Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại sở tài nguyên và môi trường bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 105 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGƠ THỊ THU HIỀN

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI THƢỜNG XUN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI
TRƢỜNG BÌNH DƢƠNG

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ : 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƢƠNG - 2018


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGƠ THỊ THU HIỀN

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI THƢỜNG XUN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI
TRƢỜNG BÌNH DƢƠNG

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ : 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

BÌNH DƢƠNG - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc tại Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng Bình Dƣơng” Tác giả xin cam đoan luận văn
này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân, đƣợc thực hiện trên cơ sở thu thập từ
nguồn tài liệu đƣợc trình bày ở phần danh mục tài liệu tham khảo và thơng tin trình
bày trong luận văn qua nghiên cứu lý thuyết, khảo sát, thu thập thực tế tại Sở Tài
ngun và Mơi trƣờng tỉnh Bình Dƣơng.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình
Bình Dương, ngày tháng
Tác giả luận văn

Ngô Thị Thu Hiền

i

năm 2018


LỜI CÁM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
quan tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn tới Ban giám hiệu, phòng sau đại
học Trƣờng đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi học tập tích lũy
kiến thức, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Với lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc, tơi xin gửi lời cám ơn chân thành và

sâu sắc đến PGS.TS. Võ Văn Nhị đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo trong
suốt q trình thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó để có thể thực hiện luận văn cao học này, tôi xin trân trọng cám
ơn Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bình Dƣơng và phịng Kế hoạch – Tài chính
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp số liệu hữu ích phục vụ q trình
thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót và hạn
chế . Rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cơ để luận văn đƣợc hồn
thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Bình Dương, ngày

tháng

Tác giả

Ngơ Thị Thu Hiền

ii

năm 2018


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......................... 2
3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................... 5
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 5
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 5
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN .......................................................... 6
7. KẾT CẤU LUẬN VĂN ......................................................................................... 6
Chƣơng 1:Cơ sở lý thuyết về kiểm sốt nội bộ khu vực cơng ................................... 7
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ ......................................... 7
1.1.1 Kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng ............................................................... 7
1.1.2 Mục tiêu, vai trị của kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng ............................ 10
1.1.2.1 Mục tiêu của kiểm sốt nội bộ:..................................................................... 10
1.1.2.2 Vai trị của hệ thống kiểm soát nội bộ:......................................................... 10
1.1.2.3 Đặc điểm của hệ thống Kiểm soát nội bộ ................................................. 10
1.2 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ lĩnh vực cơng ...................... 11
1.2.1 Mơi trƣờng kiểm sốt ...................................................................................... 11
1.2.1.1 Sự liêm chính và giá trị đạo đức ................................................................... 11
1.2.1.2 Năng lực nhân viên ....................................................................................... 12
1.2.1.3 Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo....................................................... 12
1.2.1.4 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 13
1.2.1.5 Chính sách nhân sự ....................................................................................... 13

iii


1.2.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................................. 13
1.2.2.1 Nhận diện rủi ro ............................................................................................ 13
1.2.2.2 Đánh giá rủi ro .............................................................................................. 14
1.2.2.3 Phát triển các biện pháp đối phó ................................................................... 14
1.2.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................................ 14

1.2.3.1 Thủ tục phân quyền và xét duyệt .................................................................. 15
1.2.3.2 Phân chia trách nhiệm................................................................................... 15
1.2.3.3 Kiểm soát việc tiếp cận tài sản và sổ sách .................................................... 15
1.2.3.4 Kiểm tra ........................................................................................................ 16
1.2.3.5 Đối chiếu...................................................................................................... 16
1.2.3.6 Rà soát sự điều hành, xử lý và hoạt động ..................................................... 16
1.2.3.7 Giám sát nhân viên ....................................................................................... 16
1.2.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................... 16
1.2.4.1 Thông tin....................................................................................................... 16
1.2.4.2 Truyền thông................................................................................................. 17
1.2.5 Giám sát ........................................................................................................... 17
1.2.5.1 Giám sát thƣờng xuyên: ............................................................................... 17
1.2.5.2 Giám sát định kỳ:.......................................................................................... 17
1.3 Đặc điểm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ............................................... 18
1.3.1 Khái niệm về Ngân sách nhà nƣớc .................................................................. 18
1.3.2 Khái niệm về chi ngân sách nhà nƣớc ............................................................. 18
1.3.3 Đặc điểm của chi ngân sách nhà nƣớc ............................................................ 18
1.3.4 Vai trò của chi ngân sách nhà nƣớc ................................................................. 19
1.3.5 Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ........................................................... 19
1.3.5.1 Đặc điểm và vai trò của chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc .................. 19
1.3.5.2 Vai trò của chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ...................................... 19
1.3.5.3 Nội dung chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ......................................... 20
1.4 Quy trình quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ................................. 21
1.4.1 Lập dự toán chi thƣờng xuyên ......................................................................... 21
1.4.2 Chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên .............................................................. 21
iv


1.4.3 Quyết toán ngân sách nhà nƣớc ....................................................................... 21
1.5 Kiểm soát nội bộ chi ngân sách nhà nƣớc .......................................................... 22

1.5.1 Sự cần thiết phải kiểm soát nội bộ chi ngân sách nhà nƣớc ............................ 22
1.5.2 Đặc điểm hoạt động chi ngân sách ảnh hƣởng đến kiểm soát nội bộ chi ngân
sách nhà nƣớc ........................................................................................................... 23
1.5.3 Yêu cầu đối với công tác kiểm soát nội bộ chi ngân sách nhà nƣớc .............. 24
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................... 26
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại
Sở Tài ngun và mơi trƣờng Bình Dƣơng .............................................................. 27
2.1 Giới thiệu tổng quát về Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng Bình Dƣơng ................. 27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình
Dƣơng ....................................................................................................................... 27
2.1.2 Chức năng nhiêm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Tài ngun và Mơi trƣờng tỉnh
Bình Dƣơng .............................................................................................................. 27
2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ: .................................................................................. 27
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 30
2.1.3 Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại Tài ngun và Mơi trƣờng ................ 30
2.1.3.1 Trƣởng phịng kiêm kế tốn trƣởng.............................................................. 30
2.1.3.2 Kế tốn tổng hợp .......................................................................................... 31
2.1.3.3 Kế toán thanh toán ........................................................................................ 31
2.1.3.4 Kế toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................................ 31
2.2 Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài ngun và Mơi trƣờng Bình
Dƣơng ....................................................................................................................... 32
2.2.1 Tình hình chi ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng Bình
Dƣơng ....................................................................................................................... 32
2.2.2 Tình hình lập dự tốn chi thƣờng xuyên tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình
Dƣơng ....................................................................................................................... 35
2.2.2.1 Đối với lập dự tốn kinh phí quản lý nhà nƣớc (kinh phí tự chủ) ................ 35
2.2.2.2 Cơng tác lập dự tốn kinh phí sự nghiệp ..................................................... 36
2.2.2.3 Điều chỉnh dự toán ....................................................................................... 37
v



2.2.3 Cơng tác thực hiện dự tốn .............................................................................. 38
2.2.3.1 Kinh phí quản lý nhà nƣớc (kinh phí tự chủ) ............................................... 38
2.2.3.2 Chi kinh phí sự nghiệp (Kinh phí khơng tự chủ)......................................... 39
2.2.4 Cơng tác quyết tốn ngân sách ........................................................................ 40
2.3 Thực trạng kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên tại Sở Tài ngun và Mơi trƣờng
Bình Dƣơng .............................................................................................................. 41
2.3.1 Mục tiêu khảo sát............................................................................................. 41
2.3.2 Đối tƣợng khảo sát Sở Tài ngun và Mơi trƣờng Bình Dƣơng .................... 41
2.3.3 Nội dung khảo sát ............................................................................................ 41
2.3.4 Phƣơng pháp xử lý........................................................................................... 42
2.3.5 Khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ đối với quy trình kiểm sốt nội bộ tại Sở
Tài ngun và Mơi trƣờng Bình Dƣơng. .................................................................. 43
2.3.5.1 Thực trạng mơi trƣờng kiểm soát ................................................................. 43
2.3.5.2 Thực trạng đánh giá rủi ro ............................................................................ 45
2.3.5.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát ................................................................... 46
2. 3.5.4 Thực trạng thông tin truyền thông ............................................................... 50
2.3.5.5 Thực trạng công tác giám sát ........................................................................ 52
2.4.3 Đánh giá trực trạng kiểm sốt nội bộ chi thƣờng xun ................................. 53
2.3.3.1 Mơi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 53
2.3.3.2 Đánh giá rủi ro .............................................................................................. 55
2.3.3.3 Hoạt động kiểm sốt .................................................................................... 55
2.3.3.4 Thơng tin truyền thông ................................................................................. 58
2.3.3.5 Giám sát ........................................................................................................ 59
Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................... 61
Chƣơng 3:Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ chi
thƣờng xun ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ..................... 62
Bình Dƣơng .............................................................................................................. 62
3.1 Định hƣớng hồn thiện ....................................................................................... 62
3.1.1 Phù hợp quy định pháp lý về quản lý Ngân sách nhà nƣớc ............................ 62

3.1.2 Phù hợp với đặc điểm hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng .............. 62
vi


3.1.3 Phù hợp cơ sở lý thuyết INTOSAI .................................................................. 63
3.2. Giải pháp cụ thể ................................................................................................. 63
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện về mơi trƣờng kiểm sốt: .............................................. 63
3.2.2 Giải pháp hồn thiện về đánh giá rủi ro ......................................................... 64
3.2.3 Giải pháp hồn thiện về hoạt động kiểm sốt ................................................. 65
3.2.4 Giải pháp hồn thiện về hoạt động truyền thơng............................................ 67
3.2.5 Giải pháp hồn thiện về cơng tác giám sát ...................................................... 67
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 68
3.3.1 Đối với Ban giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ..................................... 68
3.3.2 Đối với các phịng ban có liên quan ................................................................ 70
3.3.2.1 Phịng Kế hoạch tài chính – Sở Tài ngun và Mơi trƣờng ......................... 70
3.3.2.2 Đối với các phòng ban đơn vị trực thuộc Sở- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng71
3.4 Giới hạn và hƣớng đề xuất trong tƣơng lai ........................................................ 71
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................... 73
Kết luận chung .......................................................................................................... 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 76
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 78
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 84
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................. 90

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCC

Các bộ công chức

COCO

The

Committee

Organization

of

of
the

Sponsoring
Treadway

Commission (Hội đồng các tổ chức hỗ
trợ thuộc Uỷ ban Treadway)
CNTT


Công nghệ thông tin

GCNQSĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

IMAX 8.0

Phần mềm kế toán IMAX 8.0

INTOSAI

The Internation Organisation of Supreme
Audit Institutions (Tổ chức các viện
kiểm toán tối cao quốc tế)

KHTC

Kế hoạch Tài chính

SL

Số lƣợng

NSNN


Ngân sách nhà nƣớc

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

TL

Tỷ lệ

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

viii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong chƣơng 1 của luận văn đã trình tác giả đã trình bày cơ sở lý luận hệ
thống kiểm sốt nội bộ khu vực cơng theo hƣớng dẫn INTOSAI 1992, 2001, 2004,
2013 trong đó gồm 5 thành phần cấu thành KSNB gồm: mơi trƣờng kiểm sốt,
đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng và giám sát.
Trong chƣơng 2 tác giả đã khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Sở
Tài nguyên và mơi trƣờng Bình Dƣơng cũng nhƣ chức năng nhiệm vụ chính của Sở
nhƣ: quản lý về tài nguyên đất, tài ngun nƣớc, tài ngun khốn sản, mơi trƣờng,

khí tƣợng thủy văn, đo đạc bản đồ và giới thiệu về cơ cấu tổ chức của Sở. Bên cạnh
đó khái quát tình hình chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
trong 2 năm 2016 và 2017 từ công tác lập dự toán, điều chỉnh dự toán, thực hiện dự
tốn và thanh quyết tốn. Tác giả mơ tả q trình khảo sát nội bộ chi thƣờng xuyên
tại Sở nhƣ mục đích khảo sát qua bảng câu hỏi nhằm thu thập thơng tin từ nhiều
ngƣời từ đó có cái nhìn khách quan, trung thực nhằm phân tích đánh giá. Với đối
tƣợng khảo sát là lãnh đạo Sở, lãnh đạo các trƣờng phòng và đơn vị trực thuộc và
CBCC trong Sở với 60 phiếu khảo sát dựa trên 5 thành phần cấu thành hệ thống
kiểm sốt nội bộ đó là: mơi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kểm sốt,
thơng tin và truyền thơng, giám sát. Trên cơ sở kết quả kháo sát và quan sát thực tế
của tác giả trong q trình cơng tác tại Sở. Tác giả đã phân tích ƣu điểm, nhựợc
điểm và nguyên nhân hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xun tại
Sở tài ngun và mơi trƣờng Bình Dƣơng.
Chƣơng 3 của luận văn tác giả đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm
hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ chi thƣờng xuyên tại Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng theo định hƣớng phù hợp với đặc điểm của Sở Tài ngun và Mơi trƣờng
Bình Dƣơng trong thời gian tới và các giải pháp cụ thể nhằm khắc phục cịn hạn chế
của hệ thống kiểm sốt nội bộ đƣa ra giải pháp hoàn thiện 5 thành phần của hệ
thống kiểm sốt nội bộ nhƣ: mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm
sốt, thơng tin và truyền thông, giám sát; kiến nghị đối với ban giám đốc, đối với
phịng kế hoạch tài chính và đối với các phòng, ban đơn vị trực thuộc Sở và giới hạn
đề xuất trong tƣơng lai.
ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bình Dƣơng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có tốc độ tăng
trƣởng kinh tế cao, phát triển công nghiệp năng động của cả nƣớc. Với vị trí thuận
lợi, Bình Dƣơng có điều kiện giao lƣu kinh tế, văn hóa với các tỉnh và cả nƣớc, thu

hút đầu tƣ, tiếp nhận các thông tin và công nghệ tiên tiến để hình thành các khu
cơng nghiệp và đơ thị lớn, có tiềm năng lớn và nhiều lợi thế để tham gia vào quá
trình liên kết, hợp tác và phát triển với các địa phƣơng trong nƣớc q trình đơ thị
hóa diễn ra mạnh mẽ. Bên cạnh đó làm tăng nhu cầu khai thác sử dụng các nguồn
tài nguyên thiên nhiên từ đó nảy sinh hàng loạt các vấn đề về mơi trƣờng. Vì lý do
trên ngân sách nhà nƣớc bố trí kinh phí chi thƣờng xuyên hàng năm cho Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng luôn đƣợc quan tâm thể hiện kinh phí năm nay đƣợc giao cao
hơn năm trƣớc phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế và bảo vệ môi trƣờng.
Tuy nhiên công tác quản lý và điều hành quản lý chi ngân sách nhà nƣớc của
Sở Tài ngun và Mơi trƣờng cũng cịn một số hạn chế nhất định. Theo Thơng báo
duyệt quyết tốn 2016 và 2017 thì quản lý chi thƣờng xun ngân sách nhà nƣớc
cịn nhiểu hạn chế nhƣ: phải điều chỉnh dự toán nhiều lần, hủy dự toán, chi sai chế
độ, chi sai nguồn kinh phí…. Quy trình kiểm sốt chi theo TCVN ISO 9001:2008
của Sở còn nhiều hạn chế và chƣa thực sự hiệu quả. Vì vậy việc hồn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc có vai trị quan trọng trong
việc nâng cao chất lƣợng cơng tác lập dự toán, điều hành dự toán và thanh quyết
tốn nhằm ngăn chặn rủi ro, sai sót là vấn đề đặt ra cho Sở Tài ngun và Mơi
trƣờng Bình Dƣơng vừa hồn thành nhiệm vụ chính trị về bảo vệ mơi trƣờng và
điều hành kinh phí vừa tiết kiệm và hiệu quả.
Xuất phát từ những vấn đề trên việc hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ chi
thƣờng xun ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng
với mong muốn nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chi ngân sách từ lập dự
tốn, thực hiện dự tốn và thanh quyết tốn kinh phí ngân sách nhà nƣớc tiết kiệm,
hiệu qua, đúng mục đích và đúng chế độ. Do đó tơi chọn vấn đề “Hoàn thiện kiểm

1


soát nội bộ chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Sở Tài ngun và Mơi
trường Bình Dương” làm đề tài luận văn Thạc sĩ ngành kế tốn của mình

2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Trong quá trình điều hành ngân sách nhà nƣớc thì việc kiểm sốt nội bộ
trong đơn vị cơng nhằm mục đích kiểm tra, kiểm soát các khoản chi tiêu ngân sách
nhà nƣớc theo đúng chế độ, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định nhằm phát hiện
những sai sót gian lận trong q trình hoạt động của đơn vị do đó kiểm soát nội bộ
đƣợc rất nhiều tác giả nghiên cứu về lĩnh vực kiểm soát nội bộ. Sau đây là các cơng
trình nghiên cứu mà tác gia thu thập đƣợc trong quá trình thực hiện luận văn.
Nguyễn Thị Thu Hậu (2014) “ Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
trường Đại học Bạc Liêu” Tác giả đã khái quát cơ sở lý luận về KSNB của
INTOSAI khu vực công và năm thành phần cầu thành HTKSNB gồm mơi trƣờng
kiểm sốt, đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin và truyền thông, giám
sát. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp khảo sát để đánh giá thực trạng hệ thống kiểm
sốt tại trƣờng những mặt chƣa làm đƣợc và tìm ra nguyên nhân và giải pháp cụ thể
áp dụng thực tế tại trƣờng.
Huỳnh Quang Minh (2015) “ Hồn thiện cơng tác kiểm soát nội bộ chi ngân
sách tại huyện Trảng Bom “ Tác giả đã khái quát cơ sở lý luận về KSNB của
INTOSAI

năm 1992 cập nhật COCO (2013) và năm thành phần cầu thành

HTKSNB gồm mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng
tin và truyền thông, giám sát và nội dung của chi NSNN và KSNN chi NSNN. Tác
giả khảo sát 2 đối tƣợng là đơn vị quản lý ngân sách và đơn vị sử dụng ngân sách về
năm thành phần cầu thành HTKSNB gồm mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro,
Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin và truyền thơng, giám sát với phƣơng pháp thống
kê mô nhằm xử lý số liệu. Trên cơ sở đó đánh giá ƣu điểm và hạn chế của
HTKSNB tại huyện Trảng Bom từ đó đƣa ra giải pháp hồn thiện cơng tác KSNN
chi NSNN tại địa phƣơng.
Nguyễn Đức Thọ (2015)” Đổi mới hoạt động kiểm soát nội bộ về sử dụng
ngân sách, tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc Bộ tài chính”

tác giả khái quát nội dung, phƣơng pháp, tiêu chí đánh giá, nhân tố ảnh hƣởng hoạt
2


động kiểm soát nội bộ về sử dụng ngân sách nhà nƣớc tại cơ quan hành chính sự
nghiệp; đƣa ra thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ về sử dụng ngân sách, tài sản
nhà nƣớc tại cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính. Tác giả khảo sát
355 cán bộ về hoạt động kiểm soát nội bộ sử dụng ngân sách và tài sản tại các đơn
vị hành chính. Từ đó đƣa ra những giải pháp dựa trên kết quả khảo sát đánh giá thực
nghiệm bằng mô hình phân tích phƣơng pháp nhân tố (Factor Analysis, FA).
Trần Thị Thu (2015) “Hồn thiện cơng tác quản lý chi ngân sách nhà nước
tại huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẵng” tác giả khái quát cơ sở lý thuyết về khái
niệm chi NSNN, đặc điểm chi NSNN, những nội dung chi NSNN gồm chi thƣờng
xuyên, chi đầu tƣ XDCB bên cạnh đó khái quát nội dung chi ngân sách nhà nƣớc
cấp huyện nhƣ công tác phân cấp nguồn chi, công tác lập dự toán, phân bổ và giao
dự toán, chấp hàng dự toán, thanh quyết toán và thanh tra, kiểm tra trong quản lý
chi NS và tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội, thực trạng cơng tác quản lý chi
NSNN cấp huyện gồm chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ phát triển từ lập kế hoạch,
điều chỉnh kế hoạch, cấp phát và thanh quyết toán tại huyện Hòa Vang. Điểm hạn
chế của luận văn chƣa đi nghiên cứu sâu cụ thể vào vấn đề sử dụng phƣơng pháp so
sánh, thống kê, phân tích để giải quyết vấn đề căn cứ số liệu thứ cấp chƣa đƣa ra
đƣợc phƣơng pháp, thiết kế nghiên cứu (tiếp cận nghiên cứu, phƣơng pháp chọn
mẫu, dữ liệu, cơng cụ phân tích dữ liệu) vì vậy ít, nhiều ảnh hƣởng đến chất lƣợng
nghiên cứu theo ý chủ quan.
Nguyễn Ngọc Oanh (2016) “ Hoàn thiện kiểm sốt nội bộ chi ngân sách tại
phịng Tài chính – Kế hoạch huyện Vĩnh cửu tỉnh Đồng Nai” tác giả định nghĩa về
kiểm soát nội bộ khu vực cơng, sự hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ, sự cần
thiết của nó và những hạn chế của nó theo hệ thống kiểm sốt nội bộ và năm thành
phần cầu thành HTKSNB gồm mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, Hoạt động
kiểm sốt, Thơng tin và truyền thơng, giám sát và tổng qt về chi NSNN, kiểm

sốt chi NSNN. Để đi sâu nghiên cứu về thực trạng HTKSNB tại phòng KHTC
huyện Vĩnh cửu với 100 phiếu khảo sát về năm 5 thành phần cầu thành HTKSNB
với phƣơng pháp nghiên cứu thống kê mô tả để xử lý nhằm đánh giá những mặt làm
đƣợc và chƣa làm đƣợc tại phịng Tài chính – Kế hoạch huyện Vĩnh cửu.
3


Nguyễn Thị Thu Trang (2016) “ Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
trường đại học phịng cháy chữa cháy” Luận văn đã trình bày sự ra đời và phát
triển của INTOSAI (1992), INTOSAI (2004), INTOSAI (2013) và vai trị, mục tiêu
của kiểm sốt nội bộ khu vực cơng và 5 thành phần cấu thành của hệ thống kiểm
soát nội bộ gồm mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng
tin và truyền thơng, giám sát đồng thời khái quát quá trình hình thành và phát triển
trƣờng đại học phịng cháy chữa cháy qua đó hệ thống thực trạng hệ thống kiểm
soát nội bộ của trƣờng với phƣơng pháp nghiên cứu định tính thống kê mô tả với
62 phiếu đánh điều tra xoay quanh 5 thành phần cấu thành của hệ thống kiểm soát
nội bộ gồm mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và
truyền thơng, giám sát bên cạnh những mặt đạt đƣợc của 5 thành phần kiểm sốt nội
bộ tại trƣờng thì nhà trƣờng cần xây dựng bộ phận chức năng kiểm soát hoạt động
và định kỳ phải kiểm tra đánh giá vận hành của hệ thống
Lƣơng Thế Phong (2017)” Hồn thiện kiểm sốt nội bộ chi thường xuyên
ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Chư Păn- Gia Lai” tác giả khái quát cơ
sở lý thuyết về lịch sử hình thành và phát triển HTKSNB và năm thành phần cầu
thành HTKSNB gồm môi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt,
thơng tin và truyền thông, giám sát và tổng quát về chi NSNN, kiểm soát chi
NSNN. Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê mơ tả, phân tích so
sánh đối chiếu và tổng hợp dữ liệu thu thập nhằm đƣa ra giải pháp hoàn thiện
HTKSNB chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua kho bạc nhà nƣớc Chƣ Păn
dựa trên 5 thành phần cầu thành HTKSNB. Để tìm hiểu thực trạng kiểm soát chi
thƣờng xuyên tại KBNN tác giả khảo 2 bảng khảo sát với 102 phiếu về nhận định

môi trƣờng kiểm soát tại KBNN, đánh giá rủi ro tại KBNN, nhận định hoạt động
kiểm soát tại KBNN, nhận định thơng tin và truyền thơng trong đó khảo sát tại Kho
bạc nhà nƣớc Chƣ Păn và dành cho đơn vị sử dụng ngân sách. Qua đó tác giả phân
tích các ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân và hạn chế theo các thành phần của
HTKSNB tại kho bạc nhà nƣớc Chƣ Păn
Nhận xét: Những nghiên cứu trên đều nghiên cứu về hệ thống kiểm sốt nội
bộ trong lĩnh vực cơng nói chung và chi thƣờng xuyên nói riêng cho đến nay vẫn
4


chƣa có cơng trình nghiên cứu nào nhằm hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng Bình Dƣơng do đó để góp phần quản lý tốt cơng tác
kiểm sốt chi thƣờng xun tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tác giả chọn nghiên
cứu đề tài ”Hồn thiện kiểm sốt nội bộ chi thường xun ngân sách nhà nước
tại Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương”
3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
3.1 Mục tiêu chung: Đánh giá kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên và đề xuất
giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Tài
nguyên và Mơi trƣờng Bình Dƣơng
Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân và hạn chế của Kiểm
soát nội bộ chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Tài ngun và Mơi trƣờng Bình Dƣơng.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc tại Sở nguyên và mơi trƣờng Bình Dƣơng.
3.2 Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên của Sở Tài ngun và Mơi
trƣờng Bình Dƣơng đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
- Cần có những giải pháp nào góp phần hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ đơn vị cơng nói chung
và kiểm sốt nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng.
4.2 Phạm vi nghiên cứu: Tại Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng Bình Dƣơng
Thời gian : Giai đoạn 2016-2017
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính
- Phƣơng pháp thu thập, so sánh, phân tích các tài liệu nhƣ các cơng trình
nghiên cứu khoa học, bài báo, luận án, luận văn, để hệ thống hóa lý luận về hồn

5


thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Tài ngun và Mơi
trƣờng Bình Dƣơng
- Phƣơng pháp quan sát, nghiên cứu thực tế để mô tả, phân tích, đánh giá
thực trạng đánh giá ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân hệ thống kiểm soát nội bộ chi
thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng Bình Dƣơng
- Phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh, suy luận đề xuất các giải pháp
hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên NSNN tại Sở Tài ngun
và Mơi trƣờng Bình Dƣơng
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN
Ý nghĩa về lý luận: Hệ thống hóa những cơ sở lý luận chung về mặt lý luận
của hệ thống kiểm soát nội bộ
Ý nghĩa về thực tiễn: Xác định các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong kiểm
soát nội bộ chi thƣờng xuyên nhằm đƣa ra những giải pháp tăng cƣờng cơng tác
kiểm sốt nội bộ quản lý chi thƣờng xuyên tại Sở Tài ngun và Mơi trƣờng trên cơ
sở đó đƣa ra những giải pháp giúp hồn thiện Kiểm sốt nội bộ chi thƣờng xun tại
Sở Tài ngun và Mơi trƣờng tỉnh Bình Dƣơng
7. KẾT CẤU LUẬN VĂN

Kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ khu vực cơng
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt nội bộ chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc tại Sở Tài ngun và mơi trƣờng Bình Dƣơng
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ
chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Sở Tài ngun và Mơi trƣờng Bình
Dƣơng

6


Chƣơng 1:Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ khu vực cơng
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ
1.1.1 Kiểm soát nội bộ trong khu vực công
Theo INTOSAI (1992), trang 5, KSNB đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Hệ thống
KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, quy trình và
các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được các mục
tiêu của tổ chức”. Trong đó mục tiêu của tổ chức bao gồm:
Thúc đẩy các hoạt động hữu hiệu, hiệu quả và có kỷ cƣơng cũng nhƣ chất
lƣợng của sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ của tổ chức.
Bảo vệ các nguồn lực khơng bị thất thốt, lạm dụng, lãng phí, tham ơ và sử
dụng sai mục đích.
Khuyến khích tn thủ pháp luật, quy định của Nhà nƣớc và nội bộ.
Xây dựng và duy trì các dữ liệu tài chính và hoạt động và lập báo cáo đúng
đắn và kịp thời.
Tài liệu hƣớng dẫn của INTOSAI (2001), trang 6, KSNB đƣợc định nghĩa
nhƣ sau: “Hệ thống KSNB là một quá trình xử lý toàn bộ được thực hiện bởi nhà
quản lý và các cá nhân trong tổ chức, quá trình này được thiết kế để phát hiện các
rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt được nhiệm vụ của tổ chức”. Sau
đây là những mục tiêu cần đạt đƣợc:

Thực hiện các hoạt động một cách có kỷ cƣơng, có đạo đức, có tính kinh tế,
hiệu quả và thích hợp
Thực hiện đúng trách nhiệm.
Tuân thủ theo luật pháp hiện hành và các nguyên tắc, quy định.
Bảo vệ các nguồn lực chống thất thoát, sử dụng sai mục đích và tổn thất.
Tài liệu hƣớng dẫn của INTOSAI (2004), trang 8, KSNB đƣợc định nghĩa
nhƣ sau” Kiểm soát nội bộ là quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên
trong đơn vị, nó được thiết lập để đối phó với các tủi ro và cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức” gồm các mục tiêu:

7


Đạt đƣợc sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động của đơn vị nhƣ thực hiện
một cách có kỷ cƣơng, có đạo đức, có kinh tế và hiệu quả thích hợp, thực hiện đúng
trách nhiệm
Báo cáo cung cấp thơng tin tài chính và phi tài chính kịp thời, phù hợp cho
các đối tƣợng sử dụng
Tuân thủ công ƣớc quốc tế, pháp luật của quốc gia và các quy định có liên
quan
Sử dụng hợp lý nguồn ngân sách tránh lam dụng, lãng phí nguồn lực quốc
gia
Các đặc điểm quan trọng là:
Kiểm sốt nội bộ là một q trình: Kiểm sốt nội bộ không phải là từng hoạt
động riêng rẽ mà là một các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn
vị và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là phƣơng tiện
giúp đơn vị đạt đƣợc mục tiêu của mình
Kiểm soát nội bộ chịu sự chi phối của con ngƣời: Kiểm soát nội bộ đƣợc
thiết kế và vận hành bởi con ngƣời. Vì vậy, muốn hệ thống kiểm sốt nội bộ thực sự
hữu hiệu và hiệu quả, tạo thành sức mạnh tổng hợp thì từng thành viên trong tổ

chức phải hiểu đƣợc trách nhiệm, quyền hạn của mình và hƣớng các hoạt động của
họ đến mục tiêu chung của tổ chức.
Kiểm sốt nội bộ đƣợc thiết lập để đối phó với rủi ro: Hoạt động của tổ chức
phải luôn đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. Kiểm soát nội bộ có thể giúp tổ chức
nhận diện, chủ động phịng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa
khả năng đạt đƣợc mục tiêu.
Kiểm sốt nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý: Trong tổ chức ln có
những rủi ro tiềm tàng và trong bản thân hệ thống kiểm soát nội bộ cũng tồn tại
những hạn chế tiềm tàng. Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông
đồng của các cá nhân hay làm quyền của nhà quản lý...Do đó, kiểm sốt nội bộ chỉ
có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị chứ
không thể đảm bảo tuyệt đối.
Các mục tiêu của KSNB. Hoạt động của tổ chức luôn hƣớng về mục tiêu đề
8


ra. Ở khu vực công, mục tiêu thƣờng liên quan đến các dịch vụ cơng cộng và lợi ích
cộng đồng, bao gồm:
Mục tiêu hoạt động: nhằm đạt đƣợc sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động
của đơn vị, các hoạt động của đơn vị đƣợc thực hiện một cách có kỷ cƣơng, có đạo
đức, có tính kinh tế, hiệu quả và thích hợp, thực hiện đúng trách nhiệm.
Mục tiêu về báo cáo: báo cáo cung cấp các thông tin tài chính và phi tài
chính kịp thời, phù hợp cho các đối tƣợng sử dụng.
Mục tiêu tuân thủ: tuân thủ công ƣớc quốc tế, pháp luật của quốc gia và các
quy định có liên quan.
Mục tiêu về quản lý nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục tiêu về
hoạt động của đơn vị, nhƣng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI muốn
nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách, tránh
lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia.
Tài liệu hƣớng dẫn của INTOSAI (2013) “ Kiểm soát nội bộ cũng giống hư

INTOSAI (2004) tuy nhiên về mục tiêu của báo cáo INTOSAI có thay đổi theo
hướng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện pháp để giàm thiểu gian lận,
từ đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt động cuãng như tăng cường giám sát của tổ
chức”
So với định nghĩa của báo cáo COSO và Hƣớng dẫn năm 1992, khía cạnh giá
trị đạo đức trong hoạt động đƣợc thêm vào. Mục tiêu của KSNB đƣợc nhấn mạnh
thêm, đó chính là tầm quan trọng của hành vi đạo đức cũng nhƣ sự ngăn chặn và
phát hiện sự gian trá và tham nhũng trong khu vực công.
Ngân sách của Nhà nƣớc đƣợc phân bố rộng rãi, chính vì vậy cần có các
kiểm sốt nhằm đảm bảo ngân sách đƣợc sử dụng đúng mục đích, các tài sản khơng
bị thất thốt hay lãng phí. Vì vậy, việc bảo vệ nguồn lực cần đƣợc nhấn mạnh thêm
tầm quan trọng trong KSNB đối với khu vực cơng.
Trong tài liệu này cịn nhấn mạnh đến những thơng tin phi tài chính. Bởi vì
sự sử dụng rộng rãi của hệ thống thơng tin ngày càng tăng trong các tổ chức Nhà
nƣớc, kiểm soát công nghệ thông tin ngày càng trở nên quan trọng hơn.
Mục tiêu của tài liệu này là thiết lập và duy trì KSNB hữu hiệu trong khu vực
9


cơng. Vì vậy, các nhà lãnh đạo của Chính phủ rất quan tâm đến tài liệu này. Các nhà
lãnh đạo các tổ chức của Nhà nƣớc xem tài liệu này là một nền tảng để thực hiện và
giám sát KSNB trong tổ chức. INTOSAI đƣa ra hai nhóm chuẩn mực về KSNB:
Chuẩn mực chung và chuẩn mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định
về bảo đảm hợp lý, tinh thần tuân thủ, năng lực và phẩm chất, mục tiêu kiểm soát và
giám sát. Chuẩn mực cụ thể đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu; ghi chép
kịp thời và đúng đắn các nghiệp vụ, phân chia trách nhiệm, tiếp cận và báo cáo về
nguồn lực và sổ sách.
1.1.2 Mục tiêu, vai trò của kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng
1.1.2.1 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Bảo vệ hữu hiệu tài sản của doanh nghiệp và sử dụng hiệu quả mọi nguồn

lực nhất là nhân tố con ngƣời. Ngăn ngừa và phát hiện mọi hành vi lãng phí gian
lận, sử dụng tài sản khơng đúng mục đích hoặc vƣợt q thẩm quyền.
Cung cấp thông tin đáng tin cậy.
Mọi thành viên trong tổ chức phải tuân thủ luật pháp và các luật lệ quy định.
Định kỳ đánh giá kết quả hoạt động nhằm kịp thời đƣa ra biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động điều hành.
1.1.2.2 Vai trị của hệ thống kiểm sốt nội bộ
Thứ nhất là giúp Ban lãnh đạo các đơn vị giảm bớt tâm trạng bất an về những
rủi ro nhất là về con ngƣời và tài sản;
Thứ hai là giúp Ban lãnh đạo đơn vị giảm tải trọng những công việc, sự vụ
hàng ngày và để chỉ tập trung vào vấn đề chiến lƣợc;
Thứ ba là giúp Ban lãnh đạo đơn vị chun nghiệp hóa cơng tác quản lý điều
hành
1.1.2.3 Đặc điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ
Một là, đặc điểm về đối tƣợng của hệ thống kiểm sốt nội bộ khu vực cơng.
Đối tƣợng của quản lý là các hoạt động của NSNN. Tuy nhiên các hoạt động của
NSNN lại luôn gắn liền với các cơ quan nhà nƣớc. Các cơ quan này vừa là ngƣời
hƣởng thụ nguồn kinh phí nhà nƣớc vừa là ngƣời tổ chức các hoạt động của NSNN.
Do đó, các cơ quan này cũng trở thành đối tƣợng của hệ thống kiểm soát nội bộ khu
10


vực công. Lấy chất lƣợng, hiệu quả đã đạt đƣợc của các hoạt động NSNN làm cơ sở
để phân tích đánh giá động cơ, biện pháp tổ chức, điều hành hoạt động của đối
tƣợng quản lý theo đúng nguyên tắc của quản lý NSNN, qua đó đảm bảo cho các
nguồn lực tài chính của các quỹ cơng đƣợc sử dụng hợp lý và có hiệu quả, tránh
đƣợc tình trạng thất thốt, lãng phí, tham ơ, tham nhũng cơng quỹ.
Hai là, đặc điểm về việc sử dụng các phƣơng pháp quản lý và các cơng cụ hệ
thống kiểm sốt nội bộ khu vực công. Nếu nhƣ phƣơng pháp tổ chức, hành chính có
ƣu điểm là bảo đảm tính tập trung, thống nhất dựa trên nguyên tắc chỉ huy, quyền

lực thì lại có nhƣợc điểm là hạn chế kích thích, tính chủ động của các cơ quan tổ
chức quản lý NSNN. Ngƣợc lại, các phƣơng pháp kinh tế, các đòn bẩy kinh tế có ƣu
điểm là phát huy đƣợc tính chủ động, sáng tạo nhƣng lại có nhƣợc điểm là hạn chế
tính tập trung, thống nhất trong việc tổ chức các hoạt động NSNN theo cùng một
hƣớng đích.
Ba là, đặc điểm về quản lý nội dung vật chất hệ thống kiểm soát nội bộ khu
vực công. Nội dung vật chất của NSNN là các nguồn tài chính thuộc các quỹ cơng.
Các quỹ tài chính đó có thể tồn tại dƣới dạng tiền tệ hoặc tài sản, nhƣng tổng số
nguồn lực tài chính đó là biểu hiện về mặt giá trị, là đại diện cho một số lƣợng của
cải vật chất của xã hội. Điều đó càng có ý nghĩa và cần thiết, bởi vì tổng nguồn lực
tài chính thuộc các quỹ cơng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn lực tài chính của
toàn xã hội.
1.2 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ lĩnh vực cơng
1.2.1 Mơi trƣờng kiểm sốt
Mơi trƣờng kiểm sốt là nền tảng cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo
lập một nề nếp kỷ cƣơng, đạo đức và cơ cấu cho tổ chức. Các nhân tố trong môi
trƣờng KSNB bao gồm:
1.2.1.1 Sự liêm chính và giá trị đạo đức
Phản ánh thái độ, phƣơng thức quản lý và điều hành của nhà quản lý quyết
định đến tinh thần chung của toàn bộ tổ chức trong việc thiết lập các chính sách tài
chính, kế tốn của đơn vị. Nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân viên xác định thái độ cƣ xử
chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh thần tôn trọng đạo đức thể hiện qua tất cả
11


các cá nhân, mọi cá nhân phải tuân thủ các điều lệ, quy định và đạo đức về cách
thức ứng xử của cán bộ công chức Nhà nƣớc.
1.2.1.2 Năng lực nhân viên
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc cần thiết để
đảm bảo việc thực hiện, sự hiểu biệt và trình độ năng lực có tinh thần trách nhiệm cao

trong cơng việc, trung thực trong công tác am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản
thân trong việc thiết lập hệ thống KSNB.
Lãnh đạo và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu đƣợc việc xây
dựng thực hiện, duy trì của KSNB, vai trò của KSNB và trách nhiệm của họ trong
việc thực hiện sứ mệnh chung của tổ chức. Mỗi cá nhân trong tổ chức đều giữ một
vai trò trong hệ thống KSNB bởi trách nhiệm của họ.
Lãnh đạo và nhân viên cũng cần có những kỹ năng cần thiết để đánh giá rủi
ro. Việc đánh giá rủi ro đảm bảo hoàn thành trách nhiệm của họ trong tổ chức. Đào
tạo là một phƣơng thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành viên trong tổ
chức. Một trong những nội dung đào tạo là hƣớng dẫn về mục tiêu KSNB, phƣơng
pháp giải quyết những tình huống khó xử trong công việc. Triết lý quản lý và phong
cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tƣ cách và thái độ của nhà lãnh đạo khi điều
hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng KSNB là quan trọng thì những thành viên
khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận đƣợc điều đó và sẽ theo đó mà tận tâm xây
dựng hệ thống KSNB. Tinh thần này biểu hiện ra thành những quy định đạo đức ứng
xử trong cơ quan.
1.2.1.3 Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo
Triết lý quản lý và phong cách điều hành thể hiện thông qua thái độ, quan
điểm của cấp quản lý đối với hoạt động của đơn vị. Sự khác biệt về triết lý quản lý
và phong cách điều hành của các cấp quản lý có thể ảnh hƣởng lớn đến mơi trƣờng
kiểm soát và tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Nếu cấp quản lý
của đơn vị ý thức đƣợc tầm quan trọng của hệ thống KSNB thì các thành viên cịn
lại có thể cảm nhận đƣợc điều đó thơng qua hành động, thái độ của nhà quản lý và
sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB; ngƣợc lại, nếu các thành viên
trong đơn vị cảm thấy rằng KSNB không phải là mối quan tâm hàng đầu của nhà
12


quản lý thì điều đó đồng nghĩa với việc mục tiêu kiểm sốt của đơn vị có thể khơng
đạt đƣợc một cách hữu hiệu.

1.2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức bao gồm: sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm thực hiện
công việc và báo cáo; tổ chức tinh gọn đảm bảo hệ thống báo cáo kịp thời và hệ phù
hợp.
Trong cơ cấu tổ chức cũng bao gồm bộ phận kiểm toán nội bộ, đƣợc tổ chức
độc lập với các đối tƣợng kiểm toán và báo cáo trực tiếp đến lãnh đạo cao nhất trong
cơ quan.
1.2.1.5 Chính sách nhân sự
Chính sách nhân sự bao gồm sự tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, bổ nhiệm,
khen thƣởng hay kỷ luật, kèm cặp nhân viên.
Mỗi cá nhân đóng vai trị quan trọng trong KSNB. Khả năng, sự tin cậy của
nhân viên rất cần thiết để kiểm sốt đƣợc hữu hiệu. Vì vậy, cách thức tuyển dụng,
huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thƣởng hay kỷ luật là một phần
quan trọng trong mơi trƣờng kiểm sốt.
Nhà lãnh đạo cần thiết lập các chƣơng trình động viên khuyến khích bằng
các hình thức khen thƣởng và nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động cụ thể.
Đồng thời, các hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hành vi vi phạm cũng cần
đƣợc các nhà lãnh đạo quan tâm.
1.2.2 Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là rất quan trọng vì nó q trình nhận diện, xác định, đánh giá
và phân tích các rủi ro ảnh hƣởng đến mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị.
Đánh giá rủi ro bao gồm quá trình nhận dạng và phân tích các rủi ro một
cách thích hợp để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức và xác định biện pháp xử lý phù
hợp.
1.2.2.1 Nhận diện rủi ro
Nhận dạng rủi ro bao gồm rủi ro từ bên ngoài và bên trong, rủi ro ở cấp toàn
đơn vị và từng hoạt động, rủi ro đƣợc xem xét liên tục trong suốt quá trình hoạt động
của đơn vị.
13



Liên quan đến khu vực công, các cơ quan Nhà nƣớc phải quản trị rủi ro ảnh
hƣởng đến mục tiêu giao phó, bao gồm cả các chỉ tiêu đƣợc giao trong kế hoạch của
đơn vị.
1.2.2.2 Đánh giá rủi ro
Để kiểm sốt đƣợc rủi ro, vấn đề quan trọng khơng chỉ là nhận ra các rủi ro
tồn tại, mà còn là đánh giá mức độ tác động của rủi ro, khả năng xảy ra rủi ro và tác
hại mà rủi ro gây ra
1.2.2.3 Phát triển các biện pháp đối phó
Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro: phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh
né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Trong phần lớn các trƣờng hợp các rủi ro phải
đƣợc xử lý hạn chế và đơn vị duy trì KSNB để có những biện pháp thích hợp, bởi vì
quản lý tài chính cơng phải sử dụng hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế-xã hội
do đó nhận dạng và đánh giá rủi ro ở mức độ hợp lý thì có sự chuẩn bị tốt hơn.
Khi môi trƣờng thay đổi nhƣ các điều kiện về kinh tế, chế độ của Nhà nƣớc,
công nghệ, luật pháp sẽ làm rủi ro thay đổi thì việc đánh giá rủi ro cũng nên thƣờng
xuyên xem xét lại, điều chỉnh theo từng thời kỳ.
1.2.3 Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm sốt là những chính sách và những thủ tục đối phó rủi ro và
đảm bảo đạt đƣợc mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị.
Để đạt đƣợc hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải phù hợp, nhất quán giữa các
thời kỳ, có hiệu quả, dễ hiểu đƣợc, đáng tin cậy và liên hệ trực tiếp đến mục tiêu
kiểm soát.
Hoạt động kiểm sốt có mặt xun suốt trong tổ chức, ở các mức độ và các chức
năng.
Hoạt động kiểm soát bao gồm các loại hoạt động kiểm sốt phịng ngừa và phát
hiện rủi ro.
Cân bằng giữa thủ tục kiểm soát phát hiện và phịng ngừa thơng thƣờng là
phối hợp các hoạt động kiểm soát để hạn chế, bổ sung lẫn nhau giữa các thủ tục
kiểm soát.


14


×