Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 162 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN PHƢƠNG VINH

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI SỞ VĂN HĨA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

BÌNH DƢƠNG - NĂM 2018


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

Lớp: CH16KT01 NGUYỄN PHƢƠNG VINH

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI SỞ VĂN HĨA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH BÌNH DƢƠNG

Bình Dương, Tháng 7 năm 2017
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
LỜI MỞ ĐẦU
MÃ SỐ: 8340301


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS HUỲNH ĐỨC LỘNG

BÌNH DƢƠNG - NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan số liệu trong luận văn này là thông tin xác thực, nguồn gốc trích
dẫn rõ ràng và luận văn này chƣa đƣợc cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Đề tài
“Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh

Bình Dương” đƣợc trình bày do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện.
Tác giả viết luận văn

Nguyễn Phƣơng Vinh


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương”, tác giả hy vọng những đóng góp
ý kiến của mình có thể giúp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng cải
thiện và nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ, vận hành một cách hữu hiệu.
Tác giả chân thành gửi lời cảm ơn tới Thầy, Cô Trƣờng đại học Thủ Dầu Một
đã truyền đạt những kiến thức quý báo trong thời gian tác giả học tập tại Trƣờng. Đặc
biệt, Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy PGS. TS Huỳnh
Đức Lộng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, hỗ trợ tác giả trong quá trình thực hiện luận

văn tốt nghiệp này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Sở, Lãnh đạo các Phòng,
Ban và các anh, chị em đồng nghiệp trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bình Dƣơng đã hỗ trợ cho tác giả rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn tốt
nghiệp này.
Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong q Thầy, Cơ và đọc giả đóng góp để luận văn đƣợc hồn
thiện hơn, có thể đi sát với thực tế hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!


iii

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng là đơn vị quản lý nhà nƣớc
trên các lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình, trực thuộc Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh Bình Dƣơng. Hiện nay một số thực trạng khá phổ biến cịn tồn tại ở các
đơn vị hành chính quản lý nhà nƣớc nói chung và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nói
riêng cần quan tâm đến nhƣ sau:
- Công tác Tổ chức và phƣơng pháp quản lý cịn mang tính chủ quan;
- Hoạt động thanh , kiểm tra phân bổ chƣa hợp lý hoặc hoạt động chƣa hiệu quả;
- Sự tuân thủ đúng giờ giấc làm việc của CBVC;
- Hiệu lực của văn bản vẫn còn chƣa đƣợc khách quan;
- Đồn kết nội bộ vẫn cịn sự phân biệt, chia nhóm, chia rẽ…;
- Sự minh bạch trong báo cáo tài chính vẫn là vấn đề tranh luận;
Bên cạnh những mặt đạt đƣợc trong những năm qua, thì hệ thống kiểm sốt nội
bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cũng gặp khơng ít những khó khăn và hạn chế
nhất định nhƣ đã nêu trên. Vì vậy, Tác giả nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ
(KSNB) theo INTOSAI 1992 và cập nhật đến INTOSAI 2016, với đề tài “Hồn thiện
hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương”.

Tác giả vận dụng cơ sở lý luận về KSNB theo INTOSAI để tìm hiểu thực trạng về
KSNB tại Sở, từ đó đánh giá thực trạng những mặt đã đạt đƣợc hay những mặt còn hạn
chế, tồn tại. Từ những mặt cịn hạn chế, tồn tại đó, tác giả mạnh dạn đề xuất những giải
pháp, kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện hệ thống KSNB tại Sở, cụ thể:
- Hồn thiện mơi trƣờng kiểm sốt nhƣ: hồn thiện cơ cấu tổ chức của đơn vị; nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ, bố trí sắp xếp cơng việc cho hợp lý; nâng cao nhận thức
về kiểm soát nội bộ cho đội ngũ cán bộ quản lý; nâng cao đạo đức lối sống cho đội ngũ
cán bộ công chức và cấp quản lý; …..
- Hoàn thiện đánh giá rủi ro nhƣ nhận dạng rủi ro, đối phó rủi ro, …
- Hồn thiện hoạt động kiểm sốt nhƣ: hồn thiện quy trình cơng tác ln chuyển,
điều động cán bộ cơng chức giữa các phòng ban, đơn vị theo định kỳ; Hồn thiện quy
trình thanh tốn; ….
- Hồn thiện hoạt động thơng tin và truyền thơng nhƣ kiểm sốt vật chất, phân tích
rà sốt, kiểm tra độc lập, ….
- Hồn thiện hoạt động giám sát nhƣ giám sát thƣờng xuyên, giám sát định kỳ, …


iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
CBCCVC
DTTX

Tiếng Việt
Cán bộ, công chức, viên chức
Dự tốn thƣờng xun

DTKTX


Dự tốn khơng thƣờng xun

KHCN

Khoa học cơng nghệ

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

Sở

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban Nhân dân


AAA
AICPA

Tiếng Anh

American Accounting
Association
American Institute of Certified
Public Accountants

CAP

Committee on Auditing
Procedure

CoBIT

Control Objectives for
Information and Related
Technology

COSO

Committee of Sponsoring
Organnization

IMA

Instiute of Management
Accountants


INTOSAI

International Organnization of
Supreme Audit Institutions

IFPP

INTOSAI Framework of
Professional Pronouncements

FEI

Financial Executies Institute


v

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ PHỤ LỤC
Stt

Mục lục

1

Bảng 2.1

Nội dung
Bảng số lƣợng và đối tƣợng khảo sát


Trang
43

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng Môi
trƣờng kiểm sốt
2

Bảng 2.2

Sự liêm chính - Giá trị đạo đức

44

3

Bảng 2.3

Năng lực nhân viên

45

4

Bảng 2.4

Triết lý quản lý và Phong cách lãnh đạo

47

5


Bảng 2.5

Cơ cấu tổ chức

48

6

Bảng 2.6

Chính sách nhân sự

49

7

Bảng 2.7

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng về đánh
giá rủi ro

50

8

Bảng 2.8

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng về hoạt
động kiểm soát


51

9

Bảng 2.9

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng về Thông
tin và truyền thông

57

10

Bảng 2.10

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng về giám
sát

58

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
11

Phụ lục 1

Danh sách đối tƣợng đƣợc khảo sát

12


Phụ lục 2

Phiếu khảo sát

13

Phụ lục 3

Kết quả khảo sát

14

Phụ lục 4

Quyết định ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh
Bình Dƣơng

15

Phụ lục 5

Báo cáo cơng tác văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch
tỉnh Bình Dƣơng năm 2016 và phƣơng hƣớng, nhiệm
vụ trọng tâm năm 2017

16

Phụ lục 6


Báo cáo cơng tác văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch
tỉnh Bình Dƣơng năm 2017 và phƣơng hƣớng, nhiệm
vụ trọng tâm năm 2018


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ PHỤ LỤC ............................................ v
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Sự cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2. Các nghiên cứu có liên quan ....................................................................................... 2
2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................... 2
2.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................... 4
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 5
4. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 6
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 6
Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 6
7. Ý nghĩa về mặt khoa học ............................................................................................. 6
8. Kết cấu đề tài................................................................................................................ 7
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng ............. 8
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................. 8
1.2 Khái niệm kiểm soát nội bộ .................................................................................... 12
1.2.1 Theo tài liệu hướng dẫn của INTOSAI (1992) .................................................... 12
1.2.2 Theo hướng dẫn của INTOSAI 2004 ................................................................... 13

1.2.3 Theo hướng dẫn của INTOSAI 2013 ................................................................... 14
1.2.4 Theo hướng dẫn của INTOSAI 2016 ................................................................... 14
1.3 Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................................... 16
1.4 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................. 17
1.4.1 Mơi trƣờng kiểm sốt ........................................................................................... 17
1.4.2 Đánh giá rủi ro ...................................................................................................... 19
1.4.3 Hoạt động kiểm soát ............................................................................................. 21
1.4.4 Thông tin và truyền thông ................................................................................... 22
1.4.5 Giám sát ................................................................................................................. 24


vii

1.5 Lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ................................................ 24
1.5.1 Lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................................. 24
1.5.2 Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................. 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 26
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bình Dƣơng. ................................................................................................................... 27
2.1 Khái quát chung về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng. .......... 27
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ................................................................................................................................... 27
2.1.2 Tình hình và kết quả hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bình Dƣơng năm 2017 ................................................................................................... 29
2.1.2.1 Tình hình phương hướng, nhiệm vụ hoạt động ............................................... 29
2.1.2.2 Kết quả hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương
năm 2017 ......................................................................................................................... 31
2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng sắp tới của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Bình Dƣơng ..................................................................................................... 38
2.1.3.1 Thuận lợi ......................................................................................................... 38

2.1.3.2 Khó khăn ......................................................................................................... 39
2.1.3.3 Định hướng sắp tới ......................................................................................... 39
2.2 Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bình Dƣơng .................................................................................................................... 42
2.2.1 Giới thiệu quá trình khảo sát .............................................................................. 42
2.2.1.1 Mục tiêu khảo sát ............................................................................................ 42
2.2.1.2 Đối trượng khảo sát và thu thập dữ liệu ........................................................... 42
2.2.1.3 Phương pháp khảo sát và thu thập dữ liệu .................................................... 42
2.2.1.4 Đối tượng và số lượng người khảo sát ........................................................... 42
2.2.2 Thực trạng về hệ thống KSNB tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình
Dƣơng ............................................................................................................................. 43
2.2.2.1 Thực trạng về mơi trường kiểm sốt .............................................................. 44
2.2.2.2 Thực trạng về hoạt động đánh giá rủi ro ......................................................... 50
2.2.2.3 Thực trạng về Hoạt động kiểm soát .............................................................. 51
2.2.2.4 Thực trạng về thông tin và Truyền thông ..................................................... 57


viii

2.2.2.5 Thực trạng về hoạt động Giám sát ................................................................... 58
2.2.3 Những ưu điểm và hạn chế của Hệ thống KSNB tại Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Bình Dương ............................................................................................... 59
2.2.3.1 Về mơi trường kiểm sốt ................................................................................. 59
2.2.3.2 Về đánh giá rủi ro ........................................................................................... 62
2.2.3.3 Về hoạt động kiểm sốt ................................................................................... 62
2.2.3.4 Về thơng tin và truyền thơng .......................................................................... 63
2.2.3.5 Về giám sát ..................................................................................................... 63
2.2.4 Nguyên nhân chung của những tồn tại hạn chế: ............................................... 63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 65
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa,

Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng .......................................................................... 66
3.1 Quan điểm và định hƣớng hoàn thiện ................................................................... 66
3.2 Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bình Dƣơng .................................................................................................................... 67
3.2.1 Hồn thiện mơi trường kiểm sốt ......................................................................... 67
3.2.1.1 Đối với sự liêm chính và giá trị đạo đức ........................................................ 67
3.2.1.2 Đối với năng lực cán bộ công chức, viên chức.............................................. 67
3.2.1.3 Đối với triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo ............................................ 68
3.2.1.4 Đối với cơ cấu tổ chức và chính sách nhân sự .............................................. 69
3.2.2 Hồn thiện hoạt động đánh giá rủi ro .................................................................. 71
3.2.2.1 Xây dựng lực lượng cán bộ nòng cốt để tư vấn về rủi ro cho Ban lãnh đạo71
3.2.2.2 Đẩy mạnh công tác nhận diện rủi ro ảnh hưởng tới hoạt động của Sở ...... 71
3.2.2.3 Đánh giá rủi ro quy trình cơng tác ln chuyển, điều động cán bộ cơng
chức giữa các phịng ban, đơn vị theo định kỳ .......................................................... 73
3.2.2.4 Đánh giá rủi ro quy trình thanh tốn ............................................................ 73
3.2.3 Hồn thiện hoạt động kiểm sốt .......................................................................... 74
3.2.3.1 Hồn thiện quy trình kiểm sốt cơng tác ln chuyển, điều động cán bộ
cơng chức giữa các phòng ban, đơn vị theo định kỳ. ................................................ 74
3.2.3.2 Hồn thiện kiểm sốt quy trình thanh tốn ................................................... 75
3.2.4 Hồn thiện hoạt động thơng tin và Truyền thơng ............................................... 79
3.2.5 Hoàn thiện hoạt động giám sát ............................................................................. 80


ix

3.3 Những kiến nghị để hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ.................................. 80
3.3.1 Đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ......................................................... 80
3.3.2 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh ........................................................................... 80
3.3.3 Đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ......................................................... 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 82

KẾT LUẬN .................................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 84


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài
ệ thống kiểm sốt nội bộ là một q trình xử lý đƣợc thực hiện bởi nhà quản

H

lý và các cá nhân trong tổ chức, quá trình này đƣợc thiết kế để phát hiện các
rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt đƣợc nhiệm vụ của tổ chức.

Hệ thống kiểm sốt nội bộ là sự tích hợp các hoạt động, biện pháp, kế hoạch,
quan điểm … của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động
hiệu quả và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra một cách hợp lý. Chính vì thế HTKSNB đóng vai
trị rất quan trọng trong tổ chức cụ thể là:
- Hệ thống kiểm soát nội bộ giúp nhà lãnh đạo tổ chức quản lý đƣợc vấn đề của
tổ chức, đảm bảo các hoạt động và mục tiêu của tổ chức cần đạt đƣợc.
- Hệ thống kiểm soát nội bộ giúp giảm bớt các rủi ro, đặc biệt là các rủi ro về
con ngƣời và tài sản.
- Tạo môi trƣờng kiểm soát trong sạch, lành mạnh, giúp nhà quản lý và nhân
viên làm việc hiệu quả hơn.
- Hệ thống kiểm sốt nội bộ góp phần điều hịa hoạt động của tổ chức hợp lý
theo mục tiêu của tổ chức, tối ƣu các nguồn lực hiện có của tổ chức.
- Một hệ thống kiểm sốt nội bộ hiệu quả khơng những phát hiện và ngăn ngừa
đƣợc các sai phạm mà cịn đảm bảo độ tin cậy của các thơng tin tài chính. Chính vì
vậy xây dựng hệ thống kiểm sốt nội bộ có hiệu quả là mục tiêu và nhiệm vụ cần kíp

hàng đầu của mỗi đơn vị.
Vì vậy, nhiệm vụ của các nhà quản lý trong cơ quan quản lý hành chính ngày
càng nhiều, khơng chỉ làm về chun mơn nghiệp vụ mà phải cịn làm tốt cơng tác
quản lý tài chính, biên chế. Trong khi đó, các nhà quản lý này thƣờng chỉ đƣợc đào tạo
về chuyên môn.
Hơn 20 năm qua, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng liên tục là
lá cờ đầu của ngành trong mọi mặt hoạt động về các lĩnh vực văn hóa, thể thao và du
lịch, với sự phát triển to lớn cả về mặt chuyên môn nghiệp vụ lẫn trang thiết bị, cơ sở


2

vật chất hiện đại. Tuy nhiên đến thời điểm này, hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hoạt động chƣa hiệu quả, bộ phận kiểm tra nội bộ bộc lộ
nhiều hạn chế, bất cập dẫn đến tình trạng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu quản lý của
cấp trên điển hình nhƣ tác phong làm việc chƣa tốt, công tác quản lý tài chính cịn
nhiều bất cập, cơng báo cáo, kiểm tra, giám sát còn chồng chéo, nhẫm chân lên nhau,
các thiết văn hóa chƣa hoạt động hiệu quả, xuống cấp….
Để có một hệ thống kiểm sốt nội bộ hồn chỉnh tốt hơn có thể khắc phục
những sai sót, ngăn ngừa và phát hiện những sai phạm yếu kém, nâng cao hiệu quả
hoạt động giúp cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao nên tơi nghiên cứu và lựa
chọn đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Bình Dương” với nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm soát nộ bộ tại Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng để chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế và
nguyên nhân hạn chế trong hệ thống kiểm soát nội bộ. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
để hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình
Dƣơng.
2. Các nghiên cứu có liên quan
Cho đến nay, việc nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị thuộc
ngành, hoặc lĩnh vực cụ thể đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm thực hiện ở các luận văn

cao học. Kết quả nghiên cứu của luận văn đều hệ thống hóa đƣợc các nguyên lý chung
về hệ thống KSNB. Điểm riêng của các nghiên cứu này là q trình phân tích và đánh
giá thực trạng hệ thống KSNB của từng đơn vị cụ thể, đã đƣa ra đƣợc các giải pháp
hoàn thiện hệ thống KSNB phù hợp cho đơn vị của mình. Có thể kể đến một số luận
văn thạc sĩ nhƣ:
2.1 Các nghiên cứu nước ngoài
- Tác giả Angella Amudo & Eno L. Inaga (2009), “Evaluation of Internal
Control Systems”, A Case Study from Uganda.
Nghiên cứu nhằm đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tồn tại trong những dự án
khu vực công ở Uganda đƣợc hỗ trợ tài chính bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi.
Thông qua việc thu thập số liệu bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn quan sát, phân tích tài
liệu đồng thời xếp hạng các thành phần theo các biến độc lập, tác giả đã phân tích
đƣợc mối quan hệ giữa các biến và đánh giá đƣợc thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ


3

trong các dự án. Tuy nhiên, bài nghiên cứu thực hiện bằng các hình thức quan sát,
phân tích tài liệu, xếp hạng, chƣa có sự phân tích định lƣợng về các con số thống kê để
đƣa ra kết luận mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố.
- Tác giả Sultana & Haque (2011) nghiên cứu đề tài “Đánh giá cấu trúc KSNB
tại sáu ngân hàng niêm yết tại anglades”. Theo quan điểm của tác giả, để hoạt động
của đơn vị phù hợp với mục tiêu đề ra, cần tiến hành đánh giá cấu trúc KSNB. Dựa
trên khuôn khổ báo cáo COSO, nhóm tác giả đƣa ra mơ hình nghiên cứu gồm 5 biến
độc lập (mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, thơng tin truyền thơng, hoạt động kiểm
sốt, giám sát). Và 2 biến điều tiết (ủy quyền, mối quan hệ cộng tác). Hai tác giả sử
dụng dữ liệu bảng trong việc nghiên cứu. Kết quả của nghiên cứu cho thấy mơ hình đề
xuất có ý nghĩa khi các biến độc lập có mối quan hệ với từng mục tiêu kiểm soát của
các ngân hàng. Nếu từng thành phần trong HTKSNB hoạt động tốt sẽ đảm bảo hợp lý
các mục tiêu kiểm sốt. Và tính hữu hiệu của HTKSN đƣợc đảm bảo.

- Tác giả Badara M.S & Saidin S.Z (2013) nghiên cứu đề tài “Mối quan hệ giữa
HTKSNB và Kiểm tốn nội bộ tại khu vực cơng”. Nghiên cứu đã đƣa ra các cơ sở lý
thuyết về tính hữu hiệu của HTKSNB và Kiểm toán nội bộ. Bằng việc sử dụng bảng
câu hỏi khảo sát, phân tích kết quả thu thập đƣợc bằng cách quan sát, xếp hạng. Nhóm
tác giả cho rằng: HTKSNB tốt sẽ dẫn đến sự hoạt động tốt của kiểm toán nội bộ dựa
trên 5 thành phần tác động đến HTKSNB (Mơi trƣờng kiểm sốt;

ánh giá

rủi ro;

Các hoạt động kiểm sốt; Thơng tin và truyền thơng; Giám sát).
- Tác giả Afiah N.N & Azwari P.C (2015), “The effect of the Implementation
of Government internal control system on the Quality of Financial reporting of The
local Government and its impact on the Principles of good Governance”, A Research
in District, city, and Provincial Government in south Sumatera.
Nhóm tác giả nghiên cứu sự ảnh hƣởng của kiểm soát nội bộ đến chất lƣợng
báo cáo tài chính và ảnh hƣởng của nó đến việc quản lý tốt của khu vực công. Nghiên
cứu đƣợc tiến hành tại 18 tỉnh, quận, thành phố và đối tƣợng khảo sát là các lãnh đạo
của phịng tài chính, quản lý tài sản và phòng thanh tra ở South Sumatra. Biến độc lập
gồm 05 biến là môi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin
truyền thông và giám sát. Biến phụ thuộc là chất lƣợng báo cáo tài chính. Với việc
phân tích thơng qua bảng khảo sát, kết quả chỉ ra rằng kiểm soát nội bộ có ảnh hƣởng
tốt hơn đến chất lƣợng báo cáo tài chính và chất lƣợng báo cáo tài chính tác động tích


4

cực đến việc quản lý tốt. Do đó, thơng qua chất lƣợng báo cáo tài chính, kiểm sốt nội
bộ và quản lý tốt trong khu vực cơng có mối quan hệ tích cực.

2.2. Các nghiên cứu trong nước
- Tác giả Nguyễn Quốc Đại (2003), “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tổng Cơng
ty Bưu chính Viễn thơng Việt Nam”, luận văn thạc sĩ kinh tế: đƣa ra một số chu
trình kiểm soát nhƣ: mua hàng; thanh toán cho ngƣời bán; bán hàng thu tiền; từ đó đề
ra các giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống KSNB tại Tổng Cơng ty Bƣu chính Viễn
thơng Việt Nam.
- Tác giả Nguyễn Thanh Tuyền (2005), “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại cơ
quan bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh”, luận văn thạc sĩ kinh tế: tập trung
nghiên cứu hệ thống KSNB tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh,
trong đó chủ yếu nghiên cứu hoạt động thu và chi bảo hiểm xã hội.
- Tác giả Nguyễn Xuân Thủy (2013), “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ
trong quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh”, tác giả đã tổng hợp lý
luận, khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa tỉnh
Bắc Ninh đƣa ra những việc làm đƣợc và chƣa làm đƣợc. Từ đó đƣa ra những kiến
nghị đối với Nhà nƣớc, Sở Y tế và Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh.
- Tác giả Đỗ Đức Thắng (2014), “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở
Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai”, luận văn thạc sĩ kinh tế: luận văn đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về KSNB và kiểm soát khu vực công, dùng phƣơng pháp
thống kê mô tả, tổng hợp suy diễn, nhằm khảo sát đánh giá thực trạng hệ thống KSNB
tại Sở Tài Nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai.
- Tác giả Đặng Đình Hải (2015), “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với
quy trình thanh tra tại Sở Tài chính Đồng Nai”, luận văn thạc sĩ kinh tế: luận văn đã
hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB và kiểm sốt khu vực cơng, dùng phƣơng pháp so
sánh và tổng hợp, thống kê mô tả, nhằm khảo sát đánh giá thực trạng hệ thống KSNB
đối với quy trình thanh tra tại Sở Tài chính Đồng Nai.
- Tác giả Phạm Ngọc Cƣơng (2015), “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Sở Tài chính Đồng Nai”, luận văn thạc sĩ kinh tế: luận văn chủ yếu là phƣơng pháp
phân tích, tổng hợp, thống kê, hệ thống hóa, đặc biệt là phƣơng pháp quy nạp, trên cơ
sở định lƣợng và định tính các nhân tố có tác động đến hệ thống KSNB, thống kê,



5

phân tích so sánh, quy nạp nhằm định lƣợng và định tính về 5 nhân tố có ảnh hƣởng
đến hệ thống KSNB tại Sở Tài chính Đồng Nai. Từ đó, dùng phƣơng pháp so sánh và
tổng hợp, thống kê mô tả, nhằm khảo sát đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Sở
Tài chính Đồng Nai.
- Tác giả Tác giả Khƣơng Thanh Thủy (2015), “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt
nội bộ theo hƣớng quản trị rủi ro tại các Cơ sở Y tế trên địa bàn Thành phố Biên Hòa”,
tác giả đã tổng hợp lý luận, khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tại các
Cơ sở Y tế trên địa bàn Thành phố Biên Hòa đƣa ra những việc làm đƣợc và chƣa làm
đƣợc. Từ đó đƣa ra những kiến nghị đối với Nhà nƣớc, các Cơ sở Y tế trên địa bàn
Thành phố Biên Hịa.
- Tác giả Nguyễn Thu Trang (2016), “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
trường Đại học phịng cháy chữa cháy”, tác giả đã tổng hợp lý luận về kiểm sốt nội
bộ ở khu vực cơng và ở đơn vị giáo dục đại học; khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng,
những tồn tại của hệ thống KSNB tại trƣờng thông qua bảng câu hỏi khảo sát, quan
sát, phỏng vấn. Từ đó đề xuất đƣợc một số kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của
hệ thống kiểm sốt nội bộ tại trƣờng Đại học phòng cháy chữa cháy.
- Tác giả Nguyễn Đăng Tạ (2017), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Trường Đại học Thủ Dầu Một”, luận văn thạc sĩ kinh tế: luận văn đã hệ thống hóa cơ
sở lý luận về KSNB, dùng phƣơng pháp thu thập, phân tích, quan sát, đánh giá và tổng
hợp, thống kê mơ tả, khảo sát số liệu, phân tích nhằm khảo sát đánh giá thực trạng hệ
thống KSNB tại Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một.
Nhận xét: Qua các nghiên cứu trên do tác giả tổng hợp thì các đề tài đã vận
dụng đƣợc cơ sở lý luận theo hƣớng dẫn của INTOSAI 1992 về hệ thống kiểm soát nội
bộ, khảo sát đƣợc thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị. Tuy nhiên đa phần
các giải pháp cịn chung chung và ít đề cập cụ thể về KSNB cho từng quy trình nghiệp
vụ tại đơn vị. Trên cơ sở đó tác giả kế thừa hệ thống cơ sở lý luận HTKSNB theo
INTOSAI 1992 và cập nhật đến năm 2016 để khảo sát các thành phần của HTKSNB

từ đó đƣa ra các giải pháp hồn thiện.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung


6

Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bình Dƣơng
Mục tiêu cụ thể
- Phân tích đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Bình Dƣơng.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện các quy trình kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hiện nay ra sao?
- Những giải pháp nào có thể thực hiện để giải quyết những tồn tại của hệ thống
kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình
Dƣơng.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng.
Phạm vi thời gian: 2018.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng chủ yếu là phƣơng pháp định tính, cụ thể:
- Luận văn sử dụng phƣơng pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu nhằm hệ
thống hóa lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ.

- Luận văn sử dụng phƣơng pháp khảo sát thực tế tại Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, phỏng vấn bằng cách gửi bảng câu hỏi cho cán bộ công chức, nhân viên hợp
đồng và đồng thời sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn để đánh giá thực trạng
kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Luận văn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và suy luận đề ra các giải
pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ.
7. Ý nghĩa về mặt khoa học
Những đóng góp của luận văn thể hiện ở cả hai mặt lý luận và thực tiễn, cụ thể:


7

- Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá lý luận chung về kiểm soát nội bộ và hệ
thống kiểm sốt nội bộ theo INTOSAI, trên cơ sở đó phát triển theo hƣớng cụ thể hoá
lý luận chung vào hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị.
- Về thực tiễn: Luận văn đã khảo sát, phân tích các yếu tố: mơi trƣờng kiểm
sốt, hệ thống thơng tin, các thủ tục kiểm soát trong đơn vị nhằm làm rõ thực trạng hệ
thống kiểm soát nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Kết quả đánh giá đã chỉ ra
đƣợc những mặt đạt đƣợc, đặc biệt là các khuyết điểm và nguyên nhân của các khuyết
điểm, từ đó đề xuất các giải pháp thiết thực hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8. Kết cấu đề tài
- Lời mở đầu
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng.
- Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Bình Dƣơng.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dƣơng.
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo



8

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ
Từ những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX , các nhà kiểm toán viên đã dần
quan tâm đến KSNB khi họ nhận thức đƣợc rằng không cần thiết phải kiểm tra tất cả
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà họ chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra dựa vào hệ thống
KSNB của đơn vị đƣợc kiểm toán. Tuy nhiên vào thời điểm này, khái niệm KSNB chỉ
đƣợc nhắc đến nhƣ là một công cụ bảo vệ tiền khỏi sự biển thủ của nhân viên.
Một trong những cơng ty kiểm tốn đầu tiên đƣợc thành lập là cơng ty Price
Waterhouse. Vào thời kỳ này, chƣa có hệ thống chuẩn mực kiểm tốn mà chỉ có một
hƣớng dẫn duy nhất là Sổ tay kiểm tốn của Dicksee cơng bố vào năm 1892.
Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm sốt tiền và bắt đầu từ cuộc cách mạng
cơng nghiệp. Do yêu cầu phát triển, các công ty cần có vốn và từ đó đƣa đến nhu cầu
tăng cƣờng quản lý vốn và kiểm tra thông tin về sử dụng vốn. Thuật ngữ KSNB bắt
đầu xuất hiện từ giai đoạn này.
Năm 1936, trong một công bố, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ
(AICPA - American Institute of Certfied Accountants), đã định nghĩa KSNB “… là
các biện pháp, cách thức đƣợc chấp nhận và đƣợc thực hiện trong một tổ chức để bảo
vệ tiền và các tài sản khác, cũng nhƣ kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ
sách”.
Những năm sau đó, việc nghiên cứu và đánh giá về KSNB ngày càng đƣợc chú
trọng với nhiều cơng trình nghiên cứu nhƣ:
Năm 1949, Hiệp hội Kế tốn viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA - American
Institute of Certfied Accountants) đã cơng bố cơng trình nghiên cứu “KSNB, các nhân
tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán
viên độc lập”. Trong báo cáo này, AICPA đã định nghĩa KSNB là “…. Cơ cấu tổ chức
và các biện pháp, cách thực hiện liên quan đƣợc chấp nhận và đƣợc thực hiện trong

một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế
tốn, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của
ngƣời quản lý”.
Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP - Committee on Auditing
Procedure) trực thuộc Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA - American
Institute of Certfied Accountants) ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 (SAP –


9

Stantement on Auditing Procedure) về “phạm vi xem xét kiểm sốt nội bộ của kiểm
tốn viên độc lập”. Trong đó, lần đầu tiên phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế
toán.
Năm 1962, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP - Committee on Auditing
Procedure) trực thuộc Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA - American
Institute of Certfied Accountants) tiếp tục ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 33
(SAP 33) nhằm làm rõ khái niệm về kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán.
Năm 1972, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP - Committee on Auditing
Procedure) trực thuộc Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA - American
Institute of Certfied Accountants) tiếp tục ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 54
(SAP 54) chủ yếu “Tìm hiểu và đánh giá KSNB”. Trong đó, tun bố thủ tục kiểm
sốt kế tốn đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế tiếp cận tài sản và kiểm
kê.
Năm 1973, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA - American
Institute of Certfied Accountants) ban hành chuẩn mực kiểm toán 1 (SAS - Statememt
on Auditing Standard) duyệt xét lại SAP 54 và đƣa ra các định nghĩa về kiểm soát
quản lý nghiệp vụ kiểm toán đối với các bộ phận cấu thành KSNB.
Đặc biệt vào năm 1977, Khái niệm KSNB xuất hiện trong một văn bản Luật Luật về phòng, chống hối lộ nƣớc ngồi. Trong đó, nhấn mạnh vai trị của KSNB
nhằm ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp. Luật này ra đời xuất phát từ
việc ngày có nhiều vụ gian lận gây tổn thất cho nền kinh tế, đáng kể là vụ tai tiếng

chính trị Watergate. Theo đó, Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) đƣa ra bắt buộc địi
hỏi các cơng ty phải báo cáo về KSNB đối với cơng tác kế tốn ở đơn vị mình cho
công chúng. Yêu cầu này gây ra làn sống phản đối, địi hỏi phải có các tiêu chuẩn đánh
giá tính hữu hiệu của KSNB. Vì thế, Ủy ban COSO thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ
về chống gian lận trên báo cáo tài chính đƣợc thành lập năm 1985 dƣới sự bảo trợ của
05 tổ chức nghề nghiệp:
- Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA - American Institute of
Certfied Accountants);
- Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA - American Accounting Association);
- Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI - Financial Executies Institute);
- Hiệp hội Kế tốn viên quản trị (IMA - Instiute of Management Accountants).


10

Đến năm 1992, COSO đã phát hành báo cáo, là tài liệu đầu tiên trên thế giới đã
đƣa ra khuôn mẫu lý thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. COSO đã định
nghĩa đầy đủ về KSNB, báo cáo COSO 1992 đƣa ra 5 bộ phận cấu thành của KSNB
bao gồm:
- Mơi trƣờng kiểm sốt;
- Đánh giá rủi ro;
- Hoạt động kiểm sốt;
- Thơng tin và truyền thông;
- Giám sát.
Sau báo cáo COSO 1992, hàng loạt các nghiên cứu về KSNB trong nhiều lĩnh
vực đã lần lƣợt ra đời, nhƣ:
Phát triển theo hướng công nghệ thông tin thì năm 1996, Hiệp hội về kiểm
sốt và kiểm tốn hệ thống thông tin ban hành bản tiêu chuẩn “Các mục tiêu kiểm sốt
trong cơng nghệ thơng tin và và các lĩnh vực liên quan” (COBIT - Control Objectives
for Information and Related Technology) nhấn mạnh đến việc kiểm soát trong môi

trƣờng tin học.
Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể thì vào năm
1998, Báo cáo Basel của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã đƣa ra cơng bố về
khn khổ kiểm sốt nội bộ trong ngân hàng (Framework for Internal Control System
in Banking Organisations).
Phát triển theo hướng quản trị thì vào năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu
hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM - Enterprise Risk Management
Framework) trên cơ sở là báo cáo COSO 1992.
Cho đến năm 2004, ERM (Enterprise Risk Management Framework) chính
thức đƣợc ban hành bổ sung thêm 3 yếu tố của kiểm sốt nội bộ, theo đó ERM định
nghĩa KSNB bao gồm 8 yếu tố:
- Môi trƣờng nội bộ;
- Thiết lập mục tiêu;
- Nhận diện sự kiện;
- Đánh giá rủi ro;
- Đối phó rủi ro;
- Hoạt động kiểm soát;


11

- Thông tin tuyên truyền;
- Giám sát.
Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ thì vào năm 2006, COSO nghiên cứu và ban
hành hƣớng dẫn “KSNB đối với báo cáo tài chính - Hƣớng dẫn cho các công ty đại
chúng quy mô nhỏ” (gọi tắt là COSO Guidance 2006). Hƣớng dẫn này vẫn dựa trên
nền tảng của báo cáo COSO năm 1992 và giải thích về cách thức áp dụng kiểm sốt
nội bộ trong các công ty đại chúng quy mô nhỏ.
Phát triển về giám sát hệ thống Kiểm soát nội bộ thì vào năm 2008, COSO
cũng đã đƣa ra Dự thảo Hƣớng dẫn về giám sát hệ thống KSNB (Exposure Draft,

COSO 2008) dựa trên khuôn mẫu COSO 1992 nhằm giúp các tổ chức giám sát chất
lƣợng của hệ thống KSNB. Hƣớng dẫn này (COSO Guidance 2008) gồm 3 phần:
Hƣớng dẫn;
Ứng dụng;
Thí dụ.
Cho đến năm 2009, phần 1 - Hƣớng dẫn đã chính thức đƣợc ban hành.
Ở khu vực cơng, KSNB cũng rất đƣợc quan tâm với một số các nghiên cứu
nhƣ: Hƣớng dẫn về KSNB của Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao
(International Organization of Supreme Audit Institutions - INTOSAI) ban hành năm
1992, Chuẩn mực về KSNB trong chính quyền liên bang của Cơ quan Kiểm tốn Nhà
nƣớc Hoa Kỳ (Government Accountability Office - GAO) đƣợc ban hành năm 1999
nhằm đƣa ra các quan điểm và hƣớng dẫn về KSNB trong các đơn vị thuộc khu vực
công.
Năm 1992, bản Hƣớng dẫn về chuẩn mực KSNB của INTOSAI đã hình thành
tài liệu cập nhật đến việc nâng cấp các chuẩn mực KSNB đã hỗ trợ cho việc thực hiện
và đánh giá KSNB.
Năm 2013, mặc dù chƣa có văn bản hƣớng dẫn của INTOSAI nhƣng trong
INTOSAI 2013 vẫn dựa trên nền tảng của INTOSAI 1992 và vận dụng 17 nguyên tắc
công bố trong báo cáo COSO 2013.
Trong năm 2016, trong Đại hội XXII INTOSAI, tiêu chuẩn mới đã đƣợc thông
qua và Quốc hội đã thông qua đổi mới quan trọng trong việc thiết lập tiêu chuẩn
INTOSAI, đây là một dự án nhằm hồn thiện khn khổ INTOSAI. Khung tun bố
chuyên nghiệp của INTOSAI (IFPP) “INTOSAI Framework of Professional


12

Pronouncements (IFPP)”. Cấu trúc gồm 3 phần sau:
- Nguyên tắc INTOSAI (INTOSAI - P);
- Tiêu chuẩn quốc tế của các tổ chức kiểm toán tối cao (ISSAIs); và

- Hƣớng dẫn INTOSAI (GUID).
Các dự án sửa đổi sẽ đƣợc hoàn thành vào cuối năm 2019, và đƣợc dự kiến vào
Đại hội XXIII INCOSAI phê duyệt khung mới.
Trong phạm vi đề tài, ngƣời viết nghiên cứu hệ thống INTOSAI tại Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch dựa trên Hƣớng dẫn về kiểm soát nội bộ của Tổ chức Quốc tế các
cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI). Hƣớng dẫn về kiểm sốt nội bộ của INTOSAI
là tài liệu tích hợp các lý luận chung về INTOSAI của Báo cáo COSO. Nó ban hành
đầu tiên vào năm 1992 (INTOSAI 1992) và cập nhật năm 2001, cơng bố năm 2004
(INTOSAI 2004).
Sự hình thành và phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công:
Trong khu vực công, KSNB rất đƣợc quan tâm và chú trọng đặc biệt. Ở một số
quốc gia nhƣ Mỹ, Canada…đã có những cơng bố chính thức về KSNB áp dụng cho cơ
quan hành chính sự nghiệp.
Theo tìm hiểu của tác giả tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao
(INTOSAI) ra đời vào năm 1953 tại Havana, Cuba. INTOSAI đã góp phần rất lớn
trong việc giúp các thành viên hồn thành nhiệm vụ của mình: “ vai trị kiểm tốn các
tài khoản và hoạt động của chính phủ, thúc đẩy việc lành mạnh hóa trong quản lý tài
chính và nâng cao chất lƣợng giải trình của chính phủ ở từng quốc gia”.
Ngồi ra INTOSAI cịn là diễn đàn nhằm hợp tác về các vấn đề chun mơn, từ
đó đƣa ra những hƣớng dẫn cần thiết cho từng trƣờng hợp cụ thể. Trong các kỳ đại
hội, INTOSAI đặt trọng tâm vào những vấn đề chủ yếu đang đặt ra đối với các SAIS,
giúp các thành viên đƣa ra các giải pháp mang tính đột phá để khắc phục những trở
ngại chung.
Qua đó INTOSAI đã góp phần rất quan trọng trong việc giúp các thành viên
hoàn thành nhiệm vụ của mình. Năm 1992, INTOSAI đã ban hành hƣớng dẫn về
KSNB áp dụng cho khu vực công. Tài liệu này đã tích hợp các lý luận chung về KSNB
của báo cáo COSO và những điểm đặc thù của khu vực cơng.
1.2 Khái niệm kiểm sốt nội bộ
1.2.1 Theo tài liệu hướng dẫn của INTOSAI (1992)



13

Khái niệm KSNB đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “KSNB là cơ cấu của tổ chức, bao
gồm nhận thức, phƣơng pháp, quy trình và các biện pháp của ngƣời lãnh đạo nhằm
bảo đảm sự hợp lý để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức”.
Trong đó, mục tiêu của tổ chức bao gồm:
- Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt đƣợc tính hữu hiệu
và hiệu quả nhằm cung cấp các dịch vụ có chất lƣợng phù hợp với nhiệm vụ của đơn
vị;
- Bảo vệ và quản lý nguồn tài nguyên tránh thất thoát, lãng phí, tham ơ và sử
dụng sai mục đích;
- Tơn trọng pháp luật có liên quan;
- Thiết lập và báo cáo các thơng tin quản lý và thơng tin tài chính đáng tin cậy
và đảm bảo tính kịp thời.
1.2.2 Theo hướng dẫn của INTOSAI 2004
Định nghĩa về KSNB theo INTOSAI (2004) nhƣ sau: “KSNB là một quá trình
bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị, nó đƣợc thiết lập để đối phó
với các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu chung
của tổ chức”.
Ở định nghĩa trên, có 5 khái niệm cần làm rõ, đó là:
- KSNB là q trình
KSNB khơng phải là từng hoạt động riêng lẻ mà nó là một chuỗi các hoạt động
kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và đƣợc kết hợp với nhau thành một
thể thống nhất. Chính là q trình này là phƣơng tiện giúp đơn vị đạt đƣợc mục tiêu
của mình.
- KSNB chịu sự chi phối của con người
KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời, từ cấp lãnh đạo cao nhất đến
tất cả các cán bộ, cơng chức, viên chức. Chính vì họ sẽ định ra mục tiêu, thiết lập cơ
chế kiểm soát và vận hành chúng. Tuy vậy, muốn hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu thì

từng thành viên trong tổ chức phải hiểu đƣợc trách nhiệm, quyền hạn của mình và
hƣớng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức.
- KSNB được thiết lập để đối phó với rủi ro
Việc thực hiện sứ mạng của tổ chức sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro. KSNB có
thể giúp tổ chức nhận diện và đối phó với rủi ro để tối đa hóa khả năng đạt đƣợc mục


14

tiêu.
- KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
KSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc
đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. Bởi hệ thống KSNB
dù chặt chẽ đến đâu cũng tồn tại những hạn chế tiềm tàng, đó là sự thơng đồng của các
cá nhân hay sự lạm quyền của nhà quản lý…, KSNB có thể ngăn chặn và phát hiện
những sai phạm nhƣng không thể đảm bảo là chúng không bao giờ xảy ra.
Các mục tiêu của KSNB
Hoạt động của một tổ chức luôn hƣớng về các mục tiêu đã đề ra. Các mục tiêu
có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của tổ chức. Ở khu vực công,
mục tiêu của một tổ chức thƣờng liên quan đến các dịch vụ công cộng và lợi ích cộng
đồng. Bao gồm các mục tiêu:
- Mục tiêu hoạt động: Mục tiêu này liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu quả
trong hoạt động của đơn vị;
- Mục tiêu về báo cáo: Liên quan đến việc cung cấp và báo cáo các thơng tin tài
chính và phi tài chính phù hợp, kịp thời cho các đối tƣợng bên trong, bên ngoài đơn vị.
- Mục tiêu tuân thủ: Liên quan đến việc tuân thủ pháp luật, các điều ƣớc quốc tế
và các quy định có liên quan.
- Mục tiêu về quản lý nguồn lực: Mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục tiêu về
hoạt động của đơn vị, nhƣng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI muốn nhấn
mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách, tránh lạm dụng

lãng phí nguồn lực quốc gia.
1.2.3 Theo hướng dẫn của INTOSAI 2013
Theo hƣớng dẫn của INTOSAI (2013): “KSNB giống nhƣ hƣớng dẫn của
INTOSAI (2004), tuy nhiên các nguyên tắc cơ bản Kiểm toán đã đƣợc phê duyệt và đã
tạo thành “cấp 3” của khung hiện hành.
Về mục tiêu của báo cáo INTOSAI có thay đổi theo hƣớng dẫn về quản trị rủi
ro, kiểm soát nội bộ và biện pháp để giảm thiểu gian lận, từ đó giúp cải thiện hiệu quả
hoạt động cũng nhƣ tăng cƣờng sự giám sát của tổ chức.
1.2.4 Theo hướng dẫn của INTOSAI 2016
Định nghĩa KSNB theo INTOSAI (2016) nhƣ sau: “KSNB là một q trình tích
phân năng động liên tục thích ứng với những thay đổi mà tổ chức đang đối mặt. Ban


×