TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN MỸ NGHỆ BÁCH VIỆT
Giảng viên Hướng dẫn: TH.S HÙYNH THỊ XUÂN THÙY
Sinh viên thực hiện:
PHẠM NGỌC LÀNH
MSSV:
1313403010042
Khóa:
2013-2016
Ngành:
KẾ TỐN
BÌNH DƯƠNG, THÁNG 05 NĂM 2016
Trang i
LỜI CẢM ƠN
Sau ba năm học tập và nghiên cứu về chuyên ngành kế toán tại khoa kinh tế
trường Đại học Thủ Dầu Một và qua gần hai tháng thực tập tại Doanh nghiệp Tư
nhân mỹ nghệ Bách Việt. Với lịng kính trọng, em xin chân thành cảm ơn đến Qúy
thầy cô và các cô chú, anh chị trong doanh nghiệp.
Cám ơn Quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu cho em trong ba năm học tại trường.
Đặc biệt là Th.S Huỳnh Thị Xuân Thùy, cô đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn để em
hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cám ơn Giám đốc doanh nghiệp tư nhân mỹ nghệ Bách việt cho em cơ hội
được thực tập tại doanh nghiệp, các cô chú, anh chị trong các bộ phận, đặc biệt chú
Huỳnh Văn Hiệp, kế tốn trưởng đã cung cấp số liệu có liên quan đến đề tài và giúp
em tìm hiểu tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Xin chúc Qúy thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một luôn mạnh khỏe, vui vẻ,
thành công trong sự nghiệp lẫn cuộc sống và chúc Quý doanh nghiệp tư nhân mỹ
nghệ Bách Việt làm việc có hiệu quả và ngày càng phát triển hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn.
Bình Dương, ngày
tháng
năm 2016
Sinh viên thực hiện
Phạm Ngọc Lành
Trang ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Dương, ngày… tháng… năm 2016
PHIẾU CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
(dùng cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
- Họ và tên sinh viên: Phạm Ngọc Lành
Lớp: C13KT01
- Tên đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp
Tư nhân Mỹ nghệ Bách Việt.
- Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Huỳnh Thị Xuân Thùy.
II. Nhận xét về khóa luận
2.1. Nhận xét về hình thức (bố cục, định dạng, hành văn) ......................................
..................................................................................................................................
2.2. Tính cấp thiết của đề tài: ...................................................................................
..................................................................................................................................
2.3. Mục tiêu và nội dung: .......................................................................................
..................................................................................................................................
2.4. Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo:..........................................................
..................................................................................................................................
2.5. Phương pháp nghiên cứu:..................................................................................
..................................................................................................................................
2.6. Kết quả đạt được: .............................................................................................
..................................................................................................................................
2.7. Kết luận và đề nghị: ..........................................................................................
........ .........................................................................................................................
2.8. Tính sáng tạo và ứng dụng: ...............................................................................
..................................................................................................................................
2.9. Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: . ................................................................
..................................................................................................................................
III. Phần nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
IV. Đánh giá (Xem hướng dẫn ở phần phụ lục)
1. Điểm:....................../10 (cho điểm lẻ một số thập phân)
2. Đánh giá chung (bằng chữ: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình): ...
3. Đề nghị
Được bảo vệ
Ký tên (ghi rõ họ tên)
Không được bảo vệ
Trang iii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Dương, ngày… tháng… năm 2016
PHIẾU CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
(dùng cho giảng viên phản biện)
I. Thông tin chung
- Họ và tên sinh viên: Phạm Ngọc Lành
Lớp: C13KT01
- Tên đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp
Tư nhân Mỹ nghệ Bách Việt.
- Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Huỳnh Thị Xuân Thùy.
II. Nhận xét về khóa luận
2.1. Nhận xét về hình thức (bố cục, định dạng, hành văn) ......................................
........ .........................................................................................................................
2.2. Tính cấp thiết của đề tài: ...................................................................................
..................................................................................................................................
2.3. Mục tiêu và nội dung: ......................................................................................
..................................................................................................................................
2.4. Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo:..........................................................
..................................................................................................................................
2.5. Phương pháp nghiên cứu:..................................................................................
..................................................................................................................................
2.6. Kết quả đạt được: ..............................................................................................
..................................................................................................................................
2.7. Kết luận và đề nghị: ..........................................................................................
..................................................................................................................................
2.8. Tính sáng tạo và ứng dụng: ...............................................................................
..................................................................................................................................
2.9. Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: ..................................................................
..................................................................................................................................
III. Câu hỏi sinh viên phải trả lời trước hội đồng (ít nhất 02 câu)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
IV. Đánh giá: Điểm: ………/10 (cho điểm lẻ một số thập phân)
Ký tên (ghi rõ họ tên)
Trang iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. xi
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tương và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................. 2
5. Kết cấu đề tài………..................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................. 4
1.1 Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 4
1.1.1 Sự cần thiết của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong nền kinh tế thị trường ........................................................................... 4
1.1.2 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất..................................................... 4
1.1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................. 4
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ................................................. 5
1.1.3 Giá thành sản phẩm..................................................................................... 7
1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ............................................................ 7
1.1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm .............................................................. 7
1.1.3.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm ................. 8
1.1.3.4 Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.................................................................................................................... 9
1.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................................. 9
1.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................. 9
1.2.2 Trình tự kế tốn và tổng hợp chi phí sản xuất ............................................ 10
Trang v
1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................... 10
1.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................. 11
Khái niệm .................................................................................................... 11
Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 11
Sổ sách kế toán ............................................................................................ 11
Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 11
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu................................................ 12
1.2.3.2 Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp...................................................... 13
Khái niệm .................................................................................................... 13
Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 13
Sổ sách kế toán ............................................................................................ 13
Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 14
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu................................................ 14
1.2.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung............................................................. 15
Khái niệm .................................................................................................... 15
Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 15
Sổ sách kế toán ............................................................................................ 15
Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 15
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu................................................ 16
1.2.3.4 Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng trong sản xuất.................................. 17
1.2.3.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp ............ .............. 19
1.2.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ .................................................... 21
1.3 Kế tốn tính giá thành sản phẩm ....................................................................... 21
1.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm............................................................. 21
1.3.2 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính gía
thành sản phẩm......................................................................................................... 21
1.3.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm ........................................................................ 22
1.3.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................. 22
1.3.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................................... 23
Trang vi
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ
NGHỆ BÁCH VIỆT............................................................................................... 26
2.1 Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp tư nhân mỹ nghệ Bách Việt .................. 26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của DNTN mỹ nghệ Bách Việt .............. 26
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của doanh nghiệp .............................................. 27
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 27
2.1.2.2 Đặc điểm quy trình sản xuất ................................................................ 29
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức cơng tác kế toán tại doanh nghiệp ............................... 30
2.1.2.4 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp............................................. 31
2.2 Thực trạng về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
DNTN mỹ nghệ Bách Việt....................................................................................... 32
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất của doanh nghiệp ............................................ 32
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất .......................................................................... 32
2.2.3 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp ........ 32
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 32
2.2.4.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 32
Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 33
Sổ sách kế toán ............................................................................................ 34
Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 34
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu................................................ 34
2.2.4.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................... 47
Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 47
Sổ sách kế toán ............................................................................................ 47
Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 47
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu................................................ 48
2.2.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................ 55
Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 55
Sổ sách kế toán ............................................................................................ 55
Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 55
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............................................... 55
Trang vii
2.2.5 Kế tốn chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp ............................................... 61
2.2.6 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................................... 62
2.3 Tính giá thành sản phẩm tại DNTN mỹ nghệ Bách Việt ................................... 63
2.3.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ........................................... 63
2.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm....................................................... 63
2.3.3 Trình tự tính giá thành sản phẩm ................................................................ 63
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MỸ NGHỆ BÁCH VIỆT................................... 68
3.1 Nhận xét ............................................................................................................. 68
3.1.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại DNTN mỹ nghệ Bách Việt......... 68
3.1.1.1 Ưu điểm ................................................................................................ 68
3.1.1.2 Nhược điểm . ........................................................................................ 69
3.1.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
DNTN mỹ nghệ Bách việt........................................................................................ 70
3.1.2.1 Ưu điểm ................................................................................................ 70
3.1.2.2 Nhược điểm .......................................................................................... 70
3.2 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại DNTN mỹ nghệ Bách Việt ....................................................... 72
3.2.1 Kiến nghị chung nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại DNTN mỹ nghệ
Bách Việt. ................................................................................................................ 72
3.2.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế toan chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại DNTN mỹ nghệ Bách Việt ....................................................... 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 81
PHỤ LỤC ................................................................................................................ xii
Phụ lục 2.1 ........................................................................................................... xii
Phụ lục 2.2 ........................................................................................................... xv
Trang viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắc
Diễn giải
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tề
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
CP
Chi phí
CPSX
Chi phí sản xuất
CPSXDD
Chi phí sản xuất dở dang
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
GTGT
Gía trị gia tăng
NVL
Nguyên vật liệu
NSX
Ngừng sản xuất
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
SP
Sản phẩm
SPDD
Sản phẩm dở dang
SPH
Sản phẩm hỏng
SX
Sản xuất
ZSP
Giá thành sản phẩm
Trang ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1
Diễn giải
Trang
Bảng tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của
61
doanh nghiệp
Bảng 2.2
Bảng chấm công tháng 10/2014 tại doanh nghiệp
62
Bảng 2.3
Bảng thanh toán lương tháng 10/2014 tại doanh nghiệp
64
Bảng 2.4
Bảng phân bổ tiền lương tháng 10/2014 của doanh
68
nghiệp
Bảng 2.5
Bảng phân bổ NVL, CCDC tháng 10/2014 của doanh
70
nghiệp
Bảng 2.6
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 10/2014 của doanh
72
nghiệp
Bảng 2.7
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 10/2014 của
75
doanh nghiệp
Bảng 2.8
Bảng tập hợp chi phí sản xuất bài vị tháng 10/2014 của
76
doanh nghiệp
Biểu 3.1
Bảng chấm công làm thêm giờ
85
Biểu 3.2
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
87
Trang x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Diễn giải
Trang
Sơ đồ một số phương pháp hạch toán kế toán NVLTT
13
(phương pháp kê khai thường xuyên)
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ một số phương pháp hạch toán kế toán NCTT
15
(phương pháp kê khai thường xuyên)
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ một số phương pháp hạch toán kế toán SXC
18
(phương pháp kê khai thường xuyên)
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ một số phương pháp hạch tốn kế tốn tập hợp
28
chi phí toàn doanh nghiệp (phương pháp kê khai thường
xuyên)
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ một số phương pháp hạch toán kế toán tập hợp
29
chi phí sản xuất trong trường hợp hạch tốn hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
36
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
38
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp
39
Trang xi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước ta có nhiều chuyển biến rõ rệt về nền kinh tế trong những năm gần đây,
đó là chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của
Nhà nước. Hầu hết các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất đều hoạt
động vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận quyết định sự tồn tại hay không
tồn tại của một doanh nghiệp. Do đó, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
cần phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư vốn tổ chức
sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phấm. Để cạnh tranh trên thị trường các doanh
nghiệp phải liên tục đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu
của người tiêu dùng như về chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã,… đặc biệt là giá cả.
Trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường về giá cả thì một trong những biện pháp
hữu hiệu nhất mà doanh nghiệp áp dụng đó là tìm cách giảm chi phí khơng cần
thiết, tránh lãng phí và hạ giá thành sản phẩm để giúp cho doanh nghiệp khơng
những tồn tại mà cịn phát triển trên thị trường.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong bất
kì doanh nghiệp sản xuất nào, hai chỉ tiêu này có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Bởi vì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những yếu tố quan trọng tác
động tới chính sách giá bán, kết quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh
của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Do đó, kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm đóng vị trí vơ cùng quan trọng trong các doanh nghiệp
sản xuất, nó phản ánh trung thực, kịp thời các thơng tin về chi phí sản xuất phát sinh
trong một thời kì nhất định. Việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm sẽ góp
phần tăng cao lợi nhuận, giúp doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả, mang lại kết
quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, cùng với quá trình thực tập tại doanh nghiệp. Vì vậy, em đã
chọn đề tài: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh
Nghiệp Tư Nhân Mỹ Nghệ Bách Việt” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trang 1
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích chung
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm để tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Mục đích cụ thể
- Hồn thiện kiến thức cịn thiếu sót thơng qua việc hệ thống lại cơ sở lý luận
về công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Phân tích và tìm hiểu cách kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và các yếu tố cấu
thành nên giá thành sản phẩm Từ đó nhận xét về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm dựa trên cơ sở giữa lý thuyết và thực tế tại DNTN mỹ
nghệ Bách Việt.
- Đưa ra một số đề xuất nhằm hạn chế các nhược điểm về cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp cũng như phát huy nh ững
ưu điểm, thế mạnh giúp nâng cao hiệu quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại DNTN mỹ nghệ Bách Việt.
Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi về không gian: Doanh nghiệp tư nhân mỹ nghệ Bách Việt. Địa chỉ:
số 302 Đại lộ Bình Dương, Khu 1, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
-Phạm vi về thời gian: số liệu tháng 10/ 2014 của doanh nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài khóa luận sử dụng các phương pháp hỗn hợp như sau:
Trang 2
-Phương pháp thống kê: sử dụng hình thức thu thập và xử lý số liệu. Thu thập
số liệu thực tế như sổ sách, bảng biểu, chứng từ,… từ kế toán tại doanh nghiệp. Sau
đó số liệu sẽ được xử lý tổng hợp.
-Phương pháp chuyên gia: sử dụng hình thức phỏng vấn, gặp mặt trao đổi trực
tiếp với giám đốc đơn vị, kế toán trưởng cũng như các nhân viên trong doanh
nghiệp để phỏng vấn, đưa ra những câu hỏi đã chuẩn bị trước để thu thập được
những thông tin cần thiết cho đề tài khóa luận.
-Phương pháp tổng hợp: tổng hợp tài liệu lý thuyết và thông tin số liệu thực tế
tại doanh nghiệp làm cơ sở so sánh đối chiếu sự khác nhau dẫn đến sai phạm mà
tiến hành điều chỉnh, sửa chữa.
5. Kết cấu đề tài
Bài luận văn tốt nghiệp gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Doanh nghiệp tư nhân mỹ nghệ Bách Việt.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành tại Doanh nghiệp tư nhân mỹ nghệ Bách Việt.
Trang 3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành
1.1.1. Sự cần thiết của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, quy luật cạnh tranh diễn ra gây gắt nhất là khi
đất nước đang ở giai đoạn mở cửa nền kinh tế. Bởi vậy bất kỳ một doanh nghiệp sản
xuất nào cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ bản là
làm sao phải tối thiểu chi phí và tối đa hóa lợi nhuận để đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Vì vậy mà cần phải làm tốt cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì mới giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng
của quá trình sản xuất sản phẩm từ khâu đầu vào đến khâu tiêu thụ, quản lý cung
cấp thông tin chính xác, đầy đủ và kịp thời cho ban giám đốc doanh nghiệp để đưa
ra những biện pháp, chính sách, chiến lược điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng
sản phẩm, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận doanh nghiệp và cũng
đồng thời giúp doanh nghiệp có sự chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh.
Tóm lại, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý
nghĩa rất lớn và thật sự cần thiết đối với doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Để q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra
đều đặn thì các doanh nghiệp phải liên tục bỏ ra các khoản chi phí để sản xuất sản
phẩm như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí khấu hao tài sản cố
định,… Những hao phí này ln gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh gọi là
chi phí sản xuất.
Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa cùng các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra
có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng,
quý, năm).
Trang 4
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
Nhằm phục vụ cho việc tổ chức theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính được
giá thành sản phẩm và kiểm sốt chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh thì cần
thiết phải phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức sau:
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu tố chi phí)
Căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất, nội dung kinh tế để phân loại, khơng
phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào.
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí về nguyên vật liệu (kể cả dụng cụ nhỏ): là tồn bộ giá trị ngun vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,… sử dụng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân cơng: là tồn bộ tiền lương của cơng nhân sản xuất gồm tiền
lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo tiền lương (Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp) và các khoản phải trả khác cho
người lao động trong kỳ.
- Khấu hao tài sản cố định: gồm tồn bộ số tiền trích trong kỳ của TSCĐ
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là tồn bộ các khoản đã tr ả và phải trả về các
dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền
điện, tiền nước, điện thoại, tiền th mặt bằng,…
- Chi phí khác bằng tiền: là tồn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngồi các khoản chi phí đã k ể trên như: chi phí
tiếp khách, hội nghị,…
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí được chia thành 2 loại là chi phí sản
xuất và chi phí ngồi sản xuất
Chi phí sản xuất: là chi phí hình thành nên giá trị của sản phẩm sản xuất.
Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất được chia thành 3 khoản mục:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): là biểu hiện bằng tiền những
nguyên vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể vật chất của sản phẩm như: sắt, thép,
gỗ,.... và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp với nguyên vật liệu
Trang 5
chính để sản xuất ra sản phẩm. CPNVLTT được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng
chịu chi phí.
-Chi phí nhân cơng trực tiếp (CPNCTT): là tiền lương chính, lương phụ, các
khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ và các khoản phải trả
khác cho công nhân trực tiếp sản xuất. CPNCTT được hạch toán trực tiếp vào đối
tượng chịu chi phí.
-Chi phí sản xuất chung (CPSXC): là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm
nhưng khơng kể CPNVLTT và CPNCTT. Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí
ngun vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ sử
dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý
phân xưởng,…
Chi phí ngồi sản xuất: là chi phí khơng làm tăng giá trị sản phẩm sản xuất
nhưng cần thiết để hồn thành q trình sản xuất kinh doanh, gồm 2 khoản mục
chính là:
-Chi phí bán hàng: là tồn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa; bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển , bao bì, lương nhân
viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao TSCĐ và những chi phí liên quan đến
dự trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ
chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh
doanh
Theo cách phân loại này chi phí được chia thành 2 loại là:
-Chi phí sản phẩm: là chi phí cấu thành nên giá trị đơn vị sản phẩm hồn
thành, đang tồn kho hoặc đã được bán.
-Chi phí thời kỳ: là chi phí phát sinh trong một kỳ kinh doanh (theo thời gian)
có thể liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều sản phẩm khác nhau. Chi phí thời kỳ có
đặc điểm là những chi phí làm giảm lợi tức trong kỳ kinh doanh mà chi phí đó phát
sinh
Trang 6
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí để phân loại
thì chi phí được chia làm 2 loại:
-Chi phí trực tiếp: là chi phí cấu thành sản phẩm, gắn liền với một sản phẩm
hoặc dịch vụ nhất định hoàn thành. Ví dụ như: CPNVLTT, CPNCTT,…
-Chi phí gián tiếp: là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Chi
phí gián tiếp rất khó ghi nhận chính xác cho từng đối tượng, nên nó được phân bổ
vào các đối tượng có liên quan theo một tiêu thức phân bổ nào đó.
Phân loại chi phí theo các ứng xử của chi phí
Căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi của mức độ hoạt động
kinh doanh để phân loại, chi phí được chia thành 3 loại:
-Chi phí khả biến (gọi tắt là biến phí): là những chi phí sản xuất kinh doanh
thay đổi tỷ lệ về tổng số, về tỷ lệ với sự biến động về khối lượng sản phẩm, gồm:
CPNVLTT, CPNCTT và một số khoản CPSXC như chi phí nhân cơng, chi phí điện
nước, phụ tùng sửa chữa máy,… Chi phí khả biến khơng thay đổi khi tính cho một
đơn vị sản phẩm, cơng việc.
-Chi phí bất biến (gọi tắt là định phí): là những chi phí mà tổng số khơng thay
đổi với sự biến động về khối lượng sản phẩm, công việc, gồm: chi phí khấu hao
TSCĐ, lương nhân viên, cán bộ quản lý,…Chi phí bất biến của một đơn vị sản
phẩm, cơng việc có quan hệ tỷ lệ nghịch với khối lượng, sản phẩm, cơng việc.
-Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí gồm cả yếu tố khả biến và bất biến. Ví dụ: chi
phí điện thoại, chi phí sủa chữa, bảo trì TSCĐ,…
1.1.3. Giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là những biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa tính cho một khối lượng sản phẩm hồn thành trong
q trình sản xuất kinh doanh.
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Có 2 cách phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành theo thời điểm xác định giá thành
Trong doanh nghiệp sản xuất giá thành sản phẩm gồm có 3 loại:
Trang 7
-Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): là giá thành được tính trước khi bắt
đầu sản xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí kế hoạch.
-Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu kinh doanh cho
một đơn vị SP dựa trên chi phí định mức.
Mối quan hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức
Gía thành kế hoạch
Giá thành
=
định mức
Tổng sản phẩm
×
theo kế hoạch
-Giá thành thực tế: là giá thành được tính sau khi đã hồn thành vi ệc chế tạo SP
trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất thực tế thu được.
Phân loại giá thành theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành
Giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất: là tồn bộ chi phí SX có liên quan đến khối lượng SP
hồn thành. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì giá thành sản xuất gồm 3 khoản mục
chi phí: CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC.
- Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ): là tồn bộ chi phí phát sinh liên quan
đến khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khâu SX đến khâu tiêu thụ xong SP.
Giá thành tồn bộ cịn gọi là giá thành đầy đủ và được tính như sau:
Giá thành tồn bộ
(Gía thành tiêu thụ)
=
Gía thành
+
sản xuất
Chi phí ngồi
sản xuất
1.1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt của quá trình sản xuất,
giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản
phẩm. Chi phí sản xuất thể hiện mặt hao phí, cịn giá thành biểu hiện mặt kết quả
của mọi hao phí đó.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai khái niệm giống nhau về
chất vì đều là biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa. Nhưng
khác nhau về lượng tức là trong một kỳ hạch tốn chi phí SX có thể lớn hơn hoặc
nhỏ hơn hoặc bằng giá thành sản phẩm, sự khác nhau này là do:
- Khái niệm chi phí là khái niệm gắn với một kỳ hạch toán, là những chi phí
nằm trong sản phẩm hồn thành và cả sản phẩm chưa hồn thành. Nhưng chi phí
Trang 8
trong kỳ hạch tốn đó khơng bao gồm chi phí ở kỳ trước chuyển sang. Ví dụ: chi
phí dở dang đầu kỳ, chi phí chờ phân bổ,…
- Khái niệm giá thành là khái niệm gắn với một khối lượng sản phẩm đã sản
xuất ra hoặc đã tiêu th ụ nhất định. Do đó trong giá thành sản phẩm khơng bao gồm
chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại có thể bao gồm chi phí phát sinh
trong kỳ và chi phí ở kỳ trước chuyển sang.
1.1.3.4. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng
hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng
cường được lợi nhuận. Để phục vụ tốt các cơng tác quản lý chi phí và giá thành sản
phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tính tốn và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát
sinh CPSX ở các bộ phận SX, cũng như trong phạm vi tồn doanh nghiệp gắn liền
với các loại chi phí SX khác nhau cũng như theo t ừng loại SP được SX.
- Tính tốn chính xác, kịp thời giá thành của từng loại SP được SX.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự tốn
chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng
đúng kế hoạch, sai mục đích.
- Lập báo cáo về chi phí SX và giá thành sản phẩm; tham gia phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí SX và hạ
thấp giá thành SP.
1.2 Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất
Trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất, việc xác định đối tượng tập hợp chi
phí SX là cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu của chi phí, mở sổ chi tiết chi
phí để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là giới hạn về mặt phạm vi mà chi phí sản
xuất cần được tập hợp. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất là xác định nơi phát sinh và chịu chi phí.
Trang 9
Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đ ặc
điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: loại sản
phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất ,…
Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
Trên cơ sở đối tượng hạch tốn chi phí, kế tốn lựa chọn phương pháp hạch
tốn chi phí thích ứng. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất là một phương pháp
hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản
xuất theo yếu tố, khoản mục trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch tốn chi
phí. Về cơ bản, phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất bao gồm các phương pháp
hạch tốn chi phí theo sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn công nghệ,…
Nội dung chủ yếu của các phương pháp này là sổ chi tiết hạch tốn chi phí sản xuất
theo từng đối tượng đã xác định, phản ánh các chi phí phát sinh có liên quan đến đối
tượng, hàng tháng tổng hợp chi phí theo từng đối tượng.
1.2.2. Trình tự kế tốn và tổng hợp chi phí sản xuất
Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, từng doanh nghiệp,
vào mối quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp , vào
trình độ cơng tác quản lý và hạch tốn,… mà trình tự kế tốn chi phí ở các doanh
nghiệp thì khác nhau. Tuy nhiên, có thể khái quát chung việc tập hợp chi phí sản
xuất qua các bước sau:
Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng
sử dụng.
Bước 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ
có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục
vụ và giá thành đơn vị lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có
liên quan.
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành và
giá thành đơn vị sản phẩm.
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Trang 10
1.2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu
chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng
-Phiếu xuất kho (02-VT)
-Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT)
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, sổ Nhật ký chung, Sổ Cái.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Nội dung và kết cấu tài khoản 154
NỢ
TK 154
CÓ
Số dư đầu kỳ
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật
Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực
liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động tiếp sử dụng không hết được nhập lại
sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện kho.
dịch vụ trong kỳ.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất
Mua nguyên liệu, vật liệu (khơng th ngồi gia cơng nhập lại kho.
qua nhập kho) sử dụng ngay cho hoạt
Nhập kho giá trị nguyên liệu, vật
động sản xuất sản phẩm hoặc thực liệu gia công chế biến xong.
hiện dịch vụ.
Số phát sinh tăng
Số phát sinh giảm
Số dư cuối kỳ
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
Trang 11
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
(1) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm,
hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
(2) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho)
cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331)
Có các TK 331, 141, 111, 112,…
(3) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu (không qua nhập kho) sử dụng ngay
cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Giá mua có thuế GTGT)
Có các TK 331, 141, 111, 112,…
(4) Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt
động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
(5) Trị giá NVL xuất th ngồi gia cơng nhập lại kho, kế tốn ghi:
Nợ TK 152 – Chi phí ngun vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
(6) Nhập kho giá trị nguyên liệu, vật liệu gia công chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152 – Chi phí ngun liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Trang 12
Sơ đồ hạch tốn
TK 154
Chi phí SXKD dở dang
TK 152
(1)
TK 152
(4) , (5), (6)
TK 111, 112, 331,
141
(2) , (3)
TK
133
(2)
Sơ đồ 1.1. Một số phương pháp hạch toán kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
(phương pháp kê khai thường xuyên)
1.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Khái niệm
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
của người lao động trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất được tính vào chi phí sản
xuất như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng
đồn theo chế độ hiện hành.
Chứng từ sử dụng
-Bảng chấm công (01a - LĐTL)
-Bảng chấm công làm thêm giờ (01b – LĐTL)
-Bảng thanh toán tiền lương (02 – LĐTL)
-Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06 – LĐTL)
-Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10 – LĐTL)
-Các chứng từ khác có liên quan.
Sổ sách kế tốn
Sổ chi tiết các tài khoản, sổ Nhật ký chung, Sổ Cái.
Trang 13
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Nội dung và kết cấu TK 154
NỢ
TK 154
CĨ
Số dư đầu kỳ
Tiền lương, tiền cơng và các khoản
khác phải trả cho công nhân sản xuất,
nhân viên quản lý phân xưởng.
Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN được tính theo tỷ lệ quy định hiện
hành trên tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất.
Số phát sinh tăng
Số phát sinh giảm
Số dư cuối kỳ
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
(1) Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân sản xuất,
nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 334 – Phải trả người lao động
(2) Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn (Phần tính
vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) tính trên số tiền lương, tiền cơng phải trả công
nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
Trang 14