Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Ứng dụng phần mềm ecodial thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 110 trang )

SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ECODIAL THIẾT KẾ
HỆ THỐNG ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ

Ngành: Điện – Điện Tử
Chuyên ngành: Điện Công Nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Hồ Văn Lý
Sinh viên thực hiện: Lê Quang Tuấn
MSSV: 111C660017 Lớp: C11DT01

Thủ Dầu Một 5/2014

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 1


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan :


1 Những nội dung trong báo cáo này là do em thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của thầy ThS. Hồ Văn Lý.
2 Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ
ràng tên tác giả, thời gian, địa điểm.
3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá,
em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 2


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban Giám
Hiệu khoa Điện – Điện tử – Đại học Thủ Dầu Một Nội đã tạo điều
kiện cho Em được làm Khóa luận tốt nghiệp này, đây là một cơ hội
tốt để cho Em có thể thực hành các kỹ năng được học trên lớp và
cũng giúp ích rất lớn để Em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy – Giáo viên
hướng dẫn Thạc Sĩ Hồ Văn Lý trong suốt thời gian vừa qua đã khơng
quản ngại khó khăn và đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ để Em có thể hồn
thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.

Đồ Án Tốt Nghiệp


Page 3


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

Mục Lục
Chương 1 : TỔNG QUAN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Giới thiệu về phân xưởng cơ khí ...................................................................... 4
1.1. đặc điểm của phân xưởng......................................................................... 4
1.2. thiết bị trong phân xưởng ......................................................................... 4
2. Phân nhóm phụ tải ............................................................................................ 6
3. Xác định phủ tải tính tốn cho tồn phân xưởng ............................................. 7
1.
2.
3.
4.
5.

Phương pháp xác định phụ tải tính tốn .................................................... 7
Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn ............................................. 7
Xác định phụ tải tính tốn cho từng nhóm................................................. 11
Phụ tải tính tốn tồn phân xưởng ............................................................. 17
Xác định tâm phụ tải của nhóm và tồn phân xưởng ............................... 18

4. Tính chọn máy biến áp ..................................................................................... 24
1. Xác định điện áp định mức của mạng điện................................................ 24
2. Xác định vị trí đặt biến áp phân xưởng...................................................... 25
3. Chọn công suất và số lượng máy biến áp .................................................. 26

5. Vạch phương án đi dây .................................................................................... 28
1. vạch phương án đi dây cho mạng điện phân xưởng ................................... 28
2. lựa chọn sơ đồ cung cấp điện ...................................................................... 30
6. Chọn dây dẫn cho mạng điện ........................................................................... 31
1. Chọn cáp từ trạm biến áp phân xưởng tới tủ phân phối(TPP) ................... 31
2. Chọn cáp từ TPPC đến các tủ động lực ..................................................... 31
3. Chọn cáp từ tủ động lực đến các động cơ .................................................. 34
4. Kiểm tra tổn thất điện áp............................................................................ 36
7. Chọn phối hợp các phần tử đóng cắt ................................................................ 39
1. Chọn aptomat tổng cho tủ phân phối chính ............................................... 39
2. Chọn ATM cho các tủ động lực đặt ở tủ phân phối chính......................... 40
3. Chọn áptơmát tổng cho các tủ động lực .................................................... 43

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 4


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

4. Chọn ATM bảo vệ, cấp điện cho các nhánh động cơ trong các nhóm ..... 44
8. Tính tốn ngắn mạch ........................................................................................ 45
1.
2.
3.
4.
5.


Đặt vấn đề .................................................................................................. 45
Mục đích của việc tính tốn ngắn mạch .................................................... 46
Chọn điểm tính ngắn mạch ........................................................................ 46
Tính tốn ngắn mạch tại điểm đặt ATM tổng............................................ 46
Tính tốn ngắn mạch tại các điểm đặt ATM 2, 3, 4, 5 .............................. 47

Chương 2: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ECODIAL ........................................ 48
1.
2.
3.
4.

Giới thiệu phần mềm ecodial .............................................................. 48
Các thông số dầu vào........................................................................... 49
Thư viện các phần tử trong ecodial ..................................................... 54
Trình tự thao tác tính tốn với ecodial ................................................ 57

Chương 3. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ECODIAL THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ ............................................................ 75
1. Mở dự án và nhập các thông số ban đầu .......................................................... 75
2. Xây dựng sơ đồ đơn tuyến ............................................................................... 76
1. Thiết lập sơ đồ nguồn .................................................................................. 76
2. Thiết lập sơ đồ nhánh 1 .............................................................................. 85
3. Thiết lập sơ đồ nhánh 2 .............................................................................. 91
4. Thiết lập sơ đồ nhánh 3 .............................................................................. 92
5. Thiết lập sơ đồ nhánh 4 .............................................................................. 94
3. In kết quả ..........................................................................................................
Chương 4. Kết luận và hướng phát triển đề tài

Đồ Án Tốt Nghiệp


Page 5


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

Danh mục các từ viết tắt
ĐAMH ( đồ án môn học )
BATG ( biến áp trung gian )
KĐT ( khởi động từ )
TBA ( trạm biến áp )
TPP ( tủ phân phối )
TPPC ( tủ phân phối chính )
TPPP ( tủ phân phối phụ )
ATM ( Aptomat )
Danh mục các bảng :
Bảng phụ tải phân xưởng
Bảng phân nhóm phụ tải
Bảng phụ tải nhóm 1
Bảng phụ tải nhóm 2
Bảng phụ tải nhóm 3
Bảng phụ tải nhóm 4
Bảng tổng kết tính tốn phụ tải
Bảng xác định tâm phụ tải nhóm 1
Bảng xác định tâm phụ tải nhóm 2
Bảng xác định tâm phụ tải nhóm 3
Bảng xác định tâm phụ tải nhóm 4
Bảng chọn dây dẫn từ tủ ĐL đến đến động cơ

Bảng chọn aptomat tổng va các aptomat nhánh

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 6


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

Bảng chọn aptomat tổng cho các tủ động lực
Bảng chọn aptomat nhánh của nhóm động cơ
Danh mục các sơ đồ , hình ảnh :
Sơ đồ mặt bằng
Sơ đồ đi dây động lực
Sơ đồ bố trí trạm biến áp
Sơ đồ mạng hình tia
Sơ đồ mạng phân nhánh
Sơ đồ kiểm tra tổn thất điện áp
Các sơ đồ hình ảnh giới thiệu phần mềm
Các sơ đồ hình ảnh mơ phỏng mạng điện phân xưởng

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 7


SV : Lê Quang Tuấn


GVHD : Hồ Văn Lý

LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang trong cơng cuộc cơng nhiệp hố , hiện đại hoá . Nhu cầu
điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ và sinh hoạt tăng
trưởng không ngừng đi cùng với quá trình phát triển kinh tế . Do đó địi hỏi rất
nhiều cơng trình cung cấp điện . Đặc biệt rất cần các cơng trình có chất lượng cao ,
đảm bảo cung cấp điện liên tục , phục vụ tốt các nghành trong nền kinh tế quốc
dân.
Trong đó có lĩnh vực công nghiệp là 1 trong các ngành kinh tế trọng điểm của đất
nước, được Nhà nước và Chính phủ ưu tiên phát triển vì có vai trị quan trọng trong
kế hoạch đưa nước ta trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Thiết kế cung cấp
điện cho nghành này là 1 cơng việc khó khăn, địi hỏi sự cẩn thận cao. Phụ tải của
ngành phần lớn là phụ tải loại 1 , loại 2, đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện cao.
Dưới sự hướng dẫn của thầy ThS. Hồ Văn Lý, em được nhận đề tài ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM ECODIAL TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN CHO PHÂN
XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ

Đồ án bao gồm 1 số phần chính như : xác định phụ tải tính tốn , chọn máy biến áp
và vị trí đặt trạm biến áp, chọn dây và các phần tử bảo vệ, tính tốn ngắn mạch .
Đây là một đồ án có tính thực tiễn rất cao, chắc chắn sẽ giúp ích cho em rất nhiều
trong cơng tác sau này.
Trong q trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của thầy
ThS.Hồ Văn Lý cùng các thầy cơ trong khoa Điện – Điện Tử.
Em xin chân thành cảm ơn
Bình Dương, tháng 5 năm 2014

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 8



SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.Giới thiệu về phân xưởng cơ khí
1.1 Đặc điểm của phân xưởng
Phân xưởng cơ khí với diện tích phân xưởng là 972m2 (Chiều dài 54 x Chiều
rộng 18, Chiều cao 5 tính từ mặt đất ) với một cửa ra vào chính và 4 cửa phụ ở các
bên. Bên trong phân xưởng cịn có kho, khu chế xuất phần mặt bằng còn lại là đặt
thiết bị. Nguồn điện cung cấp cho phân xưởng lấy từ trạm biến áp 400kVA22/0,4kV .
1.2 Thiết bị trong phân xưởng
Phân xưởng gồm có tổng số 42 máy, tồn bộ các máy đều sử dụng động cơ 3
pha với công suất 2-20 kW.

1

Ký hiệu trên
mặt bằng
1

2

TT

Số lượng Pđm(KW)


cos߮

Ksd

4

2

0,8

0,6

2

4

4

0,85

0,7

3

3

2

16


0,9

0,8

4

4

2

16

0,95

0,8

5

5

2

8

0,8

0,7

6


6

4

12

0,8

0,6

7

7

5

1,4

0,9

0,6

8

8

4

16


0,95

0,7

9

9

5

1,8

0,8

0,8

10

10

3

1,7

0,85

0,7

11


11

2

19

0,85

0,6

12

12

5

20

0,9

0,8

Bảng phụ tải phân xưởng

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 9


SV : Lê Quang Tuấn


Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD : Hồ Văn Lý

Page 10


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

2 .Phân nhóm Phụ tải
Theo sơ đồ mặt bằng ta chia ra thành 4 nhóm :
Nhóm

Tên máy

P (kW)

SốLượng

cos ϕ

Ksd

Tổng
CơngSuất

1


2

3

4

Đồ Án Tốt Nghiệp

1

2

4

0,9

0,8

2

4

1

0,8

0,6

6


12

2

0,8

0,6

8

16

1

0,95

0,7

11

19

1

0,85

0,6

6


12

1

0,8

0,6

3

16

2

0,9

0,8

2

4

3

0,8

0,6

12


20

2

0,9

0,8

4

4

2

0,95

0,8

12

20

2

0,9

0,8

10


1,7

2

0,8

0,6

6

12

1

0,8

0,6

8

16

2

0,95

0,7

9


1,8

5

0,8

0,8

8

16

1

0,95

0,7

10

1,7

1

0,85

0,7

7


1,4

5

0,9

0,6

5

8

2

0.8

0,7

11

19

1

0,85

0,6

12


20

1

0,9

0,8

71

96

91

88,7

Page 11


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

3 .Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng
1. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn:
Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ
tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện. Nói cách
khác, phụ tải tính tốn cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự như phụ tải
thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính tốn sẽ đảm bảo an tồn

thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính tốn được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống
cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ … tính tốn
tổn thất cơng suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung lượng bù
cơng suất phản kháng … phụ tải tính tốn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: cơng
suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận
hành hệ thống … Nếu phụ tải tính tốn xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ
làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, ngược lại nếu phụ tải tính tốn xác định được
lớn hơn phụ tải thực tế thì gây ra dư thừa công suất, làm ứ đọng vốn đầu tư, gia
tăng tổn thất… cũng vì vậy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về phương pháp xác
định phụ tải tính tốn, song cho đến nay vẫn chưa có được phương phương pháp
nào thật hoàn thiện. Những phương pháp cho kết quả đủ tin cậy thì lại quá phức
tạp, khối lượng tính tốn và các thơng tin ban đầu về phụ tải lại quá lớn. Ngược lại
những phương pháp tính đơn giản lại có kết quả có độ chính xác thấp.
2. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn
Hiện nay có rất nhiều phương pháp xác định phụ tải tính tốn, thơng thường
thì những phương pháp đơn giản lại cho kết quả khơng thật chính xác, cịn nếu
muốn chính xác thì phương pháp tính tốn lại q phức tạp. Do vậy tùy theo thời

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 12


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

điểm và giai đoạn thiết kế mà ta lựa chọn phương pháp tính cho phù hợp. Dưới đây
em xin đề cập một số phương pháp xác định phụ tải tính tốn thường dùng nhất:

2.3.1. Xác định phụ tải theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
Cơng thức tính:
n

Ptt = K nc .∑Pđi

(2-14)

i=1

Qtt = Ptt.Tg φ ; Stt = Ptt2 + Qtt2 =

Ptt
Cosφ

(2-15)

Nói một cách gần đúng có thể coi Pđ = Pđm
Khi đó:
n

Ptt = Knc. ∑ Pđmi

(2-16)

i =1

Trong đó:
Pđi: Cơng suất định mức của thiết bị thứ i. (KW)
Pđmi: Công suất định mức của thiết bị thứ i (KW).

Ptt, Qtt, Stt: Công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất tồn phần
tính tốn của nhóm thiết bị (KW, KVAr, KVA).
n: Số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cơng suất cos φ của các thiết bị trong nhóm khơng giống nhau, ta
phải tính hệ số cơng suất trung bình theo cơng thức sau:
Cosφ =

P1 cos φ 1 + P2 cos φ 2 + ....... + Pn cosφ n
P1 + P2 + ... + Pn

(2-17)

Hệ số nhu cầu của các loại máy khác nhau có trong các sổ tay.
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn
giản, thuận tiện. Nhược điểm chủ yếu của phương pháp này là kém chính xác. Bởi
vì hệ số nhu cầu Knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước, không
phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Nếu chế độ vận

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 13


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

hành và số thiết bị trong nhóm thay đổi nhiều thì kết quả tính phụ tải tính tốn theo
hệ số nhu cầu sẽ khơng chính xác.
2.3.2. Xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản

xuất.
Cơng thức tính như sau:
Ptt = P0.F

(2-18)

Trong đó:
P0: Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất, (KW/m2). Trị số
của P0 có thể tra trong các sổ tay. Trị số P0 của từng loại phân xưởng do kinh
nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
F: Diện tích sản xuất (m2).
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng khi có phụ tải phân bố đồng đều
trên diện tích sản xuất, nên nó thường được dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ,
thiết kế chiếu sáng. Nó cũng được dùng để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ
máy móc sản xuất phân bố tương đối đều như phân xưởng gia cơng cơ khí, dệt, san
xuất ơtơ v.v..
2.3.3. Xác định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại Kmax và cơng suất trung bình
Ptb ( cịn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).
Công thức tính:
Ptt = Kmax.Ptb = Kmax.Ksd.Pđm

(2-19)

Trong đó:
Pđm, Ptb: Cơng suất định mức và cơng suất trung bình của thiết bị (w).
Kmax, Ksd: Hệ số cực đại và hệ số sử dụng
Hệ số sử dụng Ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay cịn hệ số cực
đại tính từ Ksd, nhq

Đồ Án Tốt Nghiệp


Page 14


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị
hiệu quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố như: Ảnh hưởng của một số
thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất và sự khác nhau về chế độ làm
việc của chúng.
Khi tính tốn theo phương pháp này, trong một số trường hợp có thể dùng
cơng thức sau:
* Trường hợp n≤3 và nhq<4, phụ tải tính tốn được tính theo cơng thức:
n

Ptt = ∑Pđmi

(2-20)

i=1

* Trường hợp khi n>3 và nhq<4 phụ tải tính tốn được tính theo cơng thức
sau:
n

Ptt = ∑Pđmi .K pti

(2-21)


i=1

Trong đó:
Kpti: Hệ số phụ tải từng máy, nếu khơng có số liệu chính xác có thể lấy gần
đúng như sau:
+ Kpti = 0,9 đối với thiết bị làm việc dài hạn.
+ Kpti = 0,75 đối với thiết bị làm việc ngắn hạn lặp lại
* Đối với các thiết bị có phụ tải bằng phẳng (máy bơm, quạt gió....) phụ tải
tính tốn có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptb = Ksd.Pđm

(2-22)

* Nếu mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân bố đều các thiết bị
đó lên 3 pha của mạng.
2.3.4. Lựa chọn phương pháp tính.
Tùy theo yêu cầu tính tốn và những thơng tin có được về phụ tải, người
thiết kế có thể lựa chọn các phương pháp thích hợp để xác định phụ tải tính tốn.

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 15


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

Trong bản đồ án này với phân xưởng cơ khí , em đã biết vị trí, cơng suất đặt

và chế độ làm việc của thiết bị trong phân xưởng nên khi tính tốn phụ tải động lực
của phân xưởng có thể sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo hệ số
cực đại và cơng suất trung bình.
3. Xác định phụ tải tính tốn cho từng nhóm
Nhóm 1
Tổng
Nhóm

Tên máy

P (kW)

SốLượng

cos ϕ

Ksd

1

2

4

0,9

0,8

2


4

1

0,8

0,6

6

12

2

0,8

0,6

8

16

1

0,95

0,7

11


19

1

0,85

0,6

1

CôngSuất

71

Hệ số sử dụng và hệ số công suất của nhóm thiết bị 1
n

K sd =

∑ K sdi .Pdmi
i =1

n

∑P

n

∑ cos ϕ .P
i


45,8
=
= 0,64
71

cos ϕ =

dmi

i =1

n

∑P

dmi

=

60,95
= 0,86
71

dmi

i =1

i =1


Dựa vào bảng A.2 sách Hướng Dẫn ĐAMH Thiết Kế Cung Cấp Điện ta sẽ chọn
được hệ số Kmax theo hệ số sử dụng Ksd và hệ số thiết bị hiệu quả nhq >4 và nếu nhq
< 4 ta tính (Ptt =

n

∑ Pdmi và Qtt =
i =1

n

∑P

dmi

× tg ϕdmi ) :

i =1

2

n hq

 n

 ∑ Pdmi 
712
i =1



= n
=
= 5,38 > 4
937
2
∑ Pdmi
i =1

=>> Kmax = 1,41

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 16


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

Công suất tác dụng trung bình:
Ptb = Ksd × Pđm ∑ = 0.64 × 71 = 45,44 kW
Cơng suất tác dụng tính tốn:
Ptt = Kmax × Ksd × Pđm ∑ = 1.41 × 0.64 × 71= 63,62 ( kW )
Công suất phản kháng tính tốn:
Qtt = Ptb × tg ϕ = 45,44x0.59 = 26,83 (kVar)
Cơng suất biểu kiến tính tốn:
Stt = Ptt2 + Qtt2 = 63,62 2 + 26,832 = 69,04 (kVar)
Dòng điện tính tốn của nhóm:
I tt =


S tt
3.U dm

=

69,04 x10 3
3.400

= 99,65( A)

Nhóm 2
Nhóm

Tên máy

P (kW)

SốLượng

cos ϕ

Tổng

Ksd

CơngSuất
2

6


12

1

0,8

0,6

3

16

2

0,9

0,8

2

4

3

0,8

0,6

12


20

2

0,9

0,8

96

Hệ số sử dụng và hệ số cơng suất của nhóm thiết bị 2
n

K sd =

∑ K sdi .Pdmi
i =1

n

∑P

dmi

i =1

Đồ Án Tốt Nghiệp

n


72
=
= 0,75
96

∑ cos ϕ .P
i

cos ϕ =

i =1

n

∑P

dmi

=

60,95
= 0,87
96

dmi

i =1

Page 17



SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

Dựa vào bảng A.2 sách Hướng Dẫn ĐAMH Thiết Kế Cung Cấp Điện ta sẽ chọn
được hệ số Kmax theo hệ số sử dụng Ksd và hệ số thiết bị hiệu quả nhq >4 và nếu
nhq < 4 ta tính (Ptt =

n

∑P

dmi

và Qtt =

i =1

n

∑P

dmi

× tg ϕdmi ) :

i =1

2


n hq

 n

 ∑ Pdmi 
2
i =1
 = 96 = 6,11 > 4
= n
1504
∑ Pdmi2
i =1

=>> Kmax = 1,23
Công suất tác dụng trung bình:
Ptb = Ksd × Pđm ∑ = 0.75 × 96 = 72 kW
Cơng suất tác dụng tính tốn:
Ptt = Kmax × Ksd × Pđm ∑ = 1.23 × 0.75 × 96= 88,56 ( kW )
Cơng suất phản kháng tính tốn:
Qtt = Ptb × tg ϕ = 72x0,56 = 40,32 (kVar)
Cơng suất biểu kiến tính tốn:
Stt = Ptt2 + Qtt2 = 88,56 2 + 40,32 2 = 97,3 (kVar)
Dịng điện tính tốn của nhóm:
I tt =

S tt
3.U dm

Đồ Án Tốt Nghiệp


=

97,3 x10 3
3.400

= 140,44( A)

Page 18


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

Nhóm 3
Nhóm

Tên máy

P (kW)

SốLượng

cos ϕ

Ksd

Tổng
CôngSuất


3

4

4

2

0,95

0,8

12

20

2

0,9

0,8

10

1,7

2

0,8


0,6

6

12

1

0,8

0,6

8

16

2

0,95

0,7

91

Hệ số sử dụng và hệ số công suất của nhóm thiết bị 3
n

K sd =


∑K

n

sdi

.Pdmi

i =1

n

∑P

∑ cos ϕ .P
i

70,04
=
= 0,76
91

cos ϕ =

i =1

dmi

n


∑P

dmi

=

86,32
= 0,95
91

dmi

i =1

i =1

Dựa vào bảng A.2 sách Hướng Dẫn ĐAMH Thiết Kế Cung Cấp Điện ta sẽ chọn
được hệ số Kmax theo hệ số sử dụng Ksd và hệ số thiết bị hiệu quả nhq >4 và nếu
nhq < 4 ta tính (Ptt =

n

∑P

dmi

và Qtt =

i =1


n

∑P

dmi

× tg ϕdmi ) :

i =1

2

n hq

 n

 ∑ Pdmi 
2
i =1
 = 91 = 5,5 > 4
= n
1494
∑ Pdmi2
i =1

=>> Kmax = 1,12
Công suất tác dụng trung bình:
Ptb = Ksd × Pđm ∑ = 0.76 × 91 = 69,16 kW
Cơng suất tác dụng tính tốn:
Ptt = Kmax × Ksd × Pđm ∑ = 1.12 × 0.76 × 91= 77,46 ( kW )

Cơng suất phản kháng tính tốn:

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 19


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

Qtt = Ptb × tg ϕ = 69,16x0,32 = 22,13 (kVar)
Cơng suất biểu kiến tính tốn:
Stt = Ptt2 + Qtt2 = 77,46 2 + 22,132 = 80,56 (kVar)
Dịng điện tính tốn của nhóm:
I tt =

S tt
3.U dm

80,56 x10 3
=
= 116,27 (A)
3.400

Nhóm 4
Nhóm

Tên máy


P (kW)

SốLượng

cos ϕ

Ksd

Tổng
CôngSuất

9

1,8

5

0,8

0,8

8

16

1

0,95

0,7


10

1,7

1

0,85

0,7

7

1,4

5

0,9

0,6

5

8

2

0.8

0,7


11

19

1

0,85

0,6

12
20
1
0,9
Hệ số sử dụng và hệ số công suất của nhóm thiết bị 4

0,8

4

n

K sd =

∑ K sdi .Pdmi
i =1

n


∑P

88,7

n

∑ cos ϕ .Pdmi
i

62,39
=
= 0,7
88,7

cos ϕ =

dmi

i =1

n

∑P

=

77,1
= 0,87
88,7


dmi

i =1

i =1

Dựa vào bảng A.2 sách Hướng Dẫn ĐAMH Thiết Kế Cung Cấp Điện ta sẽ chọn
được hệ số Kmax theo hệ số sử dụng Ksd và hệ số thiết bị hiệu quả nhq >4 và nếu
nhq < 4 ta tính (Ptt =

n

∑ Pdmi và Qtt =
i =1

Đồ Án Tốt Nghiệp

n

∑P

dmi

× tg ϕdmi ) :

i =1

Page 20



SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

2

n hq

 n

 ∑ Pdmi 
2
i =1
 = 88,7 = 6,7 > 4
= n
1173,89
∑ Pdmi2
i =1

=>> Kmax = 1,21
Công suất tác dụng trung bình:
Ptb = Ksd × Pđm ∑ = 0.7 × 88,7 = 62,09 kW
Cơng suất tác dụng tính tốn:
Ptt = Kmax × Ksd × Pđm ∑ = 1.21 × 0.7 × 88,7= 75,1 ( kW )
Cơng suất phản kháng tính tốn:
Qtt = Ptb × tg ϕ = 62,09x0,56 = 34,77 (kVar)
Cơng suất biểu kiến tính tốn:
Stt = Ptt2 + Qtt2 = 75,12 + 34,77 2 = 82,75 (kVar)
Dịng điện tính tốn của nhóm:
I tt =


S tt
3.U dm

=

82,75 x10 3
3.400

= 119,43 (A)

BẢNG TỔNG KẾT TÍNH TỐN PHỤ TẢI

Nhóm

Ksd

cos ϕ

1
2
3
4

0.64
0,75
0,76
0.7

0,86

0,87
0,95
0.87



Đồ Án Tốt Nghiệp

Ptt
(kW)
63,62
88,56
77,46
75,1
304,74

Qtt
(kVar)
26,83
40,32
22,13
34,77
124,05

Stt
(kVA)
69,04
97,3
80,56
82,75

329,65

Itt (A)
99,65
140,44
116,27
119,43
475,79

Page 21


SV : Lê Quang Tuấn

GVHD : Hồ Văn Lý

4. Phụ tải tính tốn tồn phân xưởng
Trong đồ án này ta bỏ qua phần phụ tải chiếu sáng , nên phụ tải tính tốn tồn phân
xưởng chính bằng phụ tải động lực tồn phân xưởng.
Cơng suất tác dụng động lực tồn phân xưởng
Với phân xưởng trên vì ta phân làm 4 nhóm nên ta chọn Kđt = 0,9
5

∑ Pttj = 0,9.(63,62+88,56+77,46+75,1) =274,266 (KW)

Pttpx = Pttdl = Kdt*

j =1

5


∑cosϕ .P
i

cos ϕ tbpx

tti

i =1

5

∑P

=

0,86.63,62+ 0,87.88,56+ 0,95.77,46+ 0,87.75,1
= 0,88
63,62 + 88,56 + 77,46 + 75,1

tti

i =1

Cơng suất biểu kiến tồn phân xưởng
274,26
Pttdl
Sttpx = Sttdl=
=
= 311,66 (KVA)

cos ϕ tbpx
0,88
Cơng suất phản kháng tồn phân xưởng
Qttpx = Qttdl =

2
2
S ttdl
− Pttdl
=

(311,66) 2 − (274,266) 2 = 148 (KVAR)

Dịng điện tính tốn phần động lực tồn phân xưởng
Ittpx = Ittdl =

S ttdl
3.U dm

=

311,66
3 . 0, 4

= 449,84 (A)

5. Xác định tâm phụ tải của nhóm và của Phân xưởng
Mục đích: Ta xác định tâm phụ tải để đặt tủ động lực (hoặc tủ phân phối) ở tâm
phụ tải nhằm cung ấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất cơng suất nhỏ, chi phí
hợp lý. Tuy nhiên vị trí đặt tủ cịn phụ thuộc vào yếu tố mỹ quan, thuận tiện thao

tác…

Đồ Án Tốt Nghiệp

Page 22


SV : Lê Quang Tuấn

Nhóm

GVHD : Hồ Văn Lý

Tên máy

P (kW)

SốLượng

1A

2

1

1B

2

1


1C

2

1D

cos ϕ

X (m)

Y (m

3,2

16

4

16

1

5,4

16

2

1


4,8

13,5

2A

4

1

0,8

0,6

1,2

13,5

6A

12

1

0,8

0,6

11,2


16

6B

12

1

14

16

8A

16

1

0,95

0,7

13,2

12,6

11A

19


1

0,85

0,6

16,4

14,7

1

Ksd

0,9

0,8

n

n

∑ X .P
i

∑ Yi.Pđmi

đmi


i =1

i=1

X=

= 12,12 (m)

n

∑P

Y=

∑P

đmi

i=1

= 14.67 (m)

n

đmi

i=1

Để thuận tiện thao tác và vẻ mỹ quan ta dời tủ động lực 1 về tọa độ:
X = 7 (m);

Nhóm

2

Y = 18 (m)

Tên máy

P (kW)

SốLượng

cos ϕ

Ksd

X (m)

Y m)

6C

12

1

0,8

0,6


13,6

2,1

3A

16

1

0,9

0,8

8,4

4,5

3B

16

1

10,8

4,5

2B


4

1

5,6

7,5

2C

4

1

8

7,5

2D

4

1

10,4

7,5

12A


20

1

2,4

9

12B

20

1

2,4

6,3

Đồ Án Tốt Nghiệp

0,8
0,9

0,6
0,8

Page 23


SV : Lê Quang Tuấn


GVHD : Hồ Văn Lý

n

∑ Y .P

n

∑ Xi.P
X=

i=1
n

∑P

i

đmi

Y=

= 6,9(m)

đmi

i=1
n




đmi

= 5,88 (m)
Pđmi

i=1

i=1

Để thuận tiện thao tác và vẻ mỹ quan ta dời tủ động lực 2 về tọa độ:
X = 0 (m);
Nhóm

3

Y = 5 (m)

Tên
máy

P (kW)

SốLượng

cos ϕ

Ksd


X (m)

Y (m)

4A

4

1

0,95

0,8

40

6,6

4B

4

1

44

6,6

12C


20

1

52

8,1

12D

20

1

52

5,1

10A

1,7

1

35,6

2,1

10B


1,7

1

38

2,1

6D

12

1

0,8

0,6

32

2,1

8B

16

1

0,95


0,7

40,8

2,1

8C

16

1

45,6

2,4

0,9
0,8

0,8
0,6

n

∑ Y .P

n

∑ X .P
i


X=

∑P

i

đmi

i=1
n

Y=

= 39,31(m)
đmi

đmi

i=1
n

∑P

= 4,2 (m)
đmi

i=1

i=1


Để thuận tiện thao tác và vẻ mỹ quan ta dời tủ động lực 3 về tọa độ:
X = 42 (m);

Đồ Án Tốt Nghiệp

Y = 0 (m)

Page 24


SV : Lê Quang Tuấn

Nhóm

GVHD : Hồ Văn Lý

Tên
máy

P (kW)

SốLượng

9A

1,8

9B


cos ϕ

X (m)

Y (m)

1

46

15,5

1,8

1

38,8

9

9C

1,8

1

41,2

9


9D

1,8

1

43,2

9

9E

1,8

1

45,4

9

8D

16

1

0,95

0,7


48

14,1

10

1,7

1

0,85

0,7

49,6

15,5

7A

1,4

1

24,8

9,3

7B


1,4

1

29,6

9,3

7C

1,4

1

31,6

15,5

7D

1,4

1

34

15,5

7E


1,4

1

34

13,8

5A

8

1

42

15,5

5B

8

1

42

14,1

11B


19

12E

20

4

Ksd

0,8

0,8

0,9

0,6

0.8

0,7

1

0,85

0,6

21,2


14,4

1

0,9

0,8

37,2

13,8

n

∑ Y .P

n

∑ X .P
i

X=

∑P

i

đmi

i=1

n

Y=

= 30,92(m)
đmi

đmi

i=1
n

∑P

= 13,75 (m)
đmi

i=1

i=1

Để thuận tiện thao tác và vẻ mỹ quan ta dời tủ động lực 4về tọa độ:
X = 30 (m);

Đồ Án Tốt Nghiệp

Y = 18 (m)

Page 25



×