Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tài liệu Các phép lai được sử dụng để tìm ra các định luật di truyền pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.4 KB, 25 trang )











TÀI LIỆU



Các phép lai được sử dụng để tìm ra các
định luật di truyền.

Các phép lai được sử dụng để
tìm ra các định luật di truyền.

1. Lai thuận nghịch
Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí
của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố,
khi lại dùng dạng đó làm mẹ) nhằm phát
hiện ra các định luật di truyền sau:
+ Định luật di truyền gen nhân và gen tế
bào chất. Khi lai thuận nghịch về một tính
trạng nào đó mà kết quả đời con không đổi
thì đó là di truyền gen nhân. Nếu đời con
thay đổi phụ thuộc vào phía mẹ, thì đó là di
truyền gen tế bào chất:


- Ví dụ: di truyền gen nhân:
Lai

thuận:
P:
♀Đậu
hạt
vàng
x
♂Đậu
hạt
xanh
AA ↓ aa
F
1
:
Đậu
hạt
vàng

Aa
Lai
nghịch:

P:
♀Đậu
hạt
xanh
x
♂Đậu

hạt
vàng
aa ↓ AA
F
1
:
Đậu
hạt
vàng

Aa

- Ví dụ: di truyền tế bào chất:
Lai
thuận:

P:
♀Đậu
hạt
vàng
x
♂Đậu
hạt
xanh
○ ↓ ●
F
1
:
Đậu
hạt

vàng


Lai
nghịch:

P:
♀Đậu
hạt
xanh
x
♂Đậu
hạt
vàng
● ↓ ○
F
1
:
Đậu
hạt
xanh



+ Định luật di truyền liên kết và hoán vị
gen:
Khi lai thuận nghịch mà kết quả đời con
thay đổi về tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình
khác tỷ lệ di truyền độc lập thì đó là di
truyền liên kết và hoán vị gen:

- Liên kết gen hoàn toàn:
Lai thuận:
F
1
: ♂AB/ab x ♀ ab/ab

ruồi mình
xám, cánh
dài

ruồi mình
đen, cánh
cụt
FB: AB/ab : ab/ab

1 mình xám,

1 mình đen,
cánh dài cánh cụt

- Hoán vị gen:
Lai nghịch:
F
1
: ♀AB/ab x ♂ab/ab

ruồi mình
xám, cánh
dài


ruồi mình
đen, cánh
cụt
GF
1
:
0,41BV :
0,41bv
0,09bV :
0,09Bv
1,00bv

FB:
0.41
:
0.41
:
0.09
:
0.09
AB/ab ab/ab aB/ab Ab/ab
0,41 mình xám, cánh dài
0,41 mình đen, cánh cụt
0,09 mình đen, cánh dài
0,09 mình xám, cánh cụt

+ Định luật di truyền gen liên kết trên NST
giới tính X.
- Lai thuận:
♀X

W
X
W
x ♂X
w
Y
ruồi mắt đỏ ↓
ruồi mắt
trắng
1X
W
X
w
: 1X
W
Y
100% ruồi mắt đỏ
- Lai nghịch:
♀X
w
X
w
x ♂X
W
Y

ruồi mắt
trắng

ruồi mắt

đỏ
1X
W
X
w
: 1X
w
Y

1 ♀ ruồi mắt
đỏ
:
1 ♂ ruồi
mắt trắng

2. Lai phân tích
- Khái niệm lai phân tích: Là phép lai lấy
cơ thể cần kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể
mang tính trạng lặn. Nếu đời con không
phân tính thì cơ thể đưa kiểm tra là thuần
chủng, nếu đời con phân tính thì cơ thể đưa
kiểm tra là không thuần chủng.
- Lai phân tích được sử dụng để phát hiện
ra các định luật di truyền sau:
+ Di truyền trội lặn của Menđen: lai phân
tích về 1 gen xác định 1 tính trạng, kết quả
có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1.
F
1
: Aa x aa

Đậu hạt trơn ↓
Đậu hạt
nhăn
FB: 1Aa : 1aa

1 đậu hạt
trơn

1 đậu hạt
nhăn

+ Di truyền tương tác nhiều gen xác định
một tính trạng trong trường hợp tương tác
bổ trợ, tương tác át chế, tương tác cộng gộp.
Với tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích về

×