Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán theo mô hình tự chủ tài chính tại bệnh viện y học cổ truyền bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 112 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

LÊ THỊ TR

NT
THEO MƠ
ỆN

ỆN

ỆN
N

N

NG T
TỰ



ỦT

Ổ TR

N

T

NT Ạ


N
N

Ĩ

CHUN NGÀNH: K TỐN
MÃ SỐ: 8340301

N

N

DƯƠNG – 2018

N

TẠ
DƯƠNG


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌ T Ủ DẦU MỘT

T Ị TR

NT

N

THEO

ỆN

ỆN

ỆN



N

NG T
TỰ

ỦT

Ổ TR

N

T

N
N

N

NT Ạ

N


Ĩ

CHUYÊN NGÀNH: K TOÁN
MÃ SỐ: 8340301

NGƯỜ

ƯỚNG D N

TS. NGUYỄN Đ N

N

DƯƠNG – 2018



TẠ
DƯƠNG


Đ

LỜ

N

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi với sự hƣớng dẫn
của TS. Nguyễn Đình


hiêm. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung

thực. Các thông tin tôi lấy từ tài liệu tham khảo in tại danh mục tài liệu tham
khảo.
Tác giả luận văn

Lê Thị Trúc Huỳnh

i


LỜI CẢ

ƠN

Để thực hiện hoàn tất luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tơi cịn
đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của tất cả mọi ngƣời. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân
trọng nhất đến:
Các Thầy, Cô là Giảng viên Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một - những ngƣời
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hiện đại mang tính ứng dụng cao.
TS. Nguyễn Đình

hiêm - Giảng viên hƣớng dẫn đề tài - với kiến thức,

kinh nghiệm và sự nhiệt tình của Thầy đã giúp tơi hồn thành luận văn này.
Các tác giả, tập thể và cá nhân của những tài liệu tham khảo đã giúp tơi có
đƣợc những kiến thức cần thiết và tiết kiệm rất nhiều thời gian trong quá trình
thực hiện luận văn.
Các Anh/Chị làm việc tại Cơ quan đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho tơi khảo sát thực tế, tìm hiểu tài liệu và đóng góp ý kiến để tơi hoàn thiện

luận văn.
Trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜ

Đ

N ................................................................................................ i

LỜI CẢ

ƠN ..................................................................................................... ii

MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC Ơ ĐỒ ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VI T TẮT ............................................................. viii
Ở ĐẦ ............................................................................................................. 1
.T nh ấp thiết ủa đề tài ................................................................................ 1
.

ụ tiêu nghiên ứu..................................................................................... 2

.C

ơng trình nghiên ứu liên quan ............................................................ 2


. Đối tƣợng và phạm vi nghiên ứu ................................................................ 5
5. Phƣơng ph p nghiên ứu và ý nghĩa, thực tiễn ............................................ 5
. ết ấu luận văn........................................................................................... 6
ƯƠNG 1. Ơ Ở LÝ LU N V CƠNG TÁC K TỐN THEO MƠ
HÌNH TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN Ị SỰ NGHIỆP Y T
CÔNG L P ......................................................................................................... 7
1.1.Tổng quan về đơn vị sự nghiệp y tế công lập ............................................. 7
1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập................................................. 7
. . . Đơn vị sự nghiệp y tế công lập .......................................................... 8
1.2. Quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập ..................... 10
1.3. Các công cụ cho hoạt động kế tốn đối với

ĐVSN y tế cơng lập ...... 12

1.3.1. Quy chế chi tiêu nội bộ .................................................................... 13
. . . Phƣơng tiện xử lý thông tin.............................................................. 13
1.3.3. Hệ thống thanh tra, kiểm tra............................................................. 14
1.3.4. Tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................... 14
1.4. Nội dung cơng tác kế tốn theo mơ hình tự chủ tài h nh trong

đơn vị

hành chánh sự nghiệp có thu .......................................................................... 14
1.4.1. Cơng tác lập và triển khai thực hiện dự toán thu- chi ....................... 14
1.4.2. Tổ chức công tác kế to n trong
iii

đơn vị sự nghiệp có thu............ 18



K T LU N

ƯƠNG 1 ................................................................................. 25

ƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K TỐN THEO MƠ HÌNH TỰ
CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUY N

N

DƯƠNG

........................................................................................................................... 26
2.1. Tổng quan về Bệnh viện YHCT Bình Dƣơng ......................................... 26
2.1.1. Giới thiệu khái quát ......................................................................... 26
2.1.2. Chứ năng, nhiệm vụ của ệnh viện YHCT BD .............................. 27
. . . Đặ điểm hoạt động và tổ chức bộ máy của Bệnh viện YHCT Bình
Dƣơng ........................................................................................................ 28
. . . Đặ điểm quản lý tài chính theo mơ hình tự chủ tại Bệnh viện YHCT
BD ............................................................................................................. 31
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tại Bệnh viện YHCT BD ............................ 36
2.2.1. Công tác lập và triển khai thực hiện dự toán thu-chi ........................ 36
2.2.2. Nội dung cơng tác kế tốn tại bệnh viện .......................................... 43
. . Đ nh gi thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại Bệnh viện YHCT BD
theo mơ hình tự chủ tài chính ......................................................................... 57
2.3.1. Những ƣu điểm ................................................................................ 57
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ......................................................... 60
K T LU N

ƯƠNG 2 ................................................................................. 65


ƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC K TỐN THEO
MƠ HÌNH TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUY N
N

DƯƠNG ................................................................................................. 66

3.1. Yêu cầu hoàn thiện cơng tác kế tốn tại bệnh viện YHCT BD................ 66
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn theo mơ hình tự chủ tài chính tại
Bệnh viện YHCT BD ..................................................................................... 66
3.2.1. Hoàn thiện việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo mơ hình tự chủ
tài chính ..................................................................................................... 66
3.2.2. Hồn thiện cơng tác lập – triển khai thực hiện dự tốn .................... 67
3.2.3. Hồn thiện cơng tác kế tốn theo mơ hình tự chủ tài chímh. ........... 68
3.2.4. Hồn thiện cơng tác kiểm tra kế tốn ............................................... 79
iv


3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn tại Bệnh
viện YHCT Bình Dƣơng ................................................................................ 80
. . . Đối với Nhà nƣớ và

ơ quan quản lý ....................................... 80

3.3. . Đối với bệnh viện YHCT Bình Dƣơng ............................................ 82
3.4. Khuyến nghị chung cho việc hoàn thiện cơng tác kế tốn theo mơ hình tự
chủ tại Bệnh viện YHCT Bình Dƣơng ........................................................... 84
K T LU N

ƯƠNG 3 ................................................................................. 86


K T LU N CHUNG ....................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp nguồn thu giai đoạn năm 0

- 2106 ......................... 33

Bảng 2.2. Nội dung và tỷ trọng các khoản chi từ nguồn kinh phí ngân sách ...... 35
Bảng 2.3. Nội dung và tỷ trọng các khoản chi từ nguồn viện phí, BHYT .......... 35
Bảng 2.4. Nội dung dự toán Dự to n Thu ( Tr h lƣợc) ..................................... 37
Bảng 2.5. Bảng so sánh giữa Dự tốn và Thực hiện Nhóm chi II từ nguồn kinh
phí ngân sách ...................................................................................................... 60
Bảng 3.1. Hồn thiện Tài khoản nguồn kinh phí hoạt động và Tài khoản chi hoạt
động.................................................................................................................... 74

vi


DANH MỤC CÁC Ơ ĐỒ
Sơ đồ . .

ơ hình phƣơng ph p lập dự to n trên ơ sở quá khứ ...................... 15

Sơ đồ . .


ơ hình phƣơng ph p lập dự tốn cấp khơng ................................... 16

Sơ đồ . . Cơ ấu tổ chức của Bệnh viện YHCT Bình Dƣơng ........................... 30
Sơ đồ 2.2 :Tổ chức Bộ máy kế toán của Bệnh viện YHCT BD .......................... 44
Sơ đồ 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ trong quy trình kiểm kê .................... 47
Sơ đồ 2.4. Chu trình luân chuyển chứng từ ........................................................ 47

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VI T TẮT
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế


3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

BN

Bệnh nhân

5

BV

Bệnh viện

6

BD

Bình Dƣơng

7

BTC

Bộ Tài chính


8

BYT

Bộ Y tế

9

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

10

CBCNVC

Cán bộ công nhân viên chức

11

CBVC

Cán bộ viên chức

12

CNVC

Công nhân viên chức


13

CP

Chính phủ

14

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

15

ĐVSNCL

Đơn vị sự nghiệp cơng lập

16

GDP

Gross Domestic Product

17

HCSN

Hành chính sự nghiệp


18

KCB

Khám chữa bệnh

19

KBNN

Kho bạ Nhà nƣớc

20

PCĐ

inh ph ơng đồn

21



Nghị định

22

NQ

Nghị quyết


23

NSNN

Ngân s h Nhà nƣớc

24



Quyết định

25

SXKD

Sản xuất kinh doanh

26

SNCL

Sự nghiệp cơng lập

27

SYT

Sở Y tế


28

TB

Trung bình

29

TCKT

Tài chính kế toán
viii


30

TCTC

Tự chủ tài chính

31

TSCĐ

Tài sản cố định

2

TT


Thơng tƣ

33

TTg

Thủ tƣớng

34

TTLT

Thơng tƣ liên tịch

35

TW

Trung ƣơng

36

TX

Thƣờng xuyên

37

UBND


Ủy ban nhân dân

38

XHH

Xã hội hóa

39

XDCB

Xây dựng ơ bản

40

YHCT

Y Học Cổ Truyền

ix


Ở ĐẦ
1.T nh

p thiết

t i


Trong u hƣớng tồn ầu hóa nền kinh tế nhƣ hiện nay, đ i h i nhà nƣớ ta
phải ó h nh s h ph t triển tồn iện
đến

thành phần kinh tế. Trong đó phải kể

đơn vị sự nghiệp ó thu, đây là

đơn vị hiếm tỷ trọng ao trong các

ĐVSN Nhà nƣớ , đóng vai tr quan trọng trong việ ổn định kinh tế ã hội góp
phần thú đ y kinh tế đất nƣớ ngày àng ph t triển vững h .
Những năm gần đây hệ thống y tế Việt Nam đƣợ đ nh gi là tiếp tụ đạt
những thành tựu thần k . Nhiều hỉ số về sứ kh
nƣớ

ó

đã đạt ao hơn so với

ng mứ thu nhập. Những thành tựu về hăm só sứ kh

nhân ân

ủa Việt Nam g n liền với qu trình đổi mới và ph t triển đất nƣớ trong hơn 0
năm qua, trong đó ó đổi mới hệ thống y tế.
Có thể nhận định r ng, đổi mới lĩnh vự y tế ở Việt Nam đƣợ
đổi mới

h nh s h và ơ hế tài h nh trong lĩnh vự


hữa ệnh, nhƣ

ung ứng ị h vụ kh m

h nh s h thu một phần viện ph ( năm

hành nghề y ƣợ tƣ nhân (năm

, Ph p lệnh

, h nh s h miễn, giảm viện ph

ngƣời ó ơng với nƣớ , ngƣời ngh o (năm
quyền tự hủ về tài h nh ho

t đầu từ

, h nh s h ã hội hóa và giao

ơ sở y tế ơng lập, ụ thể hóa tại Nghị định số

0 00 NĐ-CP, rồi Nghị định số

00 NĐ-CP ủa Ch nh phủ về việ giao

quyền tự hủ, tự hịu tr h nhiệm trong việ thự hiện nhiệm vụ, tổ hứ
iên hế và tài h nh trong

ộm y


đơn vị sự nghiệp nói hung và sự nghiệp y tế nói

riêng. Và gần đây nhất là ngày
Nghị định số

ho

th ng 0 năm 0 5, Ch nh phủ đã an hành

0 5 NĐ-CP quy định ơ hế tự hủ ủa đơn vị sự nghiệp ông

lập thay thế ho Nghị định số

00 NĐ-CP đƣợ đ nh gi là ƣớ đột ph

mới trên lộ trình đổi mới toàn iện, ơ ấu lại

đơn vị sự nghiệp ông, tăng

ƣờng giao quyền tự hủ, tự hịu tr h nhiệm ho

đơn vị sự nghiệp. Cơ hế,

h nh s h này nhận đƣợ sự đồng thuận ao ủa

ấp,

kiện ho


ngành khi tạo điều

đơn vị sự nghiệp ông ph t triển, giảm p lự tài h nh ho ngân

s h nhà nƣớ .

1


Bệnh viện Y Họ Cổ Truyền tỉnh Bình Dƣơng là đơn vị sự nghiệp ông lập
hoạt động trong lĩnh vự y tế. Trong qu trình hoạt động thự hiện ơ hế tài
h nh mới, tổ hứ

ông t

kế to n tại Bệnh viện ơ ản đã ph t huy vai tr



công ụ quan trọng trong quản lý kinh tế tài h nh, giúp Bệnh viện hủ động
trong việ huy động

nguồn thu hợp ph p để đầu tƣ, nâng ấp trang thiết ị,

tạo điều kiện tăng thu, từng ƣớ nâng ao thu nhập ho

n ộ, viên hứ , góp

phần nâng ao hất lƣợng kh m hữa ệnh. Tuy nhiên, ên ạnh những kết quả
đạt đƣợ vẫn

o n thiện


n những hạn hế ần kh
n t

ế to n th o m hình tự h t i h nh t i ệnh viện

ổ Tru n ình D
2.

phụ . Vì vậy, việ triển khai đề tài

tiêu n hiên

n

là ần thiết trong giai đoạn hiện nay.

u

Phân t h và tìm hiểu thự trạng ơng t

kế to n th o mơ hình tự hủ tại

Bệnh viện Y Họ Cổ Truyền Bình Dƣơng.
3. Các cơng trình n hiên
Trƣớ năm

u liên quan


, Nhà nƣớ đã ung ấp gần nhƣ toàn ộ nguồn tài chính

cho các hoạt động của

ơ Sở y tế cơng lập. Tuy nhiên, trƣớc những khó khăn

về kinh tế, nguồn kinh phí ngân sách quá eo hẹp, Đảng và Nhà nƣớc đã an hành
nhiều chính s h để xã hội hoá các hoạt động y tế nhƣ Quyết định số 5 HĐBT
ngày 25/4/1989 của Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Chính phủ) cho phép ngành y tế
đƣợc thu một phần viện phí nh m giải quyết một số khó khăn ho ơng t

kh m

chữa bệnh.
Bên cạnh đó Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân, Pháp lệnh hành nghề y ƣợc
tƣ nhân, chính sách Bảo hiểm y tế ra đời năm

, Nghị quyết số 90 ban hành

ngày 21/8/1997 và Nghị quyết 46-NQ/TW ban hành ngày 23/02/2005 về công
tác bảo vệ,

hăm só

và nâng

ao sức khoẻ nhân dân; Nghị quyết số

05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính Phủ về đ y mạnh xã hội hoá các hoạt

động giáo dục, y tế, văn ho và thể dục thể thao, đã tạo điều kiện ph p lý để huy
động các nguồn lực khác của xã hội tham gia vào phát triển các dịch vụ y tế phục
vụ việ

hăm só sức khoẻ cho nhân dân.

2


Tiếp th o đó, Nghị định 43/2006/NĐ- CP ban hành ngày 25/04/2006 quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập của Chính Phủ (hiện nay
là nghị định

0 5 NĐ-CP). Nh m mở rộng và nâng cao chất lƣợng công tác

quản lý hành chính, hoạt động sự nghiệp, khuyến khích tạo điều kiện ho

đơn

vị sự nghiệp đảm bảo trang trải kinh phí hoạt động và nâng cao thu nhập của cán
bộ công chức. Để đ p ứng đƣợc yêu cầu đó, ơng t

kế tốn là một trong các

yếu tố quan trọng góp phần giúp đơn vị quản lý có hiệu quả nguồn tài chính.
Chính vì vậy, trong những năm qua, vấn đề hồn thiện cơng tác kế to n đã
đƣợc nhiều tổ chức và cá nhân quan tâm nghiên cứu ƣới

gó độ, khía cạnh,


lĩnh vực tiếp cận kh

ũng đã ó nhiều đề

nhau. Riêng lĩnh vực y tế, trong nƣớ

tài khoa học, bài báo, tạp chí, bài viết tham luận hội thảo khoa học phân tích về
vấn đề này.
Đối với lĩnh vực y tế mà đặc biệt là trong hệ thống các bệnh viện cơng, vấn
đề hồn thiện cơng tác kế to n hƣa đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu.
Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này có thể kể đến nhƣ
Đinh Thị

im

v

anh (2014),

t

t

thự trạng và những hạn hế
chủ tài h nh ho

giải ph p. Luận văn hỉ bàn về ơ hế tự

đơn vị HCSN nói chung và cho bệnh viện nói riêng nhƣng


khơng bàn về vấn đề tổ chức cơng tác kế tốn tại
[2] Vũ Thị Ngọ Nữ (2013),
t

hi tiết ụ thể về

n tồn tại tại đơn vị, ơ hế tài h nh hịu ảnh

hƣởng nhiều nhân tố, từ đó đề uất

v

t

đơn vị HCSN cơng lập đó.

t

mơ hình tự hủ tài h nh trong

t

t

t

, Luận văn thạ sĩ kinh tế, Họ Viện Tài

Ch nh. Luận văn đã hệ thống hóa ơ sở lý luận về tổ hứ


ơng t

đơn vị sự nghiệp ó thu. T

đ nh gi thự trạng tại Bệnh viện. Đề ra
t

t

, Luận văn thạ sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế

và Quản trị kinh oanh. Luận văn đã đi sâu phân t h, đ nh gi

t

t

kế to n th o

giả đã phân t h

giải ph p hoàn thiện tổ hứ

kế to n th o mơ hình tự hủ tài h nh ủa Nghị định

ông

00 NĐ-CP ngày


25/4/2006. Tuy nhiên, đề tài chỉ quan tâm việc hoàn thiện đúng th o quy định đã
3


an hành, hƣa ó hƣớng đi ụ thể, thực tế áp dụng cho bệnh viện trong giai đoạn
tự chủ tài h nh nhƣ hiện nay.
[3] Nguyễn Thị Th y Anh ( 0

, Hồn thi n cơng tác k t

tr

ều

C Đ Nẵng . Trên ơ sở nghiên cứu thực trạng

ki n ng dụng ERP t i B nh vi

công tác kế toán tại bệnh viện, tác giả đã đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế
tốn trong điều kiện ứng dụng ERP tại bệnh viện C Đà Nẵng thông qua việc quản
lý theo các quy trình dựa trên ơ sở ứng dụng hệ ơ sở dữ liệu đồng bộ, thống
nhất. Tuy nhiên, đề tài chỉ chú trọng đến việc hoàn thiện các phân hệ kế tốn cịn
thực hiện thủ cơng, từ đó tổ chức triển khai xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn
hồn chỉnh trong điều kiện ứng dụng ERP mà hƣa

m ét, đ nh gi thực trạng

công tác kế toán thực tiễn g n với yêu cầu quản lý trong điều kiện tăng ƣờng
thực hiện tự chủ tại bệnh viện và những thay đổi về hạch toán kế to n trong điều
kiện mới. Từ đó đƣa ra giải ph p và kiến nghị nh m hoàn thiện ơ hế tự hủ tài

h nh tại đơn vị.
Đoàn Nguyên Hồng ( 0 0 ,
v

uN

tN

– Cu

t
Đ

t

t

t

t

, Luận văn thạ sĩ Quản Trị

kinh doanh, Đại Họ Đà Nẵng. Trong cơng trình này tác giả đã phân t h, đ nh
giá tổng hợp cả về cơng tác kế tốn và quản lý tài chính tại Bệnh viện hữu nghị
Việt Nam – CuBa Đồng Hới. Tuy nhiên, các kiến nghị và giải pháp chủ yếu đề
cập đến vấn đề quản lý tài chính chứ khơng đi sâu vào việc hồn thiện và tăng
ƣờng vị thế của cơng tác kế tốn.
Mỗi luận văn nhƣ đã nêu, ở một khía cạnh khác nhau, một mặt nào đó đã
phản nh ơ ản đƣợ lĩnh vự và đơn vị cụ thể của mình nghiên cứu. Tuy nhiên,

số lƣợng nghiên cứu còn hạn chế đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi cả nƣớc
đang triển khai thực hiện xã hội hóa và tăng ƣờng tự chủ tại hệ thống các bệnh
viện cơng lập thì nhu cầu hồn thiện cơng tác kế tốn tại hệ thống này để tìm ra
những giải ph p, hƣớng đi đặt ra ngày càng cần thiết. Ngồi ra, hƣa ó một cơng
trình nghiên cứu một cách chun biệt nào về vấn đề hồn thiện cơng tác kế tốn
theo mơ hình tự chủ tài chính tại Bệnh viện YHCT Bình Dƣơng. Và bệnh viện
đang thực hiện ơ hế tự chủ theo Nghị Định
4

00 NĐ-CP và định hƣớng


triển khai theo Nghị định

0 5 NĐ-CP ngày

th ng 0 năm 0 5 ( Thay thế

cho Nghị Định 43) vào ngày 01/01/2017.
Ch nh vì lý o trên t

giả chủ yếu dựa trên ơ sở pháp lý là các qui định

của Nhà nƣớc về công tác kế to n nhƣ Luật NSNN, Luật Kế toán, Chế độ kế toán
HCSN, Qui chế bệnh viện, … nh m đi sâu nghiên ứu việ hồn thiện ơng t
kế tốn theo mơ hình tự hủ tài h nh Bệnh viện YHCT Bình Dƣơng để mạnh
dạn đề xuất những giải pháp, khuyến nghị nh m góp phần ho Bệnh viện hồn
thiện hơn về ơng t
4. Đ i t
- Đ


kế to n th o mơ hình tự hủ tài h nh tại đơn vị.

n v ph m vi n hiên

t

u

u Công t

kế to n tại Bệnh viện YHCT Bình

Dƣơng.
- Ph m vi nghiên c u :
Về nội ung Thự trạng tổ hứ

ông t

kế to n tại Bệnh Viện YHCT

Bình Dƣơng th o mơ hình tự hủ tài h nh.
Về khơng gian

Bệnh viện Y HCT Bình Dƣơng.

Về thời gian Từ năm 0
5. Ph

n ph p n hiên


đến năm 0

.

u v ý n hĩ , thực tiễn
u:

- Ph

Luận văn sử ụng chủ yếu phƣơng ph p luận nghiên ứu định t nh. Cụ thể


phƣơng ph p nhƣ khảo s t, thống kê, mô tả và phân t h để nghiên ứu và

giải quyết vấn đề. Dữ liệu sử dụng phục vụ cho việ phân t h, đ nh gi

ao gồm

cả dữ liệu sơ ấp và thứ cấp.
+ Đ i v i d li u s

ấp:

Thảo luận với Ban Gi m đốc bệnh viện,

đồng h trƣởng phó phịng tài

chính kế tốn của Bệnh viện Y Học Cổ Truyền Bình Dƣơng.
Tham vấn ý kiến của các nhà quản lý Nhà nƣớc, các nhà khoa học kinh tế,

các nhà quản lý tài chính trong ngành y tế.
Học viên tự tổng hợp các số liệu đã ông ố từ tổng cục thống kê, Bộ Tài
chính, Bộ Y tế, các tạp chí tài chính, sách báo, Internet,...
+ Đ i v i d li u th cấp:
5


●C

văn ản luật, nghị định, thông tƣ, quyết định của Nhà nƣớc.

●C

văn ản thông tƣ, quyết định, ông văn hƣớng dẫn của Bộ Y tế, Bảo hiểm

xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dƣơng.
● Các quyết định, quy định, quy chế của Bệnh viện YHCT Bình Dƣơng.
● Các số liệu từ báo cáo quyết tốn tài chính, báo cáo tổng kết, sổ sách kế toán
tại bệnh viện qua

năm.

- Ý nghĩa khoa học, thực tiễn:
Làm s ng t những vấn đề lý luận về ông t
tài h nh đối với

kế to n th o mơ hình tự hủ

đơn vị sự nghiệp ơng lập ó thu.


Nhận ét thự trạng ơng t

kế to n th o mơ hình tự hủ tài h nh tại

Bệnh viện Y Họ Cổ Truyền Bình Dƣơng.
Chỉ ra những hạn hế, tồn tại và đề uất
ông t

giải ph p nh m hoàn thiện

kế to n th o mơ hình tự hủ tài h nh tại Bệnh viện Y Họ Cổ Truyền

Bình Dƣơng.
6.

ết

u u nv n

Ngồi phần mở đầu, kết luận, anh mụ tài liệu tham khảo, nội ung Luận
văn kết ấu thành 0

hƣơng

Chƣơng : Cơ sở lý luận về ơng t
trong

kế to n th o mơ hình tự hủ tài h nh

đơn vị sự nghiệp y tế ông lập.

Chƣơng

Thự trạng ông t

kế to n th o mô hình tự hủ tài h nh tại

Bệnh viện YHCT Bình Dƣơng.
Chƣơng

Giải ph p hồn thiện ơng t

Bệnh viện YHCT Bình Dƣơng.

6

kế to n th o mơ hình tự hủ tại


ƯƠNG 1
Ơ Ở Ý

NG T

NV

T

N THEO MƠ

TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN Ị Ự NG

1.1.Tổn qu n v

n vị sự n hiệp

1.1.1. Kh i niệm

tế c n

n vị sự n hiệp c n

ỆP

T

N

TỰ

NG


P

p

p

Điều 9 luật Viên chứ đƣợc Quốc hội thông qua ngày 5 th ng
0 0 quy định Đơn vị sự nghiệp cơng lập là tổ chứ


năm

o ơ quan ó th m quyền

của Nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập th o quy định
của pháp luật, ó tƣ

h pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý Nhà

nƣớ .
Th o quy định trên và Nghị định số

00 NĐ-CP ngày 5 th ng

2006 của Chính phủ (hiện nay là Nghị định

năm

0 5 NĐ-CP ) về quyền tự chủ, tự

chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập thì đơn vị sự nghiệp cơng lập đƣợ

định

ơ ản sau:

bởi các tiêu thứ
- Là tổ chứ


o ơ quan ó th m quyền của Nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ

chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động cung cấp dịch vụ ông trong

lĩnh vực giáo dục, khoa học

công nghệ, môi trƣờng, y tế, văn hóa thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ
việ làm…
- Đƣợ Nhà nƣớ đầu tƣ hoặc hỗ trợ đầu tƣ ơ sở vật chất, chi phí hoạt
động thƣờng uyên để thực hiện các nhiệm vụ chính trị, hun mơn đƣợc giao.
- Đơn vị sự nghiệp đƣợ Nhà nƣớc cho phép thu một số loại phí, lệ phí nhất
định trong q trình tiến hành hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ để
phí hoạt động.
- Có tƣ

h ph p nhân, ó on ấu và tài khoản riêng.

7

đ p chi


1.1.2. Đ n vị sự nghiệp y tế công l p
1.1.2.1 Khái niệm đơn vị sự nghiệp y tế công lập
Th o điều 2 của Nghị định 5 0
nghiệp y tế cơng lập là tổ chứ

NĐ-CP ngày 15/10/2012 thì Đơn vị sự


o ơ quan Nhà nƣớc có th m quyền thành lập

và quản lý th o quy định của pháp luật, ó tƣ

h ph p nhân, on ấu, tài khoản

và tổ chức bộ máy kế to n th o quy định của pháp luật về kế to n để thực hiện
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý Nhà nƣớ trong

lĩnh

vực chuyên môn y tế nhƣ Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều ƣỡng và
phục hồi chứ năng; gi m định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y ƣợc cổ
truyền; kiểm nghiệm ƣợc, mỹ ph m, trang thiết bị y tế; an toàn vệ sinh thực
ph m; dân số - kế hoạ h hóa gia đình; sức kh e sinh sản; truyền thông giáo dục
sức kh e.
1.1.2.2 Đặc điểm đơn vị sự nghiệp y tế công lập
Th o NĐ 5 0

NĐ-CP, tác giả đã tóm lƣợc một số đặ điểm ơ ản

nh m phục vụ cho quá trình nghiên cứu luận văn này nhƣ sau
Thứ nhất Đơn vị sự nghiệp y tế cơng lập o ơ quan Nhà nƣớc có th m
quyền quyết định thành lập.
Đơn vị sự nghiệp y tế công lập có thể do Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ trƣởng
Bộ Y tế hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực tiếp ra quyết định
thành lập thực hiện chứ năng và nhiệm vụ đƣợc giao. Do vậy,
nghiệp y tế công lập phải tuân th o ơ hế và quy định của

đơn vị sự


ơ quan Nhà nƣớc

và ơ quan hủ quản.
Thứ hai Đơn vị sự nghiệp y tế công lập cung cấp dịch vụ công cho xã hội
không nh m mục đ h sinh lời trực tiếp.
Dịch vụ ông đƣợc cung ứng với mụ đ h đ p ứng lợi ích chung và lâu dài
cho xã hội. Việc cung ứng dịch vụ này không nh m mụ đ h sinh lời. Thông qua
đơn vị sự nghiệp y tế công lập, Nhà nƣớc cung cấp những sản ph m khám
chữa bệnh, phòng dịch bệnh…nh m thực hiện định hƣớng hăm só sức kh e
nhân ân. C

đơn vị sự nghiệp y tế đƣợc phép thu các loại phí, lệ phí, viện phí

trong lĩnh vực y tế để đ p ứng một phần hay tồn bộ chi phí hoạt động thƣờng
8


xuyên của đơn vị, đồng thời Nhà nƣớ

ũng khuyến kh h

đơn vị hoạt động

có hiệu quả hơn nh m giảm bớt gánh nặng ho ngân s h Nhà nƣớc.
Thứ ba: Các hoạt động o đơn vị sự nghiệp y tế thực hiện thƣờng mang lại
lợi ích chung, có tính bền vững và g n bó hữu ơ với q trình tạo ra của cải vật
chất và giá trị tinh thần.
Hoạt động sự nghiệp cơng chủ yếu tạo ra


hàng hóa ơng ộng ở dạng

vật chất và phi vật chất, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã
hội. Hàng hóa cơng cộng là những hàng hóa mang hai tính chất khơng cạnh tranh
và khơng loại trừ, mọi ngƣời đều có khả năng sử dụng và khơng ai có thể gây ảnh
hƣởng đối với việc sử dụng hàng hóa và dịch vụ cơng cộng của ngƣời khác.
Hàng hóa cơng cộng có tính xã hội, vì vậy việc sử dụng những sản ph m,
dịch vụ do hoạt động sự nghiệp công tạo ra nền tảng và động lực cho kinh tế, văn
hóa, xã hội…ph t triển. Do vậy hoạt động sự nghiệp cơng ln g n bó hữu ơ và
t

động tích cự đến q trình tái sản xuất của xã hội.
Thứ tư: Hoạt động sự nghiệp công luôn g n liền và bị chi phối bởi các
hƣơng trình ph t triển kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc.
C

đơn vị sự nghiệp y tế công lập hoạt động ƣới sự quản lý của Nhà

nƣớc, Bộ chủ quản. Chính phủ tổ chứ , uy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp
là để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Để thực hiện các mục
tiêu kinh tế - xã hội nhất định, Chính phủ tổ chứ

hƣơng trình mục tiêu quốc

gia nhƣ Chƣơng trình ân số kế hoạ h hóa gia đình, hƣơng trình sức kh e sinh
sản, hƣơng trình ph ng hống HIV AIDS… Để
cuộc sống, Nhà nƣớ thơng qua

hƣơng trình này đi vào


đơn vị sự nghiệp cơng lập để triển khai thực

hiện.
1.1.2.3 Vai trị đơn vị sự nghiệp y tế công lập trong đời sống xã hội
Trong đời sống xã hội vai trò của

đơn vị sự nghiệp y tế công lập đƣợc

thể hiện trên một số điểm sau:
- Đơn vị sự nghiệp y tế công lập đảm nhận nhiệm vụ chính trong việc
cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh và hăm só sức kh e cho cộng đồng, góp

9


phần tích cực vào việc bảo tồn và chất lƣợng nguồn nhân lực phục vụ cho các
hoạt động xã hội.
- Góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội và đảm bảo cơng b ng
hƣơng trình mụ tiêu trong lĩnh vực y tế

xã hội. Thông qua việc thực hiện

nhƣ ƣu tiên khám chữa bệnh miễn ph ho ngƣời ngh o,
xã hội…

đối tƣợng chính sách

đơn vị sự nghiệp y tế cơng lập đã hỗ trợ tích cực cho việc thực hiện

các chính sách nêu trên.

- Giúp Nhà nƣớ định hƣớng đƣợc sự phát triển của hệ thống
nghiệp y tế. Thơng qua hoạt động của mình,

đơn vị sự nghiệp y tế công lập

thực hiện sự hỗ trợ và định hƣớng cho các hoạt động của
tế tƣ nhân, tạo điều kiện ho

đơn vị sự

đơn vị sự nghiệp y

ơ sở y tế tƣ nhân đóng góp t h ực vào sự

nghiệp khám chữa bệnh và hăm só sức kh

ho ngƣời dân.

- Huy động một phần nguồn lực cho NSNN: Qua việc cung cấp các dịch vụ
công, dịch vụ sản xuất kinh oanh,

đơn vị sự nghiệp y tế công lập sẽ tự đảm

bảo chi phí hoạt động, giảm gánh nặng hi tiêu ngân s h và hƣớng đến đóng góp
tăng thu ho NSNN.
1.2. Quản ý t i h nh tron

n vị sự n hiệp tế

Th o điều 15 của Nghị định số


n

p

00 NĐ-CP (hiện nay là điều 12 của

ghị định 16 ) thì quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính của các bệnh viện công
lập bao gồm: quản lý chi hoạt động thƣờng uyên, hi không thƣờng xuyên và
chi khác.
 Chi hoạt động thƣờng xuyên
Kinh phí chi hoạt động thƣờng xuyên bao gồm NSNN cấp chi hoạt động
thƣờng xuyên, thực hiện nhiệm vụ o Nhà nƣớ đặt hàng và nguồn thu sự nghiệp
của đơn vị để chi theo chứ năng, nhiệm vụ đƣợc cấp có th m quyền giao gồm:
- Chi ho on ngƣời: tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp lƣơng, tiền
thƣởng, phúc lợi tập thể và các khoản đóng góp ảo hiểm xã hội. Đây là khoản
hi

đ p hao ph lao động, đảm bảo quá trình tái sản xuất sứ lao động cho cán

bộ viên chức của đơn vị. Khoản hi này thƣờng chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi
của các bệnh viện.
10


- Chi nghiệp vụ chun mơn: chi thanh tốn dịch vụ cơng cộng, vật tƣ văn
phịng, chi hội nghị, hi đồn ra đồn vào, hi mua tài liệu, hóa chất, mẫu vật
phục vụ thí nghiệm …t y th o nhu ầu thực tế của các bệnh viện. Khoản chi này
nh m đ p ứng


phƣơng tiện phục vụ việc khám chữa bệnh, giúp cho thầy

thuốc khám chữa bệnh cho bệnh nhân một cách hiệu quả.
- Chi mua s m sửa chữa: các khoản chi mua s m trang thiết bị, chi cho
việc sửa chữa, nâng cấp bệnh viện, phòng khám chữa bệnh, giƣờng n m, trang
thiết bị y tế trong phòng nh m đảm bảo điều kiện ơ sở vật chất cho việc khám
và chữa bệnh.
- Chi thƣờng xuyên khác.
Căn ứ vào nhiệm vụ đƣợc giao và khả năng nguồn tài h nh đối với các
khoản hi thƣờng xuyên, Thủ trƣởng ĐVSN đƣợc quyết định một số mức chi
quản lý, chi hoạt động nghiệp vụ, nhƣng tối đa không vƣợt quá mứ

hi o ơ

quan Nhà nƣớc có th m quyền quy định. Đồng thời, Thủ trƣởng đơn vị đƣợc
quyết định phƣơng thức khốn chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc, quyết
định đầu tƣ ây ựng, mua s m mới và sửa chữa lớn tài sản thực hiện theo quy
định.
* Chi không thƣờng xuyên
- Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Chi thực hiện hƣơng trình đào tạo bồi ƣỡng cán bộ, viên chức.
- Chi thực hiện hƣơng trình mục tiêu quốc gia.
- Chi thực hiện các nhiệm vụ o Nhà nƣớ đặt hàng (điều tra, quy hoạch,
khảo sát, nhiệm vụ khác) theo giá hoặ khung gi

o Nhà nƣớ quy định.

- Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nƣớ ngồi th o quy định.
- Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất đƣợc cấp có th m quyền giao.
- Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ o Nhà nƣớ quy định (nếu

có).
- Chi đầu tƣ ây ựng ơ ản, mua s m trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản
cố định thực hiện các dự n đƣợc cấp có th m quyền phê duyệt.
- Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết.
11


- Các khoản hi kh

th o quy định (nếu có).

* Chi khác
Các khoản chi từ các dự án tài trợ, viện trợ của các hoạt động hợp tác quốc
tế trên lĩnh vực khám chữa bệnh, nghiên cứu khoa học, chi từ nguồn tài trợ cho
ngƣời nghèo, quà biếu tặng… C

khoản hi trên đƣợc quản lý và sử dụng riêng

theo nội dung chi tiết đã th a thuận với nhà tài trợ và thực hiện quyết toán theo
quy định của Nhà nƣớc.
Hàng năm

đơn vị sự nghiệp ó thu tự hủ tài h nh sau khi trang trải

khoản ph , nộp thuế và

khoản kh

th o quy định, phần hênh lệ h thu


lớn hơn hi thƣờng uyên (nếu ó đơn vị sẽ tr h lập
Nghị định số

quỹ th o điều

00 NĐ-CP ( hiện nay thay đổi th o Nghị số

ủa

0 5 NĐ-CP)

trình tự ụ thể nhƣ sau
- Tr h tối thiểu 5% số hênh lệ h thu lớn hơn hi để lập quỹ ph t triển
hoạt động sự nghiệp. Quỹ này

ng để đầu tƣ, ph t triển nâng ao hoạt động sự

nghiệp, ổ sung vốn đầu tƣ ây ựng ơ sở vật hất, mua s m trang thiết ị, tài
sản ố định, phƣơng tiện làm việ ,.... ph hợp với hứ năng, nhiệm vụ đƣợ
giao và khả năng ủa đơn vị th o Quy định ủa ph p luật.
- Tr h lập Quỹ ổ sung thu nhập Đơn vị đƣợ tự quyết định mứ tr h (
không khống hế mứ tr h . Quỹ này

ng để hi ổ sung thu nhập ho ngƣời

lao động trong năm và ự ph ng hi ổ sung thu nhập ho ngƣời lao động năm
sau trong trƣờng hợp nguồn thu nhập ị giảm.
- Chi tr h lập quỹ h n thƣởng, quỹ Phú lợi hi ho

hoạt động kh n


thƣởng, hoạt động phú lợi trong đơn vị.
- Chi trích Quỹ kh

th o quy định ủa ph p luật.

- Phần hênh lệ h thu lớn hơn hi
quỹ th o quy định đƣợ

n lại (nếu ó sau khi đã tr h lập

ổ sung vào Quỹ ph t triển hoạt động sự nghiệp.

1.3. Các cơng c cho ho t ộng kế tốn

i với

Căn ứ vào nhu cầu quản lý tài h nh đối với
thu nói hung và

Đ

N y tế cơng l p

đơn vị sự nghiệp cơng lập có

đơn vị sự nghiệp y tế cơng lập nói riêng thì tác giả đƣa ra

cơng cụ cho hoạt động kế to n đối với


đơn vị sự nghiệp y tế công lập nhƣ sau
12


1.3.1. Quy chế chi tiêu nội bộ
Cơng cụ này đóng vai tr đặc biệt quan trọng trong công tác kế tốn, nó
đảm bảo các khoản thu chi tài chính của bệnh viện đƣợc thực hiện th o quy định.
Việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ nh m quản lý và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực tài chính. Thơng qua quy chế chi tiêu nội bộ sẽ thực hiện quản lý tập
trung, thống nhất các nguồn thu, duy trì và khuyến khích mở rộng các nguồn thu,
đảm bảo chi tiêu thống nhất trong toàn bệnh viện, thực hiện chi tiêu tiết kiệm và
hợp lý.
Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế
và tài chính, các bệnh viện cơng lập tiến hành xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
làm ăn ứ để cán bộ viên chứ trong đơn vị thực hiện và kho bạ Nhà nƣớc thực
hiện kiểm soát chi.
1.3.2. Ph

n tiện xử lý thông tin

Trang bị những phƣơng tiện kỹ thuật để xử lý thông tin trong điều kiện
công nghệ tin học phát triển sẽ tạo ra những ƣớ đột phá quan trọng trong việc
đảm bảo tính nhanh nhạy và hữu ích của thơng tin kế tốn cho nhiều đối tƣợng
khác nhau.Trang bị những phƣơng tiện kỹ thuật để ứng dụng công nghệ tin học
bao gồm trang bị phần cứng (hệ thống máy tính) và trang bị phần mềm ( hƣơng
trình kế tốn trên máy). Cơng nghệ thơng tin có ảnh hƣởng rất lớn đối với cơng tác
kế to n trong đơn vị HCSN, nếu biết ứng dụng cộng nghệ thơng tin thì đơn vị sẽ
thu đƣợc nhiều lợi ích :
Giảm khối lƣợng cơng việc tổng hợp, tính tốn, xử lý số liệu kế toán
nhƣng vẫn đảm bảo thu đƣợc kết quả nhanh chóng và chính xác.

Giảm khối lƣợng nhân sự cần sử dụng để làm những công việc tổng hợp,
tính tốn, số liệu vì đã ó m y vi t nh làm thay. Giảm khối lƣợng ghi chép thơng
tin và khơng gian lƣu trữ dữ liệu vì chúng ta có thể sử dụng đĩa ứng của m y để
lƣu trữ.
Có thể đ m ữ liệu từ nơi này đến nơi kh

ễ dàng nhờ chép dữ liệu vào

ổ đĩa i động. Có thể lƣu trữ dữ liệu an tồn nhờ sử dụng mật kh u, khi đó hỉ
ngƣời nào biết mật kh u mới có thể tiếp cận đƣợc dữ liệu trong máy.
13


Giúp cho việc tìm kiếm dữ liệu đƣợc nhanh chóng, chính xác nhờ vào các
cơng cụ hỗ trợ của máy. Việ điều chỉnh, thay đổi số liệu ũng đƣợc thực hiện dễ
dàng mà không phải mất nhiều thời gian và ũng khơng phải t y xóa dữ liệu ũ.
1.3.3. Hệ th ng thanh tra, kiểm tra
Công cụ này cho phép chủ động ngăn ngừa các hiện tƣợng tiêu cực về tài
chính trong hoạt động thu chi tài chính của các bệnh viện. Đồng thời phát hiện
ngăn hặn những hành vi sai trái, tiêu cực trong cơng tác kế tốn cho nên cần
thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra một

h thƣờng xuyên nh m giúp cho các

bệnh viện quản lý và sử dụng các nguồn lực một cách chặt chẽ và hiệu quả.
1.3.4. Tổ ch c bộ máy kế toán
Con ngƣời là nhân tố trung tâm của bộ máy kế toán. Năng lực cán bộ là yếu
tố quyết định trong quản lý nói chung và cơng tác kế tốn nói riêng.
Trình độ quản lý của lãnh đạo bệnh viện t


động rất lớn tới ơ hế quản lý

tài chính tại bệnh viện. Gi m đố là ngƣời có vai trị quan trọng trong việc xây
dựng quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, quyết định việc xây dựng dự toán thu chi,
quy định mức tiền lƣơng, thu nhập tăng thêm, phú lợi và trích lập quỹ của bệnh
viện.
Đội ngũ

n ộ trực tiếp làm công tác kế to n ũng đ i h i phải ó năng lực

và trình độ chun mơn nghiệp vụ, có kinh nghiệm ơng t

để đƣa ơng t

quản

lý tài chính kế tốn của bệnh viện ngày àng đi vào nề nếp, tuân thủ các chế độ quy
định về tài chính kế tốn của Nhà nƣớc nh m góp phần vào hiệu quả hoạt động
chung của bệnh viện.
1.4. Nội dung cơng tác kế tốn theo mơ hình tự ch tài chính tron

n

vị hành chánh sự nghiệp có thu
1.4.1. Công tác l p và triển khai thực hiện dự toán thu- chi
1.4.1.1. L p dự toán thu- chi:
Hàng năm

đơn vị SNCT ăn ứ vào hứ năng, nhiệm vụ đƣợ


ấp

ó th m quyền giao, nhiệm vụ ủa năm kế hoạ h, tình hình thự hiện ự to n ủa
năm trƣớ liền kề, hế độ hi tiêu tài h nh hiện hành để lập ự to n thu hi năm
kế hoạ h.
14


×