Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng kỹ thuật đông á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG KỸ THUẬT ĐƠNG Á

Giảng viên hướng dẫn: TS. PHẠM NGỌC TỒN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
MSSV: 1154020038

Lớp: D11KT01

Chuyên ngành: KẾ TỐN
Niên khóa: 2011-2015

Bình Dương, tháng 05 năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được đề tài
tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình
quan tâm của các tập thể, cá nhân trong và ngồi trường.
Trước hết, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám Hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa, cùng tồn thể các thầy cơ giáo trong khoa Kinh
Tế – Trường Đại học Thủ Dầu Một đã trang bị cho em những kiến thức và tạo


điều kiện cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới thầy TS. Phạm Ngọc Toàn đã dành nhiều thời gian, tâm
huyết và tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt q trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp đại học này.
Nhân dịp này, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị phịng kế
tốn đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo và tập thể cán bộ, công nhân viên của
Công ty cổ phần Xây Dựng Kỹ Thuật Đông Á đã tạo điều kiện giúp đỡ em
trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty và cung cấp cho em những số
liệu cần thiết để hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Thị Thúy Hằng


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ..................1
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp ........1
1.1.1. Chi phí sản xuất trong Doanh Nghiệp xây dựng. .....................................1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng. .......................................................1
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế ..............1
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng theo mục đích, cơng dụng của
chi phí. ............................................................................................................1
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản

xuất vào các đối tượng chịu chi phí ...............................................................2
1.1.3. Giá thành sản phẩm, các loại giá thành sản phẩm xây dựng. .................3
1.1.3.1. Giá thành sản phẩm xây dựng. ..........................................................3
1.1.3.2. Các loại giá thành sản phẩm..............................................................3
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .4
1.2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp. .........................................................................................................4
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. ............................................4
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. ......5
1.2.3. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. ..5
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng. ............................................................................5
1.2.3.2. Kế toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp. .........................................6
1.2.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp. ....................................7
1.2.3.4. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng . ...............................9
1.2.3.5. Kế toán tập hợp sản xuất chung. .....................................................12


1.2.3.6. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp. .....................14
1.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ...............................15
1.3. Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp. ...................................................17
1.3.1. Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. ..........................17
1.3.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp. ......................................................17
1.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. .................................................18
1.3.3.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp ). ....18
1.3.3.2. Phương pháp tính theo đơn đặt hàng...............................................19
1.3.3.3. Phương pháp tổng cộng chi phí.......................................................19
1.4. Phân tích các chỉ số tài chính (Nguồn danh mục tài liệu tham khảo) ......20
1.4.1. Tỷ số khả năng thanh toán......................................................................20
1.4.2. Hệ số kết cấu tài chính ...........................................................................20
1.4.3. Hệ số hoạt động kinh doanh ...................................................................21

1.4.4. Hệ số khả năng sinh lời ..........................................................................22
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG KỸ THUẬT
ĐƠNG Á ...................................................................................................................23
2.1. Giới thiệu chung về cơng ty ..........................................................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty ................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..........................................24
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty .........................................................24
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Cơng ty ..................24
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty ....................................................26
2.1.3.1. Bộ máy Kế tốn ...............................................................................26
2.1.3.2. Hình thức kế tốn của cơng ty.........................................................28
2.1.3.3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ...........................................29
2.1.3.4.. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ................................................29
2.1.3.5.. Hệ thống báo cáo tài chính .............................................................30
2.1.4. Mối quan hệ giữa phịng kế tốn với các phòng, ban khác ....................31


2.2. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Xây Dựng Kỹ Thuật Đơng Á.
...............................................................................................................................31
2.2.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................32
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và trình tự ghi sổ ................................................32
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng ...........................................................................32
2.2.1.3 Phương pháp hạch toán ....................................................................32
2.2.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp .......................................................35
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................35
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................35
2.2.2.3. Hạch toán.........................................................................................36
2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ....................................................38
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng và trình tự ghi sổ ................................................38

2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................38
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán ...................................................................38
2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ..............................................................41
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng và trình tự ghi sổ ................................................41
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................42
2.2.4.3 Phương pháp hạch toán ....................................................................42
2.2.5. Thực trạng kế toán đánh giá sản phẩm dở dang ....................................47
2.2.5.1 Đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................47
2.2.5.2 Phương pháp tính và kết quả của việc tính giá trị sản phẩm dở dang
......................................................................................................................47
2.2.6. Thực trạng kế tốn tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .........49
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng và trình tự ghi sổ ................................................49
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................49
2.2.6.3 Trình tự hạch tốn ............................................................................49
2.3. Phân tích các chỉ số tài chính ......................................................................55
2.3.1. Tỷ số khả năng thanh tốn......................................................................55
2.3.2. Hệ số kết cấu tài chính ...........................................................................56


2.3.3. Hệ số hoạt động kinh doanh ................................................................57
2.3.4. Hệ số khả năng sinh lời .......................................................................59
CHƯƠNG 3:NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ...............................................................62
3.1. Nhận xét ........................................................................................................62
3.1.1. Nhận xét chung về tình hình Cơng ty CP Xây Dựng Kỹ Thuật Đông Á .62
3.1.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................62
3.1.1.2. Nhược điểm .....................................................................................63
3.1.2. Nhận xét công tác kế tốn của Cơng ty CP Xây Dựng Kỹ Thuật Đơng Á
..........................................................................................................................63
3.1.2.1. Ưu điểm ...........................................................................................63
3.1.2.2. Nhược điểm .....................................................................................64

3.1.3. Nhận xét công tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công
ty CP Xây Dựng Kỹ Thuật Đông Á ...................................................................65
3.1.3.1. Ưu điểm ...........................................................................................65
3.1.3.2. Nhược điểm .....................................................................................66
3.1.4. Nhận xét về các tỷ số tài chính của Cơng ty CP Xây Dựng Kỹ Thuật
Đông Á ..............................................................................................................67
3.1.4.1. Ưu điểm: ..........................................................................................67
3.1.4.2. Nhược điểm: ....................................................................................67
3.2. Kiến nghị .......................................................................................................68
3.2.1. Kiến nghị tình hình chung của Công ty CP Xây Dựng Kỹ Thuật Đông Á
..........................................................................................................................68
3.2.2. Kiến nghị cơng tác kế tốn của Cơng ty CP Xây Dựng Kỹ Thuật Đông Á
..........................................................................................................................68
3.2.3. Kiến nghị công tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công
ty CP Xây Dựng Kỹ Thuật Đông Á ...................................................................70
3.2.4. Kiến nghị về các tỷ số tài chính của Cơng ty CP Xây Dựng Kỹ Thuật
Đông Á ..............................................................................................................71
KẾT LUẬN ..............................................................................................................73


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp chi phí cơng trình Sài Gịn Food ....................................53
Bảng 2.2. Bảng tính giá thành hạng mục Sài Gòn Food .........................................54
Bảng 2.3: Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành .....................................................55
Bảng 2.4: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh ...........................................................56
Bảng 2.5: Hệ số kết cấu tài chính ...........................................................................57

Bảng 2.6: Vịng quay vốn hàng tồn kho .................................................................57
Bảng 2.7: Vòng quay Tổng tài sản..........................................................................58
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ................................................59
Bảng 2.9: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) ................................................60
Bảng 2.10: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................................61
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ......................................7
Hình 1.2. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ...............................................8
Hình 1.3. Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ........................................10
Hình 1.4. Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng .........................................11
Hình 1.5. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung ....................................................13
Hình 1.6. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất ...............................................14
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức điều hành dự án ..................................................................24
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ...............................................26
Hình 2.3. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ .......................................................................30
Hình 2.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..............................32
Hình 2.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí sử dụng máy thi cơng .................................38
Hình 2.6. Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí sản xuất chung ............................................42
Hình 2.7. Sơ đồ trình tự ghi sổ tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ..........49


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP
CT
HMCT
BHTN
BHXH
BHYT
CCDC
CPSX

GTGT
K/C
KPCĐ
CPNCTT
NVL
CPNVLTT
TK
TSCĐ
XDCB
CPSXKD DD

Cổ phần
Cơng trình
Hạng mục cơng trình
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm Y tế
Cơng cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất
Giá trị gia tăng
Kết chuyển
Kinh phí cơng đồn
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Ngun vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang



LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong giai đoạn tồn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế, chính là thời
điểm mà cả những thuận lợi và khó khăn thách thức đan xen. Vậy nên các doanh
nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường phải chấp nhận cạnh tranh và
tìm cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Đồng thời các doanh
nghiệp cũng phải có chính sách đúng đắn và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế.
Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện một cách đồng bộ
các yếu tố cũng như các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm ngành xây dựng khơng chỉ đơn thuần là
những cơng trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa về mặt kinh tế
mà cịn là những cơng trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối sống của
dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa – xã hội.
Trong bối cảnh nước ta hiện nay, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong thức
tế đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Vấn đề đặt ra là làm sao để
quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng lãng phí, thất
thốt vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn
(thiết kế, lập dự toán, thi cơng, nghiệm thu…) và thời gian kéo dài.
Chính vì thế, hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
trong những công việc hết sức quan trọng trong vấn đề quản lý kinh tế. Chi phí sản
xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với tính đầy đủ giá thành sản phẩm
sẽ làm lành mạnh các mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần
tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế.
Nhận thức được điều đó, sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Xây
Dựng Kỹ Thuật Đông Á em đã lựa chọn đề tài: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Xây Dựng Kỹ Thuật Đông Á”.
 Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung



Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tìm hiểu về cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty, từ đó đưa ra đề xuất đối với cơng tác
kế tốn nghiệp vụ tính giá thành.
 Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.
 Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty thực tập.
 Đề xuất một số kiến nghị cụ thể nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty thực tập.
 Đối tượng nghiên cứu
Các chứng từ, sổ sách liên quan đến cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng Ty Cổ Phần Xây Dựng Kỹ Thuật Đơng Á.
Phương pháp hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng Ty Cổ
Phần Xây Dựng Kỹ Thuật Đông Á.
 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Dựa trên cơ sở lý luận, tìm hiểu thực tiễn cách tập hợp chi phí
và tính giá thành của công ty bằng cách xem xét cụ thể, chi tiết phương pháp tập
hợp và tính tốn phần hành kế tốn tại cơng ty.
Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Kỹ Thuật
Đông Á.
Về thời gian: Các số liệu thu thập trong năm 2013 và các số liệu tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được lấy trong năm 2013 của cơng trình Sài
Gịn Food.
 Phương pháp nghiên cứu
Để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu trên, trong quá trình làm báo cáo em đã
sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp như: Phương pháp quan sát, phương
pháp so sánh và đối chiếu làm cơ sở để phân tích, kết hợp nghiên cứu lý luận



với thực tiễn. Đặc biệt là thu thập số liệu từ phân xưởng và từ phịng Kế tốn
để so sánh với lý luận chung.
 Nội dung bài báo cáo của em gồm ba phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các
doanh nghiệp xây dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công
ty cổ phần Xây Dựng Kỹ Thuật Đông Á.
Chương 3: Nhận xét và Kiến nghị.


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM Ở CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Chi phí sản xuất trong Doanh Nghiệp xây dựng.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là hao phí về lao động sống, trong một
kỳ nhất định. Chi phí sản xuất phụ thuộc hai yếu tố :
+ Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã chi ra trong một thời kỳ nhất định.
+ Giá cả tư liệu sản xuất đã tiêu hoa trong q trình sản xuất và tiền lương cơng
nhân.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng.
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này các chi phí sản xuất có chung nội dung kinh tế được xếp
vào một ngày yếu tố chi phí, khơng phân biệt mục đích, cơng dụng của chi phí đó.
Trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành các yếu tố chi phí sau :
- Chi phí nguyên vật liệu : Gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Chi phí nhân cơng : Tiền lương và các khoản trích theo lương của cơng
nhân sản xuất, cơng nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý sản xuất ở đội,

xưởng sản xuất doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ : Bao gồm khấu hao máy thi cơng, nhà xưởng máy
móc, thiết bị quản lý ...
- Chi phí dịch vụ mua ngồi : Như tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước ... hoạt
động sản xuất ngoài 4 yếu tố chi phí đã kể trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung chất kinh tế giúp nhà quản lý biết
được kết cấu, tỉ trọng của từng yếu tố chi phí chi ra trong q trình sản xuất lập dự
toán, tổ chức thực hiện dự toán.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng theo mục đích, cơng dụng của
chi phí.

1


Theo các phân loại này, những chi phí có cùng mục đích và cơng dụng được
xếp vào khoản mục chi phí. Tồn bộ chi phí xây lắp được chia thành các khoản mục
sau :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ,vật liệu sử dụng luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp : Chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp (phụ
cấp lưu động, phụ cấp trách nhiệm) của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp.
- Chi phí máy thi cơng : Là chi phí khi sử dụng máy thi cơng phục vụ trực
tiếp hoạt động xây lắp cơng trình gồm : Chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí sửa
chữa lớn, sửa chữa thường xun máy thi cơng, động lực, tiền lương của công nhân
điều khiển máy và chi phí khác.
- Chi phí sản xuất chung : Gồm tiền lương của nhân viên quản lý đội ; các
khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, cơng nhân trực tiếp sản xuất công
nhân sử dụng máy thi công, nhân viên quản lý đội, chi phí vật liệu, cơng cụ dụng
cụ, chi phí khấu hao TSCĐ.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ yêu cầu quản lý chi phí sản xuất xây

lắp theo dự tốn. Bởi vì trong hoạt động xây dựng cơ bản, lập dự tốn cơng trình,
hạng mục cơng trình xây lắp là khâu cơng việc khơng thể thiếu.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất vào các đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất được chia thành hai loại:
- Chi phí trực tiếp : Là các chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với từng đối
tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm được sản xuất, từng công việc được thực
hiện ...). Các chi phí này được kế tốn căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh
chúng để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan.
- Chi phí gián tiếp : Là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí, chúng cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo
tiêu thức phân bổ thích hợp.

2


Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp kế toán tập
hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí một cách hợp lý.
1.1.3. Giá thành sản phẩm, các loại giá thành sản phẩm xây dựng.
1.1.3.1. Giá thành sản phẩm xây dựng.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử
dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như tính đúng
đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử
dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hệ thống chi phí,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.3.2. Các loại giá thành sản phẩm
* Giá thành dự tốn (Zdt) : Là tồn bộ chi phí dự tốn để hồn thành một
khối lượng cơng tác xây lắp. Giá thành dự toán xây lắp được xác định trên cơ sở
khối lượng công tác xây lắp theo thiết kế được duyệt, các định mức dự toán, đơn giá
XDCB chi tiết hiện hành và các chính sách chế độ có liên quan của Nhà nước.

* Giá thành kế hoạch (Zkh) : Là loại giá thành được xác định trên cơ sở các
định mức của doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện cụ thể ở một tổ chức xây lắp,
một cơng trình tong một thời kỳ kế hoạch nhất định.
Công thức xác định :
Giá thành kế hoạch
của CT, HMCT

=

Giá thành dự toán
của CT, HMCT

-

Mức hạ giá thành
kế hoạch

* Giá thành thực tế (Ztt): Là loại giá thành được tính tốn dựa theo các chi
phí thực tế phát sinh mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện khối lượng công tác
xây lắp được xác định theo số liệu của kế tốn cung cấp. Giá thành thực tế khơng
chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong định mức mà cịn bao gồm cả những chi phí
thực tế phát sinh như : Mất mát, hao hụt vật tư, thiệt hại về phá đi làm lại…
Ngoài ra, trên thực tế để đáp ứng yêu cầu về quản lý chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm, trong các doanh nghiệp xây lắp giá thành còn được theo dõi trên
hai chỉ tiêu : Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh và giá thành của cơng ty xây
lắp hồn thành quy ước.

3



1.1.4. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Để tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp
ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành phù hợp với điều kiện thực hiệnc ủa doanh nghiệp.
- Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên
hoặc kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ và
kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng cơng
trình, từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một
cách hợp lý, hiệu quả.
- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT,
kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp, cung cấp chính
xác, nhanh chóng thơng tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
1.2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản
xuất phát sinh.
Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp,
cần căn cứ vào các yếu tố như :

4



- Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm (sản
xuất giản đơn hay phức tạp).
- Loại hình sản xuất : (sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt …)
- Đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Như vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp cụ thể
có xác định là từng sản phẩm, loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm cùng loại, tồn bộ
quy trình cơng nghệ, từng giai đoạn cơng nghệ, từng phân xưởng sản xuất, từng đội
sản xuất, từng đơn đặt hàng, cơng trình, hạng mục cơng trình.
Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản phẩm, về tổ chức
sản xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
Có hai phương pháp tập hợp chi phí cho các đối tượng sau :
- Phương pháp tập hợp trực tiếp : Áp dụng các chi phí có liên quan đến từng
cơng trình, hạng mục cơng trình cụ thể.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp : Áp dụng đối với những loại chi phí có liên
quan đến nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình, khơng thể tập hợp trực tiếp mà
phải tiến hành phân bổ cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo tiêu thức phù
hợp.
1.2.3. Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng.
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, các doanh nghiệp xây lắp thực
hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun, do đó kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất sử dụng các tài khoản sau :
- TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 : Chi phí nhân cơng trực tiếp

- TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công

5


- TK 627 : Chi phí sản xuất chung
- TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản liên quan như : TK 155, TK
632, TK 334, TK 111, TK 112 …
1.2.3.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm : Nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nửa thành phẩm, phụ tùng thay thế cho từng cơng trình, gồm cả chi phí cốt
pha, giàn giáo.
 Chứng từ sử dụng để hoạch toán bao gồm :
-

Phiếu nhập kho

-

Phiếu xuất kho

-

Phiếu chi

-

Phiếu thanh tốn tạm ứng


-

Hóa đơn thanh tốn

 Tài khoản sử dụng : TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Phương pháp tính:
- Phương pháp trực tiếp : Là chi phí trực tiếp nên được tập hợp trực tiếp cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Trên cơ sở các chứng từ gốc phản ánh số
lượng, giá trị vật tư xuất cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
- Phương pháp gián tiếp : Các ngun vật liệu liên quan đến nhiều cơng
trình, hạng mục cơng trình trường hợp như vậy phải phân bổ theo một tiêu thức nhất
định.

6


TK 152, 153

TK 621

Xuất NVL cho sản xuất

TK 152

NVL chưa sử dụng hết
đem nhập kho

TK 142
Trích trước
cơng cụ


TK 111, 112, 331

TK 154

Mua NVL đưa thẳng vào SX

Kết chuyển chi phí NVLTT

TK 133
Thuế VAT

Hình 1.1. Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm : Tiền
lương chính, các khoản phụ cấp lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân
phục vụ thi công (vận chuyển, bốc dỡ vật tư, công nhân chuẩn bị thi công và thu
dọn hiện trường).
 Chứng từ sử dụng:
-

Bảng chấm công.

-

Bảng thanh toán tiền lương.

7



-

Bảng thanh tốn tiền thưởng.

-

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.

-

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

 Tài khoản sử dụng : TK 622 “chi phí nhân cơng trực tiếp”
Chi phí nhân cơng trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình.
Chi phí nhân cơng trực tiếp cịn bao gồm tiền cơng trả cho cơng nhân th
ngồi.

TK 334

TK 622

Tiền lương phải trả CN TTSX

TK 154

Cuối kỳ kết chuyển

TK 111, 334
Tiền lương phải trả cho

cơng nhân th ngồi

TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của CNTTSX

Hình 1.2. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp

8


1.2.3.4. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng .
Các chi phí sử dụng máy thi cơng trong doanh nghiệp xây lắp là tồn bộ chi
phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng
công việc xây lắp bằng máy theo phương pháp thi công hỗn hợp
 Chứng từ sử dụng:
-

Bảng chấm giờ công sử dụng máy, Bảng theo dõi tình hình sử dụng
máy

-

Bảng khấu hao máy thi cơng

-

Bảng chấm cơng,Bảng tính lương cho nhân cơng điều khiển máy

-


Phiếu nhập, xuất vật tư cho hoạt động sử dụng, sửa chữa máy.

-

Phiếu chi

 Tài khoản sử dụng : TK 623 – chi phí sử dụng máy thi cơng – để tập
hợp và phân bổ chi phí máy thi cơng phụ vụ trực tiếp cho hoạt động
xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp thực hiện thi cơng cơng trình.

9


TK 154

TK 152, 153
Xuất kho mua NVL
sử dụng máy thi cơng

TK 623

K/c chi phí sử dụng MTC
phân bổ cho cơng trình,
hạng mục cơng trình

TK 334

TK 152, 111


Tiền lương phải trả cho
cơng nhân điều khiển
MTC
Phần thu hồi NVL
TK 214
Trích khấu hao MTC

TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi

Hình 1.3. Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công
(trường hợp thi công hỗn hợp)

10


TK 621

TK 154

Kết chuyển CP NVL

TK 623

Phân bổ máy thi cơng cho
cơng trình, hạng mục cơng
trình

TK 622
TK 157,

632

K/C CPNCTT SDMTC
Giá thành thực tế

Phục vụ cho bên ngoài

TK 627

K/C CP SXC SDMTC

Hình 1.4. Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
(có đội máy thi cơng riêng biệt)

11


1.2.3.5. Kế tốn tập hợp sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm : Lương nhân
viên quản lý đội, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công
nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công, nhân viên quản lý đội.
Chi phí vật liệu sử dụng ở đội thi cơng, chi phí dụng cụ phục vụ cho chi phí quản lý
sản xuất ở đội thi cơng, chi phí dịch vụ mua ngồi sử dụng ở đội, chi phí khác bằng
tiền phát sinh ở đội thi công.
 Chứng từ sử dụng:
-

Phiếu xuất kho.

-


Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.

-

Bảng phân bổ tiền lương.

-

Bảng phân bổ khấu hao.

-

Hoá đơn dịch vụ.

 Tài khoản sử dụng : TK 627 – chi phí sản xuất chung – phản ánh tồn bộ các
khoản chi phí sản xuất chung và mở chi tiết cho từng đội cơng trình.

12


TK 334, 338

TK 627

CP lương nhân viên quản
lý,các khoản trích trước,
trích theo lương của cơng
nhân trực triếp


TK 152, 111

Các khoản giảm CP SXC

TK 152, 153, 142
CP NVL, CCDC

TK 214

TK 154
CP Khấu hao

K/C hoặc phân bổ
Chi phí sản xuất chung

TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Bằng tiền khác

TK 133

Hình 1.5. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung

13


×