Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 168 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

HỒ TUẤN VŨ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã ngành: 62.34.30.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

TP Hồ Chí Minh – Năm 2016


i

LỜI CAM ĐOAN

Bằng danh dự khoa học, tôi xin cam đoan luận án này do tôi thực hiện với
sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Võ Văn Nhị.
Trừ một số kết quả được công bố trong các bài báo và công trình do tôi
thực hiện thì tất cả số liệu và kết quả ở luận án này là trung thực, rõ ràng và chưa
được ai công bố trong các công trình khoa học.
Những nội dung từ các nguồn tài liệu khác được tôi kế thừa, tham khảo ở
trong luận án này đều được trích dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN



HỒ TUẤN VŨ


ii

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, lãnh đạo Viện đào
tạo sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa và quý giảng viên Khoa Kế toán, trường đại
học kinh tế TP Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và thực hiện và bảo vệ luận án các cấp.
Gửi lời cảm ơn sâu sắc đến nhà giáo ưu tú: PGS.TS. Võ Văn Nhị, người
hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đở, hướng dẫn tôi từ trong suốt quá trình học
tập và làm luận án.
Gửi lời cảm ơn tới sự hỗ trợ, đánh giá các ý kiến trong suốt quá trình khảo
sát và thu thập dữ liệu của các đơn vị: Lãnh đạo vụ chế độ kế toán và kiểm toán
(Bộ tài chính); Ngân hàng nhà nước; Hiệp hội ngân hàng; Hiệp hội kế toán và
kiểm toán Việt Nam; Hiệp hội kế toán viên công chứng Anh tại Việt Nam; Hiệp
hội kế toán viên công chứng Australia tại Việt Nam; Học viện ngân hàng, Trường
đại học ngân hàng Tp Hồ Chí Minh, Học viện tài chính, Đại học kinh tế Đà Nẵng,
Đại học Duy Tân, Đại học Đông Á; Tạp chí kế toán và kiểm toán; Tạp chí khoa
học và đào tạo ngân hàng (Học viện ngân hàng); Tạp chí ngân hàng (Ngân hàng
nhà nước); Ban lãnh đạo và nhân viên các ngân hàng thương mại Việt Nam
Gửi lời cảm ơn các Thầy, Cô trong hội đồng đánh giá luận án các cấp, đã
đóng góp nhiều ý kiến quý báu để luận án được hoàn chỉnh.
Cuối cùng, gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh, chị em bạn bè, đồng nghiệp
và gia đình đã động viên, giúp đở để tôi hoàn thành được luận án.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN


HỒ TUẤN VŨ


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................ii
Mục lục..........................................................................................................................iii
Danh mục bảng..............................................................................................................viii
Danh mục hình vẽ .........................................................................................................ix
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ...............................................................4
7. Kết cấu của luận án ...................................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN.............................7
1.1. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài ..........................................................7
1.1.1. Các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................................7
1.1.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB.....................................................................................................12
1.2. Các nghiên cứu công bố trong nước...............................................................23
1.2.1. Các nghiên cứu liên quan đến lý luận về kiểm soát nội bộ ........................23
1.2.2. Các nghiên cứu về KSNB tại các đơn vị cụ thể .........................................25
1.2.3. Nghiên cứu hệ thống KSNB trong các ngân hàng thương mại ..................28
1.3. Một số nhận xét về các công trình nghiên cứu ..............................................31

1.3.1. Đối với các công trình nghiên cứu nước ngoài ..........................................31
1.3.2. Đối với các công trình nghiên cứu trong nước...........................................32
1.4. Khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả......................32


iv
1.4.1. Xác định khe hổng nghiên cứu ...................................................................32
1.4.2. Định hướng nghiên cứu của tác giả............................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................34
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.....................35
2.1. Một số vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và sự hữu hiệu của
hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................................................35
2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ..........................................................................35
2.1.2. Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................40
2.1.3. Báo cáo của BASEL về hệ thống KSNB ...................................................42
2.2. Các lý thuyết nền có liên quan........................................................................46
2.2.1. Lý thuyết lập quy (regulatory theory).........................................................46
2.2.2. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) .........................................................47
2.2.3. Lý thuyết thể chế (institutional theory).......................................................48
2.2.4. Lý thuyết bất định của các tổ chức (Contingency theory of
Organizations) ............................................................................................49
2.2.5. Lý thuyết về tâm lý học xã hội của tổ chức (Social psychology of
organization theory)....................................................................................50
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ....................51
2.3.1. Môi trường kiểm soát .................................................................................51
2.3.2. Đánh giá rủi ro...........................................................................................53
2.3.3. Hoạt động kiểm soát ...................................................................................55
2.3.4. Thông tin và truyền thông ..........................................................................57
2.3.5. Giám sát......................................................................................................58
2.3.6. Thể chế chính trị .........................................................................................62

2.3.7. Lợi ích nhóm ..............................................................................................64
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ................................66
2.4.1. Mô hình nghiên cứu....................................................................................66
2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................69


v
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................70
3.1. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ......................................70
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................70
3.1.2. Quy trình nghiên cứu và ............................................................................70
3.2. Nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu
trong nghiên cứu định tính .........................................................................73
3.2.1. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu .......................................73
3.2.2. Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu định tính .........................................75
3.2.3. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu định tính ..............................76
3.2.3.1. Quy trình thực hiện .............................................................................76
3.2.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu định tính ............................................77
3.3. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu trong
nghiên cứu định lượng............................................................................ 77
3.3.1. Nguồn dữ liệu của nghiên cứu định lượng...............................................77
3.3.2. Đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát trong nghiên cứu định lượng...........77
3.3.2.1. Đối tượng khảo sát ..............................................................................77
3.3.2.2. Quy mô mẫu khảo sát..........................................................................78
3.3.3. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu định lượng..........................79
3.4. Phương trình hồi quy tổng quát..................................................................83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................85
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .....................................86
4.1. Kết quả nghiên cứu về thực trạng và đánh giá về sự hữu hiệu của hệ

thống KSNB của các NHTM Việt Nam ................................................................86
4.1.1. Thực trạng về hoạt động các NHTM Việt Nam .......................................86
4.1.2. Thực trạng về hệ thống KSNB của các NHTM Việt Nam.......................92
4.2. Kết quả nghiên cứu định tính khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam ............................94
4.2.1. Phương pháp và quy trình thực hiện ........................................................94
4.2.1.1. Phương pháp thực hiện......................................................................94


vi
4.2.1.2. Quy trình thực hiện............................................................................95
4.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................97
4.2.3. Đánh giá sự phù hợp kết quả nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống các NHTM Việt Nam .....................99
4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng và bàn luận .................................................101
4.3.1. Mẫu nghiên cứu ..........................................................................................102
4.3.2. Kết quả đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống KSNB trong các NHTM Việt Nam ..................................................102
4.3.2.1. Tổng hợp kết quả kiểm định chất lượng thang đo .........................103
4.3.2.2. Kết quả phân tích các nhân tố khám phám (EFA) .........................110
4.3.2.3. Phân tích khám phá hồi quy đa biết (MRA) ..................................114
4.3.2.4. Kết quả kiểm định giả thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................119
4.3.2.5. Bàn luận từ kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ........................................120
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................................125
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..........................................126
5.1. Kết luận ............................................................................................................126
5.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các
NHTM Việt Nam...................................................................................126

5.1.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống
KSNB trong các NHTM Việt Nam ........................................................127
5.2. Quan điểm và định hướng tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống
KSNB trong điều kiện hội nhập.....................................................................128
5.2.1. Quan điểm về xây dựng giải pháp nhằm tăng cường sự hữu hiệu của
hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam ..........................................128
5.2.2. Định hướng tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các
NHTM Việt Nam.....................................................................................129


vii
5.3. Giải pháp tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong NHTM
Việt Nam .........................................................................................................131
5.3.1. Giải pháp tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong NHTM
Việt Nam .................................................................................................131
5.3.2. Điều kiện để thực hiện các giải pháp..........................................................135
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................137
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................139
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ...............................xii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................xiv
PHỤ LỤC .....................................................................................................................xxviii


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước về SHH của HTKSNB ..........15
Bảng 1.2. Định nghĩa và đo lường các biến của các nghiên cứu trước........................17
Bảng 3.1. Số lượng mẫu và cơ cấu đối tượng khảo sát ................................................79
Bảng 4.1. Số lượng các loại hình ngân hàng................................................................87

Bảng 4.2. Kết quả nghiên cứu định tính các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu
hiệu của HTKSNB ......................................................................................98
Bảng 4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu HTKSNB trong các NHTM
Việt Nam .....................................................................................................99
Bảng 4.4. Kết quả thống kê ý kiến đánh giá của chuyên gia về các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ................................................100
Bảng 4.5. Kết quả thống kê ý kiến các chuyên gia về tiêu chí đo lường sự hữu
hiệu của hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam ...............................100
Bảng 4.6. Thống kê mẫu khảo sát định lượng .............................................................102
Bảng 4.7. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo môi trường kiểm soát.......................104
Bảng 4.8. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Đánh giá rủi ro.................................104
Bảng 4.9. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Hoạt động kiểm soát........................105
Bảng 4.10. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Thông tin truyền thông ..................106
Bảng 4.11. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Giám sát.........................................106
Bảng 4.12. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo thể chế chính trị .............................107
Bảng 4.13. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Lợi ích nhóm .................................107
Bảng 4.14. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ..108
Bảng 4.15. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lượng thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB .......................................................109
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định các giả thuyết về nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu
hiệu của hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam .............................119
Bảng 4.17. Tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống KSNB trong các NHTM Việt Nam.................................................123
Bảng 5.1. Trật tự các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống .......................127


ix

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mô hình mối liên hệ giữa KSNB với hoạt động tài chính ............................ 8

Hình 1.2. Mô hình mối liên hệ giữa KSNB với việc đạt được mục tiêu....................... 8
Hình 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược KSNB ............................................ 9
Hình 1.4. Mối quan hệ giữa KSNB với hiệu quả KTNB .............................................. 10
Hình 1.5. Các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của HTKSNB .................................. 13
Hình 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB .............................. 14
Hình 1.7. Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan đến HTKSNB.................................. 22
Hình 1.8. Mô hình tác động của các nhân tố của KSNB tới chất lượng KS rủi ro ....... 27
Hình 1.9. Mô hình các yếu tố tác động đến hiệu quả của HTKSNB ............................ 29
Hình 1.10. Mô hình tác động của KSNB đến hiệu quả hoạt động và rủi ro của các
NHTM Việt Nam ........................................................................................ 29
Hình 1.11. Mô hình tác động của KSNB đến hiệu quả tài chính NHTM Việt Nam .... 30
Hình 1.12. Mô hình tác động của KSNB đến rủi ro phá sản NHTM Việt Nam ........... 30
Hình 2.1. Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................. 39
Hình 2.2. Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................. 39
Hình 2.3: Khái quát quy trình đánh giá rủi ro .................................................................53
Hình 2.4. Cơ cấu kiểm soát nội bộ................................................................................ 59
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB trong các NHTM Việt Nam ......................................................... 67
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu hỗn hợp ...................................................................... 71
Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu chi tiết ........................................................................ 72
Hình 3.3. Các bước thực hiện nghiên cứu..................................................................... 73
Hình 3.4: Quy trình phân tích dữ liệu định tính ............................................................ 76
Hình 3.5: Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu định lượng .............................. 83
Hình 4.1. Vốn điều lệ của một số ngân hàng sau sáp nhập........................................... 88
Hình 4.2. Tỷ lệ an toàn vốn của hệ thống ngân hàng.................................................... 88
Hình 4.3. Tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng GDP ................................................... 89
Hình 4.4. ROA của hệ thống ngân hàng Việt Nam....................................................... 91


x

Hình 4.5. ROE của hệ thống ngân hàng Việt Nam ....................................................... 91
Hình 4.6. Tiến trình khám phá nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
qua nghiên cứu định tính ............................................................................... 97
Hình 4.7. Kiểm định về tính thích hợp của phương pháp và dữ liệu thu thập
(KMO and Bartlett’s Test) ............................................................................ 111
Hình 4.8. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam ... 112
Hình 4.9. Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrix*) ................................... 113
Hình 4.10. Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy (Coeficients*) .... 115
Hình 4.11. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình (Model Summary) ................... 116
Hình 4.12. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA)............ 116
Hình 4.13. Đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa ...................................................... 118
Hình 4.14. Đồ thị giá trị dự đoán chuẩn hóa ................................................................. 119


xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AAA

Hội kế toán Hoa Kỳ

AICPA

Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ

BASEL

Basel Committee on Banking Supervision
(Ủy ban Basel an toàn về hoạt động ngân hàng)


BCTC

Báo cáo tài chính

BKS

Ban kiểm soát

BTC

Bộ Tài Chính

CoBIT

Control Objectives for Information and Related Technology
(Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực có liên
quan)

COSO

Committee Of Sponsoring Organizations

ERM

Enterprise Risk Management Framework
(Quản trị rủi ro doanh nghiệp)

FEI


Hiệp hội các nhà quản trị tài chính

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

IIA

Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ

IMA

Hiệp hội kế toán viên quản trị

ISA

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

ISACA

Information System Audit and Control Association
(Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin)

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã
có rất nhiều ngân hàng lớn lâm vào tình trạng khủng hoảng và phá sản, điển hình
là ngân hàng Lehman Brothers với lịch sử lâu đời. Từ sự sụp đổ của ngân hàng
Lehman Brothers, các ngân hàng lớn khác trên thế giới như: Citibank, Merrill,
Morgan Stanley, Freddie Mac, UBS,... cũng gặp tình trạng tương tự với những
khoản lỗ khổng lồ, sa thải hàng chục ngàn nhân viên mỗi năm.
Ở Việt Nam, các ngân hàng thương mại (NHTM) vừa là những nhà tài trợ
vốn lớn vừa là công cụ quan trọng để nhà nước định hướng cho sự vận động của
thị trường tài chính, nhằm thực hiện mục tiêu, chính sách tiền tệ trong từng thời
kỳ. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động của các NHTM chưa thực sự xứng tầm với
tiềm năng của nó. Các ngân hàng liên tục để nợ xấu tăng cao, hiệu quả sử dụng
đồng vốn thấp, một số ngân hàng rơi vào tình trạng khó khăn buộc phải sáp nhập
hoặc bị mua lại bởi ngân hàng nhà nước.
Đứng trước thực trạng trên, để đảm bảo ổn định nền kinh tế có thể hội
nhập sâu rộng với khu vực và thế giới, đặc biệt khi Việt Nam tham gia vào AEC
và TPP, NHNN Việt Nam đã có nhiều biện pháp để ổn định thị trường tiền tệ
ngân hàng như: yêu cầu tăng vốn điều lệ, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, sáp nhập,

mua lại các ngân hàng yếu kém,...Trong bối cảnh đó, để có thể tồn tại và phát
triển, bản thân mỗi một NHTM cần có những giải pháp để quản trị ngân hàng của
mình đảm bảo hiệu quả hoạt động. Trong những giải pháp để hệ thống ngân hàng
đảm bảo hiệu quả, phát triển ổn định và bền vững thì tăng cường sự hữu hiệu của
hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) trong các NHTM được đặc biệt quan tâm.
Mặt khác, khi nghiên cứu đặc điểm của các NHTM Việt Nam, tác giả nhận
thấy rằng hoạt động của hệ thống các NHTM Việt Nam cũng có những đặc điểm
riêng biệt như: có sự can thiệp, quản trị sâu của nhà nước để phục vụ các mục tiêu
chính trị, xã hội. Hoạt động quản lý của bản thân từng ngân hàng chịu sự tác động


2
mạnh mẽ từ các cơ quan chức năng ở bên ngoài thuộc hệ thống quản lý của nhà
nước. Bên cạnh đó, tình trạng lợi ích nhóm trong các ngân hàng cũng đã ảnh
hưởng đến công tác quản lý và hiệu quả hoạt đông của các ngân hàng. Nói cách
khác, ngoài các yếu tố nội tại của hoạt động quản lý nói chung và HTKSNB nói
riêng thì việc cùng lúc chịu sự chi phối quá sâu của nhà nước và các nhóm lợi ích
cũng là đặc điểm riêng có của hệ thống các NHTM Việt Nam.
Khi khảo cứu các nghiên cứu trong nước và quốc tế liên quan đến các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB các NHTM, tác giả nhận thấy
trên thế giới đã có một số tác giả nghiên cứu và nhận định các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các ngân hàng như: môi trường kiểm soát;
thông tin và truyền thông; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; giám sát; công
nghệ thông tin,...Tuy nhiên, chưa có một công trình nghiên cứu nào ở trong nước
xác định nhân tố nào có thể tác động đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các
ngân hàng, đặc biệt là các NHTM. Do đó, việc nghiên cứu tìm ra các nhân tố nội
tại bên trong và các nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB trong các NHTM để nhằm nâng cao năng lực quản lý của các ngân
hàng, đảm bảo các ngân hàng hoạt động có hiệu quả, đáp ứng mục tiêu ổn định
nền tài chính tiền tệ của nước nhà là một yêu cầu cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ

tính cấp thiết này, tác giả chọn đề tài: "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam" làm
luận án tiến sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể: Trên cơ sở mục tiêu tổng quát của đề tài, các mục tiêu
cụ thể được xây dựng như sau:
+ Hiểu được nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong
các NHTM Việt Nam.


3
+ Nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong
các NHTM Việt Nam.
+ Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB trong các NHTM Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu cụ thể đã đặt ra, các câu hỏi nghiên
cứu hình thành tương ứng như sau:
Câu hỏi số 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
trong các NHTM Việt Nam?
Câu hỏi số 2: Có mối quan hệ nào giữa các nhân tố như: Môi trường kiểm
soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, hoạt động kiểm soát, giám sát, thể
chế chính trị, lợi ích nhóm?
Câu hỏi số 3: Những nhân tố này có ảnh hưởng như thế nào đến sự hữu
hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của

HTKSNB trong NHTM Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện đối với các NHTM Việt Nam không bao gồm
các NHTM nước ngoài, các NHTM có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Phụ
lục 1: Danh sách các ngân hàng thương mại Việt Nam).
Luận án giới hạn về không gian và thời gian như sau :
+ Về không gian: khảo sát thực nghiệm trong luận án được thực hiện tại
một số các NHTM nhà nước và NHTM cổ phần Việt Nam có quy mô lớn (vốn
điều lệ từ 3.500 tỷ đồng trở lên) tại một số thành phố lớn ở Việt Nam vì hầu hết
các đơn vị này đều có trụ sở chính tại đó. (Địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Hà Nội)


4
+ Về thời gian: khoảng thời gian để việc thực hiện khảo sát là đoạn từ
năm 2010 đến năm 2015
5. Phương pháp nghiên cứu
Khi thực hiện luận án, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn
hợp, là phương pháp nghiên cứu có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu
định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Cụ thể là :
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Trong phương pháp này, tác giả sử
dụng khảo sát, phỏng vấn các chuyên gia có trình độ, kinh nghiệm và liên quan
trực tiếp đến lĩnh vực nghiên cứu để quy nạp và khẳng định các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: trên cơ sở các nhân tố ảnh
hưởng đã được xác định bằng phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả sẽ tiến
hành kiểm định các nhân tố tác động và đo lường mức độ tác động của các nhân
tố tới sự hữu hiệu của HTKSNBtrong các NHTM Việt Nam.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
* Ý nghĩa khoa học

Trên cơ sở kế thừa kết quả của các tác giả trước khi nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB, luận án đã khám phá các nhân
tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM và chỉ ra mức độ
cũng như thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB ở các
NHTM trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam.
* Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của luận án đã xây dựng được mô hình các nhân tố tác động đến
sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam là tài liệu tham khảo cho
các đơn vị và nhà nghiên cứu khi nghiên cứu về HTKSNB nói chung và
HTKSNB trong các NHTM nói riêng.
Kết quả của luận án là cơ sở để Ngân hàng nhà nước xây dựng cơ chế
chính sách trong KSNB các ngân hàng, các NHTM hoàn thiện HTKSNB trong
ngân hàng của mình.


5
7. Kết cấu của luận án
Nội dung chính của luận án cụ thể như sau:
Phần mở đầu:
Ở phần này, tác giả đã những nội dung tổng quan của luận án như: tính cấp
thiết, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
ý nghĩa khoa học và thực tiễn, kết cấu của luận án.
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Ở chương này, tác giả trình bày về tổng quan các nghiên cứu trên thế giới
và ở Việt Nam có liên quan đến HTKSNB, các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu
hiệu của HTKSNB, trên cơ sở đó đưa ra những kết quả đạt được của các nghiên
cứu trước và các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, nhằm rút ra được khe hổng cần
nghiên cứu của luận án.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Ở chương này, tác giả trình bày các vấn đề lý luận về HTKSNB, sự hữu

hiệu của HTKSNB, các lý thuyết nền giải thích sự tác động của các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB. Qua đó, tác giả sẽ xây dựng thang đo, mô
hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu của luận án.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Ở chương này, tác giả trình bày quy trình nghiên cứu chung của luận án,
các bước thực hiện cụ thể trong quy trình nghiên cứu, các phương pháp sử dụng
trong nghiên cứu nghiên cứu, nguồn để lấy dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, cách thức
chọn mẫu, các bước phân tích và xử lý dữ liệu trong nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Ở chương này, tác giả trình bày thực trạng HTKSNB của các NHTM Việt
Nam giai đoạn 2010 -2015; các kết quả thu được trong các bước nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng, đồng thời dựa trên các kết quả thu được sẽ đưa ra
các bàn luận về kết quả đạt được trong nghiên cứu.


6
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
Ở chương này, tác giả trình bày các vấn đề như: kết luận từ kết quả nghiên
cứu, các gợi ý chính sách đối với các tổ chức có liên quan nhằm tăng cường sự
hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam, các hạn chế mà luận án chưa
thực hiện được và gợi ý các hướng nghiên cứu trong thời gian tới.


7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, có nhiều tác giả đã nghiên cứu về các
khía cạnh khác nhau của hệ thống kiểm soát nội bộ. Ở chương này, tác giả thực
hiện việc hệ thống hóa, phân tích và đánh giá các nghiên cứu đã thực hiện có liên
quan đến HTKSNB, sự hữu hiệu của HTKSNB và các nhân tố tác động đến sự

hữu hiệu của HTKSNB. Qua đó xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra các định
hướng nghiên cứu của luận án.
1.1. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài
Qua quá trình tra cứu và tham khảo nhiều tài liệu khác nhau đối với
các mảng vấn đề liên quan đến luận án mà tác giả dự định nghiên cứu. Tác
giả nhận thấy đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan các yếu tố của
HTKSNB, tác động của HTKSNB tới các đối tượng, cũng như các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB, đến hiệu quả của doanh nghiệp tại nhiều
quốc gia trên thế giới đã được các tác giả khác nhau thực hiện trong thời
gian vừa qua. Tác giả xin nêu ra một số các công trình tiêu biểu như sau:
1.1.1. Các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ
 Nghiên cứu hệ thống KSNB theo hướng quản trị
Trên cơ sở báo cáo COSO năm 1992, tổ chức COSO đã tiến hành nghiên
cứu về hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM). Trong nghiên cứu này,
ERM được xây dựng gồm 8 bộ phận bao gồm: môi trường nội bộ, thiết lập mục
tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm soát,
thông tin truyền thông và giám sát. Vào năm 2004, COSO chính thức ban hành
ERM làm nền tảng trong việc quản trị rủi ro doanh nghiệp. Ngoài ra, các nghiên
cứu của các tác giả như: Merchant, K.A (1985); Anthonny, R.N và Dearden,
J.Bedford (1989); Laura F.Spira và Micheal Page (2002); Yuan Li, Yi Liu,
Younggbin Zhao (2006) đều cho rằng KSNB có mối quan hệ với công tác quản
trị doanh nghiệp, điều này thể hiện cụ thể ở việc: KSNB có vai trò định hướng thị


8
trường của doanh nghiệp và KSNB có tác động đến hoạt động phát triển sản
phẩm mới của doanh nghiệp.
Tác giả Mawanda, (2008) khi thực hiện nghiên cứu để kiểm tra những ảnh
hưởng của KSNB đối với hoạt động tài chính tại các trường đại học ở Uganda đã
chứng minh rằng có mối quan hệ giữa HTKSNB và hoạt động tài chính của

doanh nghiệp. Mô hình mối quan hệ được tác giả thể hiện ở hình 1.1
Kiểm soát nội bộ
* Môi trường kiểm soát
* Kiểm toán nội bộ
* Hoạt động kiểm soát

Hoạt động tài chính
* Tính thanh khoản
* Trách nhiệm
* Báo cáo

Các biến trung gian
* Chính sách của Hội đồng quản trị
* Hội đồng giáo dục quốc gia
* Bộ giáo dục

Hình 1.1. Mô hình mối liên hệ giữa KSNB với hoạt động tài chính
(Nguồn: mô hình của Mawanda, (2008))
Tác giả William & Kwasi, (2013) khi thực hiện nghiên cứu về tính hiệu
quả của HTKSNB ở các ngân hàng khu vực phía đông của Ghana đã đưa ra kết
luận rằng: HTKSNB hỗ trợ nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn
vị mình.
Hệ thống kiểm soát nội bộ

Đạt được các mục tiêu của công ty

* Kiểm soát quản lý
* Kiểm soát kế toán nội bộ
* Kiểm toán nội bộ


* Tiến hành kinh doanh một cách có trật tự và hiệu quả
* Đảm bảo an toàn tài sản
* Phòng ngừa và phát hiện các gian lận và sai sót
* Đảm bảo chính xác và đầy đủ hề sơ kế toán và chuẩn
bị kịp thời các thông tin tài chính đáng tin cậy

Hình 1.2. Mô hình mối liên hệ giữa KSNB với việc đạt được mục tiêu
(Nguồn: mô hình của William & Kwasi, (2013))
Các tác giả Varipin Mongkolsamai & Phapruke Ussahawanitchakit, (2012)
khi nghiên cứu ảnh hưởng của chiến lược KSNB đến hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp niêm yết Thái Lan nhấn mạnh rằng: có bốn nhân tố tác động đến


9
chiến lược KSNB, bao gồm: (1) Tầm nhìn điều hành minh bạch, (2) Kiến thức
của nhân viên, (3) Sự đa dạng của các giao dịch kinh doanh, (4) Nhu cầu của các
bên liên quan.
Tầm nhìn điều hành
minh bạch
Chiến lược kiểm soát
nội bộ

Kiến thức của nhân
viên

Hiệu quả hoạt
động của tổ chức

- Môi trường kiểm soát
- Đánh giá rủi ro

- Hoạt động kiểm soát
- Hệ thống thông tin
truyền thông
- Giám sát

Sự đa dạng của các
giao dịch kinh doanh
Nhu cầu của các bên
liên quan

Biến kiểm soát
Tư duy làm việc
nhóm

- Số tuổi của công ty
- Quy mô của công ty

Hình 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược KSNB
(Nguồn: Varipin Mongkolsamai & Phapruke Ussahawanitchakit, (2012))
 Nghiên cứu HTKSNB theo hướng kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
Trong lĩnh vực kiểm toán độc lập, các chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ và
chuẩn mực kiểm toán quốc tế cũng chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm nền
tảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm:
- Chuẩn mực SAS 78 (1995): Xem xét KSNB trong kiểm toán báo cáo tài
chính. Các định nghĩa, nhân tố của KSNB trong báo cáo COSO (1992) đã được
trình bày vào chuẩn mực này.
- Chuẩn mực SAS 94 (2001): Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến việc
xem xét KSNB trong kiểm toán báo cáo tài chính
- Chuẩn mực ISA 315 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh, môi trường hoạt
động đơn vị và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu” đã yêu cầu kiểm toán viên



10
cần có hiểu biết đầy đủ về KSNB và định nghĩa “HTKSNB là một quá trình do bộ
máy quản lý, Ban giám đốc và các nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết lập
để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu: Báo cáo tài
chính đáng tin cậy, pháp luật và các quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu
và hiệu quả. HTKSNB được thiết kế nhằm giảm thiểu những rủi ro kinh doanh có
khả năng đe dọa đến việc đạt được những mục tiêu trên”.
- Chuẩn mực ISA 265 “Thông báo về những khiếm khuyết của KSNB”:
yêu cầu kiểm toán viên độc lập thông báo về các khiếm khuyết của KSNB do
kiểm toán viên phát hiện được cho những người có trách nhiệm trong đơn vị.
Trong lĩnh vực kiểm toán nội bộ, một số công trình nghiên cứu cũng đề
cập đến mối quan hệ giữa KSNB và kiểm toán nội bộ, điển hình là cuốn sách của
các tác giả Victor Z.Brink và Herbert Witt (1941) về “Kiểm toán nội bộ hiện đại đánh giá các hoạt động và hệ thống kiểm soát”. Ngoài ra, hiệp hội kiểm toán viên
nội bộ (IIA) đã đưa ra định nghĩa và các mục tiêu KSNB bao gồm: độ tin cậy và
tính trung thực của thông tin; tuân thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, luật pháp
và quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng hiệu quả và kinh tế các nguồn lực; hoàn
thành mục tiêu cho các hoạt động hoặc các chương trình.
Các tác giả Karagiogos, Drogalas, Dimou, (2014) khi nghiên cứu tính hiệu
quả của HTKSNB trong ngành ngân hàng Hy Lạp đã cho rằng ở các ngân hàng
đã tồn tại và thành công thì tất cả các thành phần của KSNB đóng góp vai trò rất
quan trọng trong hiệu quả của kiểm toán nội bộ.
Kiểm soát nội bộ

Hiệu quả của kiểm toán nội bộ

* Môi trường kiểm soát
* Đánh giá rủi ro
* Hoạt động kiểm soát

* Hệ thống thông tin truyền thông
* Giám sát

Hình 1.4. Mối quan hệ giữa KSNB với hiệu quả KTNB
(Nguồn: mô hình của Karagiogos, Drogalas, Dimou, (2014))


11
 Nghiên cứu tác động của HTKSNB tới giá trị của doanh nghiệp
Các tác giả Ge & McVay, (2005) khi thực hiện các nghiên cứu về hệ thống
KSNB theo yêu cầu của đạo luật SOX đã chỉ ra rằng những điểm yếu trong
HTKSNB có ảnh hưởng đến giá trị của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán. Các tác giả Shenkir & Walker, (2006) trong nghiên cứu của mình
cho rằng có thể thực hiện hiệu quả đạo luật SOX, HTKSNB của doanh nghiệp
phải bao gồm đầy đủ các yếu tố, dựa trên phân tích toàn diện các rủi của doanh
nghiệp. Kết quả nghiên cứu này còn cho thấy rằng các công ty sẽ thu được ít lợi
nhuận hơn các công ty khác khi công ty đó có nhiều nhược điểm về KSNB.
Tác giả Doyle, (2005) trong nghiên cứu của mình cũng đã chứng minh
rằng các doanh nghiệp sẽ có doanh thu thấp hơn nếu có yếu kém về KSNB. Ngoài
ra, nghiên cứu này cũng cho rằng khi HTKSNB yếu kém thì nó sẽ có tác động
tiêu cực đến hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp khi BCTC của doanh nghiệp
được công bố thông qua phản ứng của thị trường. Tác giả Hammersley, (2007)
khi thực hiện khảo sát thực nghiệm đối với 102 công ty (báo cáo có các điểm yếu
trong HTKSNB) nhận thấy rằng có sự sụt giảm niềm tin của nhà đầu tư trên thị
trường đối với các công ty này. Tác giả cũng cho rằng HTKSNB yếu kém là
nguyên nhân của sự sụt giảm thị giá cổ phiếu doanh nghiệp.
 Nghiên cứu mối liên hệ giữa HTKSNB và chất lượng thông tin kế toán
tài chính của các công ty niêm yết
KSNB là công cụ hữu ích trong việc tạo ra BCTC chất lượng và các công
ty sử dụng KSNB tự nguyện cho mục đích công bố thông tin tài chính. Nghiên

cứu của tác giả J.Altamuro, (2010) khi điều tra ảnh hưởng của các thủ tục
KSNB đối với việc lập BCTC của FDICIA trong thập niên 1990 cho rằng chất
lượng BCTC trong lĩnh vực ngân hàng được gia tăng khi các đơn vị được tăng
cường công tác KSNB để giám sát việc lập BCTC.
Bên cạnh đó, tác giả Angella.A, (2009) cho rằng những gian lận trong
việc lập BCTC và những vụ bê bối kế toán ở tất cả các quốc gia thường liên quan
đến tổ chức KSNB.


12
Năm 1987, trong kết quả nghiên cứu của uỷ ban tài trợ tại Mỹ đã chỉ ra
rằng nguyên nhân hàng đầu dẫn đến những gian lận về thông tin tài chính của các
công ty đó là sự vắng bóng hoặc yếu kém trong tổ chức KSNB.
Trong tổ chức KSNB, Ban giám đốc là một thành phần quan trọng của bộ
máy KSNB và công tác KSNB trong doanh nghiệp. Tác giả N.Klai, (2011) cho
rằng có mối quan hệ giữa đặc điểm của ban giám đốc của công ty niêm yết và
chất lượng thông tin kế toán tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán. Khi ban giám đốc công ty thực hiện hoạt động kiểm soát tốt sẽ
cung cấp thông tin trung thực, chính xác cho những người quan tâm.
Theo tác giả DeFond (1991) cho rằng có mối liên hệ giữa chất lượng
thông tin báo cáo tài chính và bộ phận kiểm toán nội bộ của các công ty niêm
yết, một trong những yếu tố quan trọng của HTKSNB. Mặt khác tác giả còn cho
rằng những công ty có BCTC phải công bố thường lại hiếm có bộ phận kiểm
toán nội bộ.
1.1.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ
Năm 2009, các tác giả Angella Amudo & Eno L. Inanga đã thực hiện một
nghiên cứu đánh giá HTKSNB từ Uganda. Nghiên cứu này được thực hiện trên
các nước thành viên khu vực của Ngân hàng Phát triển châu Phi. Nghiên cứu đã
phát triển một mô hình chuẩn trong việc đánh giá HTKSNB trong các dự án khu

vực công được Uganda tài trợ bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi. Mô hình thực
nghiệm được Amudo và Inanga phát triển dựa vào khuôn khổ KSNB của COSO
và COBIT, (như hình 1.5) bao gồm:
- Các biến độc lập là các thành phần của KSNB (bổ sung thêm biến công
nghệ thông tin theo COBIT): (1) môi trường kiểm soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ
thống thông tin truyền thông, (4) các hoạt động kiểm soát, (5) giám sát, (6) công
nghệ thông tin.
- Biến phụ thuộc: Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Biến điều tiết: Ủy quyền, mối quan hệ cộng tác


13
.

Môi trường kiểm soát
Ủy quyền

Đánh giá rủi ro
Hoạt động kiểm soát
Sự hữu hiệu của
hệ thống KSNB

Thông tin truyền
thông
Giám sát
Công nghệ thông tin

Mối quan hệ
cộng tác


Hình 1.5. Các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của HTKSNB
(Nguồn: mô hình của Angella & Eno L. Inanga (2009))
Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự thiếu hụt một số thành phần của
KSNB dẫn đến kết quả vận hành của HTKSNB chưa đạt được sự hữu hiệu.
Tuy nhiên, các tác giả nghiên cứu cũng nêu rõ kết quả này chỉ mới điều tra
ở Uganda. Việc áp dụng kết quả nghiên cứu tùy thuộc vào hoàn cảnh và đặc điểm
của từng quốc gia cụ thể. Kết quả nghiên cứu sẽ có biến đổi nếu được áp dụng
vào các quốc gia có khác biệt về hoàn cảnh và đặc điểm tương ứng.
Nghiên cứu thực nghiệm của các tác giả Sultana và Haque (2011) từ 6
ngân hàng tư nhân niêm yết ở Bangladesh cho rằng để xác định khả năng đảm
bảo hoạt động của đơn vị phù hợp với mục tiêu đề ra thì cần đánh giá cấu trúc
kiểm soát nội bộ trong một đơn vị. Nghiên cứu phát triển mô hình từ khuôn khổ
về KSNB theo báo cáo COSO (hình 1.6) như sau:
- Các biến độc lập là các thành phần của KSNB : (1) môi trường kiểm
soát, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ thống thông tin truyền thông, (4) các hoạt động
kiểm soát, (5) giám sát.
- Biến phụ thuộc: Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Biến điều tiết: Ủy quyền, mối quan hệ cộng tác


×