – đánh giá......................................................................... 113
3.3.2. Hình thức kiểm tra – đánh giá ....................................................................... 114
3.4. Kết luận chương 3 ............................................................................................ 116
Chương 4- THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................ 117
4.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 117
4.2. Đối tượng và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................................. 117
4.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ................................................................... 117
4.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................................................... 117
4.2.3. Công tác chuẩn bị thực nghiệm sư phạm ...................................................... 118
4.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................ 118
4.4. Thực nghiệm sư phạm vòng thứ nhất............................................................... 120
4.4.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm vòng thứ nhất............................................. 120
4.4.2. Phân tích, diễn biến các buổi học trong quá trình TNSP1 ............................ 121
4.4.3. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm vòng thứ nhất ............................ 128
4.4.4. Kết luận quá trình thực nghiệm sư phạm vòng thứ nhất và những đề xuất cải
tiến cho thực nghiệm sư phạm vòng thứ hai ........................................................... 128
4.5. Thực nghiệm sư phạm vòng thứ hai................................................................. 131
4.5.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm vòng 2 ........................................................ 131
4.5.2. Phân tích, diễn biến các buổi học trong quá trình TNSP vòng thứ hai ......... 132
4.5.3. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm vòng thứ hai .............................. 136
4.5.4. Kiểm định tính tương quan giữa NL thành phần thiết kế KHDHVL và NL
thành phần thực hiện KHDHVL trong từng giai đoạn ............................................ 146
4.5.5. Kết luận quá trình thực nghiệm sư phạm vòng thứ hai ................................. 148
4.6. Hiệu quả các biện pháp đã đề xuất với việc phát triển NLDHVL cho SV ...... 149
4.7. Kết luận chương 4 ............................................................................................ 150
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 150
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ.................................................... 153
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 154
PHẦN PHỤ LỤC..................................................................................................PL1
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BDVM
Bài dạy vi mô
KHTN
Khoa học tự nhiên
BHVM
Bài học vi mô
MTHTTT
Môi trường học tập thân thiện
BTN
Bộ thí nghiệm
NL
Năng lực
CĐ
Cao đẳng
NLDH
Năng lực dạy học
CĐSP
Cao đẳng Sư phạm
NLDHVL
Năng lực dạy học vật lí
CSVC
Cơ sở vật chất
NLĐG
Năng lực đánh giá
NLTH
Năng lực thực hiện
CHDCND
Cộng hoà Dân chủ
Nhân dân
DH
Dạy học
PP
Phương pháp
DHKH
Dạy học kết hợp
PPDH
Phương pháp dạy học
DHPH
Dạy học phát hiện
PPDHVM
Phương pháp dạy học vi mô
DHTG
Dạy hoc theo góc
PPNC
Phương pháp nghiên cứu
DHVL
Dạy học vật lí
PTDH
Phương tiện dạy học
DHVM
Dạy học vi mô
SGK
Sách giáo khoa
ĐG
Đánh giá
SGV
Sách giáo viên
ĐH
Đại học
SPVL
Sư phạm vật lí
ĐHSP
Đại học sư phạm
SV
Sinh viên
GĐ
Giai đoạn
SVSP
Sinh viên sư phạm
GQVĐ
Giải quyết vấn đề
TC
Tiêu chí
GV
Giáo viên
TCĐG
Tiêu chí đánh giá
GiV
Giảng viên
TK
Thiết kế
HS
Học sinh
TN
Thí nghiệm
HVBH
Hành vi biểu hiện
TTKH
Tiến trình khoa học
KN
Kĩ năng
TTSP
Thực tập sư phạm
KNDH
Kĩ năng dạy học
TH
Thực hiện
KT – ĐG
Kiểm tra – đánh giá
THCS
Trung học cơ sở
KHDHVL
Kế hoạch dạy học vật lí THPT
iv
Trung học phổ thông
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Các cấp độ mục tiêu nhận thức ..................................................................29
Bảng 2.2. Thang bậc Bloom theo Anderson [75] .....................................................31
Bảng 2.3. Các cấp độ NL thực hiện các công việc (KN tâm vận) ............................31
Bảng 2.4 Thang đánh giá thực hiện (PRS) ................................................................32
Bảng 2.5. Bảng hệ thống hoá các hành vi biểu hiện của từng NL thành phần của
NLDHVL cần phát triển cho SV ...............................................................................35
Bảng 2.6. Sự góp phần của các học phần khác trong việc phát triển các HVBH của
từng NL thành phần của NLDHVL của SV ..............................................................62
Bảng 2.7. Xếp loại NLDHVL của SV theo thang điểm 10 .......................................70
Bảng 2.8 TC đánh giá NL thành phần thiết kế KHDHVL ........................................70
Bảng 2.9 Tiêu chí đánh giá năng lực thực hiện KHDHVL .......................................72
Bảng 2.10. Tiêu chí đánh giá việc thực hiện luyện tập phát triển NLDHVL ...........73
Bảng 3.1. Bảng phân phối chương trình học phần “Kiến tập sư phạm” ...................89
Bảng 3.2. Bảng phân phối nội dung đánh giá ưu và nhược điểm của chương trình
học phần đối với việc phát triển NLDHVL của SV ..................................................90
Bảng 3.3. Các đơn vị kiến thức được sử dụng để thực hiện KHDHVL ...................95
Bảng 3.4. Các đơn vị kiến thức được sử dụng để thực hiện trong việc đánh giá trình
độ phát triển NLDHVL của SV ................................................................................95
Bảng 3.5. Bảng thể hiện sử dụng kết hợp các biện pháp trong việc thực hiện phát
triển NLDHVL của SV ...........................................................................................113
Bảng 4.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm vòng 1 .................................................120
Bảng 4.2. Kế hoạch TNSP vòng 2 ..........................................................................131
Bảng 4.3. Quy trình thực hiện luyện tập phát triển HVBH “Xác định mục tiêu kiện
thức cần dạy, xác định nội dung kiến thức cần dạy và xác định vị trí kiến thức cần
dạy” .........................................................................................................................113
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Thang bậc nhận thức theo Anderson và David Krathwohl .......................30
Hình 4.1. Sơ đồ hóa quy trình luyện tập phát triển từng HVBH của NL thành phần
thiết kế KHDHVL ...................................................................................................123
Hình 4.2. Sơ đồ hóa quy trình luyện tập phát triển từng HVBH của NL thành phần
thực hiện KHDHVL ................................................................................................124
Hình 4.3. Phiếu đánh giá các hành vi biểu hiện của NL thành phần thiết kế
KHDHVL của từng SV trong N1............................................................................137
Hình 4.4. Đồ thị biểu diễn trình độ phát triển NL thanh phần thiết kế KHDHVL của
từng SV trong N1 ....................................................................................................137
Hình 4.5. Phiếu tổng hợp điểm trung bình đánh giá NL thành phần thực hiện
KHDHVL trong từng giai đoạn của từng SV trong N1 ..........................................138
Hình 4.6. Đồ thị biểu diễn trình độ phát triển NL thanh phần TH KHDHVL của
từng SV trong N1 ....................................................................................................138
Hình 4.7. Phiếu tổng hợp điểm trung bình đánh giá NL thành phần đánh giá việc
thực hiện luyện tập phát triển NLDHVL trong từng giai đoạn của từng SV trong N1
.................................................................................................................................139
Hình 4.8. Đồ thị biểu diễn trình độ phát triển NL thanh phần đánh giá việc thực hiện
luyện tập phát triển NLDHVL của từng SV trong N1 ............................................139
Hình 4.9. Đồ thị biểu diễn trình độ phát triển NL thanh phần thiết kế KHDHVL của
từng SV trong N2 ....................................................................................................140
Hình 4.10. Đồ thị biểu diễn trình độ phát triển NL thanh phần TH KHDHVL của
từng SV trong N2 ....................................................................................................140
Hình 4.11. Đồ thị biểu diễn trình độ phát triển NL thanh phần đánh giá việc thực
hiện luyện tập phát triển NLDHVL của từng SV trong N2 ....................................141
Hình 4.12. Đồ thị biểu diễn so sánh trình độ phát triển NL thành phần thiết kế
KHDHVL của SV kém, trung bình, khá và SV giỏi ...............................................141
Hình 4.13. Đồ thị biểu diễn so sánh trình độ phát triển NL thành phần thực hiện
KHDHVL của SV kém, trung bình, khá và SV giỏi ...............................................142
Hình 4.14. Đồ thị biểu diễn trình độ phát triển NL thành phần đánh giá việc thực
hiện luyện tập phát triển NLDHVL của SV kém, TB, khá và SV giỏi ...................142
Hình 4.15. Kết quả đánh giá NL thành phần thiết kế KHDHVL của từng SV trong
hai nhóm. .................................................................................................................144
vi
Hình 4.16. Kết quả đánh giá NL thành phần thực hiện KHDHVL của từng SV trong
hai nhóm ..................................................................................................................144
Hình 4.17. Kết quả đánh giá NL thành phần đánh giá việc thực hiện luyện tập phát
triển NLDHVL của từng SV trong hai nhóm..........................................................145
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các giai đoạn của quá trình rèn luyện NL ...............................................57
Sơ đồ 2.2. Các giai đoạn luyện tập phát triển bằng PPDHVM .................................59
Sơ đồ 2.3. Quy trình rèn luyện năng lực dạy học cho SV.........................................65
Sơ đồ 3.1. Quy trình tổ chức dạy học học phần ......................................................100
Sơ đồ 3.2. Quy trình tở chức luyện tập phát triển NLDHVL theo hình thức dạy học
kết hợp .....................................................................................................................102
Sơ đồ 3.3. Quy trình trải nghiệm tại trường THCS - THPT ...................................104
Sơ đồ 3.4. Các giai đoạn tổ chức luyện tập phát triển NLDHVL theo PPDHVM .109
vii
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập, việc áp dụng thành công quan điểm Giáo dục và Thể
thao nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào dựa trên năng lực trong đào tạo nhiều
ngành nghề của các nước tiên tiến trên thế giới đã thực sự đặt ra cho chúng ta một
câu hỏi: liệu mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục của
chúng ta có thực sự phù hợp. Khi nghiêm túc nhìn lại những chặng đường đã qua
của nền giáo dục, Đảng và Nhà nước đã xác định cần phải cải cách giáo dục. Đây
được xem như một nhu cầu cấp bách và là một vấn đề được toàn xã hội quan tâm.
Công cuộc đổi mới đang diễn ra một cách cơ bản, toàn diện từ bậc tiểu học đến bậc
đại học, từ mục tiêu, nội dung chương trình đến phương pháp, hình thức dạy học,
nhằm mục đích phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo và năng lực của người học.
Hiện nay, chính phủ nước CHDCND Lào đã thiết lập tầm nhìn về việc phát
triển văn hoá – xã hội đến năm 2030 đó là “Nguồn nhân lực đã được phát triển để
đảm bảo chất lượng tương tự như các nước trong khu vực và quốc tế, là năng lực
sản xuất mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sự phát triển nền kinh tế - xã hội của nhà nước
được tăng lên, giáo dục phổ thông của người dân Lào tốt nghiệp trung học phổ
thông, người dân Lào nhận được các dịch vụ y tế đồng đều, chất lượng và tuổi thọ
trung bình là 75 tuổi”.
Song song với tầm nhìn đến năm 2030, chính phủ đã thiết lập phương hướng
tổng thể của chiến lược phát triển nền kinh tế – xã hội đến năm 2025. Trong đó,
chính phủ coi sự phát triển của nền văn hóa – xã hội là ưu tiên cao nhất của chiến
lược phát triển bằng cách tập trung vào việc cải thiện chất lượng cuộc sống của
người dân dần dần tăng lên, giải quyết nghèo đói, phát triển lĩnh vực giáo dục, văn
hoá, phát triển nghề thủ công về mặt số lượng và chất lượng nhiều hơn.
Dựa vào tầm nhìn và chiến lược trên, Bộ Giáo dục và Thể thao Lào đã thành
lập tầm nhìn đến năm 2030 là “Đến năm 2030, mọi người dân lao nhận được chất
lượng giáo dục một cách công bằng để cung cấp cho họ được phát triển bản thân
như những cơng dân tốt của đất nước, có một đặc tính tốt, khoẻ mạnh, kiến thức
1
cao để phát triển bền vững quốc gia có thể liên kết với các nước trong khu vực và
quốc tế” và chiến lược phát triển giáo dục và thể thao đến năm 2025 nhằm và tập
trung vào 5 lĩnh vực như [122, tr.9-10]: “- Cải thiện chất lượng của giáo dục phổ
thông bên trong và bên ngoài nhà trường; - Nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
cấp toàn diện các giáo viên; - Xây dựng và phát triển lực lượng lao động phù hợp
với nhu cầu sự phát triển nền kinh tế và xã hội; - Cải thiện hệ thống quản trị và
quản lí giáo dục với một sự nhấn mạnh vào việc phát triển năng lực của từng cấp
người quản lí giáo dục và thể thao; Cải thiện và phát triển thể thao - tập thể dục để
sức mạnh thể chất và tinh thần khỏe mạnh của người dân Lào”.
Các vấn đề đó được đưa vào nghị quyết của Đại hội Đảng X vào ngày 18 – 22
tháng một năm 2016 và được nghị quyết vào ngày 22 tháng một năm 2016. Như
vậy, mục tiêu đào tạo ở các trường cao đẳng không chỉ là mang lại cho SV kiến
thức khoa học và năng lực nghề nghiệp mà quan trọng hơn là trang bị cho họ
phương pháp dạy học, hình thành khả năng thích ứng xã hội, trở thành người có
năng lực lao động sáng tạo và biết cách học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
Để “Nâng cao chất lượng đào tạo và nâng cấp toàn diện các giáo viên” thì
năng lực dạy học là một trong các NL nghiệp vụ và quan trọng nhất của người giáo
viên. Đây là một trong những NL mang tính phức hợp cao, gồm nhiều NL thành
phần, được phát triển theo nhiều giai đọan. Nội dung, phương pháp, hình thức và
quy trình luyện tập để phát triển NL cũng như để tự đánh giá và đánh giá trình độ
phát triển NLDH các bài học chủ yếu (dạy học khái niệm, định luật hay ứng dụng kĩ
thuật vật lí) trong chương trình vật lí trung học cở sở đối với sinh viên vật lí cần
được nghiên cứu dựa trên những lí luận cập nhật. Các bài học vật lí chủ yếu là các
bài học dạy cho học sinh chiếm lĩnh kiến thức vật lí. Thuộc về kiến thức vật lí là
khái niệm vật lí, định luật vật lí, thuyết vật lí, các ứng dụng kĩ thuật của vật lí và các
phương pháp nghiên cứu vật lí.
Phát triển NLDH các kiến thức vật lí là một trong các nhiệm vụ quan trọng
nhất trong chương trình đào tạo giáo viên vật lí. Thông qua chương trình đào tạo
giáo viên, đặc biệt là thông qua các học phần dạy học nghiệp vụ ở trường sư phạm,
2
NL dạy các bài học vật lí được hình thành và phát triển – một hành trang thiết thực
để SV đáp ứng các yêu cầu về giảng dạy trong các đợt thực tập sư phạm khi còn
đang ngồi trên ghế nhà trường cũng như sau này sẵn sàng bước vào nghề dạy học
khi đã ra trường.
Nước CHDCND Lào có 8 trường Cao đẳng Sư phạm, trong đó, trường CĐSP
Sạ Vẳn Ná Khệt là trường CĐSP được xây dựng và đào tạo SV trở thành GV dạy
các môn học ở các trường trung học cơ sở - trung học phổ thông nói chung và dạy
môn khoa học tự nhiên nói riêng. Trong đó có ba phân môn phụ thuộc vào môn
Khoa học tự nhiên, đặc biệt là phân môn vật lí.
Trong thực tế đào tạo GV ở các trường CĐ nước CHDCND Lào hiện nay, thời
gian giành cho các học phần rèn luyện NLDH cho SV chưa phải là nhiều, đặc biệt
là những nghiên cứu về phát triển NL này cho SV chưa được đầu tư thích đáng. Do
đó hiệu quả rèn luyện NLDH cho SV chưa cao, nhiều SV khi đi thực tập thậm chí
tốt nghiệp CĐSP xong vẫn cịn lúng túng, mất nhiều thời gian, đôi khi là không thể
thiết kế mạch lạc một bài giảng hoặc tỏ ra vụng về tổ chức hoạt động học tập của
học sinh trong giờ dạy. SV vật lí cũng không phải là ngoại lệ.
Đối với các nước tiên tiến, việc tổ chức DH phát triển NLDH đã có quy định
chuẩn trình độ chuyên môn và chuẩn trình độ sư phạm cụ thể. Ở Việt Nam việc xây
dựng chuẩn nghề nghiệp GV trung học đã và đang trong quá trình hoàn thiện và
việc thực hiện đổi mới DH các môn KHTN theo hướng phát triển NL đã và đang
được Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường thực hiện cụ thể, từ thực hiện
chương trình, kế hoạch dạy học đến tổ chức hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá
và nâng cao chất lượng hoạt động tổ bộ môn. Trong khi ở Lào việc dạy học phát
triển NL này chưa được nghiên cứu đầy đủ, về mặt thực tiễn ở các trường CĐSP
chưa được vận dụng đúng mức.
Lí do của hiện tượng trên là có thể là:
− Việc tở chức dạy học phát triển NL này ở chương trình đào tạo SV nói chung
và ở chương trình học phần “Kiến tập sư phạm” nói riêng còn chưa được xây dựng
dựa trên những quan điểm hiện đại về lí luận dạy học khoa học.
3
− Nội dung chương trình, phương pháp, hình thức và phương tiện tổ chức dạy
học học phần này còn chưa đáp ứng yêu cầu phát triển NL này.
− Nội dung chương trình, phương pháp, hình thức và phương tiện tổ chức đánh
giá NLDH này của SV còn chưa đáp ứng.
Như vậy việc hình thành cho SV sư phạm NLDH là việc vô cùng quan trọng
đòi hỏi sự nỗ lực của cả giảng viên và SV. Vì thế tơi chọn đề tài: “Phát triển năng
lực dạy học vật lí thuộc môn khoa học tự nhiên cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm
nước CHDCND Lào” làm luận án tiến sĩ với kì vọng sẽ giúp cho SV sư phạm của
mình phát triển tốt hơn năng lực dạy học vật lí.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất cấu trúc NLDHVL, các biện pháp phát triển NLDHVL và
đánh giá sự phát triển NLDHVL của SV sư phạm vật lí khi dạy học học phần “Kiến
tập sư phạm”.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy và học học phần “Kiến tập sư phạm” tại Khoa Khoa học Tự
nhiên trường CĐSP Pạc Sê, tỉnh Chăm Pa Sác và tại Khoa Khoa học tự nhiện
trường CĐSP Sạ Vẳn Ná Khệt, tỉnh Sạ Vẳn Ná Khệt nước CHDCND Lào.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
NLDHVL của SV sư phạm vật lí khi dạy học học phần “Kiến tập sư phạm” ở
trường CĐSP Pạc Sê, tỉnh Chăm Pa Sác và trường CĐSP Sạ Vẳn Ná Khệt, tỉnh Sạ
Vẳn Ná Khệt.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu dựa trên lí luận dạy học hiện đại, lí luận phát triển NL cập nhật cũng như
thực tiễn đào tạo GV Vật lí ở CHDCND Lào, thì có thể đề xuất cấu trúc, các biện
pháp thích hợp nhằm phát triển NLDHVL và đánh giá trình độ phát triển NLDHVL
của SV CĐSP Lào (khi dạy học học phần “Kiến tập sư phạm” trong trường THCS –
THPT).
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
4
− Nghiên cứu lí luận dạy học hiện đại, lí luận phát triển năng lực, chuẩn GV, đặc
biệt là NLDHVL (gồm cấu trúc, tiêu chí đánh giá, các trình độ phát triển/mức độ).
− Khảo sát, đánh giá thực trạng NLDHVL thuộc môn KHTN của SV CĐSP.
− Nghiên cứu đề xuất cấu trúc NLDHVL.
− Xây dựng các biện pháp luyện tập phát triển các NL thành phần của NLDHVL
− Xây dựng công cụ đánh giá trình độ phát triển các NL thành phần: NL thành
phần thiết kế KHDHVL, NL thành phần thực hiện KHDHVL và NL thành phần
đánh giá việc thực hiện luyện tập phát triển NLDHVL.
− Thực nghiệm sư phạm.
6. Phạm vi nghiên cứu
− Đề tài tập trung nghiên cứu đề xuất cấu trúc NLDHVL và các biện pháp luyện
tập phát triển NLDHVL của SV CĐSP và xây dựng công cụ đánh giá trình độ phát
triển NL này. Dạy học vật lí ở đây được giới hạn/tập trung vào mục tiêu dạy HS
kiến thức vật lí.
− Đề tài khảo sát ở một số trường CĐSP của Lào gồm có trường CĐSP Paksê,
tỉnh Chăm Pa Sắc; CĐSP Saravan, tỉnh Saravan; CĐSP Sạ Vẳn Ná Khệt, tỉnh Sạ
Vẳn Ná Khệt; CĐSP Khăng Kháy, Tỉnh Xiêng Khoảng; trường CĐSP Luang Pha
Băng, tỉnh Luang Pha Băng.
− Đề tài khảo sát ở các trường THCS-THPT có SV vật lí của Khoa KHTN
trường CĐSP Sạ Vẳn Ná Khệt đi thực tập.
− Tổ chức thực nghiệm trong dạy học học phần “Kiến tập sư phạm” cho SV
ngành SPVL Khoa KHTN ở trường CĐSP Pạc Sê, tỉnh Chăm Pa Sác và trường
CĐSP Sạ Vẳn Ná Khệt, tỉnh Sạ Vẳn Ná Khệt và thời gian SV kiến tập sư phạm ở
các trường THCS-THPT.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu lí luận
Phương pháp phân tích và tởng hợp lí thuyết thông qua các tài liệu khoa học
có liên quan đến hướng nghiên cứu.
7.2. Nghiên cứu thực tiễn
5
− Phương pháp quan sát.
− Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Nhằm khảo sát thực trạng việc luyện tập
phát triển NLDHVL của SV các trường CĐSP.
− Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các GiV có chun mơn sâu về PPDH vật
lí THCS-THPT và một số SVSP vật lí để định hướng NC và tìm hiểu thực trạng
NLDH và luyện tập phát triển NLDHVL của SV ở các trường CĐSP.
− Phương pháp nghiên cứu sản phẩm sư phạm: Thông qua phân tích, đánh giá
sản phẩm hoạt động kiến tập/thực tập sư phạm của SV tại các trường THSC-THPT,
như: bản thu hoạch cá nhân, kết quả thu hoạch nhóm v.v. Từ đó phát hiện những
điểm mạnh và điểm yếu về NLDHVL của SV.
7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm nhằm khẳng định tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp
luyện tập phát triển NLDHVL của SV trường CĐSP.
7.4. Phương pháp thống kê
− Sử dụng phần mềm SPSS để xử lí số liệu điều tra và thực nghiệm sư phạm.
− Sử dụng phần mềm (ví dụ như Anvil) hỗ trợ thu thập, phân tích và xử lí thơng
tin nhằm đánh giá trình độ phát triển NL cần nghiên cứu.
8. Những đóng góp mới của luận án
8.1. Về mặt lí luận
− Xây dựng khái niệm NLDHVL, gồm 22 hành vi biểu hiện của 3 NL thành
phần của NLDHVL: NL thành phần thiết kế KHDHVL, NL thành phần thực hiện
KHDHVL và NL thành phần đánh giá việc tổ chức luyện tập phát triển NLDHVL
mà SV trường CĐSP cần được phát triển thơng qua q trình học phần “Kiến tập sư
phạm”.
− Xây dựng nội dung nguyên tắc và con đường phát triển NLDHVL cho SV
CĐSP qua hình thức dạy học kết hợp và dạy học vi mô.
− Xây dựng tiêu chí đánh giá từng NL thành phần của NLDHVL gồm: 13 tiêu
chí đánh giá NL thành phần thiết kế KHDHVL, 6 tiêu chí đánh giá NL thành phần
thực hiện KHDHVL và 3 tiêu chí đánh giá NL thành phần đánh giá việc tổ chức
6
luyện tập phát triển NLDHVL.
− Nghiên cứu mối quan hệ giữa SV các loại khác nhau (Kém, TB, khá, giỏi) đối
với sự phát triển các NL thành phần (thiết kế, thực hiện…) của NLDHVL.
− Nghiên cứu mối quan hệ giữa 2 thành phần: NL thành phần thiết kế KHDHVL
và NL thành phần thực hiện KHDHVL (trong từng giai đoạn tổ chức luyện tập phát
triển NLDHVL đối với sinh viên CĐSP Lào) và chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa 2
năng lực thành phần này.
8.2. Về thực tiễn
− Luận án đánh giá thực trạng phát triển NLDHVL của SV CĐSP và các yếu tố
ảnh hưởng tới thực trạng đó, giúp các trường sư phạm có thêm căn cứ thực tiễn để
đề xuất các biện pháp phát triển NLDH và thực hiện quy trình DH phát triển
NLDHVL cho SV theo yêu cầu của xã hội, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở
các trường CĐSP Lào.
− Xây dựng được 4 biện pháp sư phạm và cách thực hiện các biện pháp này
trong dạy học học phần “Kiến tập sư phạm” theo hướng phát triển NLDHVL cho
SV ngành sư phạm vật lí ở các trường CĐSP Lào.
− Các biện pháp sư phạm và ví dụ minh họa đã được kiểm chứng qua thực tế thử
nghiệm và đánh giá tính khả thi của các biện pháp nêu trên, góp phần giúp SV đạt
yêu cầu của chuẩn đầu ra của CĐSP.
9. Luận điểm bảo vệ
Cấu trúc NLDHVL và các biện pháp tổ chức luyện tập và đánh giá sự phát
triển của NL này được đưa ra là dựa cơ sở khoa học, thích hợp và có hiệu quả trong
việc tở chức dạy học học phần “Kiến tập sư phạm” trong chương trình đào tạo GV
Vật lí ở các trường CĐSP thuộc CHDCND Lào.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận án gồm 3 chương
Chương 1- TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỀ VIẾC PHÁT TRIỂN VÀ
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC VẬT LÍ CHO
SINH VIÊN
7
Chương 2- CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIẾC PHÁT TRIỂN VÀ
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC VẬT LÍ CHO
SINH VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Chương 3- CÁC BIỆN PHÁP VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC VẬT
LÍ THUỘC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN CHO SINH VIÊN CAO
ĐẲNG SƯ PHẠM
Chương 4- THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
8
Chương 1- TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỀ VIẾC PHÁT TRIỂN
VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC VẬT LÍ CHO
SINH VIÊN
1.1. Những nghiên cứu về năng lực dạy học Vật lí
a. Những nghiên cứu về khái niệm NL
Khái niệm năng lực (tiếng Anh Competence) đầu tiên được nhà ngôn ngữ học
người Mỹ N.Chomsky sử dụng để chỉ năng lực ngôn ngữ của một thành viên trong
một cộng đồng ngôn ngữ nào đó. Tức là kết quả của một hoạt động ngôn ngữ. Sau
đó là các nhà lí luận dạy học ngoại ngữ sử dụng rộng rãi thuật ngữ này để chỉ một
năng lực nào đó trong quá trình lĩnh hội ngôn ngữ đích. Trong lí luận dạy học nói
chung, khái niệm “năng lực” có nhiều định nghĩa khác nhau.
Năm 1995, tác giả Shirley Fletcher viết cuốn “Các kĩ thuật đánh giá dựa trên
năng lực thực hiện” (Competence-based assessment techniques) [110], trong đó
phân tích sự khác biệt về đào tạo theo NL ở Anh và Mỹ, các nguyên tắc và thực
hành đánh giá theo tiêu chuẩn, mục tiêu và sử dụng đánh giá dựa trên NL, việc thiết
lập các tiêu chí cho sự thực hiện, thu thập bằng chứng cho đánh giá NL. Tuy nhiên,
tác giả mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu đánh giá dựa trên NL, một khâu của quá
trình dạy học. Đến 1997, Shirley Fletcher cho ra đời tiếp tài liệu “Thiết kế đào tạo
dựa trên năng lực thực hiện” (Designing Competence – Based Training) [111],
trong đó đề cập các cơ sở khoa học của việc thiết lập các tiêu chuẩn đào tạo, các kĩ
thuật phân tích nhu cầu người học và phân tích cơng việc, xây dựng mơ đun dạy học
và khung chương trình.
Những năm 2000, có những công trình nghiên cứu đưa ra khái niệm NL, điển
hình như: “Khái niệm về năng lực: Làm rõ khái niệm” (Concept of competence: A
conceptual clarification) của Franz E. Weinert (2001) [87, tr.45-65], “Xác định và
lựa chọn các năng lực chủ chốt” (Defining and Selecting Key Competencies) của
Rychen, D. S và Salganik, L. H (2001) [107], “Giáo dục người lớn, một cuộc hành
trình cả đời: phương pháp tiếp cận dựa trên năng lực: giúp người học trở thành tự
trị” (Adult education, a lifelong journey: the competency-based approach: helping
9
learners become autonomous) của Denyse Tremblay (2002) [84, tr.5], “Phát triển kĩ
năng quản lí” (Developing Management Skills) của David A. Whetten và Kim S.
Cameron (2007) [83], “Học vật lí: một chương trình giảng dạy dựa trên năng lực sử
dụng các kĩ tḥt mơ hình hóa và phương pháp học tập dựa trên vấn đề” (Learning
Physics: a Competency-based Curriculum using Modelling Techniques and PBL
Approach) của Bernard Blandin (2010) [77, tr.2], “Kích thước đo lường hiệu suất
cho giảng viên tại các trường đại học được chọn: Một viễn cảnh quốc tế”
(Performance measurement dimensions for lecturers at selected universities: An
international perspective) của Gabedi N. Molefe (2010) [88], các tác giả này đã đưa
ra khái niệm NL theo cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, theo chúng tôi việc xác
định nội hàm khái niệm NL của các tác giả này chưa tạo điều kiện để xác định NL
thành phần của NLDH cho SVSP.
Ở Việt Nam, có những công trình nghiên cứu đưa ra khái niệm NL như: “Tâm
lí học đại cương” của tác giả Nguyễn Quang Uẩn (2005) [68], “Một số vấn đề
chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông” của tác giả
Nguyễn Văn Cường và Bernd Meier (2010) [14, tr.43-46], “Các kiểu tổ chức dạy
học hiện đại trong dạy học vật lí ở trường phổ thông” của tác giả Đỗ Hương Trà
(2012), “Năng lực và giáo dục theo tiếp cận năng lực” của Đặng Thành Hưng
(2014) ...Theo chúng tôi, các tác giả này đã đưa ra khái niệm NL chung nên việc
xác định nội hàm khái niệm cũng chưa tạo điều kiện để xác định thành phần của
NLDH cho SVSP.
Từ những nghiên cứu trên, các tác giả đã đưa ra khái niệm về KN, NL theo
cách tiếp cận của bản thân tác giả. Trong đó, có khái niệm NL của các tác giả Franz
E. Weinert và Bernard Blandin có liên quan đến nội dung mà chúng tôi cần nghiên
cứu. Tuy nhiên, việc xác định nội hàm khái niệm NL của các tác giả này còn chưa
tạo điều kiện để xác định NL thành phần của NLDHVL. Vậy, dựa trên những quan
điểm nào để đưa ra khái niệm NL để tạo điều kiện xác định NL thành phần của nó?
b. Những nghiên cứu đưa ra khái niệm NLDH, NLDHVL
NLDH cũng được quan tâm ở các nước phương Tây như: Hoa Kì, các nước
10
Tây Âu, Canada và Châu Úc, Pháp... có các công trình nghiên cứu như:
Năm 1987, có công trình nghiên cứu “Quá trình học tập” (The process of
learning) [93] của các tác giả John B. Biggs, Ross Telfer, nhóm tác giả dựa trên cơ
sở các thành tựu của tâm lí học hành vi và tâm lí học chức năng để tở chức rèn
luyện các kĩ năng thực hành giảng dạy cho SV. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa
nghiên cứu cụ thể về NLDH của SV.
Năm 1998, tác giả Geoffrey Petty với nghiên cứu “Giảng dạy ngày nay”
(Teaching today) [102], những kiến thức trong sách chủ yếu thiên nhiều hơn về "kĩ
năng dạy và học", hệ thống những kinh nghiệm và kĩ năng dạy học gì GV sẽ có
được trong tương lai. Đặc biệt, sẽ hiểu chính xác khẩu hiệu "đởi mới phuơng pháp
dạy học" cụ thể nó là thế nào? Cách tự tạo cho mình hứng thú khi đi dạy ra làm sao?
Từ những năm của thế kỉ XX, có những công trình nghiên cứu như: “Dạy học
từ giáo viên” (Learning Teaching from Teachers) [90, tr.20-36] của azel Hagger và
Donald McIntyre (2006), nội dung trong nghiên cứu này đã đề cập đến việc tìm
hiểu ý nghĩa của phương pháp tiếp cận khác nhau để giúp các sinh viên sư phạm
học hỏi từ các giáo viên thực hành và tập trung đặc biệt vào cách tiếp cận dựa trên
nghiên cứu về chuyên môn đó và được thiết kế để cung cấp cho sinh viên sư phạm
truy cập vào nó. Cơng trình nghiên cứu “Hỗ trợ phát triển năng lực giáo viên để có
kết quả học tập tốt hơn” (Supporting teacher competence development for better
learning outcomes) [86] của nhóm tác giả nhóm GV phát triển chuyên môn bào
gồm các chuyên gia của 26 quốc gia Châu Âu và các tổ chức khác (2013), trong
nghiên cứu này đã đưa ra khái niệm NL, NLDH; chuẩn NL; chuẩn nghề nghiệp của
GV trong các quốc gia thành viên của Châu Âu. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về
NLDH của SVSP chưa được các tác giả đề cập đến.
Ở Việt Nam có thể kể đến cơng trình nghiên cứu đầu tiên vào năm 1975 của
Lê Văn Hồng “Một số vấn đề về năng lực sư phạm của người GV xã hội chủ
nghĩa”, tác giả đã nêu lên tương đối cụ thể các năng lực sư phạm cần có của người
GV xã hội chủ nghĩa. Tác giả này chỉ nghiên cứu đề cập đến NL sư phạm của người
GV.
11
Từ những năm 90, có những nghiên cứu về NLDH như: “Thực tập sư phạm”
của Nguyễn Đình Chỉnh (1991), “Tiềm năng - Năng lực - Nhân tài” của Phạm Minh
Hạc (1997) [21], “Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm-dùng cho các trường
Đại học Sư phạm và Cao đẳng Sư phạm” của nhóm tác giả Lê Văn Hồng (chủ
biên), Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thàng (1998) [25, tr.6-9], các tác giả đã đưa ra
khái niệm về NLSP, NLDH của GV.
Từ những năm 2000, có những nghiên cứu như: “Tâm lí học” của Phạm Minh
Hạc (2001) [22], “Dạy học hiện đại và nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên”
của Vũ Xuân Hùng (2012) [28], “Bồi dưỡng năng lực dạy học theo góc cho SV
ngành sư phạm Vật lí” của Phùng Việt Hải (2015)[24]. Trong các nghiên cứu này,
có một số tác giả đã đề cập đến NLDH cần phát triển cho SVSP vật lí. Tuy nhiên, ở
nghiên cưú này, việc xác định và mô tả những NL thành phần của NLDHVL cần
bồi dưỡng và phát triển cho SVSP chưa được nghiên cứu cụ thể.
Gần đây, có một luận án “Phát triển năng lực dạy học cho sinh viên cao đẳng
sư phạm qua dạy học vi mô” của Uông Thị Lê Na (2017) [44], tác giả đã đưa ra hệ
thống khái niệm về NLDH cần được phát triển cho SV CĐSP. Tuy nhiên, việc
nghiên cứu về khái niệm NLDH cho SVSP chưa được nghiên cứu cụ thể để tạo điều
kiện xác định thành phần của nó và chưa đặc thù đối với SVSP vật lí,
Trên đây là những nghiên cứu về NLSP và NLDH của SVSP chuyên ngành
khác nhau ở các trường CĐ và ĐH. Trong đó, có khái niệm NLDH của các tác giả
Vũ Xuân Hùng, Phùng Việt Hải, Uông Thị Lê Na có liên quan đến nội dung mà
chúng tôi cần nghiên cứu. Tuy nhiên, việc xác định nội hàm khái niệm NLDH của
các tác giả này chưa tạo điều kiện để xác định NL thành phần của NLDHVL và
chưa xác định đầy đủ và cụ thể.
Câu hỏi khoa học được đặt ra đối với chúng tôi là: Vậy dựa trên những quan
điểm nào để đưa ra khái niệm NLDH, NLDHVL đầy đủ và cụ thể hơn?
c. Những nghiên cứu đưa ra cấu trúc NLDH, NLDHVL
Ở Liên Xô và các nước Đông Âu, những năm 60 của thế kỉ XX, nghiên cứu
phát triển NLDH cho GV như: N.V Kuzmina [94] đã đưa ra bốn nhóm năng lực sư
12
phạm: a) Các NL truyền đạt: NL giảng dạy trên lớp, NL sử dụng ngôn ngữ, NL báo
cáo …; b) Các NL tổ chức: NL xác định tình huống, NL động viên, NL chỉ đạo,
lãnh đạo …; c) Các NL nhận thức: NL theo dõi học sinh, NL học tập kinh nghiệm
mới; d) Các NL sáng tạo: NL đặt kế hoạch, NL xác định chương trình….
Bước sang thập kỉ 70 và những năm sau đó, các công trình nghiên cứu ở liên
Xô và Đông Âu như: “Những phẩm chất tâm lí của người giáo viên” của F.N
Gonobolin [20] đã đã nêu ra 10 NL điển hình, cơ bản của NL sư phạm đó là: “Năng
lực hiểu học sinh; năng lực truyền đạt tài liệu học tập; năng lực thu hút học sinh;
năng lực thuyết phục mọi người; năng lực tổ chức; năng lực xử lí tình huống sư
phạm; năng lực dự báo kết quả; năng lực sáng tạo trong công tác dạy học; năng
lực điều khiển quá trình hoạt động...”; “Nội dung và cấu trúc thực hành sư phạm ở
các trường ĐHSP trong giai đoạn hiện nay” của O.A.Abdoullina [1], tác giả cũng
đã đã phân loại các nhóm KN sau: “1) KN nghiên cứu học sinh; 2) KN tổ chức
giảng dạy và giáo dục; 3) KN tiến hành công tác giáo dục xã hội; “Hình thành các
kĩ năng, kĩ xảo sư phạm cho SV trong điều kiện nền giáo dục đại học” của X.I
Kixêgôv [38], tác giả chỉ ra “NLDH của GV thể hiện qua hơn 100 kĩ năng nghiệp
vụ giảng dạy và giáo dục, trong đó tập trung 50 kĩ năng cần thiết được phân chia tập
luyện theo từng thời kì thực hành, thực tập sư phạm cụ thể”.
Từ những năm 2000, có nhiều cuốn sách như: “Chuẩn cho việc chuẩn bị giáo
viên Khoa học” [101, tr.14-15] của Hiệp hội Giáo viên Khoa học Quốc gia của Hoa
kỳ, nhóm tác giả đã đưa ra các chuẩn NL cho GV Khoa học, trong đó gồm có 3
nhóm tiêu chuẩn cho giáo viên Vật lí như: 1) năng lực cốt lõi (Core Competencies)
gồm 11 nội dung cụ thể; 2) năng lực nâng cao (Advanced Competencies) gồm 11
nội dung cụ thể; 3) năng lực hỗ trợ (Supporting Competencies) gồm 4 nội dung cụ
thể. Năm 2008, một bài báo như “Năng lực GV Khoa học trong sự kiện trường hợp
cơ bản” của tác giả Adrienne Kozan Naumescu [71, tr.25-31], tác giả đã chỉ ra
NLDH của GV khoa học thể hiện 6 nhóm NL chung và 28 NL cụ thể. Năm 2010,
Trung tâm Công nghệ và Đổi mới giáo dục của Tổ chức Bộ trưởng Giáo dục trong
khu vực Đông Nam Á (SEAMEO INNOTECH) đã có một báo cáo đề cập đến “Tiêu
13
chuẩn năng lực giảng dạy ở các nước Đông Nam Á: Kiểm toán 11 quốc gia” [109,
tr.92-93], nhóm tác giả đã đề xuất khung NL tổng kết cho GV Ðông Nam Á của thế
kỷ 21 bao gồm 11 các lĩnh vực chung về NL và 64 các NL cụ thể.
Gần đây, có một số bài như “Tầm quan trọng của NL, đặc điểm tính cách, và
các giá trị của độ ngũ giáo viên”(2016) [113, tr.135-137], nhóm tác giả đã đưa ra 7
năng lực DH chung, trong đó có 21 NL cụ thể; bài báo tên “Hiểu các tiêu chuẩn
năng lực giáo viên trung học được đề xuất” của Richard DLC Gonzales (2016)
[105, tr.1-5], tác giả đã đề xuất bốn lĩnh vực NL, đó là: NL chuyên môn; NL thực
hiện chuyên nghiệp; NL tích hợp ICT trong nghề dạy học; NL học tập chuyên
nghiệp, đạo đức học và giá trị đạo đức.
Ở Việt Nam có thể kể đến một số công trình nghiên cứu “Thực tập sư phạm”
của Nguyễn Đình Chỉnh (1991) [11], tác giả đã đưa ra cấu trúc năng lực sư phạm
bao gồm hai nhóm: “a) Nhóm thứ nhất: Các tri thức và kĩ năng liên quan đến việc
dạy học; b) Nhóm thứ hai: Các tri thức và kĩ năng liên quan đến việc giáo dục học
sinh”. Từ những năm 2000, có một công trình nghiên cứu “Tâm lí học” của Phạm
Minh Hạc (2001) [22], năng lực được chia thành ba nhóm: a) Các năng lực thuộc về
nhân cách (gắn liền thái độ đối với học sinh); b) Các năng lực sư phạm (gắn liền với
việc truyền đạt thông tin cho học sinh); c) Những năng lực tổ chức, giao tiếp (gắn
liền với chức năng tổ chức, giao tiếp và giáo dục theo nghĩa hẹp).
Về lĩnh vực quản lí, Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chuẩn GV, GiV dạy nghề, trong
tiêu chí NL sư phạm dạy nghề của GV dạy nghề quy định 9 tiêu chuẩn như: (1)
Trình độ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; (2) Chuẩn bị hoạt động giảng dạy; (3) Thực
hiện hoạt động giảng dạy; (4) Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học; (5)
Quản lí hồ sơ dạy học; (6) Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu
giảng dạy; (7) Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục; (8) Quản lí
người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập và (9) Hoạt động xã hội [8].
Trong những năm cần đây, luận án “Bồi dưỡng năng lực dạy học theo góc cho
sinh viên ngành sư phạm Vật lí” của Phùng Việt Hải (2015) [24], tác giả đã đưa ra
14