Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì vườn cao su tiểu điền của các hộ nông dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.87 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ VĂN LÂM

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
DUY TRÌ VƢỜN CAO SU TIỂU ĐIỀN CỦA CÁC HỘ NÔNG
DÂN TẠI HUYỆN THỐNG NHẤT, TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ VĂN LÂM

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
DUY TRÌ VƢỜN CAO SU TIỂU ĐIỀN CỦA CÁC HỘ NÔNG
DÂN TẠI HUYỆN THỐNG NHẤT, TỈNH ĐỒNG NAI

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TIẾN THAO

Đồng Nai - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học
Ngƣời cam đoan

Lê Văn Lâm


ii

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm
và giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân, tổ chức và tập thể. Cho
phép tác giả đƣợc bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến:
Q thầy, cơ giáo đã giảng dạy và Khoa sau đại học, Khoa Kinh tế và

Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tác giả trong suốt thời gian học và nghiên cứu hoàn thiện luận văn.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Tiến
Thao, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
thực tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của UBND huyện Thông Nhất và
các hộ nông dân trên địa bàn huyện đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn
đƣợc hoàn thành.
Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các bạn bè, đồng nghiệp và
ngƣời thân đã giúp đỡ, khích lệ tác giả trong suốt q trình thực tập và nghiên
cứu khoa học.
Tác giả

Lê Văn Lâm


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................ ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ QUYẾT ĐỊNH VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ........................................... 4

1.1. Cơ sở lý luận về quyết định và các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định .... 4
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc ra quyết định ....................................... 4
1.1.2. Các loại quyết định [4 ] ........................................................................ 4
1.1.3. Những điều kiện tiên quyết để ra quyết định[4]: .................................. 5
1.1.4. Yêu cầu đối với quyết định[4] .............................................................. 6
1.1.5. Quá trình ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định[4] ............ 7
1.1.6. Các nhấn tố ảnh hƣởng đến quá trình ra quyết định[4]........................ 11
1.2. Các lý thuyết liên quan trong q trình phân tích của đề tài ................... 11
1.2.1. Khái niệm kinh tế nông hộ .................................................................. 11
1.2.2. Khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá kết quả-hiệu quả kinh tế[3] .......... 13
1.2.3. Khái niệm chi phí cơ hội..................................................................... 14
1.3. Cơ sở thực tiễn về tình hình sản xuất Cao su [7] .................................... 15
1.3.1. Tình hình sản xuất mủ Cao su thế giới ................................................ 15
1.3.2. Tình hình sản xuất mủ Cao su trong nƣớc[7] ...................................... 19
1.4. Tổng quan tài liệu .................................................................................. 27


iv

Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 29
2.1. Những đặc điểm về tự nhiên, kinh tế-xã hội huyện Thống Nhất ............ 29
2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 29
2.1.2. Địa hình .............................................................................................. 30
2.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 30
2.1.4. Dân số ................................................................................................ 31
2.1.5. Giao thông .......................................................................................... 31
2.1.6. Đất đai ................................................................................................ 31
2.1.7. Về kinh tế ........................................................................................... 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 34

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 34
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................. 34
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích ....................................................................... 34
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 40
3.1. Thực trạng sản xuất kinh doanh mủ Cao su tại huyện Thống Nhất, tỉnh
Đồng Nai ...................................................................................................... 40
3.1.1 Tinh hình sản xuất Cao su và tiêu thu mủ Cao su ................................ 40
3.1.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm mủ Cao su tại huyện Thống Nhất ........... 44
3.2. So sánh quả kết quả và hiệu quả sản xuất năm 2015 giữa 2 nhóm hộ.... 45
3.2.1. Các chỉ tiêu so sánh kết quả ................................................................ 45
3.2.2. Các chỉ tiêu so sánh tỷ suất hiệu quả kinh tế ....................................... 48
3.2.3. Tác động của việc thay đổi giá đến lợi nhuận tính trên ha. .................. 49
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sản xuất mủ Cao su của các hộ
nông dân nghiên cứu .................................................................................... 50
3.3.1. Mô tả đặc điểm các chỉ tiêu trong mơ hình kinh tế .............................. 50
3.3.2. Mơ hình ƣớc lƣợng của đề tài ............................................................ 56


v

3.3.3. Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình (Kiểm định Omnibus) ......... 59
3.3.4. Kiểm định mức độ giải thích của mơ hình .......................................... 59
3.3.5. Kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mơ hình ....................... 60
3.3.6. Phân tích tác động của các nhân tố đến quyết định chặt bỏ vƣờn Cao su
của hộ ........................................................................................................... 60
3.3.7. Một số kiến nghị ................................................................................ 65
KẾT LUẬN .................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO



vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

CP

Chi phí

2

CPVT

Chi phí vật tƣ

3

CPNC

Chi phí nhân cơng

4


DT

Doanh thu

5

LN

Lợi nhuận

6

NN&PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Tên bảng

Trang

3.1

Thống kê về diện tích trồng Cao su


40

3.2

Thống kê bảng sản lƣợng mủ Cao su

40

3.3

Bảng thông kê đơn giá độ của mu Cao su

41

3.4

Doanh thu từ mủ Cao su

41

3.5

Chi phí trung bình kiến thiết vƣờn cây

42

3.6

Chi phí trung bình giai đoạn kinh doanh


43

3.7

Thống kê thơng tin về việc số hộ bán sản phẩm cho ngƣời mua

44

3.8

Thông tin về việc số hộ bán sản phẩm có bị ép giá

44

3.9

So sánh sản lƣợng bình qn tính trên đơn vị diện tích hecta (ha)

45

3.10 So sánh doanh thu bình quân tính trên đơn vị diện tích hecta (ha)
3.11

So sánh chi phí kiến thiết cơ bản bình qn tính trên đơn vị diện
tích hecta (ha)

45
46


3.12 So sánh chi phí kiến thiết cơ bản tính trên đơn vị diện tích hecta

46

3.13 So sánh lợi nhuận bình qn tính trên đơn vị diện tích hecta

47

3.14 So sánh thu nhập bình qn tính trên đơn vị diện tích hecta (ha)

47

3.15 So sánh tỷ suất hiệu quả kinh tế

48

3.16 Ảnh hƣởng của giá cả đến lợi nhuận của 2 nhóm hộ

49

3.17 Giới tính của chủ hộ trồng Cao su

50

3.18 Trình độ của chủ hộ

51

3.19 Tỷ trọng thu nhập của hộ trồng Cao su


51

3.20 Tuổi vƣờn Cao su

52

3.21 Thống kê diện tích trồng Cao su

53

3.22

Điều kiện lao động của chủ hộ (0. Không đủ, 1. Đủ số lao động
tham gia sản xuất kinh doanh Cao su)

53


viii

3.23 Kỳ vọng của hộ trồng Cao su

54

3.24 Đánh giá chất lƣợng đất trồng Cao su

54

3.25 Thông tin về vay tín dụng


55

3.26 Áp lực về việc trả nợ vốn vay

55

3.27 Kết xuất mơ hình hồi quy

56

3.28 Kết xuất mơ hình khi loại biến (X6), (X10) ra khỏi mơ hình

58

3.29 Kết xuất kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình

59

3.30 Kiểm định mức độ giải thích

59

3.31 Kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mơ hình

60

3.32 Giá trị trung bình của các biến độc lập

61


3.33 Hệ số ƣớc lƣợng của các biến độc lập

63


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

TT

Tên hình

Trang

1.1

Sản lƣợng Cao su toàn cầu hàng năm

15

1.2

Thị phần sản xuất Cao su tự nhiên

16

1.3

Sản lƣợng và tiêu thu Cao su tự nhiên toàn cầu


16

1.4

Giá Cao su thiên nhiên

18

1.5

Sản lƣợng và năng suất Cao su tự nhiên

20

1.6

Tỷ lệ diện tích trồng Cao su cả nƣớc

20

1.7

Diện tích trồng Cao su và thu hoạch

22

1.8

Sản lƣợng và giá trị xuất khẩu từ 2005 -10/2014


24

2.1

Bản đồ hành chính huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

29


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Vào thời điểm 2010 – 2011, khi giá Cao su lên cao đã có nhiều gia đình
bỏ vốn đầu tƣ vào cây cơng nghiệp dài ngày, thậm chí là chặt bỏ điều, cà phê
để dốc toàn bộ lực với niềm hy vọng thu về tiền tỉ khi vƣờn cây Cao su cho
mủ. Ngồi việc số vốn sẵn có, nhiều hộ gia đình cịn vay vốn ngân hàng để
trang trải chi phí cho những năm đầu, với hy vọng đà tăng giá của Cao su thì
chỉ vài năm sau khi thu mủ sẽ có lời. Tuy nhiên, giá cả ln biến động theo
thị trƣờng. Đến thời điểm hiện tại, giá Cao su đang theo chiều hƣớng đi xuống
khiến ngƣời trồng Cao su đang hoang mang, lo lắng, căn cứ vào tình hình
thực tế đã có khơng ít hộ Cao su tạm thời dừng cạo mủ, chặt trong khi giá
Cao su đang trên đà giảm mạnh.
Tại Đồng Nai trong 2 năm trở lại đây, giá Cao su ở mức thấp đã gây
không ít lo ngại cho các hộ sản xuất mủ Cao su tiểu điền bất an. Nhiều ngƣời
duy trì vƣờn cây, hạn chế khai thác để khơng lỗ. Một số nóng lòng, bất an lại
tái diễn điệp khúc “trồng…chặt”. Từ giữa tháng 5/2014, mùa khai thác Cao su
bƣớc vào vụ mới, tuy nhiên do giá liên tục tụt giảm từ đầu năm đến nay khiến
dân trồng Cao su tiểu điền thật sự rơi vào khó khăn. Nhiều chủ vƣờn chỉ cạo

cầm chừng, tiết giảm chi phí, hạn chế đầu tƣ, chuyển hƣớng lấy “ngắn ni
dài” hay thậm chí chẳng màng đến việc khai thác.
Trƣớc tình hình này, Sở NN&PTNT Đồng Nai khuyến cáo ngƣời dân
tiếp tục chăm sóc, nếu khơng cần thiết thì khơng cạo mủ để bảo vệ cây và chờ
giá tăng trở lại. Nông dân nên thực hiện các mơ hình trồng xen nơng lâm kết
hợp với cây Cao su để tăng thu nhập. Đối với diện tích hết hạn khai thác, sau
chặt bỏ, nông dân nên trồng loại cây khác có hiệu quả hơn, khơng nên chặt bỏ
cây Cao su bằng mọi giá trong lúc này.


2

Để có những giải pháp mang tính khoa học, các nhà quản lý cần có
những nghiên cứu thực nghiệm nhằm mục tiêu tìm kiếm những giải pháp,
kiến nghị hỗ trợ hộ trồng Cao su tiểu điền đƣa ra những quyết định chính xác
tránh điệp khúc “trồng… chặt”... Xuất phát từ lý do này tôi tiến hành thực
hiện luận văn: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì
vườn Cao su tiểu điền của các hộ Nơng dân tại huyện Thống Nhất, tỉnh
Đồng Nai”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc quyết định chặt
Cây Cao su, từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất mủ
Cao su tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quyết định và các nhân tố ảnh
hƣởng đến quyết định
- Đánh giá thực trạng sản xuất mủ Cao su của Nông hộ và so sánh hiệu
quả kinh tế giữa nhóm hộ chặt và hộ tiếp tục sản xuất vƣờn Cao su trên địa bàn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quyết định chặt Cây Cao su

của Nông hộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất mủ Cao
su tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết
định chặt Cây Cao su trên địa bàn huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:


3

Đánh giá thực trạng sản xuất mủ Cao su trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
phân tích, lƣợng hóa và xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quyết định
chặt Cây Cao su của các hộ trên địa bàn nghiên cứu để từ đó đề xuất các giải
pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất mủ Cao su tại tỉnh Đồng
Nai.
- Phạm vi không gian:
Luận văn tiến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện Thống Nhất, tỉnh
Đồng Nai
- Phạm vi thời gian:
Số liệu thứ cấp của luận văn đƣợc thu thập từ năm 2013-2015, số liệu
sơ cấp đƣợc thu thập trong năm 2016.
4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất mủ Cao su của các
hộ trồng Cao su tiểu điền.
- Đánh giá thực trạng sản xuất mủ Cao su của Nông hộ tại huyện Thống
Nhất, tỉnh Đồng Nai.
- So sánh hiệu quả kinh tế giữa nhóm hộ chặt và hộ tiếp tục sản xuất

vƣờn Cao su trên địa bàn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quyết định chặt cây Cao su
của Nông hộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế ngƣời nông dân chặt cây Cao
su và nâng cao hiệu quả sản xuất mủ Cao su tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng
Nai.


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ QUYẾT ĐỊNH
VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
1.1. Cơ sở lý luận về quyết định và các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc ra quyết định
Quyết định là quá trình xác định vấn đề, lựa chọn phương án hoạt
động thích hợp để đáp ứng yêu cầu của việc giải quyết các tình huống trong
kinh doanh.[4 ]
Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm đƣa ra
chƣơng trình để giải quyết một vấn đề trên cơ sở hiểu rõ quy luật vận động khách
quan của đối tƣợng quản trị và thơng tin đầy đủ, chính xác
Ý nghĩa của ra quyết định:
- Thể hiện vai trò của nhà quản trị trong việc thúc đẩy tập thể hƣớng tới mục
tiêu chung
- Tập trung sự cố gắng nỗ lực của tập thể vào một hoat động đã đƣợc
lựa chọn.
- Tạo điều kiện tranh thủ thời cơ kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.2. Các loại quyết định [4 ]
- Theo thời gian:
+ Quyết định dài hạn: là những quyết định đƣợc thực hiện trong khoảng

thời gian dài
+ Quyết định trung hạn: là những quyết định thực hiện trong thời gian khá
dài
+ Quyết định ngắn hạn: là những quyết định giải quyết tức thì, nhanh chóng
- Theo tầm quan trọng:
+ Quyết định chiến lƣợc: là những quyết định xác định phƣơng hƣớng
và đƣờng lối hoạt động của tổ chức.


5

+ Quyết định chiến thuật: là những quyết định đƣợc thực hiện nhằm
giải quyết những vấn đề lớn bao quát 1 lĩnh vực hoạt động.
+ Quyết định tác nghiệp: là những quyết định giải quyết những vấn đề
mang tính chuyên môn nghiệp vụ của các bộ phận
- Theo phạm vi điều chỉnh:
+ Quyết định tồn cục: là quyết định có tầm ảnh hƣởng đến tất cả các
bộ phận trong tổ chức
+ Quyết định bộ phận: là những quyết định chỉ ảnh hƣởng đến 1 hoặc 1
vài bộ phận trong tổ chức.
- Theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức: Quyết định nhân lực, quyết
định tài chính, quyết định cơng nghệ, quyết định sản xuất, quyết định hoạt
động marketing...
- Theo chức năng quyết định
+ Quyết định kế hoạch: quyết định xây dựng và lựa chọn kế hoạch hoạt
động
+ Quyết định tổ chức: quyết định xây dựng cơ cấu tổ chức hay vấn đề
nhân sự
+ Quyết định điều hành: quyết định liên quan đến mệnh lệnh, khen
thƣởng, động viên.

+ Quyết định kiểm tra: quyết định liên quan đến đánh giá kết quả, tìm
nguyên nhân hay biện pháp điều chỉnh hoạt động.
1.1.3. Những điều kiện tiên quyết để ra quyết định[4]: cần 4 điều kiện
+ Cần phải có một khoảng cách (hoặc sự khác biệt) giữa tình trạng hiện
tại và mục tiêu đặt ra của tổ chức.
+ Ngƣời ra quyết định phải nhận thức đƣợc tầm quan trọng của khoảng cách
hiện hữu. Nhận thấy tầm quan trọng của khoảng cách thì mới có động lực để
hành động.


6

+ Ngƣời ra quyết định phải có động cơ hành động xuất phát từ khoảng cách đó.
Động cơ thì mới thúc đẩy ngƣời ra quyết định hành động
+ Ngƣời ra quyết định phải có đủ các điều kiện để hành động, đó là:
năng lực, quyền lực và các cơ sở nguồn lực cần thiết.
1.1.4. Yêu cầu đối với quyết định[4]
- Yêu cầu về tính hợp pháp:
+ Quyết định đƣợc đƣa ra trong phạm vi thẩm quyền của tổ chức hoặc
cá nhân
+ Quyết định không trái với nội dung mà pháp luật quy định
+ Quyết định đƣợc ban hành đúng thủ tục và thể thức.
Mọi QĐ khơng đảm bảo tính pháp lý đều bị đình chỉ hoặc huỷ bỏ.
Ngƣời hoặc tổ chức đƣa ra QĐ phái chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
- Yêu cầu về tính khoa học:
Quyết định phải phù hợp với lý luận và thực tiễn khách quan. Nó khơng
chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết mà cịn dựa trên cơ sở phân tích chính xác thực
tiễn khách quan.
Yêu cầu về tính khoa học được thể hiện trên 1 số khía cạnh sau:
+ Quyết định phù hợp với định hƣớng và mục tiêu của tổ chức

+ Quyết định phù hợp với quy luật, các xu thế khách quan, các nguyên
tắc và nguyên lý khoa học.
+ Quyết định đƣa ra trên cơ sở vận dụng các phƣơng pháp khoa học.
+ Quyết định phù hợp với điều kiện cụ thể, với tình huống cần đƣa ra
quyết định.
- u cầu về tính hệ thống (thống nhất)
+ Quyết định đƣợc ban hành bởi các cấp và bộ phận chức năng phải
thống nhất theo cùng 1 hƣớng (hƣớng đó do mục tiêu chung xác định)
+ Các Quyết định đƣợc ban hành tại thời điểm khác nhau không đƣợc mâu


7

thuẫn, trái ngƣợc và phủ định nhau. Quyết định nào đã hết hiệu lực hoặc khơng cịn
phù hợp cần phải loại bỏ.
- Yêu cầu về tính tối ƣu:
Phƣơng án mà quyết định lựa chọn phải là phƣơng án tối ƣu. Phƣơng
án tối ƣu là phƣơng án thoả mãn cao nhất các mục tiêu đồng thời phù hợp với
những ràng buộc nhất định, đƣợc sự ủng hộ của các thành viên và các cấp
trong tổ chức.
- Yêu cầu về tính linh hoạt:
Quyết định phải phản ánh đƣợc mọi nhân tố mới trong lựa chọn Quyết
định, phải phản ánh đƣợc tính thời đại, thích nghi với mơi trƣờng.
Tính linh hoạt của Quyết định địi hỏi việc xử lý tình huống phải linh
hoạt, khéo léo tránh dập khn, máy móc.
- u cầu tính cụ thể về thời gian và ngƣời thực hiện
Quyết định cần ban hành ngày nào, có hiệu lực từ khi nào cần rõ ràng.
Đối tƣợng và phạm vi điều chỉnh cần đƣợc làm rõ.
1.1.5. Quá trình ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định[4]
1.1.5.1. Các cơ sở để ra quyết định quản trị

- Hệ thống mục tiêu của tổ chức:
Quyết định phải là phƣơng án đáp ứng cao nhất việc thực hiện các mục
tiêu của TC. Việc xác định rõ mục tiêu có vai trị rất quan trọng đối với việc
đề ra quyết định quản trị. Các mục tiêu xác định tiêu chuẩn lựa chọn phƣơng
án quyết định.
- Hệ thống pháp luật và thông lệ xã hội
Các quyết định phải phù hợp với pháp luật hiện hành, phƣơng án nào
trái với pháp luật cần loại bỏ.
Hệ thống pháp luật đƣợc thể hiện thông qua hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật của Nhà nƣớc.


8

- Những yếu tố hạn chế (nguồn nhân lực, vật lực, tài lực, thái độ của
nhà nƣớc, của tập thể hay của dân chúng...)
Đây là những yếu tố cản trở việc đạt mục tiêu của tổ chức.
Hiểu đƣợc yếu tố hạn chế là biết mình biết ngƣời trong việc ra quyết định
. Một phƣơng án có thể gặp rất nhiều yếu tố hạn chế. Nếu không khắc phục đƣợc
các yếu tố hạn chế thì phƣơng án đó khơng thể trở thành phƣơng án quyết định.
- Hiệu quả của quyết định
Cơ sở quan trọng để ra quyết định là hiệu quả của quyết định đó.
HIệu quả của các quyết định là khả năng đóng góp vào việc thực hiện các
mục tiêu của tổ chức trong điều kiện các yếu tố hạn chế giải quyết đƣợc.
Phƣơng án nào đóng góp nhiều nhất cho mục tiêu và trong phạm vi giải
quyết đƣợc các yếu tố hạn chế là phƣơng án đƣợc lựa chọn.
Nguyên tắc chung trong việc ra quyết định là chỉ chọn phƣơng án có hiệu
quả.
Trong số các phƣơng án có hiệu quả, phƣơng án có hiệu quả hơn trong
phạm vi các yếu tố hạn chế giải quyết đƣợc sẽ là phƣơng án đƣợc chọn. Hiệu

quả đƣợc xem xét trên nhiều khía cạnh khác nhau về kinh tế, chính trị, xã hội.
- Năng lực và phẩm chất của người ra quyết định
Quyết định chịu ảnh hƣởng rất lớn của năng lực và phẩm chất của
ngƣời ra quyết định. Nhƣ năng lực, phẩm chất đạo đức, chính trị, tính khí,
tính cách của ngƣời ra quyết định cũng ảnh hƣởng đến quyết định của họ
1.1.5.2. Quá trình ra quyết định[4]
Bước thứ nhất: Xác định vấn đề cần giải quyết:
- Vấn đề trong quản trị là những khoảng cách hiện hữu trong từng lĩnh
vực, trong q trình kinh doanh của tổ chức:
Khi tổ chức có hoặc sẽ có những vấn đề phát sinh trong cơng việc, thì việc
nhận biết đƣợc những vấn đề đó nhƣ thế nào là một bƣớc rất quan trọng. Bởi


9

vì nó đảm bảo chắc chắn rằng nhà quản trị đã hiểu bản thực chất thực sự của
vấn đề chứ không phải chỉ nhận biết đƣợc những dấu hiệu của vấn đề đó.
Trên cơ sở đó, nhà quản trị phải cụ thể hóa, phân tích và phát triển những
mục tiêu mà tổ chức muốn đạt tới. Khi vấn đề đã đƣợc phân tích tỷ mỷ, xác
định đƣợc những điều kiện tiên quyết, những thuận lợi và khó khăn; nhận
dạng cho đƣợc các ràng buộc...
* Các loại vấn đề cần ra quyết định
Ngƣời ta có thể chia các vấn đề trong quản trị thành 3 nhóm:
+ Những vấn đề hàng ngày: Là những vấn đề mà mọi ngƣời biết rất rõ và
có thể xác định đƣợc những đặc điểm, tính chất của chúng và trong thực tế đã
từng giải quyết.
+ Những vấn đề thích nghi: Là những vấn đề trong thực tế ít xuất hiện
nhƣng đã có những mầm mống địi hỏi phải giải quyết.
+ Những vấn đề đổi mới: Là những vấn đề chƣa từng phát sinh trong
thực tiễn nhƣng đòi hỏi doanh nghiệp phải chuẩn bị giải quyết.

Bước thứ hai: Xây dựng phƣơng án. Trên cơ sở những dữ liệu có đƣợc, nhà
quản trị tiến hành xây dựng các phƣơng án có thể xảy ra.
Có thể mơ tả chúng và trao đổi, tham khảo ý kiến của đồng nghiệp để xây
dựng các phƣơng án có tính khả thi cao. Đây là bƣớc địi hỏi có sự sáng tạo của
tập thể cũng nhƣ của nhà quản trị.
Bước thứ ba: Đánh giá các phương án:
Tiến hành so sánh những thông tin, biện pháp xử lý, hiệu quả mong đợi,
tính nhạy cảm... để xem xét kết quả của các phƣơng án thể hiện nhƣ thế nào.
Dự tính các xác suất, rủi ro có thể xảy ra..., tiến hành lập danh sách để so
sánh những thuận lợi, khó khăn của từng phƣơng án.


10

Ở bƣớc này cần phải xác định một số phƣơng án cần thiết có thể áp dụng
đƣợc một cách hiệu quả, phù hợp với những đặc điểm của công việc, con ngƣời
và tập thể đó. Nếu thấy rằng, các phƣơng án đặt ra còn chƣa đủ hay nhà quản trị
thấy cần phải có thêm một số phƣơng án khác nữa thì tùy theo sự cần thiết của
cơng việc, khả năng của nhà quản trị có thể có để bắt đầu từ bƣớc một hoặc hai.
Bước thứ tư: Chọn phương án tối ưu. Đây là bƣớc cốt yếu và quan trọng
nhất,bởi vì tại đây nhà quản trị phải từ bỏ "quyền tự do lựa chọn" của mình.
Nhà quản trị chỉ đƣợc phép chọn một phƣơng án và phải bảo vệ quyết định
đó. Đồng thời đảm bảo sự cam kết của tất cả mọi ngƣời tham gia và có đƣợc
sự hỗ trợ cần thiết. Phần lớn công việc này cần đƣợc làm thông qua sự tham
gia của các bên hữu quan trong giai đoạn trƣớc.
Bước thứ năm: Thực hiện phương án. Đó là hành động chấp hành hay
thực hiện phƣơng án đã chọn. Để hoạt động này có hiệu quả thì phải căn cứ
theo kế hoạch hành động đã đƣợc lập kèm theo các phƣơng án. Kế hoạch
càng chi tiết, cụ thể thì khả năng hoạt động có hiệu quả càng tăng.
Bước thứ sáu: Đánh giá kết quả. Để có thể thực hiện tốt bƣớc này, nhà

quản trị cần phải thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và
phƣơng án đã lựa chọn. Nắm bắt những thông tin đƣợc sử dụng có chính xác
khơng? Kế hoạch đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? Kết quả đạt đƣợc của kế hoạch
đã đặt ra?
Trong quá trình thực hiện quyết định sẽ nảy sinh nhiều vấn đề mà bản thân
nhà quản trị và các cộng sự chƣa thể lƣờng trƣớc đƣợc. Do đó, việc theo dõi,
kiểm tra sẽ giúp nhà quản trị nắm đƣợc những vƣớng mắc phát sinh cần giải
quyết trong khi thực hiện quyết định. Trên cơ sở đó, tiến hành chỉnh lý, bổ
sung, sửa đổi để quyết định quản trị đƣa ra phù hợp với thực tế của cơng việc
địi hỏi và nhƣ vậy kết quả thu đƣợc sẽ tốt hơn.


11

1.1.6. Các nhấn tố ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định[4]
- Các điều kiện khách quan: Các điều kiện của mơi trƣờng kinh
doanh: mơi trƣờng kinh tế, văn hố, giáo dục... Các điều kiện khách quan bên
trong tổ chức: cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, vốn…
- Tính chắc chắn của các thơng tin:
Tính chắc chắn là điều kiện mà ngƣời ra quyết định có đầy đủ các thông tin
về vấn đề cần giải quyết. Sự đầy đủ, chính xác và tính tin cậy của các thơng tin
có ảnh hƣởng rất quan trọng đến chất lƣợng của quyết định . Khi thông tin chắc
chắn sẽ giúp cho nhà quản trị có thể kiểm sốt đƣợc mức độ hợp lý những biến cố
và kết quả của quyết định.
- Mức độ rủi ro của quá trình kinh doanh: Rủi ro chính là xác suất để
xảy ra các sự kiện có lợi hoặc có hại cho q trình kinh doanh.
- Tính khơng chắc chắn của các dự đốn và dự báo: Tính khơng chắc chắn là
điều kiện mà ngƣời ra quyết định khơng có đủ thơng tin cần thiết để ấn định xác suất đối
với kết quả của từng giải pháp.
Những quyết định sử dụng nhiều thông tin không chắc chắn hoặc mơ hồ thƣờng

không thành công hoặc dẫn đến rủi ro cao.
1.2. Các lý thuyết liên quan trong quá trình phân tích của đề tài
1.2.1. Khái niệm kinh tế nơng hộ
Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc chung của cộng đồng dân cƣ,
hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, cơ sở hình thành và trình độ tiếp
cận thị trƣờng, trình độ sản xuất hàng hố cịn thấp so với thành thị. Thu nhập
và đời sống của ngƣời dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao hơn so với thành thị.
Vai trị của vùng nơng thơn:
- Là nơi cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho đời sống của ngƣời dân.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
- Cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu.


12

- Cung cấp lao động cho công nghiệp.
- Là thị trƣờng rộng lớn để tiêu thụ những sản phẩm của công nghiệp
và dịch vụ.
Kinh tế nông nghiệp: là một khoa học ứng dụng để nhằm nhận định,
mô tả và phân loại các vấn đề kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp từ đó tìm ra
phƣơng thức giải quyết vấn đề. Ngồi ra kinh tế nơng nghiệp cịn là một mơn
khoa học xã hội, nó liên quan đến con ngƣời, tổ chức và các mối quan hệ giữa
ngƣời với ngƣời. Kinh tế nơng nghiệp có vai trị vơ cùng quan trọng : cung
cấp lƣơng thực, thực phẩm cho một dân số đang tăng lên không ngừng; là
nguồn cung cấp vốn cho việc phát triển các ngành sản xuất khác (các khoản
tiết kiệm từ nông nghiệp, ngoại tệ do xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp...);
là nguồn cung ứng lao động chủ yếu cho các ngành sản xuất, dịch vụ khác; là
nguồn cung cấp phúc lợi trục tiếp cho vùng nông thôn thông qua việc nâng
cao năng suất lao động, gia tăng việc làm và cải thiện thu nhập.
Kinh tế nông hộ: là các hộ gia đình sống bằng nghề nơng, kinh tế hộ gia

dình với tƣ cách là một đơn vị sản xuất kinh doanh, một sự tổ hợp của đất, lao
động và các phƣơng tiện sản xuất đƣợc ngƣời dân khai thác, sử dụng tác
động vào hệ thống sinh thái tại nơi mà ngƣời ta sinh sống nhằm bảo đảm sự
tồn tại của mình.
* Vai trị của kinh tế hộ trong sản xuất nơng nghiệp
Kinh tế hộ đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong q trình cơng nghiệp
hố – hiện đại hoá đất nƣớc, cũng nhƣ trong việc giải quyết nhu cầu về lƣơng
thực, thực phẩm cho cả nƣớc đảm bảo lƣơng thực quốc gia, cho dự trữ và xuất
khẩu. Kinh tế hộ là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống nông
nghiệp, là tế bào của nền nông nghiệp.


13

1.2.2. Khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá kết quả-hiệu quả kinh tế[3]
a) Các chỉ tiêu đánh giá kết quả
Kết quả sản xuất phản ánh khái quát đƣợc về q trình đầu tƣ đầu vào
nhƣ là chi phí và đầu ra là doanh thu cũng nhƣ phản ánh đƣợc thu nhập sau
một q trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất:
Là chỉ tiêu quan trọng phản ánh toàn bộ các khoản chi đầu tƣ vào quá trình
sản xuất kinh doanh. Tổng chi phí sản xuất là tổng số tiền và công bỏ ra để
đầu tƣ từ khâu đầu là làm đất cho đến khâu thu hoạch, bao gồm: chi phí vật
tu, chi phí làm đất, nhân cơng, chi phí khác.
Tổng chi phí sản xuất = CPVT + CPNC + Chi phí khác
+ Chi phí vật tƣ gồm: chi phí phân, giống, thuốc, thuế, lãi suất ngân
hàng,...
+ Chi phí nhân cơng gồm: cơng làm đất, cơng trồng, chăm sóc, thu
hoạch,...
+ Chi phí khác bao gồm chi phí phân bổ là chi phí nhân cơng gián

tiếp, chi phí khấu hao máy móc, trang thiết bị đƣợc phân bổ qua
từng năm, chi phí vận chuyển cây giống, vật tƣ...
Doanh thu (DT): là tổng giá trị hàng hóa thu đƣợc sau khi bán hàng hóa
trên thị trƣờng, phụ thuộc vào khối lƣợng hàng hóa và giá cả hàng hóa.
Doanh thu = Sản lƣợng * Giá bán
Lợi nhuận: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu và tất cả chi phí bỏ ra
trong q trình hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này đo lƣờng hiệu quả
trực tiếp, do đó càng lớn càng tốt.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí


14

b) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế[3]
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế nhằm phản ánh mối quan hệ
giữa kết quả thu đƣợc với phần chi phí bỏ ra của q trình sản xuất. Tính
phức tạp của việc đánh giá hiệu quả kinh tế đòi hỏi phải xem xét nhiều yếu tố
và nhiều mặt, vừa phải dựa vào thực tế sản xuất hiện tại, lại vừa phải dự báo
cho tƣơng lai. Ngồi ra cịn phải tính đến lợi ích nhiều mặt của xã hội.
Hiệu quả kinh tế là một mục tiêu vô cùng quan trọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, chỉ khi đạt đƣợc hiệu quả kinh tế thì chúng ta mới tiến
hành sản xuất và mở rộng sản xuất trong thực tế.
Tỉ suất doanh thu trên chi phí
DT/CP = Doanh thu/tổng chi phí
Cho biết một đồng chi phí bỏ ra đầu tƣ sản xuất kinh doanh sẽ thu đƣợc
bao nhiêu đồng doanh thu.
Tỉ suất lợi nhuận trên chi phí
LN/CP = Lợi nhuận/tổng chi phí
Phản ánh một đồng chi phí bỏ ra đầu tƣ sản xuất kinh doanh sẽ thu
đƣợc bao nhiêu lợi nhuận.

LN/DT = Lợi nhuận/doanh thu
Cho biết trong một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hiệu suất đồng vốn = Tổng chi phí/lợi nhuận
Cho biết một đồng lợi nhuận thu đƣợc cần bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí.
1.2.3. Khái niệm chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội của một lựa chọn thay thế đƣợc định nghĩa nhƣ chi phí
do đã khơng lựa chọn cái thay thế "tốt nhất kế tiếp". Chi phí cơ hội dựa trên
cơ sở là nguồn lực khan hiếm nên buộc chúng ta phải thực hiện sự lựa chọn.
Lựa chọn tức là thực hiện sự đánh đổi, tức là để nhận đƣợc một lợi ích nào đó
buộc chúng ta phải đánh đổi hoặc bỏ qua một chi phí nhất định cho nó. Nhƣ


×