Tải bản đầy đủ (.pdf) (182 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các chi cục thuế trên địa bàn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 182 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HUỲNH THỊ HẢI HÀ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CHI CỤC THUẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 80 34 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG - 2019


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HUỲNH THỊ HẢI HÀ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CHI CỤC THUẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 80 34 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS PHAN ĐỨC DŨNG

BÌNH DƯƠNG - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình
Dương” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, Tơi
cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc sử dụng để nhận bằng cấp ở nơi khác.
Những nội dung từ các nguồn tài liệu khác được Tôi kế thừa, tham khảo ở
trong luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày

tháng

năm 2019

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

HUỲNH THỊ HẢI HÀ

i



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường đại học Thủ Dầu Một,
Khoa Đào tạo sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa kinh tế cùng các thầy cô tham
gia giảng dạy và giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và
thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến nhà giáo ưu tú PGS.TS. Phan Đức Dũng,
người đã hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho Tơi trong suốt q trình học, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Bình Dương, Ban lãnh đạo Chi
cục Thuế các huyện, thị, thành phố và các anh, chị đồng nghiệp đã hỗ trợ, tạo
điều kiện, đánh giá các ý kiến trong suốt quá trình khảo sát và thu thập dữ liệu
tác giả trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn các Thầy, Cô trong hội đồng đánh giá luận văn đã đóng góp ý
kiến quá báo để luận văn được hoàn chỉnh.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả anh, chị em bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình đã động viên, giúp đỡ để Tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

HUỲNH THỊ HẢI HÀ

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................... x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... x

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................ 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 4

2.1.

Mục tiêu chung ......................................................................................... 4

2.2.

Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 4

3.

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 4

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 4

4.1.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4

4.2.


Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4

5.

Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5

6.

Đóng góp của đề tài .................................................................................. 6

6.1.

Ý nghĩa về lý luận và thực tiễn của đề tài ................................................ 6

6.1.1.

Đóng góp lý luận của đề tài ...................................................................... 6

6.1.2.

Đóng góp thực tiễn của đề tài ................................................................... 6

6.1.3.

Giới hạn nghiên cứu của đề tải ................................................................. 7

7.

Bố cục của đề tài ....................................................................................... 7


CHƯƠNG 1........................................................................................................... 8
TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ............................ 8
1.1.

Các nghiên cứu nước ngoài ...................................................................... 8

1.2.

Các nghiên cứu trong nước..................................................................... 10

1.3.

Đánh giá các nghiên cứu có liên quan .................................................... 20

1.4.

Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả .......... 22

1.4.1.

Xác định khoảng trống nghiên cứu......................................................... 22

1.4.2.

Định hướng nghiên cứu của tác giả ........................................................ 22

iii



KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................... 24
CHƯƠNG 2......................................................................................................... 25
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 25
2.1.

Một số vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và sự hữu hiệu của

hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................................... 25
2.1.1.

Khái niệm kiểm soát nội bộ .................................................................... 25

2.1.2.

Sự hữu hiệu của HTKSNB ..................................................................... 27

2.1.2.1. Khái niệm sự hữu hiệu ............................................................................ 27
2.1.2.2. Sự hữu hiệu của HTKSNB ..................................................................... 27
2.1.2.3. Tiêu chí đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB ......................................... 28
2.2.

Các lý thuyết nền có liên quan đến HTKSNB ........................................ 28

2.2.1.

Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) ..................................................... 28

2.2.2.

Lý thuyết bất định của các tổ chức (Contingency theory of


Organizations) ...................................................................................................... 29
2.2.3.

Lý thuyết về tâm lý học xã hội của tổ chức (Social psychology of

orfanization theory) .............................................................................................. 30
2.2.4.

Lý thuyết thơng tin hữu ích (Decision usefulness theory) ..................... 31

2.3.

Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công .................. 31

2.3.1.

Sự ra đời của báo cáo INTOSAI 2016.................................................... 31

2.3.2.

Khái niệm về KSNB ............................................................................... 33

2.3.3.

Mục tiêu của KSNB trong khu vực công ............................................... 34

2.3.4.

Trách nhiệm của các đối tượng có liên quan đến KSNB ....................... 35


2.3.5.

Các yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................. 35

2.3.5.1. Mơi trường kiểm sốt ............................................................................. 36
2.3.5.2. Đánh giá rủi ro ........................................................................................ 38
2.3.5.3. Hoạt động kiểm soát ............................................................................... 39
2.3.5.4. Thông tin và truyền thông ...................................................................... 42
2.3.5.5. Giám sát kiểm sốt ................................................................................. 42
2.4.

Mơ hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu .......................................... 43

2.4.1.

Mơ hình nghiên cứu ................................................................................ 43
iv


2.4.2.

Giả thiết nghiên cứu ............................................................................... 44

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................... 46
CHƯƠNG 3......................................................................................................... 47
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 47
3.1.

Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ................................. 47


3.1.1.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 47

3.1.2.

Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 48

3.2.

Xây dựng thang đo ................................................................................. 51

3.2.1.

Thang đo nhân tố Mơi trường kiểm sốt ................................................ 51

3.2.2.

Thang đo nhân tố đánh giá rủi ro ............................................................ 53

3.2.3.

Thang đo nhân tố hoạt động kiểm soát ................................................... 54

3.2.4.

Thang đo nhân tố thông tin và truyền thông........................................... 55

3.2.5.


Thang đo nhân tố giám sát...................................................................... 56

3.2.6.

Thang đo sự hữu hiệu của HTKSNB...................................................... 57

3.3.

Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................... 58

3.3.1.

Thống kê mơ tả ....................................................................................... 58

3.3.2.

Đánh giá thang đo bằng Cronbach’s Alpha ............................................ 58

3.3.3.

Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 59

3.3.4.

Phân tích hồi quy bội .............................................................................. 60

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................... 63
CHƯƠNG 4......................................................................................................... 64
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.................................................... 64

4.1.

Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của

HTKSNB tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............................ 64
4.1.1.

Kết quả thống kê mơ tả ........................................................................... 64

4.1.1.1. Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu .......................................................... 64
4.1.1.2. Kết quả thống kê mô tả các biến ............................................................ 65
4.1.2.

Kết quả đánh giá thang đo Cronbach ..................................................... 72

4.1.2.1. Kết quả kiểm định Cronbach thang đo Mơi trường kiểm sốt ............... 72
4.1.2.2. Kết quả kiểm định Cronbach thang đo Đánh giá rủi ro .......................... 73
v


4.1.2.3. Kết quả kiểm định Cronbach thang đo Hoạt động kiểm soát ................. 73
4.1.2.4. Kết quả kiểm định Cronbach thang đo Thông tin và truyền thông ........ 74
4.1.2.5. Kết quả thực hiện lại kiểm định Cronbach thang đo Thông tin và truyền
thông

................................................................................................................ 75

4.1.2.6. Kết quả kiểm định Cronbach thang đo Giám sát .................................... 76
4.1.2.7. Kết quả kiểm định Cronbach thang đo Sự hữu hiệu .............................. 77
4.1.3.


Kết quả phân tích các nhân tố khám phá EFA ....................................... 79

4.1.3.1. Kết quả EFA biến độc lập: ..................................................................... 79
4.1.3.2. Kiểm định Bartlett (Bartlett' test) ........................................................... 80
4.1.3.3. Kiểm định phương sai trích (% cumulative variance) của các yếu tố .... 80
4.1.3.4. Kiểm định EFA cho biến phụ thuộc SHH .............................................. 86
4.1.4.

Kết quả phân tích hồi quy ....................................................................... 87

4.1.5.

Kiểm định tương quan giữa các biến ...................................................... 89

4.1.6.

Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ....................................................... 90

4.2.

Thảo luận kết quả nghiên cứu................................................................. 91

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..................................................................................... 98
CHƯƠNG 5......................................................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 99
5.1.

Kết luận................................................................................................... 99
5.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Chi

cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương ...................................................... 100
5.1.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống
KSNB tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương ........................ 101

5.2.

Quan điểm và định hướng tăng cường sự hữu hiệu của HTKSNB trong

điều kiện hiện nay .............................................................................................. 103
5.2.1. Những nội dung khuyến nghị nhằm tăng cường sự hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương .............. 105
5.2.2.

Khuyến nghị cho yếu tố Hoạt động kiểm soát ............................... 108

5.2.3.

Khuyến nghị cho yếu tố Đánh giá rủi ro........................................ 109

5.2.4.

Thông tin và truyền thông .............................................................. 110

5.2.5.

Giám sát ......................................................................................... 111

vi



5.3.

Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.................... 112
5.3.1.

Hạn chế của nghiên cứu ................................................................. 112

5.3.2.

Hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 113

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 117

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu .............................................................. 13
Bảng 3.1: Kết quả ý kiến chuyên gia về các nhân tố ảnh hưởng ......................... 49
Bảng 3.2: Mẫu nghiên cứu ................................................................................... 51
Bảng 3.3: Thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát ............................................. 52
Bảng 3.4: Thang đo nhân tố Đánh giá rủi ro ........................................................ 53
Bảng 3.5: Thang đo nhân tố Hoạt động kiểm soát ............................................... 54
Bảng 3.6: Thang đo nhân tố Thông tin và truyền thông ...................................... 55
Bảng 3.7: Thang đo nhân tố Giám sát .................................................................. 56
Bảng 3.8: Thang đo Sự hữu hiệu của HTKSNB .................................................. 57
Bảng 4.1: Thống kê giới tính đối tượng khảo sát................................................. 64
Bảng 4.2: Thống kê độ tuổi đối tượng khảo sát ................................................... 65

Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến nhân tố Môi trường kiểm sốt ..................... 65
Bảng 4.4: Thống kê mơ tả các biến nhân tố Đánh giá rủi ro ............................... 67
Bảng 4.5: Thống kê mô tả các biến nhân tố Hoạt động kiểm sốt ...................... 67
Bảng 4.6: Thống kê mơ tả các biến nhân tố Thông tin và truyền thông .............. 68
Bảng 4.7: Thống kê mô tả các biến nhân tố Giám sát ......................................... 70
Bảng 4.8: Thống kê mô tả các biến nhân tố Sự hữu hiệu .................................... 71
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định thang đo Mơi trường kiểm sốt ............................. 72
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định thang đo Đánh giá rủi ro ..................................... 73
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định thang đo Hoạt động kiểm soát ............................ 74
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định thang đo Thông tin và truyền thông .................... 74
Bảng 4.13: Kết quả thực hiện lại kiểm định thang đo
Thông tin và truyền thông .................................................................................... 75
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định thang đo Giám sát ............................................... 76
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định thang đo Sự hữu hiệu .......................................... 77
Bảng 4.16: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lượng thang đo các yếu ảnh
hưởng đến Sự hữu hiệu của HTKSNB ................................................................. 78
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định về tính thích hợp của phương pháp và dữ liệu thu
viii


thập (KMO và Bartlett’s) cho các biến độc lập ................................................... 80
Bảng 4.18: Tổng phương sai được giải thích (của các biến độc lập) ................... 80
Bảng 4.19: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho biến độc lập .............................. 82
Bảng 4.20: Bảng tổng hợp thang đo các nhóm .................................................... 83
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định về tính thích hợp của phương pháp và dữ liệu thu
thập (KMO và Bartlett’s) cho biến phụ thuộc...................................................... 86
Bảng 4.22: Tổng phương sai được giải thích (của biến phụ thuộc) ..................... 86
Bảng 4.23: Kết quả phân tích nhân tố EFA của biến phụ thuộc .......................... 87
Bảng 4.24: Kết quả hồi quy.................................................................................. 87
Bảng 4.25: Hệ số tương quan Pearson ................................................................. 89

Bảng 4.26: Hệ số R2 điều chỉnh ........................................................................... 90
Bảng 4.27: Kiểm định mức phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA) ....... 91
Bảng 4.28: Tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............................ 96
Bảng 5.1: Trật tự các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB ........... 101

ix


DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Sơ đồ 2.1: Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Chi cục Thuế
trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............................................................................... 36
Sơ đồ 2.2: Mơ hình nghiên cứu Các yếu tố ảnh huổng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............................ 44
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 48
Sơ đồ 4.1: Các yếu tố ảnh huổng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Chi cục
Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương ..................................................................... 92

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

x


AICPA

Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ

BCTC


Báo cáo tài chính

BTC

Bộ Tài chính

COSO

Committee Of Sponsoring Organizations

FEI

Hiệp hội các nhà quản trị tài chính

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

IIA

Hiệp hội kiểm toán viên bội bộ

INTOSAI

International Organization of Supreme Audit Institutions
(Chuẩn mực kiểm toán nhà nước do tổ chức quốc tế các Cơ
quan Kiểm toán tối cao)

ISA


Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin
(Hệ số sự thích hợp của phân tích nhân tố)

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

VIF

Variance Inflation Factor
(Hệ số phóng đại phương sai)

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chính phủ với vai trị ổn định nền kinh tế vĩ mơ trong điều kiện tồn cầu
hố bằng các chính sách: chính sách tài khố, chính sách tiền tệ, chính sách kinh
tế đối ngoại, chính sách cơng nghiệp, chính sách thu nhập… trong đó, có hai
chính sách tài khố và chính sách tiền tệ giữ vai trò chủ đạo trong việc giảm tác
động của các cú sốc và ổn định nền kinh tế một cách có hiệu quả. Đặc biệt, chính
sách tài khố đó là quyết định của Chính phủ về chi tiêu tài chính của cả nước và
thuế là một trong những biện pháp quyết định để hướng nền kinh tế vào mức sản
lượng và việc làm mong muốn.
Đối với bất kỳ một quốc gia nào thì thuế cũng đóng một vai trò hết sức

quan trọng và chiếm phần lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước. Việc thực thi
một số chính sách thuế có hiệu quả sẽ đảm bảo ổn định cho nguồn thu này và từ
đó tạo điều kiện để mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, đất nước.
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại
và phát triển của nhà nước. Để duy trì sự tồn tại của mình và thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ về kinh tế xã hội, chính trị, an ninh, quốc phịng thì nhà nước cần
có những nguồn lực vật chất nhất định. Thuế không những là nguồn thu chủ yếu
của ngân sách nhà nước mà là công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng của nhà nước
trong quá trình cải cách và đổi mới quản lý kinh tế. Khơng những thế, thuế cịn
góp phần thực hiện cơng bằng xã hội, điều tiết mọi hoạt động giữa các thành
phần kinh tế, giữa các ngành, giữa các vùng nhằm đảm bảo sự cơng bằng, bình
đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội, đóng vai
trị quyết định trong việc duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. Chính vì vị trí
quan trọng của thuế nên đòi hỏi phải thu đúng, thu đủ, việc chống thất thu sao
cho có hiệu quả là vấn đề hết sức khó khăn phức tạp, nhưng cũng là yêu cầu cấp
bách vừa nhằm tăng thu cho ngân sách Nhà nước, vừa khuyến khích sản xuất
kinh doanh phát triển.
Hệ thống kiểm sốt nội bộ (HTKSNB) đóng vai trị quan trọng, giúp cho
các Ban lãnh đạo giảm thiểu những sai sót rủi ro trong quản lý, giúp cho bộ
1


máy hoạt động hữu hiệu và hiệu quả hơn; HTKSNB giúp nhà lãnh đạo kiểm
soát được cán bộ nhân viên trong vấn đề tuân thủ kỷ cương, nội quy cơ quan,
tuân thủ những quy tắc ứng xử, nắm bắt được những hành vi đạo đức của cán
bộ nhân viên. Điều quan trọng đó là kiểm sốt nội bộ (KSNB) giúp cho đơn vị
đạt được mục tiêu của mình với sự tin cậy, trung thực của báo cáo tài chính; sự
đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các nguồn lực trên cơ sở tuân thủ
pháp luật và các quy định có liên quan. Với cách nhìn của Kiểm tốn cho thấy
KSNB khơng chỉ tiếp cận ở góc độ cho việc quản lý, quản trị tài sản hoạt động

hiệu quả hay việc tạo lập cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung
thực hợp lý mà nó là quy trình giúp cho đơn vị đạt được mục tiêu của mình với
sự tin cậy, trung thực của báo cáo tài chính; sự đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt
động của các nguồn lực trên cơ sở tuân thủ pháp luật và các quy định có liên
quan.
Trong thời gian qua, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật và
chính sách mới về thuế cùng các luật thuế mới, nhờ đó cơng tác thu ngân sách
đã có những tiến bộ vượt bậc, góp phần tích cực trong công cuộc đổi mới và
phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là sự ra đời của Luật Quản lý thuế đánh dấu
một bước ngoặc lớn trong việc cải cách của ngành thuế; việc thực hiện cơ chế
tự khai tự nộp tại Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và trên địa bàn tỉnh Bình
Dương nói riêng đã đạt được một số kết quả đáng khả quan. Một mặt, ngành
Thuế đã nâng cao chất lượng quản lý, giám sát chặt chẽ và phát hiện kịp thời,
chính xác hơn các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế, góp phần chống thất
thu ngân sách Nhà nước, tạo bình đẳng, cơng bằng trong kinh doanh giữa các
các đối tượng nộp thuế; mặt khác, các doanh nghiệp cũng có ý thức rõ hơn việc
nâng cao tính tự giác đối với nghĩa vụ nộp thuế của mình.
Bên cạnh những yếu tố tích cực đã đạt được thì trong thời gian qua việc
quản lý thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương vẫn còn
nhiều bất cập, gây ra thất thu thuế lớn. Kết quả việc thực thi các luật thuế là
chưa cao, số tiền thuế thất thu còn lớn mà nghiên nhân chủ yếu là từ tình trạng
trốn thuế và gian lận thuế. Những hành vi trốn thuế và gian lận thuế đang diễn
2


biến phức tạp, phạm vi ngày càng rộng, quy mô ngày càng lớn và thủ đoạn rất
tinh vi... Trong khi nguồn lực cho quản lý thu thuế hiện nay còn rất hạn hẹp dẫn
đến nhiều khó khăn đối với cơ quan thuế trước sức ép phải tăng thu ngân sách
nhà nước hàng năm để đảm bảo nhu cầu chi tiêu cho một xã hội đang phát
triển.Vì vậy, việc xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát

nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương có vai trị quan trọng
trong việc nâng cao chất lượng công tác quản lý, là những phương pháp và chính
sách được thiết kế để ngăn chặn và phịng ngừa những rủi ro có thể xảy ra, giảm
thiểu những sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động và nhằm đạt được sự tuân
thủ các chính sách và quy trình được thiết lập.
Vai trị của hệ thống kiểm sốt nội bộ trong ngành thuế hiện nay chưa
được chú trọng đặc biệt là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát
nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng và ngành thuế
nói chung chưa có một cơng trình nghiên cứu nào đánh giá tác động của các yếu
tố đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Chi cục Thuế trên một
địa bàn hay cả ngành thuế.
Trong q trình nghiên cứu về kiểm sốt nội bộ tác giả nhận thấy có nhiều
nghiên cứu tại các Chi cục Thuế khác nhau với các thành phần, yếu tố của KSNB
như: mơi trường kiểm sốt; thơng tin và truyền thơng; đánh giá rủi ro; hoạt động
kiểm sốt; giám sát...Nhưng chưa có một cơng trình nghiên cứu nào đánh giá tác
động của các yếu tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Chi cục Thuế trên địa
bàn tỉnh Bình Dương. Vì vậy, việc nghiên cứu xác định và đo lường được các
yếu tố nội tại bên trong và các yếu tố bên ngồi có ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
của HTKSNB tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương là rất cần thiết
và qua đó giúp nâng cao năng lực lập mục tiêu, điều hành, lãnh đạo đơn vị đạt
được mục tiêu của mình với sự tự tin, trung thực của báo cáo, đảm bảo hiệu quả,
hiệu suất hoạt động của các nguồn lực trên cơ sở tuân thủ pháp luật và các quy
định có liên quan là cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề
tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại
3


các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở mục tiêu tổng quát của đề tài, các mục tiêu cụ thể được xây
dựng như sau:
- Xác định yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các
Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các
Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Đề xuất các khuyến nghị để tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu cụ thể đã đặt ra ở phần trên, các câu hỏi nghiên
cứu hình thành tương ứng như sau:
Câu hỏi số 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại
các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương?
Câu hỏi số 2: Có mối quan hệ nào giữa các yếu tố như: Môi trường kiểm
soát, hoạt động kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, giám sát?
Câu hỏi số 3: Những yếu tố này có ảnh hưởng như thế nào đến sự hữu
hiệu của HTKSNB tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống
4



kiểm soát nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương, tìm ra
những ưu điểm và tồn tại của hệ thống kiểm soát tại các Chi cục Thuế trong công
tác quản lý và thu thuế để giải pháp định hướng công tác quản lý thuế và tăng
cường sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
- Không gian nghiên cứu: Các Chi cục Thuế (gồm 9 Chi cục Thuế) trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp từ năm 2013 - 2018, dữ liệu sơ
cấp của năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình
Dương, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết hợp giữa phương
pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
- Nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp thống kê, mơ tả để hiểu
được yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Chi cục Thuế
trên địa bàn tỉnh Bình Dương thơng qua kết quả khảo sát từ Bảng câu hỏi đánh
giá.
- Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp để nhận dạng các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Chi cục Thuế trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Lý thuyết nền sử dụng là INTOSAI, trong đó chú trọng sử dụng
INTOSAI 2004 bởi vì đây là bản đầy đủ có sự cập nhật và bổ sung theo các
điều kiện kinh tế phù hợp so với phiên bản năm 1992. Bản cập nhật năm 2013
có bổ sung kiểm sốt trong mơi trường máy tính so với bản 2004. Đồng thời
bản cập nhật năm 2016 có bổ sung thêm khung quy tắc nghề nghiệp. Vì các lý do
trên, tác giả quyết định sử dụng INTOSAI 2004 và bản cập nhật 2016 làm lý
thuyết nền trong nghiên cứu thực hiện luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Trên cơ sở các yếu tố ảnh

hưởng đã được xác định bằng phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả sẽ tiến
5


hành nghiên cứu định lượng như sau:
+ Mục tiêu của nghiên cứu: Nhằm kiểm định mơ hình lý thuyết đề xuất
thơng qua việc lượng hóa và đo lường các thơng tin thu thập được bằng dữ liệu
định lượng.
+ Cách thực hiện: Phương pháp định lượng được thực hiện thông qua
bảng câu hỏi chính thức để tiến hành thu thập dữ liệu định lượng, bảng câu hỏi
sử dụng thang đo Likert 05 điểm.
Tác giả sử dụng phần mềm SPSS (20.0) để xử lý dữ liệu bao gồm:
+ Thực hiện phân tích thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu.
+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’alpha.
+ Kiểm định sự hội tụ của thang đo và rút ra nhân tố khám phá EFA.
+ Phân tích nhân tố khám phá EFA: Xác định các nhân tố trích có
“eigenvalues” lớn hơn 1.0, KMO lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1 và tỷ lệ phần trăm
tổng phương sai trích được của các nhân tố lớn hơn 50%.
+ Phân tích ma trận tương quan.
+ Phân tích hồi quy tuyến tính bội về mức độ phù hợp của mơ hình các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các Chi cục Thuế trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
- Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình nghiên cứu.
6. Đóng góp của đề tài
6.1. Ý nghĩa về lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1.1.

Đóng góp lý luận của đề tài

Trên cơ sở kế thừa có chọn lọc kết quả của các nghiên cứu của các tác giả

trước về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ,
luận văn đã khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
6.1.2. Đóng góp thực tiễn của đề tài
Luận văn đã xây dựng được mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình
Dương, mặt khác luận văn có thể là tư liệu tham khảo cho các tổ chức và cá
6


nhân nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng và hệ
thống kiểm sốt trong ngành thuế nói chung.
6.1.3. Giới hạn nghiên cứu của đề tải
- Nội dung: Nghiên cứu chỉ tập trung các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Bình
Dương mà không đề cập đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các
Chi cục Thuế trên địa bàn khác.
- Tính khái quát: Do điều kiện về thời gian và ngân sách thực hiện nghiên
cứu có hạn nên số mẫu nghiên cứu chưa đảm bảo đại diện cho tổng thể và chưa
so sánh với các địa phương cùng khu vực.
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan các đề tài nghiên cứu liên quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị


7


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.1.

Các nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu của Sterck et al. (2005) là một trong những nghiên cứu quốc

tế đầu tiên về thực hành kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng, và cung cấp những
phát hiện thú vị về các khuôn khổ kiểm soát nội bộ được sử dụng trong một số
quốc gia được coi là người tiên phong vào thời điểm đó. Ví dụ, Úc đã thiết lập
một mơ hình điều khiển trung tâm một cách rõ ràng đề cập đến năm thành tố của
khn khổ kiểm sốt nội bộ Coso đầu tiên. Ở Thụy Điển, hầu hết các tổ chức
công cộng sử dụng kết hợp các phương pháp khuyến cáo của chính phủ (dựa trên
tiêu tiêu chuẩn Coso) cùng với các hệ thống và thủ tục cụ thể đã được phát triển
có tính đến các yếu tố nội bộ như mơ hình tổ chức và loại hình hoạt động thực
hiện. Trong chính phủ liên bang của Hoa Kỳ, các tiêu chuẩn về kiểm soát nội bộ,
cũng dựa trên tiêu chuẩn Coso, cung cấp một khn khổ kiểm sốt nội bộ để xác
định và giải quyết các thách thức quản lý hiệu suất lớn và rủi ro nội bộ cao
(Sterck et al, 2005.).
International Federation of Accountants IFAC (2012), “Evaluating and
Improving Internal control in Organizations”, Đánh giá và hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ trong tổ chức. Bài báo này tác giả xác định lý do tại sao các hệ
thống kiểm sốt nội bộ trong tổ chức khơng phải lúc nào cũng hiệu quả từ đó
hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ để quản lý rủi ro, chống lại các mối đe dọa
và tận dụng các cơ hội để kiểm soát các hoạt động của tổ chức một cách hiệu
quả. Nghiên cứu đã đưa ra những nghiên tắt đánh giá và cải thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ, những hướng dẫn cụ thể để thực hiện các nghiên tắc được nhà quản

lý và nhân viên khác của tổ chức, nắm bắt và tích cực theo dõi các hoạt động, tận
dụng các cơ hội để chống lại các mối đe dọa, phù hợp với chiến lược quản lý rủi
ro và các chính sách về kiểm sốt nội bộ do cơ quan quản lý xác định để đạt được
mục tiêu của tổ chức.
John J. Cheh – Đại học Akron, Đại học Jang-hyung Lee Daegu (2010),
“Determinants Of Internal Control Weaknesses”, Các yếu tố quyết định đối với
8


kiểm sốt nội bộ. Bài báo tìm ra được những biến số tài chính và phi tài chính
giúp cơng ty xác định được những hạn chế trong kiểm soát nội bộ theo Bộ luật
Sarbanes-Oxley. Các biến này có thể được sử dụng bởi các kiểm tốn viên như là
một cơng cụ sàng lọc để xác định trong quá trình kiểm sốt nội bộ, từ đó giúp
kiểm tốn viên tiết kiệm đáng kể chi phí kiểm tốn.
Gerrit SARENS, Christian DE VISSCHER & Diane VAN GILS (2010),
“Risk Management and Internal Control in Public Sector: An In-Depth Analysis
of Belgian Social Security Public Institutions”, Quản lý rủi ro và kiểm soát nội
bộ khu vực cơng: Phân tích chun sâu về các tổ chức anh sinh xã hội của Bỉ.
Bài báo này cung cấp một phân tích chuyên sâu về quản lý rủi ro và thực hành
kiểm sốt nội bộ trong các tổ chức cơng cộng an sinh xã hội của bỉ (SSPI). Các
phát hiện cho thấy: (1) quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ khơng được phát triển
cao; (2) kiểm sốt nội bộ được phát triển hơn quản lý rủi ro; và (3) các khái niệm
quản lý rủi ro như xác định và đánh giá rủi ro là một phần của kiểm sốt nội bộ,
thay vì kiểm sốt nội bộ truyền thống (tập trung vào sự phù hợp) có phạm vi rộng
hơn so với triết lý quản lý rủi ro gần đây (tập trung vào hiệu suất) có thể là một lý
do tại sao các yêu cầu về hiệu suất của SSPI không được đáp ứng.
Liu.Xinmin (2007), “The impact of a firm’s internal control mechanisms
on the choice of innovation mode”, Tác động của cơ chế kiểm soát nội bộ đến
doanh nghiệp về việc lựa chọn mơ hình đổi mới. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự
hữu hiệu của KSNB có mối quan hệ cùng chiều với đổi mới toàn bộ hoạt động

của doanh nghiệp nhưng lại có quan hệ ngược chiều với việc đổi mới từng phần,
từng bộ phận trong doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy quản lý chiến
lược có mối quan hệ cùng chiều với đổi mới gián đoạn (cịn gọi là đổi mới căn
bản) nhưng có mối quan hệ ngược chiều với đổi mới liên tục (còn gọi là đổi mới
tăng dần), trong khi quản lý tài chính lại có mối quan hệ ngược chiều với đổi mới
căn bản nhưng lại cùng chiều với đổi mới liên tục.
Ngoài các nghiên cứu nói trên, cịn có các nghiên cứu những tác động của
thành phần trong hệ thống kiểm soát nội bộ đến nâng cao khả năng của hệ thống
kiểm sốt nội bộ như: Nghiên cứu về mơi trường kiểm soát: D “Aquyla, 1998 &
9


Ramos (2004), Rae & Subramaniam (2006); Nghiên cứu về đánh giá rủi ro:
Lannoye (1999); Walker (1999); Nghiên cứu về thông tin và truyền thông:
Steihoff (2001), Hevesi (2005), Nghiên cứu các hoạt động kiểm soát: Jenkinson
(2008), Ramos (2004); Nghiên cứu về giám sát: Springer (2004), Muhota (2005),
Diamond (1984), Calomiris & Khan (1991); Nghiên cứu về lợi ích nhóm: Rawls,
J.A (1971), Frank Scarpatti (1977), Allan J.Cigler & Burdett A.Loomis (1995).
1.2.

Các nghiên cứu trong nước
Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ và

các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ mà tác giả
đã tra cứu và tham khảo như sau:
Tác giả Nguyễn Thị Lan Anh (2013), Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hồn thiện
hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam”. Tác giả đã sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính để phân tích các quan điểm khác nhau về
HTKSNB, từ đó tổng qt đưa ra mơ hình tổ chức HTKSNB làm khung lý thuyết
nghiên cứu HTKSNB tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam gồm: Nội dung (chính

sách kiểm sốt, thủ tục kiểm sốt), các yếu tố cấu thành (mơi trường kiểm sốt,
hệ thống thơng tin, thủ tục kiểm sốt), mụa tiêu của HTKSNB (bảo vệ tài sản của
đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của thông tin, đảm bảo việc thực hiện chế độ pháp lý,
bảo đảm hiệu quả hoạt động). Tác giả đã đề xuất Tập đồn Hóa chất Việt Nam
hồn thiện các yếu tố cấu thành HTKSNB: Môi trường kiểm sốt (đặc thù quản
lý, cơ cấu tổ chức chính sách nhân sự, cơng tác kế hoạch, bộ máy kiểm sốt), hệ
thống thơng tin (hệ thống thơng tin tồn tập đồn, hệ thống thơng tin kế tốn),
thủ tục kiểm sốt (các nghiên tắc, các hoạt động cơ bản); Hoàn thiện quy chế
quản lý người đại diện; Hồn thiện kiểm sốt vốn tại tập đoàn; Một số giải pháp
tái cấu trúc tập đoàn từ nay đến năm 2015.
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền (2015), Luận văn thạc sĩ: “Các yếu tố
của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hưởng tới hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế
Quận 9”. Tác giả đã kết hợp phương pháp nghiên cứu hỗn hợp bao gồm phương
pháp định tính và định lượng để xây dựng thang đo, kiểm định sự phù hợp cũng
như độ tin cậy và xác định được nhân tố nào của hệ thống kiểm sốt nội bộ có
10


ảnh hưởng mạnh nhất tới hoạt động thu thuế. Đề xuất các giải pháp cơ bản để
Ban lãnh đạo có những chính sách phù hợp để hồn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ của Chi cục Thuế Quận 9 trong việc nâng cao hiệu quả thu thuế. Tác giả chỉ
mới nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hoạt động
thu thuế tại Chi cục Thuế Quận 9 là tại một đơn vị cụ thể mà chưa nghiên cứu
rộng hơn trên một địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hoặc cho cả ngành thuế, tác
giả chưa nghiên cứu đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ đến hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế Quận 9.
Tác giả Phạm Vũ Thúy Hằng (2015), Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong cơng tác kiểm tra tại Chi cục Thuế Quận
9”. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận hệ thống kiểm sốt nội bộ bằng phương
pháp tổng hợp, phân tích thông qua phần mềm excel và phần mềm SPSS 2.0 để

xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hệ thống kiểm sốt nội bộ trong cơng
tác kiểm tra tại Chi cục Thuế Quận 9 và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường
hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ trong công tác kiểm tra tại Chi cục Thuế
Quận 9. Tác giả chỉ mới nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ ảnh
hưởng đến cơng tác kiểm tra tại Chi cục Thuế Quận 9 mà chưa nghiên cứu sự
ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến các lĩnh vực khác của thuế, tác giả
chưa nghiên cứu đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ đến hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế Quận 9.
Tác giả Võ Đăng Khoa (2015), Luận văn thạc sĩ kế toán: “Hồn thiện
kiểm sốt nội bộ quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An”. Tác giả đã hệ
thống cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong hoạt động hành chính cơng và của
ngành thuế, lợi ích và hạn chế của kiểm soát nội bộ, thực trạng kiểm sốt nội bộ
quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An bằng phương pháp định tính. Từ
đó đưa ra các giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Chi cục Thuế thị
xã Dĩ An. Tác giả chỉ mới nghiên cứu thực trạng kiểm sốt nội bộ quy trình thu
thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An mà chưa nghiên cứu sự ảnh hưởng của hệ
thống kiểm soát nội bộ đến các lĩnh vực khác của thuế và tác giả chưa sử dụng
phương pháp định lượng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm
11


sốt nội bộ quy trình thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An, tác giả chưa nghiên
cứu đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đến
hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế thị xã Dĩ An.
Tác giả Vương Thị Thu Thanh (2015), Luận văn thạc sĩ: “Kiểm soát nội
bộ trong hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế quận Thủ Đức”. Tác giả đã sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để
đánh giá và nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống kiểm
soát nội bộ trong hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế quận Thủ Đức. Tác giả chỉ
khảo sát ý kiến của 137 cán bộ công chức tại Chi cục Thuế quận Thủ Đức, điều

này chỉ phản ánh được sự ảnh hưởng các nhân tố bên trong mà không thể phản
ánh đầy đủ và chính xác các nhân tố bên ngồi tác động đến hệ thống kiểm sốt
nội bộ trong cơng tác thu tại Chi cục Thuế quận Thủ Đức. Tác giả chưa nghiên
cứu đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đến
hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế quận Thủ Đức.
Tác giả Hồ Tuấn Vũ (2016), Luận án tiến sĩ kinh tế: “Các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng
thương mại Việt Nam”. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết
hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định
lượng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam và thứ tự ảnh hưởng của các
nhân tố, tác giả đã xác định được 7 nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam là môi trường
kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thơng tin truyền thơng, giám sát,
thể chế chính trị, lợi ích nhóm và định hướng 7 giải pháp tăng cường sự hữu hiện
của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tác
giả chỉ xây dựng mơ hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam mà
chưa xây dựng được mơ hình về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ đối với các lĩnh vực kinh tế khác và tác giả chỉ nghiên
cứu các ngân hàng thương mại Việt Nam mà chưa đề cập đến các ngân hàng có
12


×