Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ trong chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã tân uyên tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 101 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THỊ HUỲNH TRÂM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHU VỰC
THỊ XÃ TÂN UYÊN TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

BÌNH DƢƠNG - 2019


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THỊ HUỲNH TRÂM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHU VỰC
THỊ XÃ TÂN UYÊN TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN PHƢỚC

BÌNH DƢƠNG - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
kiểm soát nội bộ trong chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự
án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Un, tỉnh Bình Dƣơng” là do tơi
nghiên cứu thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Thầy PGS.TS Trần
Phƣớc. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Bình Dương, ngày 15 tháng 5 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Huỳnh Trâm

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này, bên cạnh sự
nỗ lực của bản thân, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy
PGS.TS Trần Phƣớc ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn luận văn, giúp đỡ tận tình chỉ
bảo tơi trong suốt thời gian qua để tơi có thể hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học và
tồn thể Q Thầy, Cơ tham gia giảng dạy tại Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã
truyền đạt những kiến thức quý báu làm nền tảng trong quá trình thực hiện luận
văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự đóng góp q báu và tận tình của

Ban Giám đốc, các anh chị phịng kỹ thuật và kế tốn đã giúp đỡ tơi trong q
trình phỏng vấn, nghiên cứu, thu thập số liệu hồn chỉnh luận văn của mình.
Bình Dương, ngày 15 tháng 5 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Huỳnh Trâm

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ trong chi vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị
xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng” nghiên cứu về cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân
Uyên.
Tác giả trình bài một cách khái quát về thực trạng cơng tác kiểm sốt chi
vốn đầu tƣ tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên.
Bên cạnh đó tác giả cũng nghiên cứu thêm về thực trạng cơng tác kiểm sốt chi
vốn đầu tƣ tại Kho bạc Nhà nƣớc Tân Uyên giúp cho chủ đầu tƣ phòng ngừa
đƣợc các rủi ro, đảm bảo cho đơn vị hoạt động theo hƣớng đúng mục tiêu, đạt
đƣợc hiệu quả cao nhất, đảm bảo cho các khoản chi đƣợc sử dụng đúng và tiết
kiệm ngân sách Nhà nƣớc.
Đề tài cũng nhận định những ƣu điểm và hạn chế cịn tồn tại để từ đó đề ra
những giải pháp để hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ các khoản chi vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản tại đơn vi, các giải pháp đƣợc tác giả dựa trên 5 yếu tố cấu
thành hệ thống kiểm soát nội bộ.

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANQP

: An ninh quốc phòng

BTC

: Bộ tài chính

BQLDA : Ban Quản lý dự án
CNH

: Cơng nghiệp hóa

CBĐT

: Chuẩn bị đầu tƣ

CĐT

: Chủ đầu tƣ

CP

: Chính phủ

CBCC

: Cán bộ công chức


DA

: Dự án

ĐTXD

: Đầu tƣ xây dựng

HĐND : Hội đồng nhân dân
KBNN : Kho bạc Nhà nƣớc
KSNB

: Kiểm soát nội bộ

KHV

: Kế hoạch vốn

KT-XH : Kinh tế - Xã hội
KSC

: Kiểm soát chi

KQ

: Ký quỹ

HĐH


: Hiện đại hóa

HĐND : Hội đồng nhân dân
NSNN

: Ngân sách Nhà nƣớc

NQ

: Nghị Quyết



: Nghị định

NGO

: Non-Governmental Organization (Tổ chức phi chính phủ)

ODA

: Official Development Assistance (Hình thức đầu tƣ nƣớc ngoài)

OECF

: Overseas Economic Cooperation Japan (Quỹ Hợp tác Kinh tế Hải

ngoại Nhật Bản)
QLNN


: Quản lý nhà nƣớc

QH

: Quốc Hội



: Quyết định
iv


UBND : Ủy Ban Nhân Dân
TMĐT : Tổng mức đầu tƣ
TT

: Thông Tƣ

TM

: Tiền mặt

XDCB

: Xây dựng cơ bản

VĐT

: Vốn đầu tƣ


VNĐ

: Việt Nam Đồng

VC

: Viên chức

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Kết quả chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản năm 2016-2017

44

Bảng 2.2: Quy định về mức tạm ứng đối với các nội dung thanh tốn

47

Bảng 2.3: Kết quả cơng tác thanh tốn vốn đầu tƣ

55

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị
xã Tân Uyên.
32
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm soát chi VĐT XDCB tại Ban Quản lý dự án
43

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Kết quả chi VĐT XDCB năm 2016 -2017 theo kế hoạch

45

Biểu đồ 2.2: Kết quả chi VĐT XDCB năm 2016 -2017 thực tế

45

Biểu đồ 2.3: Kết quả cơng tác thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB

56

viii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................................. iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................................... viii
MỤC LỤC.................................................................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1. Lý do thực hiện đề tài................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................................. 1
2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................................... 1
2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: ........................................................................................................ 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 2
5. Tổng quan đề tài ........................................................................................................................ 2
6. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SOÁT
CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ................................................................................ 5
1.1 Tổng quan về hệ thống kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng ................................................ 5
1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển lý thuyết kiểm soát nội bộ ................................................... 5
1.1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của lý thuyết kiểm soát nội bộ...................................... 5
1.1.1.2 Lịch sử ra đời và phát triển của lý thuyết kiểm sốt nội bộ ở khu vực cơng ............ 6
1.1.2 Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ ................................................................... 8
1.1.2.1 Theo COSO 1992 ..................................................................................................... 8
1.1.2.2 Theo INTOSAI 1992 ................................................................................................ 9
1.1.2.3 Theo INTOSAI 2004 ................................................................................................ 9
1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI. ............................... 10
1.1.3.1 Mơi trƣờng kiểm sốt ............................................................................................. 10
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro........................................................................................................ 13
1.1.3.3 Hoạt động kiểm sốt. .............................................................................................. 14

1.1.3.4 Thơng tin và truyền thông. ..................................................................................... 16
1.1.3.5 Giám sát.................................................................................................................. 17
1.2 Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và nguồn vốn hình thành vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. .......... 18

ix


1.2.1 Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ......................................................................................... 18
1.2.1.1 Khái niệm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ................................................................. 18
1.2.1.2 Đặc điểm của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản............................................................. 19
1.2.1.3 Vai trò của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................. 20
1.2.1.4 Quản lý Nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................ 20
1.2.2 Nguồn hình thành vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ............................................................ 22
1.2.2.1 Nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc................................................................................. 22
1.2.2.2 Nguồn vốn đầu tƣ từ nƣớc ngồi. ........................................................................... 22
1.3 Kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong lĩnh vực công. .......................................... 23
1.3.1 Khái niệm kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. .................................................. 23
1.3.2 Vai trị kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ....................................................... 23
1.3.3 Căn cứ kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ....................................................... 24
1.3.4 Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản..................................................... 25
1.3.5 Nguyên tắc kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................. 26
1.3.6 Ý nghĩa cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ....................................... 27
1.4 Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ............. 28
1.5 Hiệu quả trong việc kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. .......................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................ 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHU VỰC THỊ XÃ TÂN
UYÊN TỈNH BÌNH DƢƠNG. .................................................................................................... 31
2.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên. ..................... 31
2.1.1 Quá trình hình thành Ban quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực. ............................ 31

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực ................................ 32
2.1.3 Chức năng của Ban quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực. ...................................... 34
2.1.4 Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực. ................ 35
2.1.5 Tình hình cơng tác kế tốn tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã. ... 37
2.2 Tình hình kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng
khu vực thị xã. ............................................................................................................................. 37
2.2.1 Mơ tả q trình tìm hiểu cơng tác kiểm soát chi tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng
khu vực. .................................................................................................................................. 37
2.2.1.1 Mục tiêu tìm hiểu. .................................................................................................. 37
2.2.1.2 Đối tƣợng tìm hiểu. ................................................................................................ 37
2.2.1.3 Nội dung tìm hiểu. .................................................................................................. 38
2.2.1.4 Phƣơng pháp tìm hiểu............................................................................................. 38
2.2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ về chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản
lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên. ............................................................. 39

x


2.2.2.1 Mơi trƣờng kiểm sốt. ............................................................................................ 39
2.2.2.2 Đánh giá rủi ro. ....................................................................................................... 39
2.2.2.3 Hoạt động kiểm sốt. .............................................................................................. 40
2.2.2.4 Thơng tin và truyền thông. ..................................................................................... 41
2.2.2.5 Giám sát.................................................................................................................. 41
2.2.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án
Đầu tƣ Xây dựng khu vực. ...................................................................................................... 42
2.2.4 Thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua hệ thống Kho bạc Nhà
nƣớc thị xã Tân Uyên. ............................................................................................................ 46
2.2.4.1 Kiểm soát thanh toán vốn chuẩn bị đầu tƣ. ............................................................ 46
2.2.4.2 Kiểm soát thanh toán vốn chuẩn bị thực hiện dự án............................................... 48
2.2.4.3 Kiểm soát chi vốn kết thúc đầu tƣ. ......................................................................... 54

2.3 Một số đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. . 57
2.3.1 Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ về kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản. ......................................................................................................................................... 57
2.3.1.1 Ƣu điểm. ................................................................................................................. 57
2.3.1.2 Những tồn tại. ......................................................................................................... 58
2.3.1.3 Nguyên nhân.......................................................................................................... 59
2.3.2 Đánh giá về cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ................................. 60
2.3.2.1 Ƣu điểm. ................................................................................................................. 60
2.3.2.2 Những tồn tại. ......................................................................................................... 61
2.3.2.3 Nguyên nhân........................................................................................................... 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................ 64
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG KHU VỰC
THỊ XÃ TÂN UYÊN - TỈNH BÌNH DƢƠNG. .......................................................................... 65
3.1 Định hƣớng cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án Đầu
tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên - tỉnh Bình Dƣơng. ........................................................ 65
3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ............... 67
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ cơng tác chi vốn đầu tƣ. .................... 67
3.2.1.1 Mơi trƣờng kiểm sốt. ............................................................................................ 67
3.2.1.2 Hoàn thiện đánh giá rủi ro. ..................................................................................... 68
3.2.1.3 Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt. ............................................................................ 68
3.2.1.4 Hồn thiện về thơng tin truyền thơng. .................................................................... 69
3.2.1.5 Hồn thiện về giám sát. .......................................................................................... 70
3.2.2 Giải pháp chi tiết nâng cao công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. ......... 70

xi


3.2.2.1 Nâng cao công tác lập kế hoạch chi vốn đầu tƣ và năng lực cán bộ của Ban quản lý
dự án. .................................................................................................................................. 70

3.2.2.2 Nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tƣ dự án..................................................... 71
3.2.2.3 Giải pháp chi tiết quy trình kiểm sốt chi VĐT tại Ban Quản lý dự án. ................ 72
3.2.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực và công nghệ thông tin. ........................................... 75
3.3 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản. .............................................................................................................................................. 75
3.3.1 Đối với Kho bạc Nhà nƣớc. .......................................................................................... 75
3.3.2 Đối với phòng Hành chính- kế hoạch thị xã Tân Uyên. ................................................ 77
3.3.3 Đối với Ủy ban nhân dân thị xã. .................................................................................... 77
3.3.4 Đối với Chính phủ, Bộ xây dựng, Bộ Tài chính. ........................................................... 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................ 79
KẾT LUẬN CHUNG.................................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 81
PHỤ LỤC:................................................................................................................................... 83

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế ngày nay, cạnh tranh và rủi ro ngày càng gia
tăng ảnh hƣởng lớn đến khả năng đạt đƣợc các mục tiêu của nhà quản lý. Đối với
các nhà quản lý, việc xây dựng và áp dụng kiểm sốt nội bộ có hiệu quả là nhiệm
vụ quan trọng.
Thực tế cho thấy hệ thống kiểm soát nội bộ đóng vai trị quan trọng trong
việc ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các sai sót, gian lận trong quá trình hoạt động
của các tổ chức. Hệ thống kiểm sốt nội bộ là sự tích hợp một loạt hoạt động,
biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy chính sách và nỗ lực của các thành viên
trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả và đạt đƣợc mục
tiêu đặt ra một cách hợp lý. Hiệu quả kiểm soát nội bộ trong chi vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên

luôn là vấn đề không dễ mà các cơ quan quản lý Nhà nƣớc quan tâm. Nguyên
nhân cơ bản thông qua nguồn vốn tạm ứng không thu hồi đƣợc, bị xuất tốn qua
cơng tác thanh quyết tốn và việc sử dụng nguồn vốn chƣa đạt hiệu quả cao trong
thời gian qua là do trình tự, thủ tục đầu tƣ xây dựng cơ bản quá phức tạp, chồng
chéo, thiếu tính ổn định nên dễ mắc phải xảy ra sai phạm, thất thoát nguồn ngân
sách Nhà nƣớc...
Ý thức đƣợc tầm quan trọng, tính cấp thiết và những đòi hỏi thực tiễn trên,
tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát
nội bộ trong chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ
Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Qua nghiên cứu thực trạng của công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ tại Ban
Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên, đánh giá những mặt
đƣợc và chƣa đƣợc của cơ chế hiện hành. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp
phù hợp nhằm hồn thiện chất lƣợng của cơng tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ.
2.2 Mục tiêu cụ thể

1


- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm sốt nội bộ trong khu
vực cơng và kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản;
- Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dƣơng;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ xây dựng khu vực thị xã Tân
Uyên, tỉnh Bình Dƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn chủ yếu nghiên cứu về lý luận và thực trạng cơng tác kiểm sốt
chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực
thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng thực hiện từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Giới hạn tại đơn vị chủ đầu tƣ Ban Quản lý dự án Đầu tƣ
Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng
- Thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng chủ yếu phƣơng pháp nghiên cứu định tính, cụ thể phƣơng
pháp tổng hợp-phân tích thơng qua khảo sát tình hình thực tế tại Ban Quản lý dự
án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng, thu thập thơng
tin từ Phịng Tài chính, Kho bạc Nhà nƣớc. Từ đó nêu ra những tồn tại và đề ra
những giải pháp phù hợp, những kiến nghị cụ thể đối với cơng tác kiểm sốt chi
vốn đầu tƣ XDCB.
Dữ liệu nghiên cứu gồm: Tổng hợp cơng tác kiểm sốt chi tại Ban Quản lý
dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên, báo cáo quyết toán ngân sách
các dự án đầu tƣ, hồ sơ dự án, báo cáo tiến độ giải ngân, báo cáo thanh quyết
toán từ 2016 - 2017 từ Phịng Tài chính kế hoạch.
5. Tổng quan đề tài
Trong q trình nghiên cứu, tác giả có tham khảo một số đề tài sau:

2


[1] Tác giả Trần Minh Hiếu (2015), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc trên
địa bàn thị xã Dĩ An đến năm 2020, luận văn thạc sĩ, Đại học Lạc Hồng. Luận
văn chủ yếu hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn

đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách trong thời gian qua ở thị xã Dĩ An và
đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách.
[2] Tác giả Văn Cao (2016), Hồn thiện cơng tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Định Quán tỉnh Đồng Nai. Luận văn đã
hệ thống hóa cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. Nội dung đề tài
đã làm rõ cơ sở lý luận kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản quan Kho bạc
Nhà nƣớc. Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng
cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc Định Quán tỉnh Đồng Nai. Đồng thời rút ra những
ƣu điểm, nhƣợc điểm cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và đề
xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc Định Quán tỉnh Đồng Nai.
[3] Tác giả Nguyễn Thị Thanh Diệu (2016), Hồn thiện cơng tác kiểm
sốt chi vốn đầu tƣ XDCB tại các đơn vị chủ đầu tƣ trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ
tỉnh Đồng Nai. Luận văn chủ yếu nghiên cứu, phân tích thực trạng hệ thống kiểm
soát nội bộ các khoản chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại các đơn vị chủ đầu tƣ.
Đồng thời đƣa ra những tồn tại trong công tác kiểm soát chi cũng nhƣ hƣớng
khắc phục những tồn tại này. Qua đó, đề ra những giải pháp và kiến nghị giúp
các đơn vị chủ đầu tƣ trên địa bàn hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ các
khoản chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn đƣợc cấu trúc thành 03
chƣơng:
- Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát chi
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.

3


- Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB tại Ban Quản lý

dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng.
- Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ trong chi vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng khu vực thị xã
Tân Uyên - tỉnh Bình Dƣơng.

4


CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ VÀ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công
1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển lý thuyết kiểm soát nội bộ
1.1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của lý thuyết kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ đã tồn tại từ thời cổ đại. Khi Hy Lạp có chính quyền kép,
với việc phân chia trách nhiệm thu thuế và giám sát việc thu thuế.
Đến những năm đầu thế kỉ 20 khi nền kinh tế bắt đầu phát triển mạnh mẽ,
các kênh cung cấp vốn cũng phát triển kịp thời để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy
mô của doanh nghiệp. Từ đó đƣa đến nhu cầu tăng cƣờng quản lý vốn và kiểm
tra thông tin về sử dụng vốn. Thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” bắt đầu xuất hiện từ
giai đoạn này. Hình thức ban đầu của kiểm sốt nội bộ là kiểm sốt tiềnvà kiểm
tra thơng tin về việc sử dụng vốn.
Năm 1905, Robert Montgomery, đƣa ra ý kiến về một số vấn đề liên quan
đến KSNB trong tác phẩm lý thuyết và thực hành kiểm toán. Mặt dù ý kiến này
không phải là nguyên tắc chi phối cuộc kiểm toán mà là cơ sở về các thủ tục mà
kiểm tốn viên cần thực hiện.
Năm 1929, thuật ngữ KSNB chính thức đƣợc đề cập trong một công bố
của Cục Dự trữ liên bang Hoa Kỳ. Theo đó, KSNB đƣợc định nghĩa là một công
cụ bảo vệ tiền và các tài sản khác, đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt
động, và đây là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kiểm toán
viên.

Đến năm 1936, khái niệm kiểm soát nội bộ đã đƣợc mở rộng hơn trong
một cơng bố của Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA): kiểm sốt
nội bộ là các biện pháp và cách thức đƣợc chấp nhận và đƣợc thực hiện trong
một tổ chức để bảo vệ tiền và tài sản khác, cũng nhƣ kiểm tra sự chính xác trong
ghi chép sổ sách.
Theo thời gian việc nghiên cứu và đánh giá về kiểm soát nội bộ ngày càng
đƣợc chú trọng. Năm 1949, AICPA cơng bố cơng trình nghiên cứu “kiểm soát
nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh

5


nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”. Trong cơng trình nghiên cứu này,
AICPA đã mở rộng kiểm sốt nội bộ là “cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách
thức liên quan đƣợc chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản,
kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế tốn, thúc đẩy hoạt động có
hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của nhà quản lý.”
Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP) trực thuộc AICPA ban hành
báo cáo về thủ tục kiểm toán số 29: “Phạm vi xem xét kiểm soát nội bộ của kiểm
toán viên độc lập”.
Đến năm 1973, AICPA ban hành chuẩn mực kế toán 1 đã đƣa ra các định
nghĩa về kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán.
Sau rất nhiều vụ gian lận gây tổn thất cho nền kinh tế, ủy ban chứng khốn
Hoa Kỳ đƣa ra địi hỏi bắt buộc các đơn vị phải báo cáo về kiểm sốt nội bộ đối
với cơng tác kế tốn ở đơn vị mình cho cơng chúng. Theo đó, cần phải có những
tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ. Năm 1985, ủy ban COSO
thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận trên các báo cáo tài chính
đƣợc thành lập dƣới sự bảo trợ của 5 tổ chức nghề nghiệp bao gồm Hiệp hội kế
toán viên cơng chứng Hoa Kỳ, Hiệp hội kế tốn Hoa Kỳ, Hiệp hội các nhà quản
trị tài chính, Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ, Hiệp hội kế toán viên quản trị.

Năm 1992, COSO phát hành báo cáo. Đây là tài liệu đầu tiên trên thế giới
đƣa ra khuôn mẫu về lý thuyết kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hệ thống,
với năm bộ phận của kiểm sốt nội bộ bao gồm mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá
rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thông, giám sát. Báo cáo Coso
năm 1992 đã là tiền đề cho hàng loạt các nghiên cứu phát triển về kiểm soát nội
bộ ở nhiều lĩnh vực ra đời sau này…
1.1.1.2 Lịch sử ra đời và phát triển của lý thuyết kiểm sốt nội bộ ở
khu vực cơng
Đối với bất kỳ tổ chức nào, dƣới góc nhìn của nhà quản lý cũng cần có hai
hệ thống chạy song hành. Thứ nhất đó là hệ thống đáp ứng yêu cầu kinh doanh
bao gồm các phịng ban chức năng, các quy trình thủ tục, các công việc cần thiết
để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của tổ chức. Tuy nhiên, bất kỳ công việc nào,

6


quy trình nào thực hiện ở trên cũng đều đối diện với những nguy cơ hay rủi ro tác
động làm ảnh hƣởng đến khả năng hoàn thành mục tiêu của cơng việc thậm chí
tuỳ theo mức độ, gây ảnh hƣởng từ thiệt hại ở mức chấp nhận đƣợc đến nguy cơ
phá sản của tổ chức.
Nhằm giảm thiểu rủi ro cho tổ chức ở ngƣỡng chấp nhận đƣợc, hệ thống
thứ hai kiểm soát nội bộ đƣợc thiết lập trên cơ sở các biện pháp, chính sách, thủ
tục, chức năng, thẩm quyền của những ngƣời liên quan và trở thành phƣơng tiện
quan trọng trong hoạt động của mọi cơ quan tổ chức, giúp các cơ quan tổ chức
nâng cao năng lực, cải tiến hiệu quả hoạt động, hạn chế các sự cố, rủi ro và hoàn
thành các mục tiêu của tổ chức.
Trong lĩnh vực cơng, KSNB cũng đƣợc Chính phủ các quốc gia đặc biệt
quan tâm. Một số quốc gia nhƣ Mỹ và Canada đã phát triển và công bố các
hƣớng dẫn về KSNB áp dụng cho các đơn vị công. Năm 1999, cơ quan kiểm toán
Nhà nƣớc Hoa Kỳ (GAO) đã ban hành chuẩn mực về kiểm sốt nội bộ trong

chính quyền liên bang, nhằm đƣa ra các quan điểm và hƣớng dẫn về KSNB đặc
thù trong các đơn vị thuộc khu vực cơng.
Năm 1996, Kiểm tốn Nhà nƣớc Việt Nam là thành viên chính thức của tổ
chức INTOSAI. Đến năm 1997, Việt Nam tham gia tổ chức các cơ quan kiểm
toán tối cao Châu Á (ASOSAI). ASOSAI thành lập năm 1979, hiện nay có 45
thành viên. Từ tháng 10/2009, Việt Nam là thành viên Ban điều hành tổ chức này
nhiệm kỳ 2009 –2012.
Năm 2001, bản hƣớng dẫn của INTOSAI 1992 đã cập nhật thêm về các
chuẩn mực kiểm soát nội bộ để phù hợp với tất cả đối tƣợng và phù hợp với sự
phát triển gần đây trong kiểm soát nội bộ, và công bố năm 2004.
INTOSAI đƣa ra 2 nhóm chuẩn mực về KSNB: chuẩn mực chung và
chuẩn mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về đảm bảo hợp lý,
tinh thần tuân thủ, năng lực và phẩm chất, mục tiêu kiểm soát và giám sát. Chuẩn
mực cụ thể đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu, ghi chép kịp thời và
đúng đắn các nghiệp vụ, phân chia trách nhiệm, tiếp cận và báo cáo về nhân lực
và sổ sách.

7


1.1.2 Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ
1.1.2.1 Theo COSO 1992
KSNB là một quá trình bị chi phối bởi ngƣời quản lý, hội đồng quản trị,
các nhân viên của đơn vị, đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
nhằm thực hiện 3 mục tiêu: Báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ và quy
định đƣợc tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
Trong định nghĩa trên, có bốn khái niệm quan trọng cần lƣu ý, đó là: q
trình, con ngƣời, đảm bảo hợp lý và mục tiêu.
Kiểm soát nội bộ là một q trình: điều đó có nghĩa là kiểm sốt nội bộ
khơng phải là một sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện

diện rộng khắp trong doanh nghiệp. Kiểm soát nội bộ phải là một bộ phận giúp
doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu của mình.
Kiểm sốt nội bộ bị chi phối bởi con ngƣời trong đơn vị: Con ngƣời đặt ra
mục tiêu và đƣa cơ chế kiểm soát vào vận hành hƣớng tới các mục tiêu đã định.
Ngƣợc lại, kiểm soát nội bộ cũng tác động đến hành vi của con ngƣời. Mỗi cá
nhân có một khả năng, suy nghĩ và ƣu tiên khác nhau khi làm việc và họ không
phải luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ của mình cũng nhƣ trao đổi và hành động một
cách nhất quán. Kiểm soát nội bộ sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và
hƣớng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức.
Đảm bảo hợp lý: kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý cho ban giám đốc và nhà quản lý việc đạt đƣợc các mục tiêu của đơn vị.
Điều này là do những hạn chế tiềm tàng trong hệ thống kiểm soát nội bộ nhƣ: sai
lầm của con ngƣời, sự thông đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của nhà quản lý
và do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí của việc thiết lập nên hệ thống kiểm
sốt nội bộ.
Các mục tiêu: mỗi đơn vị phải đặt ra mục tiêu mà mình cần đạt tới, có thể
chia các mục tiêu thành 3 nhóm sau đây:
- Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả
của việc sử dụng các nguồn lực.

8


- Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: đơn vị phải đảm bảo tính trung thực
và đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà mình cung cấp.
- Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: đơn vị phải tuân thủ các luật lệ và quy
định.
1.1.2.2 Theo INTOSAI 1992
Theo tài liệu hƣớng dẫn của INTOSAI (1992) khái niệm KSNB đƣợc định
nghĩa nhƣ sau: “KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phƣơng

pháp, quy trình và các biện pháp của ngƣời lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để
đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức”. Trong đó, mục tiêu của tổ chức bao gồm:
- Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt đƣợc tính hữu
hiệu, hiệu quả và có kỷ cƣơng cũng nhƣ chất lƣợng của sản phẩm dịch vụ phù
hợp với nhiệm vụ của tổ chức.
- Trên cơ sở tuân thủ quy định của pháp luật và nội quy của đơnvị, bảo vệ
các nguồn lực không bị thất thốt, lạm dụng, lãng phí, tham ơ và vi phạm pháp
luật.
- Xây dựng, thiết lập và báo cáo các thông tin tài chính, thơng tin quản lý
kịp thời và đáng tin cậy.
1.1.2.3 Theo INTOSAI 2004
Theo INTOSAI 2004 đƣa ra khái niệm về KSNB nhƣ sau: “KSNB là một
quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị, nó đƣợc thiết
lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc
các mục tiêu chung của tổ chức”. Theo đó, có 5 đặc điểm quan trọng cần làm rõ,
đó là:
- KSNB là một q trình. KSNB khơng phải là từng hoạt động riêng lẻ mà
là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và
đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là phƣơng tiện
giúp đơn vị đạt đƣợc mục tiêu của mình.
- KSNB chịu sự chi phối của con ngƣời. KSNB đƣợc thiết kế và vận hành
bởi con ngƣời. Vì vậy, muốn hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu và hiệu quả, tạo
thành sức mạnh tổng hợp thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu đƣợc trách

9


nhiệm, quyền hạn của mình và hƣớng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung
của tổ chức.
- KSNB đƣợc thiết lập để đối phó với rủi ro. Hoạt động của tổ chức luôn

phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. KSNB có thể giúp tổ chức nhận diện, chủ
động phịng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa khả năng đạt
đƣợc mục tiêu.
- KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý. Trong tổ chức ln có những
rủi ro tiềm tàng và trong bản thân hệ thống KSNB cũng tồn tại những hạn chế
tiềm tàng. Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông đồng của các
cá nhân hay lạm quyền của nhà quản lý… Do đó, KSNB chỉ có thể cung cấp một
sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm
bảo tuyệt đối.
Các mục tiêu của KSNB. Hoạt động của tổ chức luôn hƣớng về mục tiêu
đề ra. Ở khu vực công, mục tiêu thƣờng liên quan đến các dịch vụ cơng cộng và
lợi ích cộng đồng bao gồm:
- Mục tiêu hoạt động: nhằm đạt đƣợc sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt
động của đơn vị.
- Mục tiêu về báo cáo: báo cáo cung cấp các thông tin tài chính và phi tài
chính kịp thời, phù hợp cho các đối tƣợng sử dụng.
- Mục tiêu tuân thủ: tuân thủ công ƣớc quốc tế, pháp luật của quốc gia và
các quy định có liên quan.
- Mục tiêu về quản lý nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hoá mục
tiêu về hoạt động của đơn vị nhƣng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI
muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách,
tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực của quốc gia.
1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo
INTOSAI.
Dựa trên nền tảng báo cáo COSO, hƣớng dẫn về kiểm soát nội bộ của
INTOSAI cũng đƣa ra 5 yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm:
1.1.3.1 Mơi trƣờng kiểm sốt

10



Mơi trƣờng kiểm sốt là nền tảng cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB,
tạo lập một nề nếp kỷ cƣơng, đạo đức và cơ cấu tổ chức. Các nhân tố trong mơi
trƣờng kiểm sốt bao gồm:
a) Tính chính trực và các giá trị đạo đức
Tính chính trực và các giá trị đạo đức là nhân tố quan trọng của mơi
trƣờng kiểm sốt, tác động đến việc thiết kế, thực hiện và giám sát các nhân tố
khác của KSNB.
Tính chính trực và tơn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ
nhân viên xác định thái độ cƣ xử chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh thần
tôn trọng các giá trị đạo đức thể hiện qua tất cả các cá nhân, mọi cá nhân phải
tuân thủ các điều lệ, quy định và đạo đức về cách ứng xử của CBCC. Ngoài ra,
các đơn vị thuộc khu vực cơng cịn phải cho cơng chúng thấy đƣợc tinh thần
nhân văn và giá trị đạo đức trong nhiệm vụ và sứ mạng của mình.
b) Tƣ duy quản lý và phong cách điều hành của lãnh đạo
Tƣ duy quản lý và phong cách điều hành của cấp lãnh đạo thể hiện qua cá
tính, tƣ cách và thái độ của nhà lãnh đạo khi điều hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao
cho rằng KSNB là quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ
cảm nhận đƣợc điều đó và sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB.
Theo đó, thái độ và cách điều hành của ngƣời quản lý sẽ quyết định việc thiết lập
các chính sách về kế tốn, tài chính của đơn vị ví dụ nhƣ: cơng khai tài sản, quy
chế chi tiêu nội bộ, quy chế nâng lƣơng trƣớc thời hạn,.. mang tính cơng bằng,
khách quan, vơ tƣ, khơng thiên vị,…
c) Năng lực đội ngũ nhân viên trong tổ chức
Đảm bảo về năng lực nhân viên đƣợc xem là điều kiện quan trọng để hồn
thành nhiệm vụ trong tổ chức. Theo đó, năng lực đội ngũ nhân viên trong tổ chức
bao gồm trình độ hiểu biết và kỷ năng làm việc cần thiết để đảm bảo cho việc
thực hiện có kỷ cƣơng, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả và hữu hiệu, cũng nhƣ có
một sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong việc thiết lập hệ
thống KSNB. Do vậy, cả lãnh đạo và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để

hiểu đƣợc việc xây dựng thực hiện, duy trì của KSNB, vai trị của KSNB và trách

11


×